4. CẤUTRÚC GIẢI PHẪU
CỦA MỎM XƯƠNG Ổ RĂNG
Mỏm xương ổ răng
Xg ổ chính danh Xương ổ nâng đỡ
Xương vỏ
Xương xốp
Phiến cứng
Xương bó
5. Xương vỏ
Xương xốp
XƯƠNGVỎ:
Là xương đặc
Gồm hệ thống Haver và Haver
trung gian
Hàm dưới dày hơn hàm trên
Mặt trong dày hơn mặt ngoài
XƯƠNG XỐP
Gồm các bè xương mỏng, được
lấp đầy bởi tủy mỡ
Vùng lồi củ XHT và góc gàm
XHD chứa tủy tạo máu.
HT nhiều xương xốp hơn HD
TIA XƯƠNG
8. XƯƠNG Ổ CHÍNH DANH
• Là lá xương đặc lót ở mặt trong ổ răng thành ổ răng
• Dày 0.1 đến 0.4mm
• Giống như một mặt sàng, nhiều lỗ nhỏ, đính vào bè xương
xốp.
• X quang: là 1 đường cản quang rõ rệt phiến cứng (lamina
dura).
• Còn được gọi là xương bó
10. ĐẶC ĐIỂM CẤUTRÚCVÀTHÀNH PHẦN
Xương bó
- Là phần xương ổ răng có các sợi Sharpey
thâm nhập.
- Bó – bó sợi.
- Sợi sharpey – các sợi chính của dây chằng
nha chu thâm nhập và gắn chặt vào xương
hoặc cement răng.
- Các sợi Sharpey chạy vuông góc với bề mặt
xương bó
- Ở người lớn tuổi, xương bó có nhiều ở mặt
xa các răng có sự di gần (RCL/RCN).
11. ĐẶC ĐIỂM CẤUTRÚCVÀTHÀNH PHẦN
Mạch máu:
- HT: ĐM ổ răng trước và sau ĐM hàm trên+ĐM ổ mắt dưới
- HD: ĐM ổ răng dưới.
12. ĐẶC ĐIỂM CẤUTRÚCVÀTHÀNH PHẦN
Thành phần:
Xương
67 – 70%
Vô cơ
22 – 23 %
Hữu cơ
8 %
Nước
60%
Hydroxya
patite
40%
Không
định hình
90%
Collagen
10%
Protein ko
collagen
13. ĐẶC ĐIỂM ĐỊNH KHU
MỎM XORVÀ XOR
1. Vị trí của các chân răng và ổ răng trong mỏm xương ổ răng.
2. Hình dạng và sự tạo thành xương ổ và vách giữa các răng.
3. Liên quan giữa ổ răng với hốc mũi và các xoang.
4. Liên quan giữa ổ răng với ống răng dưới.
( đọc tài liệu)
16. Nguyên bào tạo xương
• Tế bào đơn nhân, có nguồn gốc từ tế bào gốc nguyên thủy, hình khối
lập phương (khi hđộng mạnh) và dẹt lại khi không có sự tạo xương.
• Là tế bào đã biệt hóa nhưng vẫn diễn ra hiện tượng phân bào.
• Xếp thành hàng nằm trên bề mặt xương, tiếp xúc với lớp dạng xương.
• Thể hiện hình ảnh đặc trưng của hoạt động enzim photphatase kiềm ở
mức cao.
• Chế tiết khuôn hữu cơ cho xương : Collagen type I, V, proteoglycans,
vài protein không collagen.
• Đóng vai trò hàng rào ngăn dòng ion ra vào xương.
17.
18. Cốt bào non
• Tương tự nguyên bào xương về mặt cấu trúc nhưng nhỏ hơn.
• Nằm ngoại vi vùng xương tân tạo.
• Điều hòa quá trình trưởng thành và khoáng hóa của khung
xương mới.
19. Cốt bào trưởng thành (TB xương)
• Là các nguyên bào xương bị kẹt lại trong khung hữu cơ
• Sau khi hình thành, các tế bào xương giảm kích thước.
• CácTB xương nằm trong các hốc xương, có các kênh nhỏ chứa
nhánh nguyên bào tương củaTB xương.
• Có sự tiếp xúc liên hệ giữa cácTB xương kế cận và với các
Nguyên bào xương.
• Bộ máy tổng hợp chất khuôn đã suy giảm nhưng vẫn có khả
năng tổng hợp các protein khuôn.
• Tham gia vào hoạt động hủy cốt (tiêu xương).
20.
21. Hủy cốt bào
• Là tế bào đa nhân (2-6 nhân), có kích thước lớn hơn nhiều so
với các tế bào xương khác.
• Thường nằm trên bề mặt xương không có chất dạng xương
che phủ, trong các khuyết Howship.
• Viền bào tương dạng bàn chải, tạo đường ranh giới vùng tiêu
xương.
• Bào tương chứa nhiều ty thể, hệ thống Golgi phát triển, nhiều
túi tiêu thể, giàu các acid và enzyme thủy phân.
22. Các chất điều hòa
hệ thống tái cấu trúc xương
Chất gây tiêu xương
• Parahormon (PTH)
• Yếu tố hoạt hóa hủy cốt bào
(OAF)
Yếu tố lắng đọng xương
• Calcitonin (CT)
• Estrogen
23. Quá trình tái cấu trúc xương
• Diễn ra từ giai đoạn hình thành xương phôi thai cho đến giai đoạn
tiền trưởng thành.
• Diễn ra mạnh mẽ ở giai đoạn phát triển của xương hàm, mọc răng và
thay răng.
• Nhịp độ đổi mới của mỏm xương ổ cao hơn các xương khác, tỉ lệ đổi
mới xương: 30 – 100% / năm.
• Quá trình tái cấu trúc xương ở người trưởng thành không dừng lại
mà chỉ diễn ra chậm hơn.
• Hình ảnh đặc trưng của quá trình tái cấu trúc: khuyết Howship với
các hủy cốt bào đa nhân, đường viền chất dạng xương với các NBX
tạo thành hang.
24.
25. Quá trình tái cấu trúc xương
• Hoạt động tái cấu trúc ở xương ổ chính danh: phối hợp với sự
di chuyển của răng sau khi mọc.
sự trồi răng do mất răng đối kháng
Sự nghiêng răng vào khoảng mất răng
Sự di chuyển răng trong chỉnh nha.