SlideShare a Scribd company logo
1 of 139
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
LỜI CÁM ƠN 
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, 
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ 
khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan 
tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. 
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Quản Trị Kinh 
Doanh – Trường Đại Học Công NghiệpThành Phố Hồ Chí Minh đã cùng với tri thức và 
tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời 
gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này, Khoa đã tổ chức cho chúng em 
được tiếp cận với môn học mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành Quản trị 
Kinh doanh cũng như tất cả các sinh viên thuộc các chuyên ngành Kinh tế khác. Đó là 
môn học “Marketing Ngân Hàng”. 
Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Văn Nhơn đã tận tâm hướng dẫn 
chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh 
vực sáng tạo trong Marketing ngân hàng. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo 
của thầy thì em nghĩ bài thu hoạch này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Bài thu 
hoạch được thực hiện trong khoảng thời gian gần 4 tuần. Bước đầu đi vào thực tế, tìm 
hiểu về lĩnh vực cơ sở marketing nói chung, kiến thức của chúng em còn hạn chế và còn 
nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, chúng em rất 
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy và các bạn học cùng lớp 
để kiến thức của nhóm chúng em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn. 
Sau cùng, nhóm chúng em xin kính chúc quý Thầy Cô trong Khoa Quản Trị Kinh 
Doanh và Thầy Nguyễn Văn Nhơn thật dồi dào sức khỏe, niềm tin đ ể tiếp tục thực hiện 
sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. 
Nhóm trưởng 
Phan Huỳnh Vũ
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
MỤC LỤC 
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1 
2. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................1 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................1 
4. Phương pháp nghiên cứu. ..............................................................................2 
5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ........................................................................2 
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TECHCOMBANK ..................... 3 
1. Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................................3 
2. Bộ máy tổ chức. .......................................................................................... 10 
3. Cơ sở vật chất, kĩ thuật và công nghệ ........................................................... 11 
3.1 Cơ sở vật chất kĩ thuật. ................................................................................................... 11 
3.2 Công nghệ. ....................................................................................................................... 12 
4. Chức năng và nhiệm vụ. .............................................................................. 13 
5. Tình hình kinh doanh trong những năm qua.................................................. 14 
5.1 Hoạt động huy động vốn. ............................................................................................... 14 
5.2 Hoạt động sử dụng vốn................................................................................................... 14 
5.3 Hoạt động đầu tư............................................................................................................. 16 
5.4 Lãi suất và thu lãi thuần. ................................................................................................ 16 
5.5 Hoạt động kinh doanh ngoại hối. .................................................................................. 16 
5.6 Hoạt động dịch vụ và thu phí......................................................................................... 16 
5.7 Hoạt động dịch vụ. .......................................................................................................... 17 
5.8 Kết quả kinh doanh. ........................................................................................................ 17 
5.9 Khả năng thanh toán và khả năng sinh lời. ................................................................. 17 
5.10 Về cổ tức. ........................................................................................................................ 18 
6. Điểm mạnh và điểm yếu .............................................................................. 18 
6.1 Điểm mạnh. ...................................................................................................................... 18
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
6.2 Điểm yếu. .......................................................................................................................... 22 
PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG CHI 
NHÁNH NGÂN HÀNG TECHCOMBANK CHI NHÁNH QUẬN GÒ VẤP. 25 
1. Phân tích môi trường Marketing................................................................... 25 
1.1 Môi trường vĩ mô............................................................................................................. 25 
1.1.1 Chính trị - pháp luật.................................................................................................... 25 
1.1.2 Kinh tế. ....................................................................................................................... 25 
1.1.3 Văn hóa- xã hội. ......................................................................................................... 26 
1.1.4 Công nghệ................................................................................................................... 27 
1.1.5 Yếu tố tự nhiên. .......................................................................................................... 28 
1.2 Môi trường vi mô............................................................................................................. 28 
1.2.1 Đối thủ cạnh tranh. ..................................................................................................... 28 
1.2.2 Khách hàng. ................................................................................................................ 28 
1.2.3 Người cung ứng. ......................................................................................................... 29 
1.2.4 Đối thủ tiềm ẩn. .......................................................................................................... 29 
1.2.5 Sản phẩm thay thế. ..................................................................................................... 29 
1.3 Cơ hội và thách thức. ...................................................................................................... 30 
1.3.1 Cơ hội ......................................................................................................................... 30 
1.3.4 Thách thức. ................................................................................................................. 33 
2. Thực trạng marketing .................................................................................. 38 
2.1 Phân tích chất lượng dịch vụ ......................................................................................... 38 
2.1.1 Khách hàng cá nhân.................................................................................................... 38 
2.1.2 Khách hàng doanh nghiệp .......................................................................................... 41 
2.2 Phân tích chính sách giá ................................................................................................ 42 
2.2.1 Lãi suất tiền gử i .......................................................................................................... 42 
2.2.2 Lãi suất tham chiếu..................................................................................................... 47 
2.2. Phân tích chính sách giá ............................................................................................... 50 
2.3 Phân tích hệ thống phân phối ........................................................................................ 63 
2.4 Phân tích hoạt động xuất tiến hỗn hợp: ....................................................................... 67 
2.4.1.Hoạt động quảng cáo .................................................................................................. 67
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
2.4.2 Hoạt động khuyến mại................................................................................................ 67 
2.4.3 Hoạt động quan hệ công chúng .................................................................................. 68 
2.4.4 Hoạt động marketing trực tiếp.................................................................................... 69 
2.5 Phân tích nguồn nhân lực .............................................................................................. 70 
2.5.1 Thành công trong cách dùng người cửa Techcombank. ............................................. 70 
2.5.2 Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao .................................................................. 71 
2.5.3 Thêm phúc lợi trọng người tài .................................................................................... 72 
2.5.4 Tình hình nhân sự của ngân hàng Techcombank chi nhánh quận Gò vấp. ............... 75 
2.6 Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ:.......................................................................... 76 
2.7 Phân tích quy trình cung cấp sản phẩm dịch vụ ......................................................... 76 
2.8 Điểm mạnh điểm yếu trong hoạt động marketing tại ngân hàng Techcombank..... 79 
2.8.1 Điểm mạnh ................................................................................................................. 79 
2.8.2 Điểm yếu .................................................................................................................... 79 
2.9 Cuộc khảo sát................................................................................................................... 81 
2.9.1 Tổng quan về cuộc nghiên cứu................................................................................... 81 
2.9.2 Kết quả nghiên cứu..................................................................................................... 86 
2.9.3 Kiểm định Chi-Square .............................................................................................. 120 
2.9.4 Ma trận SWOT ......................................................................................................... 123 
PHẦN 3: CHIẾN LƯỢC MARKETING TẠI NH TECHCOMBANK CHI 
NHÁNH QUẬN GÒ VẤP GIAI ĐOẠN 2015-2020 ...................................... 128 
1. Mục tiêu ................................................................................................... 128 
2. Giải pháp .................................................................................................. 128 
2.1 Chiến lược sản phẩm, dịch vụ .....................................................................................128 
2.2 Chiến lược định giá.......................................................................................................130 
2.2.1 Mục tiêu. ................................................................................................................... 130 
2.2.2 Chính sách. .............................................................................................................. 130 
2.3 Chiến lược phân phối. ..................................................................................................131 
2.4 Chiến lược xúc tiến hỗn hợp. .......................................................................................131 
2.5 Chiến lược phát triển nguồn nhân lực........................................................................132 
2.6 Chiến lược phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ........................................132
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
2.7 Chiến lược hoàn thiện quy trình cung cấp. ................................................................132 
2.8 Giải pháp hỗ trợ khác. ..................................................................................................133 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 134
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
PHẦN MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài 
Ngành ngân hàng là ngành tiên phong trong quá trình đổi mới cơ chế kinh tế để 
bắt kịp với xu thế hội nhập của nước ta.Trong những năm gần đây, Việt Nam gia nhập 
nhiều hiệp hội kinh tế, thương mại khu vực và quốc tế đã tạo ra nhiều cơ hội cho hệ thống 
các ngân hàng thương mại được mở rộng, không ngừng phát triển tạo ra sự sôi động và 
đa dạng trên thị trường tài chính. 
Trong bối cảnh đó, Ngân hàng Techcombank nói chung và Ngân hàng 
Techcombank tại chi nhánh Gò Vấp nói riêng, luôn phát huy vai trò, nỗ lực để trở thành 
một ngân hàng có uy tín. Techcombank luôn coi trọng công tác Marketing. Tuy nhiên, 
việc áp dụng Marketing trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế của Ngân hàng 
Techcombank còn một số khó khăn. Xuất phát từ thực tiễn đó, Ngân hàng Techcombank 
cần có những thay đổi để xác định lại vị thế của mình trong tương quan cạnh tranh trên 
thị trường, hoàn thiện các công cụ marketing 7Ps để nâng cao hiệu quả kinh doanh của 
mình.Vì lý do đó, nhóm đã chọn đề tài: “Chiến lược marketing Ngân hàng Techcombank 
tại chi nhánh Gò Vấp” để làm đề tài nghiên cứu. 
2. Mục đích nghiên cứu 
Phân tích thực trạng thực hiện chiến lược Marketing của Ngân hàng Techcombank 
tại chi nhành Gò Vấp để tìm ra các tồn tại và các nguyên nhân hạn chế của nó để từ đó đề 
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing của Ngân hàng 
Techcombank tại chi nhành Gò Vấp . 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
- Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu chiến lược Marketing, cụ thể là các 
nội dung về sản phẩm, dịch vụ; giá cả; phân phối; xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh; cơ sở 
vật chất, kỹ thuật công nghệ; quy trình cung ứng. 
- Phạm vi: nghiên cứu này tiến hành khảo sát những khách hàng sử dụng dịch vụ 
của Ngân hàng Techcombank tại chi nhành Gò Vấp. 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 1
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
4. Phương pháp nghiên cứu. 
Nghiên cứu này sử dụng chủ yếu các phương pháp định tính như phương pháp 
thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh số liệu, phương pháp đánh giá thông qua các 
nguồn tài liệu, qua thu thập thông tin từ báo chí, tạp chí chuyên ngành, báo cáo thường 
niên… để đưa ra nhận định. Bên cạnh đó, nghiên cứu này còn kết hợp một phần với 
nghiên cứu định lượng thông qua bảng câu hỏi để khảo sát. 
5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu 
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục, bảng biểu, nghiên cứu được trình bày 
trong 3 phần: 
- Phần 1: Tổng quan về ngân hàng. 
- Phần 2: Thực trạng hoạt động Marketing tại chi nhánh Gò Vấp. 
- Phần 3: Chiến lược Marketing tại chi nhánh ngân hàng Techcombank giai đoạn 
2013 – 2015. 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 2
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TECHCOMBANK 
1. Lịch sử hình thành và phát triển 
Được thành lập ngày 27/09/1993 với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng, trải qua 18 
năm hoạt động, đến nay Techcombank đã trở thành một trong những ngân hàng thương 
mại cổ phần hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt trên 180.874 tỷ đồng (tính đến hết 
năm 2011). 
Techcombank có cổ đông chiến lược là ngân hàng HSBC với 20% cổ phần. Với 
mạng lưới hơn 300 chi nhánh, phòng giao dịch trên 44 tỉnh và thành phố trong cả nước, 
dự kiến đến cuối năm 2012, Techcombank sẽ tiếp tục mở rộng, nâng tổng số Chi nhánh 
và Phòng giao dịch lên trên 360 điểm trên toàn quốc. 
Techcombank còn là ngân hàng đầu tiên và duy nhất được Financial Insights tặng 
danh hiệu Ngân hàng dẫn đầu về giải pháp và ứng dụng công nghệ. Hiện tại, với đội ngũ 
nhân viên lên tới trên 7.800 người, Techcombank luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu về 
dịch vụ dành cho khách hàng. Techcombank hiện phục vụ trên 2,3 triệu khách hàng cá 
nhân, trên 66 .000 khách hàng doanh nghiệp. 
 Các cột mốc lịch sử 
1994-1995 
 Tăng vốn điều lệ lên 51,495 tỷ đồng. 
 Thành lập Chi nhánh Techcombank Hồ Chí Minh, khởi đầu cho quá trình phát 
triển nhanh chóng của Techcombank tại các đô thị lớn. 
1996 
 Thành lập Chi nhánh Techcombank Thăng Long cùng Phòng Giao dịch Nguyễn 
Chí Thanh tại Hà Nội. 
 Thành lập Phòng Giao dịch Thắng Lợi trực thuộc Techcombank Hồ Chí Minh. 
 Tăng vốn điều lệ tiếp tục lên 70 tỷ đồng. 
1998 
 Trụ sở chính được chuyển sang Toà nhà Techcombank, 15 Đào Duy Từ, Hà Nội. 
 Thành lập Chi nhánh Techcombank Đà Nẵng tại Đà Nẵng. 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 3
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
1999 
 Tăng Techcombank tăng vốn điều lệ lên 80,020 tỷ đồng. 
 Khai trương Phòng giao dịch số 3 tại phố Khâm Thiên, Hà Nội. 
2000 
 Thành lập Phòng Giao dịch Thái Hà tại Hà Nội. 
2001 
 Tăng vốn điều lệ lên: 102,345 tỷ đồng. 
 Ký kết hợp đồng với nhà cung cấp phần mềm hệ thống ngân hàng hàng đầu trên 
thế giới Temenos Holding NV, về việc triển khai hệ thống phần mềm Ngân hàng 
GLOBUS cho toàn hệ thống Techcombank nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của 
khách hàng. 
2002 
 Thành lập Chi nhánh Chương Dương và Chi nhánh Hoàn Kiếm tại Hà Nôi. 
 Thành lập Chi nhánh Hải Phòng tại Hải Phòng. 
 Thành lập Chi nhánh Thanh Khê tại Đà Nẵng. 
 Thành lập Chi nhánh Tân Bình tại Thành phố Hồ Chí Minh. 
 Là Ngân hàng Cổ phần có mạng lưới giao dịch rộng nhất tại thủ đô Hà Nội. Mạng 
lưới bao gồm Hội sở chính và 8 Chi nhánh cùng 4 Phòng giao dịch tại các thành phố lớn 
trong cả nước. 
 Tăng vốn điều lệ lên 104,435 tỷ đồng. 
 Chuẩn bị phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn điều lệ Techcombank lên 202 tỷ 
đồng. 
2003 
 Chính thức phát hành thẻ thanh toán mailto:F@stAccess-Connect 24 (hợp tác với 
Vietcombank) vào ngày 05/12/2003. 
 Triển khai thành công hệ thống phần mềm Globus trên toàn hệ thống vào ngày 
16/12/2003. Tiến hành xây dựng một biểu tượng mới cho ngân hàng. 
 Đưa chi nhánh Techcombank Chợ lớn vào hoạt động. 
 Vốn điều lệ tăng lên 180 tỉ tại 31/12/2004. 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 4
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
2004 
 Ngày 09/06/2004: Khai trương biểu tượng mới của Ngân hàng. 
 Ngày 30/6/2004: Tăng vốn điều lệ lên 234 tỉ đồng. 
 Ngày 02/8/2004: Tăng vốn điều lệ lên 252,255 tỷ đồng. 
 Ngày 26/11/2004: Tăng vốn điều lệ lên 412 tỷ đồng. 
 Ngày 13/12/2004 Ký hợp đồng mua phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ với 
Compass Plus. 
2005 
 Thành lập các chi nhánh cấp 1 tại: Lào Cai, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, T.P 
Nha Trang (tỉnh Khánh Hoà), Vũng Tàu. 
 Đưa vào hoạt động các phòng giao dịch: Techcombank Phan Chu Trinh (Đà 
Nẵng), Techcombank Cầu Kiều (Lào Cai), Techcombank Nguyễn Tất Thành, 
Techcombank Quang Trung, Techcombank Trường Chinh (Hồ Chí Minh), Techcombank 
Cửa Nam, Techcombank Hàng Đậu, Techcombank Kim Liên (Hà Nội). 
 Ngày 21/07/2005, 28/09/2005, 28/10/2005: Tăng vốn điều lệ lên 453 tỷ đồng, 498 
tỷ đồng và 555 tỷ đồng. Ngày 29/09/2005: Khai trương phần mềm chuyển mạch và quản 
lý thẻ của hãng Compass Plus. 
 Ngày 03/12/2005: Nâng cấp hệ thống phần mềm Globus sang phiên bản mới nhất 
Tenemos T24 R5. 
2006 
 Nhận giải thưởng về thanh toán quốc tế từ the Bank of NewYorks, Citibank, 
Wachovia. 
 Tháng 2/2006: Phát hành chứng chỉ tiền gửi Lộc Xuân. 
 Tháng 5/2006: Nhận cúp vàng “Vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững” do 
Tổng liên đoàn lao động Việt Nam trao. 
 Tháng 6/2006: Call Center và đường dây nóng 04.9427444 chính thức đi vào hoạt 
động 24/7. 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 5
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
 Tháng 8/2006: Moody’s, hãng xếp hạng tín nhiệm hàng đầu thế giới đã công bố 
xếp hạng tín nhiệm của Techcombank, ngân hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam được xếp 
hạng bởi Moody’s. 
 Tháng 8/2006: Đại hội cổ đông thường niên thông qua kế hoạch 2006 – 2010; 
Liên kết cung cấp các sản phẩm Bancassurance với Bảo Việt Nhân Thọ. 
 Tháng 9/2006: Hoàn thiện hệ thống siêu tài kho ản với các sản phẩm mới Tài 
khoản Tiết kiệm đa năng, Tài khoản Tiết kiệm trả lãi định kỳ. 
 Ngày 24/11/2006: Tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỉ đồng. 
 Ngày 15/12/2006: Ra mắt thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa. 
2007 
 Tổng tài sản đạt gần 2,5 tỷ USD 
 Trở thành ngân hàng có mạng lưới giao dịch lớn thứ hai trong khối ngân hàng 
TMCP với gần 130 chi nhánh và phòng giao dịch tại thời điểm cuối năm 2007. 
 HSBC tăng phần vốn góp lên 15% và trực tiếp hỗ trợ tích cực trong quá trình hoạt 
động của Techcombank. 
 Chuyển biến sâu sắc về mặt cơ cấu với việc hình thành khối dịch vụ khách hàng 
doanh nghiệp, thành lập Khối Quản lý tín dụng và quản trị rủi ro, hoàn thiện cơ cấu Khối 
Dịch vụ ngân hàng và tài chính cá nhân. 
 Nâng cấp hệ thống corebanking T24R06. 
 Năm phát triển vượt bậc của dịch vụ thẻ với tổng số lượng phát hành đạt trên 
200.000 thẻ các loại. Trở thành ngân hàng Việt Nam đầu tiên và duy nhất được Financial 
Insights công nhận thành tựu về ứng dụng công nghệ đi đầu trong giải pháp phát triển thị 
trường 
 Triển khai chương trình “Khách hàng bí mật” đánh giá chất lượng dịch vụ của các 
giao dịch viên và điểm giao dịch của Techcombank. 
 Ra mắt hàng loạt các sản phẩm mới: như các chương trình Tiết kiệm dự thưởng 
“Gửi Techcombank, trúng Mercedes”, Tiết kiệm Tích lũy bảo gia, Tín dụng tiêu dùng, 
các sản phẩm dành cho doanh nghiệp như Tài trợ nhà cung cấp; các sản phẩm dựa trên 
nền tảng công nghệ cao như mailto:F@st i-Bank, sản phẩm Quản lý tài khoản tiền của 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 6
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
nhà đầu tư chứng khoán mailto:F@st S-Bank và Cổng thanh toán điện tử cung cấp giải 
pháp thanh toán trực tuyến cho các trang web thương mại điện tử mailto:F@stVietPay . 
 Nhận giải thưởng “Thương mại Dịch vụ - Top Trade Services 2007” - giải thưởng 
dành cho những doanh nghiệp tiêu biểu, hoạt động trong 11 lĩnh vực Thương mại Dịch 
vụ mà Việt Nam cam kết thực hiện khi gia nhập WTO do Bộ Công thương trao tặng. 
2008 
 Tháng 02/2008: Nhận danh hiệu “Dịch vụ được hài lòng nhất năm 2008” do độc 
giả của báo Sài Gòn Tiếp thị bình chọn 
 Tháng 03/2008: Ra mắt thẻ tín dụng Techcombank Visa Credit 
 Tháng 05/2008: Triển khai máy gửi tiền tự động ADM 
 Triển khai hàng loạt dự án hiện đại hóa công nghệ như: nâng cấp hệ thống phần 
mềm ngân hàng lõi lên phiên bản T24.R7, là thành viên của cả hai liên minh thẻ lớn nhất 
Smartlink và BankNet, kết nối hệ thống ATM với đối tác chiến lược HSBC, triển khai số 
Dịch vụ khách hàng miễn phí (hỗ trợ 24/7) 1800 588 822 
 Tháng 06/2008: Tài trợ cuộc thi Sao Mai Điểm Hẹn 2008 
 Tháng 08/08/2008: Ra mắt Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản Techcombank 
AMC 
 Tháng 09/2008: Nhận giải thưởng Sao Vàng Đất Việt 2008 do Hội Doanh nghiệp 
trẻ trao tặng 
 Tháng 09/2008: Tăng tỷ lệ sở hữu của đối tác chiến lược HSBC từ 15% lên 20% 
và tăng vốn điều lệ lên 3.165 tỷ đồng 
 Tháng 09/2008: Ra mắt thẻ đồng thương hiệu Techcombank – Vietnam Airlines – 
Visa 
 Ngày 19/10/2008: Nhận giải thưởng “Thương hiệu chứng khoán uy tín” và “Công 
ty cổ phần hàng đầu Việt Nam” do UBCK trao tặng. 
2009 
 Tháng 07/2009: Tăng vốn điều lệ lên 4.337 tỷ đồng 
 Tháng 09/2009: Tăng vốn điều lệ lên 5.400 tỷ đồng 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 7
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
 Tháng 09/2009: Ký kết hợp đồng tài trợ vốn vay bắc cầu dự án 16 máy bay A321 
với Vietnam Airlines. 
 Tháng 09/2009: Ra mắt sản phẩm Tiết kiệm Online…. 
 Nhận giải thưởng “Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2009” do Việt 
Nam Report trao tặng 
 Nhận giải thưởng “Ngân hàng xuất sắc trong hoạt động thanh toán quốc tế” do 
ngân hàng Wachovina trao tặng. 
 Bắt đầu khởi động chiến lược chuyển đổi với sự hỗ trợ của nhà tư vấn hàng đầu 
thế giới McKinsey. 
2010 
 Triển khai các chương trình chuyển đổi chiến lược tổng thể, công bố tầm nhìn sứ 
mệnh và các giá trị cốt lõi của Techcombank. Đồng thời thực hiện việc tái cấu trúc mô 
mình kinh doanh và quản lý và chuyển đổi văn hóa doanh nghiệp 
 Tháng 04/2010: Đạt giải thưởng “Ngôi sao quốc tế dẫn đầu về quản lý chất lượng” 
(International Star for Leadership in Quality Award) do BID – Tổ chức Sáng kiến Doanh 
nghiệp quốc tế trao tặng. 
 Tháng 05/2010: Nhận Danh vị “Thương hiệu quốc gia 2010” 
 Tháng 05/2010: Nhận giải Ngân hàng Tài trợ Thương mại năng động nhất khu vực 
Techcombank do IFC, thành viên của Ngân hàng Thế giới trao tặng 
 Tháng 06/2010: Nhận giải thưởng Ngân hàng Thanh toán quốc tế xuất sắc năm 
2009 do Citi Bank trao tặng 
 Tháng 6/2010: Tăng vốn điều lệ lên 6.932 tỷ đồng 
 Tháng 7/2010: Nhận giải thưởng “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2010” do tạp chí 
Euromoney trao tặng. 
 Tháng 8/2010: Nhận Giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt 2010” do Hội doanh nhân 
trẻ trao tặng và Giải thưởng Thương hiệu Việt được ưu thích nhất năm 2010 do Báo Sài 
gòn Giải phóng trao tặng 
2011 
 3/2011: Nhận giải thưởng “Tỷ lệ điện tín chuẩn” từ ngân hàng Bank of New York 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 8
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
 4/2011: Được xếp hạng trong “top 500 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam” từ tổ 
chức VNR 500 và nhận giải thưởng “Sản phẩm tín dụng của năm” từ Thời Báo Kinh Tế 
Việt Nam. 
 5/2011: Nhận giải “ Doanh nghiệp đi đầu” của tổ chức World confederation of 
businesses 
 6/2011 đến 8/2011: Nhận 8 giải danh giá của các tổ chức quốc tế uy tín, bao gồm: 
 “The Best Bank in Vietnam”- Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2011; “The Best 
Cash Management Bank in Vietnam” - Ngân hàng quản lý tiền tệ tốt nhất Việt Nam năm 
2011 và “The Best Trade Bank in Vietnam” - Ngân hàng tài trợ thương mại tốt nhất Việt 
Nam năm 2011 do Tạp chí Finance Asia trao tặng. 
 “The Best Bank in Vietnam” - Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2011; “The Best 
Cash Management Bank in Vietnam” - Ngân hàng quản lý tiền tệ tốt nhất Việt Nam năm 
2011 và “The Best Trade Bank in Vietnam” - Ngân hàng tài trợ thương mại tốt nhất Việt 
Nam năm 2011 do Tạp chí Alpha South East Asia trao tặng. 
 “The Best FX provider in Vietnam” - Ngân hàng cung cấp ngoại hối tốt nhất năm 
2011 do Tạp chí Asia Money trao tặng. 
 “Vietnam Retail bank of the year” do Tạp chí Asian Banking and finance trao tặng 
 12/2011: Nhận Giải “Best domestic bank in Vietnam” – Ngân hàng nội địa tốt 
nhất Việt Nam do Tạp chí The Asset trao tặng 
2012 
 Tổng tài sản đạt mức 179.934 tỷ đồng – cao nhất trong các ngân hàng TMCP 
 Chuyển hội sở đến tòa nhà Vincom trung tâm Thủ Đô HN, thể hiện cam kết đầu tư 
mạnh mẽ nhằm vươn lên tầm cao mới 
 Tăng số lượng khách hàng lên mức kỷ lục 2,8 triệu. 
 Nhận 20 giải thưởng quốc tế trong vòng 2 năm, đáng chú ý là các giải thưởng 
Ngân hàng tốt nhất Việt Nam được trao bởi The Asset, the Asian banker 
2013 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 9
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
 Ra mắt hội sở mới tại miền Nam nằm tại tòa nhà hạng A nằm trung tâm TP HCM, 
số 1 Lê Thánh Tôn, thể hiện sự cam kết cung cấp sản phẩm dịch vụ tốt nhất cho khách 
hàng phía Nam 
 Nhận 7 giải thưởng quốc tế, trong đó nổi bật có các giải về ngân hàng quản lý tiền 
tệ và tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam, Ngân hàng tốt nhất Việt Nam và Nhà tuyển 
dụng tốt nhất của châu Á năm 2013, và Sao Vàng Đất Việt. 
2. Bộ máy tổ chức. 
Được thành lập với vốn điều lệ là 20 tỷ đồng với mục đích trở thành nhà trung 
gian tài chính hoạt động hiệu quả, là cầu nối liên hệ những nhà tiết kiệm với các nhà đầu 
tư đang cân vốn kinh doanh, phát triển nền kinh tế trong thời kì mở cửa. Đến nay vốn 
điều lệ của ngân hàng là 1700 tỷ đồng và tổng tài sản là đạt hơn 39.558 tỷ đồng, 
Techcombank trở thành một trong những ngân hàng cổ phần hàng đầu tại Việt Nam. 
Techcombank hoạt động trên các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ thương mại, dịch vụ và 
đặc biệt là hoạt động tín dụng với tất cả các tổ chức trong và ngoài nước. Với các khách 
hàng bao gồm nhiều thành phần kinh tế như các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm 
hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức quốc tế và các cá 
nhân trong xã hội. Techcombank hoạt động chủ yếu ở các đô thị và các thành phố lớn 
trong nước, và là một ngân hàng thương mại đa năng cung cấp đầy đủ, phong phú và đa 
dạng các san phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống cũng như các dịch vụ mới với công 
nghệ ngân hàng thuộc loại hiện đại hàng đầu Việt Nam. 
Bộ máy của Techcombank được cơ cấu tổ chức rất chặt chẽ, trong đó : 
 Hội sở: là đầu mối trung tâm. Hội sở vừa chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng giám 
đốc, Phó tổng giám đốc, vừa có mối liên hệ chặt chẽ với các chi nhánh và các phòng giao 
dịch khác trong toàn hệ thống. 
 Bản thân trong Hội sở chính thì các phòng ban cũng được tổ chức rất linh hoạt và 
có hiệu quả. 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 10
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
 Mỗi phòng ban tuy có chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng đều được đặt trong mối 
quan hệ chặt chẻ với các phòng ban khác để đảm bảo sự thống nhất từ trên xuống dưới 
của bộ máy quản lí. 
3. Cơ sở vật chất, kĩ thuật và công nghệ 
3.1 Cơ sở vật chất kĩ thuật. 
Tuy thời gian mới thành lập Techcombank chưa có đủ nguồn lực để xây dựng 
được cơ sở hạ tầng khang trang. Nhưng chỉ sau một vài năm kinh doanh, nhất là trong 
thời gian gần đây, Techcombank đó xây dựng cho mình một hệ thống cơ sở vật chất đồ 
sộ với một mạng lưới điểm giao dịch rộng rãi và trang thiết bị hiện đại hàng đầu trong hệ 
thống ngân hàng TMCP. 
Từ năm 2002, Techcombank bắt đầu áp dụng hệ thống thanh toán liên ngân hàng 
toàn cầu SWIFT (Society for Worldwide Interbank Finacial). Đây là mạng liên lạc điện 
tử giữa các ngân hàng trên toàn cầu cho phép thanh toán quốc tế thực hiện giao dịch với 
bên ngoài thống nhất qua phòng quan hệ đối ngoại (Nay là trung tâm thanh toán và Ngân 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 11
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
hàng đại lý) tại Hội sở. Nhờ vậy, tỷ lệ điện chuẩn của Techcombank thuộc hàng cao nhất 
nước (98%). Liên tục trong 2 năm liền 2003, 2004, Techcombank đều được nhận các 
chứng chỉ quốc tế về tỷ lệ điện chuẩn từ các ngân hàng quốc tế danh tiếng như: Standard 
Charter Bank, Bank of New York, Citibank. Tính đến hết tháng 9/ 2009 Techcombank có 
200 chi nhánh và phòng giao dịch trên 40 tỉnh thành phố, 500 máy ATM và 2000 máy 
POS. 
Hiện tại Techcombank là thành viên trong hệ thống liên minh thẻ gồm gần 20 
ngân hàng lớn trong nước như Vietcombank, ngân hàng Quân đội, Habubank,... Nhờ vậy, 
khách hàng sử dụng thẻ của Techcombank có thể dễ dàng rút tiền hay thanh toán, chuyển 
khoản tại máy ATM và POS của các ngân hàng khác trong liên minh trên toàn quốc. 
Tính tiện lợi cho khách hàng là phương châm hoạt động hàng đầu cho 
Techcombank, vì vậy, Techcombank đã nhanh chóng triển khai các dự án lớn giúp khách 
hàng có thể chủ động tìm hiểu tra cứu thông tin từ xa thông qua cá c công cụ của 
Techcombank Home banking như: Techcombank Mail Access ( cung cấp thông tin tự 
động qua E-Mail), Techcombank Mobile Access( cung cấp thông tin qua điện thoại di 
động), Techcombank Voice Access (quay số 1900 1590 trả lời tự động qua tổng đài) và 
sắp tới Techcombank sẽ triển khai dự án Call Center (là dịch vụ tư vấn và trả lời trực tiếp 
khách hàng thông qua số điện thoại cố định). 
3.2 Công nghệ. 
Từ khi thành lập, Techcombank nhận thức được tính “trẻ” của ngân hàng mình - 
thiếu về kinh nghiệm quản lý tài chính, thì công nghệ phải là yếu tố bù đắp, do vậy, 
Techcombank hết sức chú trọng tới việc đầu tư vào ứng dụng công nghệ nhằm rút ngắn 
thời gian thực hiện các quy trình nghiệp vụ, xử lý nhanh khối lượng công việc lớn, trợ 
giúp các hoạt động quản lý và hạn chế rủi ro trong ngân hàng, bắt kịp xu thế vốn rất linh 
hoạt của ngành. 
Trong bối cảnh hàng loạt ngân hàng bạn đang thực hiện hiện đại hóa nhằm tối đa 
hóa các tiện ích mà sản phẩm dịch vụ ngân hàng có thể đem lại cho khách hàng. Ngoài 
ra, xu hướng liên kết giữa các ngân hàng nhằm tối đa hóa những lợi ích cho khách hàng 
từ việc tận dụng lợi thế công nghệ của nhau. Để ứng đối với vấn đề này, Techcombank đã 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 12
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
mua phần mềm hệ thống quản trị ngân hàng lõi Globus từ năm 2003 và đã triển khai, 
khai tác tốt thế mạnh của phần mềm này. Đây là cơ sở để ngân hàng cho ra đời hàng loạt 
sản phẩm mới có tính công nghệ cao. Phiên bản mới nhất của hệ thống phần mềm quản 
trị ngân hàng này có tên gọi T24r5 được Techcombank triển khai từ đầu tháng 12 năm 
2005 với các tính năng tiên tiến nổi bật như hỗ trợ đa máy chủ (multi-server). Tính năng 
này cho phép hệ thống có thể chạy đồng thời trên nhiều máy chủ khác nhau, cải thiện 
đáng kể tốc độ hạch toán và truy xuất thông tin, qua đó tăng cao hiệu suất giao dịch. Cụ 
thể T24r5 có thể cho phép thực hiện tới 1, 000 giao dịch ngân hàng/giây, cùng lúc cho 
phép tới 110, 000 người truy cập (10,000 trực tiếp và 100,000 qua Internet) và quản trị tới 
50 triệu tài khoản khách hàng. 
Bên cạnh đó, Techcombank đã hóa mạng thành công với mạng lưới ATM/ POS 
của Vietcombank. Do đó, công tác phát hành thẻ F@ stAccess được đẩy mạnh. Năm 
2003, ngân hàng đã mua phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ của hàng Compac Plus 
để tiến tới cho phép Techcombank tự phát hành thẻ, quản lý tốt các điểm chấp nhận thanh 
toán, kết nối hệ thống với các ngân hàng khác, phòng ngừa rủi ro…Techcombank là ngân 
hàng thứ 3 sau Vietcombank và ACB đã hoàn thành online trên toàn hệ thống. So với các 
ngân hàng khác, Techcombank đã đi trước được 1 - 2 năm về công nghệ. 
4. Chức năng và nhiệm vụ. 
- Huy động vốn bằng nội tệ và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức kinh tế với nhiều 
hình thức: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn; phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, 
chứng chỉ tiền gửi; tiền gửi của các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế 
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, và dài hạn (trong đó: cho vay theo hình thức cho vay 
từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp vốn, 
cho vay trả góp…) 
- Chiết khấu các loại giấy tờ có giá (bao gồm cả nội tệ và ngoại tệ). 
- Cho vay theo chương trình dự án và kế hoạch của chính phủ. 
- Cho vay vốn tài trợ, ủy thác. 
- Thực hiện công tác ngân quỹ: thu chi TM tại ngân hàng. 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 13
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
- Thực hiện nghiệp vụ cho thanh toán quốc tế. 
- Thực hiện đầu tư dưới hình thức như: hùn vốn, liên doanh, mua cổ phiếu và các 
hình thức đầu tư khác với các DN, TCKT khác… 
- Kinh doanh ngoại tệ. 
- Kinh doanh chứng khoán và làm môi giới phát hành chứng khoán. 
- Kinh doanh bảo hiểm, tư vấn về kinh doanh tiền tệ thông tin tín dụng và phòng 
ngừa rủi ro, thực hiện nhiệm vụ két sắt, cất giữ bảo quản và quản lý các chứng khoán, 
giấy tờ có giá và các tài sản quý cho khách hàng. 
- Thanh toán trong hệ thống NH Techcombank với các TCTD khác. 
- Các dịch vụ ngân hàng khác như: 
+ Hoạt động bảo lãnh: bao gồm bảo lãnh, tái bảo lãnh trong nước và quốc tế, bảo 
lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán. 
+ Công tác về thẻ: bao gồm các hoạt động phát hành thanh toán thẻ tín dụng nội địa, 
thẻ tín dụng quốc tế, dịch vụ thẻ ATM, thẻ TM… 
5. Tình hình kinh doanh trong những năm qua. 
5.1 Hoạt động huy động vốn. 
Trong năm 2012, tổng vốn huy động của toàn Ngân hàng (không bao gồm giấy tờ 
có giá đã phát hành) đạt 111.462 tỷ đồng. Số vốn huy động được đã tăng 22.814 tỷ đồng 
(tăng 25,7%) so với cuối năm 2011, nhưng thấp hơn 14% so với kế hoạch, tuy nhiên huy 
động dân cư có mức tăng trưởng đáng kể, tăng 33,7% so với năm 2011. Huy động của 
ngân hàng tăng trưởng mạnh trong bối cảnh ngành ngân hàng có nhiều biến động chứng 
tỏ rằng khách hàng rất tin tưởng vào 2013 Huy động vốn tăng 7,64% trong khi nợ xấu 
được xử lí mạnh tay và chỉ còn chiếm 3,65% trên tổng số dư nợ. 
5.2 Hoạt động sử dụng vốn. 
Tính đến cuối năm 2012, dư nợ cho vay khách hàng đạt 68.261tỷ đồng, tăng 7,6% 
so với năm 2011 trong khi nợ nhóm 3-5 chiếm 2,69%. Mức tăng này còn thấp hơn mức 
tăng của năm 2011 (19,88%) - mức thấp nhất tại Techcombank trong những năm gần 
đây, và đó là kết quả trong nỗ lực của chúng ta để cải thiện chất lượng tín dụng và thực 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 14
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
hiện chính sách cho vay thận trọng. Tăng trưởng cho vay trong năm 2012 chủ yếu từ 
ngành tiêu dùng và khách hàng cá nhân (tăng 22%) trong khi cho vay khách hàng doanh 
nghiệp giảm 1%. Xu hướng này phù hợp với thực tế là các doanh nghiệp đang phải gánh 
chịu sự đi xuống của nền kinh tế trong năm 2012. 
Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) vào thời điểm 31/12/2013 là 14,03% , cao hơn nhiều so 
với mức 9% theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. 
* Các hoạt động phi tín dụng 
- Thu nhập từ hoạt động bảo lãnh đạt 106,2 tỷ đồng trong năm 2012, giảm 37 tỷ 
đồng (giảm 25.8%) so với năm 2011, và chiếm 10% tổng doanh thu từ phí dịch vụ. 
- Thu nhập từ dịch vụ thanh toán đạt 623,8 tỷ đồng, giảm 25,3% so với cuối năm 
2011, mặt dù vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập từ phí dịch vụ (59%). 
Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) vừa công bố báo cáo tài chính 
quý IV. So với cùng kỳ 2012 (lỗ hơn 1.200 tỷ đồng), kết quả 3 tháng cuối năm 2013 khả 
quan hơn khi lãi trước thuế 128 tỷ đồng. Techcombank cũng giảm được một phần ba chi 
phí hoạt động so với năm ngoái nên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đạt gần 560 
tỷ thay vì lỗ 88 tỷ như quý IV/2012. 
Mặc dù vậy, lũy kế cả năm 2013, lợi nhuận của Techcombank vẫn giảm hơn 13% 
so với năm 2012, đạt 878 tỷ đồng (trước thuế). Phần lớn nguyên nhân vẫn đến từ mảng 
tín dụng - lĩnh vực tạo nguồn thu chính - do tăng trưởng thấp (2,95%) so với đầu năm. 
Trong các mảng kinh doanh, ngoại hối và vàng là lĩnh vực duy nhất thua lỗ trong năm 
2013 dù mức hao hụt đã giảm nhẹ so với 2012. 
So với quý III, nợ xấu của Techcombank giảm mạnh từ tỷ lệ 5,9% xuống còn 
3,6% tổng dư nợ. Tuy nhiên, mức này vẫn còn cao so với mốc an toàn theo quy định 
(3%) và so với chính Techcombank năm 2012 (2,69%). Trong đó, Te chcombank còn gần 
1.000 tỷ đồng là nợ nhóm 5 - nợ có khả năng mất vốn. Năm 2013, Techcombank cũng đã 
bán một phần nợ xấu cho Công ty Quản lý và Khai thác Tài sản Việt Nam (VAMC). 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 15
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
5.3 Hoạt động đầu tư. 
Trong năm 2012, Techcombank đã hoàn thành việc tăng vốn điều lệ tăng từ 
8.788.078.710.000 đồng lên 8.848.078.710.000 đồng theo phương án đã được Đại hội 
đông cổ đông thường niên năm 2012 thông qua. 
5.4 Lãi suất và thu lãi thuần. 
Lợi nhuận trước thuế sẽ đạt ở mức 5.300 tỷ đồng, tăng 25,6% so với năm 2011; 
tổng tài sản đạt trên 223.000 tỷ đồng, tăng 24%; nguồn vốn huy động khách hàng tăng ở 
mức 141 nghìn tỷ đồng, tăng 50% đồng thời, chỉ tiêu dư nợ tín dụng cũng tăng trưởng ở 
mức cao với 17%, tương đương trên 97 nghìn tỷ đồng; hệ thống mạng lưới đạt 360 
CN/PGD, tăng 17%. 
5.5 Hoạt động kinh doanh ngoại hối. 
Lũy kế cả năm 2013, lợi nhuận trước thuế của Techcombank vẫn giảm hơn 13% 
so với năm 2012, đạt 878 tỷ đồng. Nguyên nhân lợi nhuận giảm phần lớn đến từ mảng tín 
dụng do tăng trưởng thấp (2,95%); trong khi các mảng ngoại hối và vàng thua lỗ. Cụ thể, 
trong quý IV, mảng kinh doanh vàng và ngoại hối dù lãi 40 tỷ đồng, nhưng cả năm Ngân 
hàng vẫn lỗ 121,5 tỷ đồng từ mảng này. Khoản đầu tư chứng khoán trong quý này cũng 
lỗ trên 40 tỷ đồng. 
5.6 Hoạt động dịch vụ và thu phí. 
 Hoạt động thẻ và ATM/POS 
Trong năm 2013, ngân hàng Techcombank tiếp tục giữ vị trí trong nhóm đầu về 
tổng chỉ tiêu qua thẻ cũng như có tốc độ tăng trưởng tốt số lượng hter phát hành: 
- Là ngân hàng đứng thứ hai về tổng chỉ tiêu qua thẻ tín dụng Visa. Dư nợ tín dụng 
tăng 71% so với năm 2012. 
- Là ngân hàng đứng thứ ba về tổng chỉ tiêu qua thẻ ghi nợ Visa Debit. Tổng số thẻ 
Visa Debit mở mới tăng 69% so với 2012. 
Từ một ngân hàng đk thành lập ại Hà Nội, Techcombank đã vươn rộng đến 44 tỉnh 
thành trên cả nước với 315 chi nhánh/ phòng giao dịch và 1.229 ATM. 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 16
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
5.7 Hoạt động dịch vụ. 
Với mạng lưới hoạt động rộng khắp toàn quốc và luôn tăng cường năng lực đội 
ngũ bán hàng, không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, bên cạnh một hệ thống ngân 
hàng điện tử hiện đại, doanh thu từ hoạt động dịch vụ trong năm của Techcombank cũng 
tang trưởng đáng kể. Tổng thu nhập từ hoạt động dịch vụ đạt 1.150 tỷ đồng, tăng 99 tỷ 
đồng (tương ứng 9,42%) so với năm 2012. Trong đó, thu nhập từ dich vụ bảo lãnh chiếm 
8,74%; dịch vụ thanh toán và tiền mặt 63,33%; dịch vụ ngân quỹ chiếm 1,6%; dịch vụ ủy 
thác và đại lý chiếm 0,15%; dịch vụ tư vấn chiếm 9,75% và các dịch vụ khác chiếm 
16,42%. Đây cũng là một kế quả đáng kể của Techcombank khi nhiều ngân hàng TMCP 
trong Top 10 bị giảm mạnh thu nhập từ hoạt động dịch vụ so với năm 2012. 
5.8 Kết quả kinh doanh. 
Tổng thu nhập hoạt động của Ngân hàng đạt 5.648 tỷ đồng, giảm 1,9% so với năm 
ngoái. Mặc dù thu nhập lãi thuần giảm 16,9% xuống còn 4.336 tỷ đồng do NIM bị giảm 
từ mức 3,4% xuống 3,2%, song thu nhập lãi thuần từ hoạt động dịch vụ lại tăng 30,2%, 
tương đương 736 tỷ đồng. Thu nhập từ hoạt động đầu tư và kinh doanh được cải thiện 
đáng kể so với năm ngoái, đạt 145 tỷ đồng so với con số -311 tỷ đồng của năm 2012. Chi 
phí hoạt động tăng 62 tỷ đồng, tương đương 1,87% so với năm ngoái. Ngân hàng tiếp tục 
đầu tư vào cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin vafmangj lưới bao gồm 315 chi nhánh trên 
toàn quốc. dự phòng rủi ro mất vốn được duy trì ở mức 1.414 tỷ đồng, giảm 36 tỷ so với 
năm 2012 do ác động của môi trường kinh tế khó khăn và cách tiếp cận thận trọng trong 
việc đánh giá nợ xấu (NPL). Tính đến ngày 31/12/2013, tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng đang 
ở mức 3,65%, giảm mạnh so với mức 5,9% tại thời điểm 30/9/2013. Ngân hàng đã và 
đang chú trọng công tác quản lý và thu hồi nợ xấu, song song với việc kiểm soát rủi ro tín 
dụng theo các chuẩn mực quốc tế. Lợi nhuận trước thuế đạt 878 tỷ đồng, giảm 13,72% so 
với năm ngoái. 
5.9 Khả năng thanh toán và khả năng sinh lời. 
 Hệ số an toàn vốn (CAR) tăng từ 12,6% năm 2012 lên 14,03% vào cuối năm 
2013, trong khi đó tỷ lệ cho vay trên huy động duy trì quanh mức 58,6%. 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 17
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
 Lợi nhuận trước thuế đạt 878 tỷ đồng, giảm 13,72% so với năm ngoái. Theo đó tỷ 
suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) giả từ 0,42% xuống còn 0,39% trong khi đó 
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) giảm từ 5,58% xuống 4,47% trong năm 
2013. 
5.10 Về cổ tức. 
Lợi nhuận sau thuế năm 2013 là 659 tỷ đồng. Sau khi trích lập các Quỹ theo đúng 
quy định của NHNN, tỷ lệ chia cổ tức cho cổ đông không thể đạt được kỳ vọng từ đầu 
năm. Năm 2013 ngân hàng dự kiến chia cổ tức cho cổ đông bằng tiền mặt 10%. 
6. Điểm mạnh và điểm yếu 
6.1 Điểm mạnh. 
Kết quả hoạt động kinh doanhh và hoạt động huy động vốn của Techcombank khá tốt. 
Lợi nhuận cao, ROE tương đối cao, do vậy cổ tức chia cao năm 2006 là 22%. Hoạt 
động kinh doanh không ngừng phát triển về huy động vốn, lợi nhuận tăng cao. Sáng 5/10, 
Ngân hàng Kỹ thương Techcombank công bố đã đạt gần 500 tỷ đồng lợi nhuận sau 9 
tháng đầu năm 2007. Tính đến hết tháng 9, tổng tài sản của Techcombank ở mức gần 29. 
000 tỷ đồng, tăng 90% so với cùng kỳ năm 2006 và tăng khoảng 66% so với đầu năm 
2007; lợi nhuận lũy kế 9 tháng đầu năm đạt 492 tỷ đồng. 
Riêng doanh thu trong tháng 9 của Techcombank đạt gần 226 tỷ đồng, nâng tổng 
doanh thu lũy kế 9 tháng đầu năm đạt 1. 789 tỷ đồng. Tổng nguồn vốn huy động tính đến 
tháng 9/ 2007 là 25. 504 tỷ đồng, tăng 70% so với thời điểm đầu năm 2007. Trong đó huy 
động từ khu vực dân cư đạt 12. 765 tỷ đồng, tăng khoảng 109% so với cùng kỳ năm 
ngoái và tăng tương đương 80% so với đầu năm 2007. Và dư nợ tín dụng tính đạt 14. 011 
tỷ đồng, tăng 92% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng trưởng 59% so với đầu năm. kết quả 
này cho thấy hoạt động huy động vốn của ngân hàng đã thực hiện khá tốt. 
Tốc độ tăng trưởng về tổng tài sản và doanh thu hàng năm của Techcombank 
trong nhiều năm qua luôn đạt từ 30% trở lên. Trong 3 - 5 năm tới, Techcombank sẽ phấn 
đấu trở thành một trong những ngân hàng tư nhân lớn nhất Việt Nam với vốn điều lệ trên 
100 triệu USD và quản lý một tài sản hơn 1, 5 tỷ USD. 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 18
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
Tỷ lệ nợ xấu cũng khá thấp so với các ngân hàng TMCP nhà nước. Điều này phản 
ánh khả năng quản trị rủi ro khá tốt của Techcombank. Mục tiêu đề ra là năm2007 tỷ lệ 
nợ xấu( tính từ loại 3 đến loại 5) là 3%, điều này là khá khả quan và thực sự là điểm 
mạnh của Techcombank vì tỷ lệ nợ xấu của các NH TMCP NN khá cao chỉ cách đây 
không lâu theo đánh giá của NHNN tỷ lệ nợ xấu, đặc biệt dư nợ đối với các Tổng Cty nhà 
nước có thể tới 7-8% theo tiêu chuẩn củaquyết định 493. Vậy đây là một kết quả đang ghi 
nhận của ngân hàng Techcombank. 
Các gói sản phẩm của ngân hàng đáp ứng một cách khá đầy đủ nhu cầu của kh ách 
hàng, có sự quan tâm đến các dịch vụ ngoài dịch vụ cho vay truyền thống. 
Sản phẩm dịch vụ ngân hàng rất đa dạng phong phú, có nhiều tiện ích cho 
khách hàng lựa chọn. Ví dụ mỗi nhánh sản phẩm có rất nhiều sản phẩm và mỗi sản phẩm 
đó đều có các đặc trưng riêng, các tiện ích riêng, hay nói cách khác tiện ích thông thường 
thì không có gì khác biệt với các sản phẩm của các ngân hàng khác nhưng tiện ích bổ 
sung và tiện ích mong đợi thì đặc biệt hơn. Chỉ riêng đối với nhánh sản phẩm tiết kiệm, 
Techcombank cung ứng tới 10 sản phẩm khác nhau thoả mãn các nhu cầu khác nhau của 
khách hàng. Hầu hết mỗi nhánh sản phẩm của ngân hàng đều có rất nhiều sản phẩm để 
thoả mãn các nhu cầu khác nhau của các nhóm khách hàng khác nhau. 
Các sản phẩm của ngân hàng thực sự được đánh giá rất cao về chất lượng dịch vụ 
và có nhiều tính năng tiện ích. Tháng 9/2005: Thẻ F@ stAccess của Techcombank được 
bình chọn nhận giải thưởng Sao Vàng đất Việt do Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt 
Nam và trung ương Đoàn thanh niên trao tặng là một minh chứng điển hình về chất lượng 
sản phẩm của Techcombank. 
Thực trạng thông thường các sản phẩm của các ngân hàng thường tập trung vào 
các sản phẩm tín dụng truyền thống, đối với Techcombank thì việc cung ứng các sản 
phẩm ngoài tín dụng đã đạt đựơc khá nhiều thành công, đặc biệt với dịch vụ thanh 
toán. Với những cố gắng của mình Techcombank đã đạt đựợc rất nhiều tổ chức trên thế 
giới như 5 năm liền được Citi bank trao giải thưởng “Ngân hàng có hoạt động thanh toán 
quốc tế xuất sắc”, hay tháng 5/2006, Wachovia trao danh hiệu “Ngân hàng có thành tích 
xuất sắc trong hoạt động thanh toán quốc tế năm 2005”. 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 19
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
Trên thị trường liên ngân hàng, Techcombank hiện là một trong những ngân hàng 
năng động nhất trong giao dịch với các công ty lớn và tổ chức tài chính khác. 
Techcombank hiện đang cung ứng các sản phẩm ngoại hối, giao dịch vốn, chiết khấu 
chứng từ có giá, các công cụ phái sinh và quản trị rủi ro cho rất nhiều khách hàng trong 
nước trên cơ sở hợp tác với các tổ chức quốc tế và sàn giao dịch lớn trên thế giới. Điều 
này không chỉ làm tăng uy tín, thương hiệu Techcombank mà điều quan trọng là giảm tối 
đa rủi ro từ việc kinh doanhh tín dụng truyền thống. 
Hệ thống quản trị tiên tiến, hiện đại. quản trị rủi ro khá hiệu quả so với các ngân hàng 
trong nước: 
Techcombank đã có chiến lược quản trị rõ ràng, có tầm nhìn chiến lược, xây dựng 
được văn hoá kinh doanh tốt, hệ thống quản trị rủi ro có hiệu quả. 
Chiến lược của Techcombank hướng tới năm 2010 là trở thành một ngân hàng 
TMCP hiện đại đứng đầu về độ tin cậy, chất lượng và hiệu quả chiến lược này được 
thực hiện dựa vào slogan: “Sáng tạo giá trị, chia sẻ thành công ” và ý nghĩa biểu tượng 
của ngân hàng. Đến với Techcombank ta tìm thấy sự chuyên nghiệp, đồng bộ từ các giá 
trị vật chất bên ngoài đến văn hoá kinh doanhh mang riêng đặc trưng rất Techcombank, 
đó là sự nhã nhặn, lịch sự và thực sự chuyên nghiệp trong cách ứng xử của nhân viên để 
khách hàng và các đối tác thực cảm nhận được sự “vững chắc, tin cậy, chuyên 
nghiệp, hiện đại, nhiệt thành và chăm lo”. Những sự cố gắng này đã thực sự tạo lòng 
tin của khách hàng trong những năm qua. Và Techcombank đã được ghi nhận khi nằm 
trong top các doanh nghiệp Việt Nam có thương hiệu mạnh năm 2006. 
Chính là sự nhất quán với slogan đưa ra là sự an toàn, không chỉ sư an toàn với cơ 
sở vật chất, với vốn tự có ngày càng tăng, với chất lượng dịch vụ an toàn, mà khách hàng 
còn có thể thấy thực sự an tâm với hệ thống quản trị rủi ro khá hiệu quả của ngân 
hàng.Techcombank hiện là một trong những ngân hàng đang áp dụng hệ thống quản trị 
và kiểm soát rủi ro tiên tiến. Hệ thống quản trị được xây dựng trên các yếu tố nến tảng 
như hài hòa quyền lợi của các bên tham gia, sự tham gia tích cực của ban lãnh đạo, mô 
hình tổ chức hợp lý và kiểm soát lẫn nhau, hệ thống thông tin quản trị kị p thời và chính 
sách nhân sự tiên tiến. Quy trình và các công cụ quản trị rủi ro bao gồm các hình thức 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 20
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
tiên tiến như chính sách và sổ tay tín dụng, hệ thống thông tin theo dõi ngành, hệ thống 
đánh giá chấm điểm khách hàng, các hệ thống cảnh báo và theo dõi sớm nợ xấu…Ghi 
nhận điều này trong tháng 9 vừa rồi, Techcombank cũng đã vinh dự được nhận bằng 
khen của Thống đốc Ngân hàng nhà nước vì những thành tích xuất sắc trong hoạt động 
quản trị rủi ro nhân dịp chào mừng kỉ niệm 15 năm hoạt động Trung tâm thông t in tín 
dụng (CIC). 
Ngân hàng đang có một lượng khách hàng đang trung thành sử dụng dịch vụ ngân hàng. 
Techcombank hiện đang phục vụ 13. 000 khách hàng doanh nghiệp vừa và 
nhỏ với “siêu thị dịch vụ tài chính trọn gói” hỗ trợ tối đa hoạt động kinh doanh trong 
nước cũng như nước ngoài bao gồm tài khỏan, tiền gửi, tín dụng, đầu tư dự án, tài trợ 
xuất nhập khẩu, quản lý nguồn tiền, bao thanh toán, thuê mua, dịch vụ ngoại hối và quản 
trị rủi ro, các chương trình cho vay ưu đãi và hỗ trợ xuất nhập khẩu theo các thỏa thuận 
ký với các tổ chức quốc tế. 
Với các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân có quy mô lớn, Techcombank đang 
cung cấp một loạt các dịch vụ hỗ trợ hiện đại như quản lý ngân quỹ, thu xếp vốn đầu tư 
dự án, thanh toán quốc tế và các dịch vụ ngân hàng điện tử. Techcombank đang phục vụ 
200.000 khách hàng dân cư. Với khách hàng cá nhân, Techcombank cung ứng trọn bộ 
các sản phẩm ngân hàng đáp ứng mọi nhu cầu có thể phát sinh của khách hàng bao gồm 
các sản phẩm tài khoản, tiết kiệm, tín dụng, thanh toán, thẻ, đầu tư, bảo lãnh, bảo quản tài 
sản trên nền tảng công nghệ hiện đại của hệ thống Globus, rất thuận tiện và có nhiều tiện 
ích và giá trị gia tăng cho khách hàng, trong đó trụ cột là các nhóm sản phẩm thẻ, tài trợ 
tiêu dùng và cho vay mua nhà trả góp. 
Trong giai đoạn hiện nay khi thị trường kinh doanhh ngân hàng đang càng ngày 
càng trở nên cạnh tranh khốc liệt với sự gia nhập của các ngân hàng nước ngoài và sự 
phát triển nhanh chóng của các ngân hàng trong nước thì một lượng khách hàng truyền 
thống là một ưu thế rất lớn. Bởi đối với các ngân hàng nước ngoài (hiện nay có 4 ngân 
hàng nước ngoài nộp đơn thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài) thì để thu hút khối 
lượng khách hàng mới thì đó quả là một điều khá gian nan. Hơn thế nữa khách hàng của 
Techcombank đã quen và thực sự cảm thấy an toàn và tin cậy khi giao dùng dịch vụ của 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 21
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
Techcombank, và đã quen với văn hoá đặc trưng rát Techcombank, điều này là một lợi 
thế rất lớn trong duy trì lượng khàng truyền thống trong tương lai cũng nhu thu hút thêm 
lượng khách hàng mới. 
6.2 Điểm yếu. 
Vốn chủ sở hữu còn rất mỏng: 
Vốn chủ sở hữu của ngân hàng hiện nay chỉ có 1700 tỷ đồng, trong khi đó các 
ngân hàng TMCP quốc doanh khoảng 4000 tỷ đồng, đây là so sánh với các ngân hàng 
trong nước. Mặt khác tổng vốn chủ sở hữu của 4 ngân hàng TM lớn nhất VN cũng chỉ 
bằng một ngân hàng trung binh cấp khu vực. Trong khi đó vốn chủ sở hữu chính là “tấm 
đệm cuối cùng” khi rủi ro xảy ra, và phản ánh tiềm lực của ngân hàng. Đến với một ngân 
hàng ta tìm thấy sự an toàn một phần lớn vì vốn chủ sở hữu của nó. Mặc dầu vốn chủ sở 
hữu không ngừng tăng mạnh qua 15 năm hoạt động với ban đầu chỉ có 200 triệu đồng 
nhưng đây vẫn là một mặt hạn chế mà ngân hàng phải khắc phục. 
Hệ thống các chi nhánh, phòng giao dich, điểm chấp nhận thẻ ATM, mạng lưới post ATM 
còn rất hạn chế: 
Hiện nay Techcombank chỉ có 113 chi nhánh trên 21 tỉnh thành lớn, mạng lưới 
máy ATM còn rất mỏng. Điều này làm giảm khả năng tiếp cận khách hàng của ngân hàng 
bên cạnh đó việc tổ chức chưa dựa trên một mô hình tổ c hức khoa học làm cho hiệu quả 
và chất lượng hoạt động còn ở mức kém xa so với khu vực. 
Mặt khác mặc dù Techcombank có đưa ra dịch vụ thanh toán nhưng số lượng điểm 
chấp nhận thẻ của Techcombank còn rất ít. Ở VN chỉ có một số ít điểm chấp nhận thẻ của 
Vietcombank do tâm lý và thói quen của người tiêu dùng và nhà cung cấp, trong đó cũng 
chỉ có một số ít điểm chấp nhận thẻ của Techcombank. Đây là một hạn chế rất lớn cần 
khắc phục, mà ngân hàng cần đi trước một bước so với nhu cầu của khách hàng. Nếu 
không có nhiều điểm chấp nhận thẻ thì khách hàng cũng không thể thanh toán bằng thẻ, 
và nhu cầu này khi không đuợc đáp ứng sẽ bị giảm dần đi hay sẽ bị ngân hàng khác tranh 
thủ. Cạnh tranh là vô cùng khốc liệt cần phải thực sự nhanh nhạy với nhu cầu t hị trường 
mới dành được ưu thế. 
Sản phẩm ngân hàng chưa đa dạng so với xu thế chung của thị trường: 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 22
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
Mặc dù không thể phủ nhận của Techcombank trong dịch vụ thanh toán, hay thị 
trường hàng hoá phái sinh nhưng thức sụ điều đó chưa làm nên sự đa dạng cần có của 
một ngân hàng hiện đại. Hiện nay xu thế chung là sự kết hợp của 3 “đại gia” ngành tài 
chính là ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm. 
Mặc dù Techcombank đã có các sản phẩm kết hợp như “ tiết kiệm tích luỹ bảo 
gia”, …. Liên kết với bảo hiểm, Cty chứng khoán, nhưng sụ kết hợp còn mang tính chất 
đơn lẻ, chưa có hệ thống, chưa quy củ, chỉ là một vài dịch vụ làm gia tăng tiện ích ngân 
hàng. Trong khi đó cá ngân hàng khác rất nhiểu ngân hàng đã thành lập công ty chứng 
khoán trực thuốc như VCB, ACB, … hay Incombank cung cung ứng các dịch vụ bảo 
hiểm như một công ty bảo hiểm. Điều này không chỉ làm giảm khả năng cạnh tranh thu 
hút khách hàng mà còn giảm khả năng phân tán rủi ro hay vè lâu dài có thể làm giảm uy 
tín của ngân hàng đối với đối tác và khách hàng. Một ngân hàng đa dạng phong phú về 
các loại sản phẩm sẽ có khả năng giữ khách hàng của mình, hay đó chính là lòng trung 
thành của khách hàng. Trong dịch vụ ngân hàng thì cho thuê tài chính là một lĩnh vực mà 
Techcombank gần như bỏ ngỏ, chỉ là dịch vụ lồng ghép với tín dụng thông thường. So 
sánh tương quan với ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, một ngân hàng TMCP đô thị với 
quy mô vốn chỉ hơn Techcombank một chút, thì cũng có Cty CTTC trực thuộc, kinh 
doanhh rất hiệu quả, và cũng là một kênh kinh doanh giảm thiểu rủi ro rất lớn cho ngân 
hàng và thực sự có thể thu hút nhiểu đối tượng khách hàng khác. 
Đó là so với các NHTM trong nước, trong quá trình hội nhập và tới đây có thể có 
4 ngân hàng 100% vốn nước ngoài đựoc thành lập thì đây càng là thế yếu của 
Techcombank. Bởi lý do các ngân hàng nước ngoài thì ngân hàng là một tập đoàn tài 
chính kinh doanhh tất cả các dịch vụ tài chính như tín dụng, thanh toán, bảo hiểm, môi 
giới chứng khoán, … Và họ có thể thu hút khách hàng bằng nhiều cách và thực sự có thể 
dễ dàng “ bán chéo sản phẩm”, đây thực sự trở thành một vấn đề mà Techcombank cần 
phải quan tâm. 
Trình công nghệ còn nhiều hạn chế: 
Đây là một điểm yếu chung của các ngân hàng VN không hẳn chỉ riêng 
Techcombank. Đó là một điều không thể phủ nhận mặc dù ngân hàng cũng luôn cố gắng 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 23
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
khắc phục nhược điểm này. Nhưng trong giai đoạn hiện nay khi mà khoa học công nghệ 
phát triển như vũ bão, sau mỗi giây thế giới lại đón chào các công nghệ mới, công nghệ 
ngân hàng mới thì việc áp dụng ngay công nghệ đó cần có thời gian khi mà các công 
nghệ đó sản xuất, phát minh ra ở nước ngoài và chi phí để được sử dụng công nghệ đó thì 
không phải là thấp, mặt khác còn do hạn chế về trình độ của nhân viên, mức độ nhạy bén 
của nhân viên với các máy móc, quy trình hiện đại. Và điều đương nhiên là công nghệ 
của Techcombank sẽ thua xa so với công nghệ của các ngân hàng nước ngoài. Quy trình 
hoạt động không ngừng hiện đại hoá theo chuẩn quốc tế nhưng điều đó cũng có nghĩa là 
ngân hàng đi sau các ngân hang nước ngoài một bước. 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 24
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG 
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TECHCOMBANK CHI NHÁNH 
QUẬN GÒ VẤP. 
1. Phân tích môi trường Marketing. 
1.1 Môi trường vĩ mô. 
1.1.1 Chính trị - pháp luật. 
Nhà nước cùng với Đảng ta đã xây dựng một đất nước ổn định, hòa bình, không 
bạo lực. Cùng với đó, hệ thống pháp luật ngày càng được hoàn thiện hơn nhằm đáp ứng 
sự phát triển của nền kinh tế-xã hội. Các chính sách điều tiết thị trường, mức lãi suất…sự 
can thiệp ấy giúp cho hoạt động của các ngân hàng có những lợi ích và hạn chế nhất định 
nhằm tăng sự ổn định, giảm khủng hoảng. 
Quận Gò Vấp đã và đang chấp hành các chủ trương, điều lệ của Đảng và Nhà 
nước nhằm hoàn thiện và phát triển trên mọi lĩnh vực: kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế, an 
sinh xã hội… 
1.1.2 Kinh tế. 
Bất cứ Ngân hàng nào cũng chịu sự chi phối của các chu kì kinh tế. Trong giai 
đoạn nền kinh tế phát triển ổn định, doanh nghiệp làm ăn tốt thì xã hội có nhiều nhu cầu 
mở rộng hoạt động kinh doanh nên nhu cầu vay vốn tăng, hoạt động tín dụng của Ngân 
hàng phát triển, chất lượng tín dụng được nâng cao. Mặc khác, nền kinh tế phát triển thu 
nhập bình quân đầu người cao, tỷ lệ thất nghiệp thấp sẽ làm tăng nhu cầu tiêu dùng, thay 
đổi thói quen tiêu dùng của người dân và tạo khả năng tiết kiệm do đó tạo triển vọng cho 
vay tiêu dùng. Ngược lại, nền kinh tế suy thoái, dẫn đến nền kinh tế giảm khả năng hấp 
thụ vốn do đó dư thừa ứ động vốn, vốn tín dụng được thực hiện cũng khó có thể sử dụng 
có hiệu quả hoặc trả nợ đúng hạn cho Ngân hàng, không những hoạt động cho vay không 
được mở rộng mà còn bị thu hẹp. Hoạt động tín dụng Ngân hàng giảm sút về quy mô lẫn 
chất lượng. 
Ngoài những biến động về lãi suất thị trường, tỷ giá thi trường cũng ảnh hưởng 
trực tiếp đến lãi suất của Ngân hàng. Do lạm phát tăng cao, việc huy động vốn của các 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 25
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
ngân hàng gặp nhiều khó khăn. Để huy động được vốn, hoặc không muốn vốn từ ngân 
hàng mình chạy sang ngân hàng khác thì phải nâng lãi suất huy động sát với diễn biến 
của thị trường vốn. Với lãi suất huy động tăng cao, thì lãi suất cho vay cũng cao, điều này 
đã làm xấu đi về môi trường đầu tư của ngân hàng. Do đó sức mua của đồng Việt Nam 
giảm, giá vàng và ngoại tện tăng cao, việc huy động vốn gặp hó khăn, rủi ro kỳ hạn và rủi 
ro tỷ giá xảy ra là điều khó tránh khỏi. 
Biến động tỷ giá ngoại tệ, nhất là tỷ giá hối đoái giữa VND và USD rất mạnh. Tỷ 
giá USD/VND trên thị trường chính thức biến động từng giờ. Mức thay đổi lớn có thể 
xuất hiện bất cứ thời điểm nào trong ngày giao dịch. Điều này khiến cho các ngân hàng 
thêm nhiều cơ hội nhưng cũng không ít rủi ro, ảnh hưởng mạnh việc huy động ngoại tệ 
cho các hoạt động xuất nhập khẩu. Mặc dù có nhiều yếu tố bất lợi ảnh hưởng không nhỏ 
đến các hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống nhân dân, nhưng tình hình kinh tế- xã 
hội của quận Gò Vấp trong quí I năm 2013 vẫn tiếp tục ổn định và phát triển: tổng mức 
lưu chuyển hàng hóa bán ra thị trường xã hội ước tăng 21% so với cùng kỳ; thu ngân 
sách nhà nước ước đạt 25% so với chỉ tiêu pháp lệnh. Tuy nhiên, giá trị sản xuất công 
nghiệp có dấu hiệu tăng trưởng chậm so với các năm gần đây (theo baomoi.com). 
1.1.3 Văn hóa- xã hội. 
Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ điều có giá trị văn hóa và các yếu tố xã hội đặc trưng. 
Cùng với việc kinh tế ngày càng phát triển, xã hội Việt Nam có nhiều chuyển biến rõ nét, 
dân trí phát triển cao, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện và từ đó lĩnh vực ngân 
hàng ngày càng được quan tâm hơn. Những giá trị văn hóa là những giá trị làm nên 1 xã 
hội, có thể vun đắp cho xã hội đó tồn tại và phát triển. Chính vì thế các yếu tố văn hóa 
thông thường được bảo vệ hết sức quy mô và chặc chẽ. Sự giao thoa giữa các nền văn 
hóa với nhau sẽ làm thay đổi tâm lí tiêu dùng, lối sống và tạo ra triển vọng phát triển với 
các ngành nhất là ngành ngân hàng. Các yếu tố xã hội như: quy mô dân cư, trình độ văn 
hóa, chất lượng cuộc sống… đều ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng. 
Tại quận Gò Vấp, tình hình xã hội tương đối ổn định. Tuy nhiên vấn đề giao thông 
đang gặp nhiều khó khăn, vấn đề kẹt xe đang là vấn nạn đang được mọi người quan tâm, 
bên cạnh đó, an ninh trật tự đang diễn biến phức tạp. Quận đã và đang tăng cường hệ 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 26
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
thống giáo dục, y tế, giới thiệu giải quyết việc làm, chăm lo đời sống chính sách và an 
sinh xã hội, công tác chăm lo cho trẻ em và thành niên… 
1.1.4 Công nghệ. 
Công nghệ hiện đại là một yếu tố cạnh tranh quan trọng trong mọi lĩnh vực bao 
gồm cả lĩnh vực ngân hàng. Hiện tại, tốc độ phát triển và chuyển giao công nghệ trên thế 
giới là rất nhanh. Việc ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ vào trong ngân hàng 
góp phần tạo ra những bước tiến thậm chí là sự nhảy vọt trong tiến trình phát triển của hệ 
thống ngân hàng. Sức mạnh cạnh tranh về công nghệ của bất kỳ một ngân hàng nào 
không chỉ Techcombank đó là tốc độ xử lý, độ chính xác, khả năng phòng ngừa rủi ro... 
Điều này kích thích Techcombank tập trung nguồn nhân lực trong công tác nghiên cứu và 
triển khai nhằm đi tắt đón đầu các sản phẩm công nghệ mới tạo ra sức cạnh tranh cho bản 
thân ngân hàng.. 
Techcombank là một trong những ngân hàng đi đầu về ứng dụng công nghệ, là 
ngân hàng trong nước đầu tiên cung cấp dịch vụ giao dịch hợp đồng kỳ hạn (hợp đồng 
phái sinh) trên sàn quốc tế cho các doanh nghiệp trong nước giúp các doanh nghiệp xuất 
nhập khẩu được bảo hiểm khi có biến động giá. 
Đến nay Techcombank đã mở rộng hợp tác với các tổ chức để phát triển sản phẩm 
giao dịch kỳ hạn trên các Sở giao dịch hàng hóa trong nước trong lộ trình mở rộng thị 
trường và hội nhập quốc tế. Với ứng dụng công nghệ tiên tiến trên hệ thống cơ sở hạ tầng 
công nghệ Corebanking T24 vững mạnh, Techcombank đã phát triển và ứng dụng thành 
công dịch vụ thanh toán bù trừ để đảm bảo khách hàng có thể thực hiện mua bán hợp 
đồng giao ngay, hoặc hợp đồng kỳ hạn trên các sàn giao dịch hàng hóa theo hình thức 
giao dịch tập trung, giao dịch ký quỹ và thực hiện thanh toán sau. 
Với việc thành công trong đầu tư công nghệ và hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng, ngân 
hàng chi nhánh quận Gò Vấp đã cung cấp nhiều dịch vụ, mở rộng phục vụ trực tuyến trên 
toàn hệ thống chi nhánh, thông qua ngân hàng tự động và ngân hàng điện tử mọi lúc mọi 
nơi. 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 27
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
1.1.5 Yếu tố tự nhiên. 
Quận Gò Vấp thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, nằm trong vùng khí hậu 
nhiệt đới gió mùa xích đạo, mang tính chất chung là nóng, với nhiệt độ cao trung bình 
270C và mưa nhiều. Địa hình tương đối bằng phẳng, tốc độ trung bình từ 2,3% xuống 
còn 0,1% và độ cao mặt đất thay đổi từ 11,0m xuống còn dưới 1,0m.Thủy văn chịu ảnh 
hưởng bán nhật triều cường không đều trên sông Sài Gòn, mực nước cao từ 1,32m đến 
1,60m.Thiếu hụt năng lượng: quận Gò Vấp cũng như trên toàn thế giới đang đối mặt với 
việc thiếu hụt nguồn năng lượng, nguyên vật liệu trong thời gian tới, chúng ta đang tiêu 
tốn nguồn tài nguyên nhanh hơn khả năng phục hồi của nó. Bên cạnh đó, những hoạt 
động gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái đang ở mức đáng báo động nhất là các 
chất thải từ ngành công nghiệp và yêu cầu sự can thiệp từ phía Nhà nước phải chặc chẽ 
hơn trong việc bảo vệ môi trường và xử lí vi phạm. 
1.2 Môi trường vi mô. 
1.2.1 Đối thủ cạnh tranh. 
Ngoài bốn ngân hàng thương mại trong hệ thống ngân hàng Nhà nước là 
Vietcombank, Incombank, BIDV, AGRIBank, các đối thủ cạnh tranh trực tiếp ngoài quốc 
doanh của Techcombank là: VPbank, Sacombank, VIBank, ngân hàng An Bình, ngân 
hàng Sài Gòn Gia Định, ngân hàng Đông Nam Á.... Hiện tại các đối thủ cạnh tranh của 
Techcombank đang đẩy mình mở rộng mạng lưới ngân hàng. Vì khách hàng mục tiêu mà 
các hai ngân hàng nhắm đến là học sinh-sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các doanh 
nghiệp. Để có thể cạnh tranh với các ngân hàng đó thì Techcombank cần trang bị hệ 
thống hạ tầng công nghệ, tranh thiết bị và nhân sự có trình độ cao…nhằm giải quyết các 
vấn đề một cách hiệu quả và nhanh chóng. 
1.2.2 Khách hàng. 
Khách hàng chính của Ngân hàng Techcombank ở chi nhánh quận Gò Vấp là 
những học sinh - sinh viên, cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Những 
khách hàng trên có nhu cầu sử dụng những sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng. Khách 
hàng có hai loại: khách hàng đi vay vốn và khách hàng đóng vai trò là người cung cấp 
vốn tức là đi gửi tiền. Đối với khách hàng cung cấp vốn thì quyền thương lượng là khá 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 28
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
mạnh bởi sự phát triển và tồn tại của ngân hàng là dựa vào nguồn vốn huy động được từ 
khách hàng này. 
Đối với khách hàng đi vay vốn, quyền thương lượng của họ yếu hơn so với 
ngân hàng. Khi đi vay vốn khách hàng cần phải tránh nhiều thủ tục và quyền cho vay hay 
không phụ thuộc vào đánh giá của ngân hàng về tính hiệu quả của khoản vay. 
1.2.3 Người cung ứng. 
Chi nhánh Techcombank tại chi nhánh Gò Vấp huy động vốn từ: học sinh sinh 
viên, cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp… và chịu sự tác động trực tiếp từ nhà cung 
ứng này. Ngân hàng Techcombank và các ngân hàng thương mại khác điều bị tác động 
bởi các chính sách như tỷ lệ dự trữ bắt buộc, li suất tái cấp vốn, lãi suất chiếc khấu, lãi 
suất cơ bản… có thể thấy rõ tác động của chúng làm ảnh hưởng đến việc huy động vốn 
và cho vay của ngân hàng. Các nhà cung ứng về công nghệ như hiệp hội thẻ thanh toán, 
các nhà cung cấp internet, các nhà cung cấp khác cũng ảnh hưởng không nhỏ tới việc 
hoạt động của ngân hàng. 
Một nhà cung ứng khác cũng quan trọng không kém là các trường Đại học trực 
tiếp đào tạo nguồn nhân lực cho ngân hàng. Hiện nay với sự phát triển của hệ thống giáo 
dục Đại học thì nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngân hàng ngày càng được cải thiện. 
1.2.4 Đối thủ tiềm ẩn. 
Tất cả các ngân hàng trong và ngoài nước điều có thể trở thành đối thủ cạnh tranh 
của Techcombank nhất là sau khi Việt Nam mở cửa toàn diện trong ngành ngân hàng thì 
các ngân hàng trong nước sẽ dần bị ngân hàng nước ngoài xâm chiếm vì nguồn lực của 
các ngân hàng nước ngoài này rất mạnh từ nguồn vốn, kỹ thuật công nghệ, nguồn nhân 
lực trình độ cao… 
1.2.5 Sản phẩm thay thế. 
Về cơ bản các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng có thể sắp xếp thành 5 loại sau: 
 Là nơi nhận các khoản tiền 
 Là nơi gửi tiền tiết kiệm 
 Là nơi thực hiện thanh toán 
 Là nơi vay tiền 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 29
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
 Là nơi hoạt động kiều hối 
Đối với ngân hàng sản phẩm thay thế là không cao vì khi tiến hành giao dịch thì 
cần phải có sự rõ ràng về chứng từ, hóa đơn trong các sản phẩm dịch vụ, nếu có phiền hà 
trong quá trình sử dụng sản phẩm dịch vụ thì đối tượng khách hàng này sẽ có khuynh 
hướng chuyển sang sử dụng một ngân hàng khác. 
1.3 Cơ hội và thách thức. 
1.3.1 Cơ hội 
Quá trình hội nhập quốc tế sẽ đem lại cho VN nhiều cơ hội như mở rộng thị 
trường, tận dụng những kinh nghiệm quản lý, kế thừa những thành tựu khoa học của các 
nước đi trước, tăng khả năng thu hút vốn đầu tư và sự chuyển giao kỹ thuật công nghệ, 
nâng vị trí của VN trên trường quốc tế. Trong điều kiện thuận lợi như vậy đã mở ra cho 
Techcombank nhiều cơ hội . 
 Có điều kiện tranh thủ vốn, công nghệ và đào tạo đội ngũ cán bộ, phát huy lợi th ế 
so sánh của mình để theo kịp yêu cầu cạnh tranh quốc tế và mở rộng thị trường ra nước 
ngoài. Từ đó, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ. 
Với sự hỗ trợ kinh nghiệm của đối tác chiến lược HSBC, Techcombank đã hoàn 
thiện một cách cơ bản hệ thống quản trị ngân hàng; trong đó phải kể đến việc hoàn thiện 
cấu trúc hệ thống, chính sách tín dùng và quản lý rủi ro, quy chế tài chính và kiểm tra 
kiểm toán nội bộ. Tăng tiềm lực về vốn cũng như tăng khả năng quản trị. Hiện nay HSBC 
đã nâng tỷ lệ vốn góp của mình lên tới 15%. Trên cơ sở hợp tác chiến lược giữa 
Techcombank và HSBC, hai bên đã triển khai nhiều trên nhiều lĩnh vực, trong đó có 2 
lĩnh vực chính sau: 
+ Hợp tác kinh doanh nhằm tận dụng lợi thế của 2 bên trong Dịch vụ Quản lý tiền tệ, 
một trong các dịch vụ quan trọng của HSBC Techcombank với mạng lưới chi nhánh và 
phòng giao dịch rộng khắp đã hỗ trợ các khách hàng của HSBC tại những nơi mà HSBC 
không có chi nhánh. HSBC cũng tiến hành chuyển giao công nghệ để Techcombank có 
thể cung cấp dịch vụ quản lý tiền tệ cho khách hàng của mình. 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 30
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
+ HSBC còn trợ giúp có hiệu quả cho Techcombank qua một hợp đồng riêng với 
ngân sách đáng kể nhằm hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro của Techcombank, đẩy mạnh 
công tác phát triển sản phẩm.. 
Techcombank vừa tiếp nhận 12 triệu USD để hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ và 
cho vay mua nhà. Nguồn vốn này có từ thỏa thuận hợp tác giữa Techcombank và Công ty 
Phát triển Tài chính Hà Lan (FMO). Cụ thể, thỏa thuận hợp tác đầu tiên liên quan đến 
khoản hỗ trợ 6 triệu USD, do FMO cung cấp cho Techcombank bằng VND nhằm mục 
đích cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs). Thỏa thuận thứ hai là khoản tài trợ 6 
triệu USD từ FMO, cho mục đích cho vay mua nhà. Khoản tài trợ này sẽ được 
Techcombank sử dụng để cung cấp cho các khoản vay mua nhà với thời hạn từ 10 - 15 
năm. Tăng vốn khả dụng, quy mô tăng, có sự hỗ trợ của phía đối tác, chứng tỏ có uy tín 
thu hút được nhà đầu tư lớn. Chương trình hợp tác hai bên cùng có lợi, sự hợp tác với đối 
tác không chỉ tiết kiệm chi phí huy động vốn, thời gian huy động, chi phí cơ hội thấp, mà 
còn có được sự hỗ trợ kinh nghiệm và quy trình hiện đại của phía đối tác. 
 Cơ hội mở rộng hoạt động quốc tế, nâng cao vị thế trong các giao dịch tài chính 
quốc tế. Cơ hội mở rộng hoạt động quốc tế, nâng cao vị thế tron g các giao dịch tài chính 
quốc tế. 
Techcombank là một trong các ngân hàng cổ phần Việt Nam được khách hàng 
nước ngoài chấp nhận nhiều nhất ngay cả tại các thị trường khó tính như Nhật Bản hay 
Tây Âu, Techcombank đã có mạng lưới ngân hàng đại lý gần 100 quố c gia với trên 400 
ngân hàng và trên 11. 000 địa chỉ trên toàn thế giới. Trong quá trình phát triển kinh tế, 
giao lưu quốc tế cùng với những tiền đề sẵn có như vậy sẽ mở ra cho Techcombank nhiều 
cơ hội tiếp cận, làm ăn với các đối tác nước ngoài, góp phần tăng lợi nhuận, tăng vị thế 
của Techcombank trên trường quốc tế. 
 Thu nhập của dân cư ngày càng tăng, nền kinh tế đang trên đà phát triển : 
Techcombank đang phục vụ 200.000 khách hàng dân cư. Với sự tăng trưởng của 
nền kinh tế, mức sống của người dân tăng lên. Thu nhập thực tế tăng và kì vọng thu 
nhập cũng tăng làm tăng nhu cầu chi tiêu thực tế, tăng nhu cầu tớn dụng và sử dụng các 
dịch vụ ngân hàng. Dự kiến năm nay tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng 8.5% thì đó chính 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 31
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
là cơ hội cho Techcombank phát triển cung ứng dịch vụ. Nhu cầu của các cá nhân về sản 
phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng ngày càng cao và tinh tế hơn. Thói quen tích lũy đang 
dần thay thế bởi hành vi tiêu dùng mới, thay vì tích luỹ người dân đã dần quen với các 
sản phẩm tín dụng ngân hàng, tạo lập cuộc sống tiện nghi ngay bằng vốn hỗ trợ của ngân 
hàng. 
Với thế mạnh sẵn có trong lĩnh vực tín dụng bán lẻ, cùng với những kỳ vọng về 
nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng tốt trong thời gian tới, thu nhập và đời sống của người 
dân không ngừng nâng cao sẽ mở ra cơ hội rất lớn cho Techcombank mở rộng thị phần 
trong lĩnh vực tín dụng bán lẻ, trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam...Khi nền 
kinh tế đang trên đà phát triển, tỷ suất lợi nhuận bình quân cao, kích thích sự đầu tư mới 
và đầu tư mở rộng, từ đó kích thích cầu tín dụng. Đây là điều kiện rất thuận lợi cho ngành 
ngân hàng. Và khi kinh tăng trưởng thì nhu cầu sử dụng các dịch vụ kèm theo của doanh 
nghiệp như thanh toán quốc tế, bảo lãnh, dịch vụ thẻ, thanh toán nội địa,.. đều tăng. Đây 
là cơ hội cho các ngân hàng cung ứng dịch vụ. Đặc biệt Techcombank có thế mạnh trong 
thanh toán quốc tế. Vậy có thể tối đa phát huy lợi thế của ngân hàng. 
 Hội nhập kinh tế quốc tế giúp Techcombank học hỏi được nhiều kinh nghiệm 
trong hoạt động ngân hàng của các ngân hàn g nước ngoài. Góp phần nâng cao trình độ 
quản lý, cải thiện chất lượng dịch vụ để tăng cường độ tin cậy đối với khách hàng 
Techcombank đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001: 2000 cụ 
thể hóa quy trình làm việc theo hệ thống chất lượng, mang lại sự đơn giản hóa trong việc 
thực hiện nghiệp vụ, tăng tần suất và chất lượng của Techcombank với khách hàng. 
 Tạo áp lực cạnh tranh nên thúc đẩy nhanh việc đầu tư phát triển dịch vụ, nâng 
cao năng lực quản lý: 
Chính hội nhập quốc tế cho phép các ngân hàng nước ngoài tham gia tất cả các 
dịch vụ ngân hàng tại VN buộc các NHTM VN, trong đó có Techcombank phải chuyên 
môn hoá sâu hơn về nghiệp vụ ngân hàng, quản trị ngân hàng, quản trị tài sản nợ, quản trị 
tài sản có, quản trị rủi ro, cải thiện chất lượng tín dụng, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn 
vốn, dịch vụ ngân hàng và phát triển các dịch vụ ngân hàng mới mà các ngân hàng nước 
ngoài dự kiến sẽ áp dụng ở VN. 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 32
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
Hội nhập quốc tế sẽ tạo động lực thúc đẩy cải cách ngành ngân hàng VN, nâng cao 
năng lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng, tăng cường khả năng tổng hợp, hệ 
thống tư duy xây dựng các văn bản pháp luật trong hệ thống ngân hàng, đáp ứng yêu cầu 
hội nhập và thực hiện cam kết với hội nhập quốc tế, thị trường tài chính sẽ phát triển 
nhanh hơn tạo điều kiện cho Techcombank hoạt động kinh doanhh hiệu quả hơn, giảm vị 
thế độc tôn của các NHTM nhà nước trong hoạt động tài chính. 
1.3.4 Thách thức. 
 Do khả năng cạnh tranh thấp, việc mở cửa thị trường tài chính sẽ làm tăng số 
lượng các ngân hàng có tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ, trình độ quản lý làm cho 
áp lực cạnh tranh tăng dần. 
Các ngân hàng nước ngoài có trình độ khoa học công nghệ hiện đại, có trình độ 
quản lý hiện đại, quy trình hoạt động, quản trị tiên tiến giúp họ có những ưu thế vượt trội 
về làm giảm chi phí. Mặt khác đó là các ngân hàng lớn, có thể tiết kiệm chi phí nhờ quy 
mô.Các ngân hàng nước ngoài với sự phát triển lâu đời, các dịch vụ của họ khá hoàn 
thiện và hầu như đi trước các ngân hàng nội một bước. Khả năng chống đỡ với các biến 
động thị trường cũng tốt hơn rất nhiều so với ngân hàng VN. 
Chính vì vậy mà thách thức lớn nói chung của các ngân hàng, nói riêng với 
Techcombank là làm thế nào để có thể cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài ngay 
chính trên “sân nhà”. 
 Hệ thống pháp luật trong nước, thể chế thị trường chưa đầy đủ, chưa đồng bộ và 
nhất quán, còn nhiều bất cập so với yêu cầu hội nhập quốc tế về ngân hàng. 
Mặc dù khi hội nhập VN cũng có những bước chuẩn bị khá tốt để đảm bảo các 
điều kiện gia nhập WTO nhưng tất cả thì vẫn chưa thực sự đồng bộ và phù hợp với các 
thông lệ quốc tế. Một ví dụ điển hình quyết định 493 về phân loại và trích phong rủi ro có 
thể được coi là khá phù hợp với thông lệ quốc tế nhưng thực tế vẫn cũn nhiều bất cập. 
Ví dụ trong việc xét tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng thương mại Nhà nước vào 
giữa thập niên 90, báo cáo các ngân hàng chỉ khoảng 3-4%, theo quyết định 493 thì là 
khoảng trên dưới 7,5%, theo thông lệ quốc tế thì khoảng 15% vậy là gấp đôi so với theo 
quyết định 493. Vậy sự không phù hợp này ảnh hưởng rất lớn đến việc đánh giá kết quả 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 33
Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 
hoạt động thực tế của các ngân hàng trong nước gây ảo tưởng lớn về khả năng kinh 
doanhh của các ngân hàng trong đó có Techcombank. Đó chỉ là ví dụ điển hình bởi sự 
không đồng bộ khiến việc thực hiện các chính sách rất khó khăn, và việc áp dụng chồng 
chéo các văn bản. 
Hơn thế nữa, sự chưa hoàn thiện hệ thống luật pháp, xu hướng tất yếu sẽ phải thay 
đổi lại vậy thực sự sẽ gây ảnh hưởng lớn đến việc kinh doanhh của các ngân hàng, sự 
không ổn định luật pháp tác động vô cùng mạnh đến sự ổn định phát triển lâu dài của 
ngân hàng. 
 Tham gia thị trường tài chính quốc tế đồng nghĩa với việc Techcombank sẽ chịu 
tác động mạnh của thị trường tài chính thế giới, nhất là về tỷ giá, lãi suất, dự t rữ ngoại 
tệ, trong khi phải thực hiện đồng thời nhiều nghĩa vụ và cam kết quốc tế. 
Chịu ảnh hưởng của các tác động mạnh của tài chính thế giới, ví dụ như trong giai 
đoạn hiện nay khi nền tài chính Mỹ đang trong giai đoạn khủng hoảng, đặc biệt Merrill 
Lynch lỗ tới 2, 24 tỷ USD trong giai đoạn này, thảm hại nhất kể từ khi khởi nghiệp cách 
đây 93 năm. Merrill Lynch là một trong những tập đoàn tài chính hàng đầu của Mỹ, sự 
khủng hoảng này có thể dẫn tới tình hình kinh doanhh khó khăn của các ngân hàng trên 
thế giới và đặc biệt ảnh hưởng đến Techcombank. Thị trường tài chính của nhiều nước 
trên thế giới có chiều hướng suy giảm như Mỹ, Nhật, Anh…. Các báo cáo kinh doanhh 
của các ngân hàng trên thế giới không mấy thuận lợi, các chỉ số S&P, hay Dow Jones đều 
diễn biến theo chiều hướng bất lợi. Điều này ít nhiều ảnh hưởng đến lòng tin của khách 
hàng và của nhà đầu tư đối với các ngân hàng. Mặt khác việc FED cắt giảm lãi suất 
0.05% cũng có thể tác động ảnh hưởng làm giảm lãi suất của các ngân hàng, trong khi đó 
chỉ số giá tiêu dùng ở VN năm nay tăng mạnh, hay lạm phát xu hướng khá cao, nếu giảm 
lãi suất huy động thì ảnh hưởng đến thu nhập thực tế từ lãi, vậy có thể ảnh hưởng đến khả 
năng huy động vốn của Techcombank. Làm thế nào để xác định được mức lãi suất hợp 
lý, làm thế nào để khôi phục lòng tin của khách hàng vào ngân hàng thì đây cũng là một 
bài toán khó với các nhà quản trị ngân hàng. 
 Rủi ro từ chính các nhân tố liên quan đến khách hàng của Techcombank: 
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 34
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank

More Related Content

What's hot

Chiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilkChiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilkndthien23
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung NguyênTrangTrangvuc
 
Lotteria
LotteriaLotteria
LotteriaVinTrn8
 
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)Quynh Anh Nguyen
 
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa onlineLập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa onlinebao bì Khởi Phát
 
quyền chọn
quyền chọnquyền chọn
quyền chọnLoren Bime
 
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đánh giá một website TMĐT theo nguyên tắc 7C (Tiki.vn)
Đánh giá một website TMĐT theo nguyên tắc 7C (Tiki.vn)Đánh giá một website TMĐT theo nguyên tắc 7C (Tiki.vn)
Đánh giá một website TMĐT theo nguyên tắc 7C (Tiki.vn)Louise Phạm
 
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYĐề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Kinh Đô
Phân tích hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Kinh ĐôPhân tích hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Kinh Đô
Phân tích hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Kinh Đôtuyetnguyen178
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COM
Phân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COMPhân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COM
Phân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COMRoyal Scent
 
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAYĐề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Marketing trong ngân hàng
Marketing trong ngân hàngMarketing trong ngân hàng
Marketing trong ngân hàngBankaz Vietnam
 

What's hot (20)

Chiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilkChiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilk
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
 
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên
 
Lotteria
LotteriaLotteria
Lotteria
 
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh nhà hàng CHAY ZEN!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh nhà hàng CHAY ZEN!Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh nhà hàng CHAY ZEN!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh nhà hàng CHAY ZEN!
 
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
 
Luận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đ
Luận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đLuận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đ
Luận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đ
 
Luận văn: Giải pháp Marketing cho dịch vụ thẻ tại Agribank, 9đ
Luận văn: Giải pháp Marketing cho dịch vụ thẻ tại Agribank, 9đLuận văn: Giải pháp Marketing cho dịch vụ thẻ tại Agribank, 9đ
Luận văn: Giải pháp Marketing cho dịch vụ thẻ tại Agribank, 9đ
 
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa onlineLập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online
 
quyền chọn
quyền chọnquyền chọn
quyền chọn
 
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
 
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Đánh giá một website TMĐT theo nguyên tắc 7C (Tiki.vn)
Đánh giá một website TMĐT theo nguyên tắc 7C (Tiki.vn)Đánh giá một website TMĐT theo nguyên tắc 7C (Tiki.vn)
Đánh giá một website TMĐT theo nguyên tắc 7C (Tiki.vn)
 
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYĐề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
 
Phân tích hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Kinh Đô
Phân tích hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Kinh ĐôPhân tích hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Kinh Đô
Phân tích hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Kinh Đô
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COM
Phân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COMPhân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COM
Phân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COM
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Hoàn thiện chính sách marketing tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing tại Ngân hàng BIDV
 
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAYĐề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
 
Marketing trong ngân hàng
Marketing trong ngân hàngMarketing trong ngân hàng
Marketing trong ngân hàng
 

Viewers also liked

Lập kế hoạch marketing cho dịch vụ ATM ngân hàng VietinBank chi nhánh Đồng Nai
Lập kế hoạch marketing cho dịch vụ ATM ngân hàng VietinBank chi nhánh Đồng NaiLập kế hoạch marketing cho dịch vụ ATM ngân hàng VietinBank chi nhánh Đồng Nai
Lập kế hoạch marketing cho dịch vụ ATM ngân hàng VietinBank chi nhánh Đồng NaiNgọc Hưng
 
Hoat dong pr va ngan hang techcombank
Hoat dong pr va ngan hang techcombankHoat dong pr va ngan hang techcombank
Hoat dong pr va ngan hang techcombanknguyenhamar
 
THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...
THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...
THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...Ngovan93
 
Ngân hàng Techcombank chiến lược kênh phân phối điện tử
Ngân hàng Techcombank   chiến lược kênh phân phối điện tửNgân hàng Techcombank   chiến lược kênh phân phối điện tử
Ngân hàng Techcombank chiến lược kênh phân phối điện tửBankaz Vietnam
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).DocLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).DocNguyễn Công Huy
 
Vsmart - Quang cao billboard tai HCMC (Pano tam lon noi thanh Ho Chi Minh) 2015
Vsmart - Quang cao billboard tai HCMC (Pano tam lon noi thanh Ho Chi Minh) 2015Vsmart - Quang cao billboard tai HCMC (Pano tam lon noi thanh Ho Chi Minh) 2015
Vsmart - Quang cao billboard tai HCMC (Pano tam lon noi thanh Ho Chi Minh) 2015Trương Đình Cảnh
 
Sản phẩm chính của vpbank
Sản phẩm chính của vpbankSản phẩm chính của vpbank
Sản phẩm chính của vpbankthangbkatm
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2008 - 2013
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2008 - 2013HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2008 - 2013
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2008 - 2013vietlod.com
 
Acb nhóm 01- marketing ngân hàng
Acb nhóm 01- marketing ngân hàngAcb nhóm 01- marketing ngân hàng
Acb nhóm 01- marketing ngân hàngBinh Minh
 
Hoàn thiện chính sách marketing mix tại chi nhánh ngân hàng ngoại thương quản...
Hoàn thiện chính sách marketing mix tại chi nhánh ngân hàng ngoại thương quản...Hoàn thiện chính sách marketing mix tại chi nhánh ngân hàng ngoại thương quản...
Hoàn thiện chính sách marketing mix tại chi nhánh ngân hàng ngoại thương quản...Kieumy Nguyen
 
Kế hoạch marketing HSBC
Kế hoạch marketing HSBCKế hoạch marketing HSBC
Kế hoạch marketing HSBChoatuy
 
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015Nguyen Thai Binh
 
marketing can - chính sách chiêu thị
marketing can - chính sách chiêu thịmarketing can - chính sách chiêu thị
marketing can - chính sách chiêu thịxuanduong92
 
Dinh gia quyen chon bang mo hinh nhi phan
Dinh gia quyen chon bang mo hinh nhi phanDinh gia quyen chon bang mo hinh nhi phan
Dinh gia quyen chon bang mo hinh nhi phanHà Bến
 
Quản trị rủi ro tài chính
Quản trị rủi ro tài chính Quản trị rủi ro tài chính
Quản trị rủi ro tài chính Tien Vuong
 
Tiểu luận phân tích chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb, ebook, gia...
Tiểu luận phân tích chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb, ebook, gia...Tiểu luận phân tích chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb, ebook, gia...
Tiểu luận phân tích chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb, ebook, gia...Nguyen Thai Binh
 

Viewers also liked (20)

Lập kế hoạch marketing cho dịch vụ ATM ngân hàng VietinBank chi nhánh Đồng Nai
Lập kế hoạch marketing cho dịch vụ ATM ngân hàng VietinBank chi nhánh Đồng NaiLập kế hoạch marketing cho dịch vụ ATM ngân hàng VietinBank chi nhánh Đồng Nai
Lập kế hoạch marketing cho dịch vụ ATM ngân hàng VietinBank chi nhánh Đồng Nai
 
Hoat dong pr va ngan hang techcombank
Hoat dong pr va ngan hang techcombankHoat dong pr va ngan hang techcombank
Hoat dong pr va ngan hang techcombank
 
THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...
THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...
THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...
 
Ngân hàng Techcombank chiến lược kênh phân phối điện tử
Ngân hàng Techcombank   chiến lược kênh phân phối điện tửNgân hàng Techcombank   chiến lược kênh phân phối điện tử
Ngân hàng Techcombank chiến lược kênh phân phối điện tử
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).DocLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
 
Vsmart - Quang cao billboard tai HCMC (Pano tam lon noi thanh Ho Chi Minh) 2015
Vsmart - Quang cao billboard tai HCMC (Pano tam lon noi thanh Ho Chi Minh) 2015Vsmart - Quang cao billboard tai HCMC (Pano tam lon noi thanh Ho Chi Minh) 2015
Vsmart - Quang cao billboard tai HCMC (Pano tam lon noi thanh Ho Chi Minh) 2015
 
E banking
E bankingE banking
E banking
 
Sản phẩm chính của vpbank
Sản phẩm chính của vpbankSản phẩm chính của vpbank
Sản phẩm chính của vpbank
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Techcombank giao luu ftu
Techcombank giao luu ftuTechcombank giao luu ftu
Techcombank giao luu ftu
 
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2008 - 2013
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2008 - 2013HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2008 - 2013
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2008 - 2013
 
Acb nhóm 01- marketing ngân hàng
Acb nhóm 01- marketing ngân hàngAcb nhóm 01- marketing ngân hàng
Acb nhóm 01- marketing ngân hàng
 
Hoàn thiện chính sách marketing mix tại chi nhánh ngân hàng ngoại thương quản...
Hoàn thiện chính sách marketing mix tại chi nhánh ngân hàng ngoại thương quản...Hoàn thiện chính sách marketing mix tại chi nhánh ngân hàng ngoại thương quản...
Hoàn thiện chính sách marketing mix tại chi nhánh ngân hàng ngoại thương quản...
 
Kế hoạch marketing HSBC
Kế hoạch marketing HSBCKế hoạch marketing HSBC
Kế hoạch marketing HSBC
 
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
 
marketing can - chính sách chiêu thị
marketing can - chính sách chiêu thịmarketing can - chính sách chiêu thị
marketing can - chính sách chiêu thị
 
Mẫu bìa 6
Mẫu bìa 6Mẫu bìa 6
Mẫu bìa 6
 
Dinh gia quyen chon bang mo hinh nhi phan
Dinh gia quyen chon bang mo hinh nhi phanDinh gia quyen chon bang mo hinh nhi phan
Dinh gia quyen chon bang mo hinh nhi phan
 
Quản trị rủi ro tài chính
Quản trị rủi ro tài chính Quản trị rủi ro tài chính
Quản trị rủi ro tài chính
 
Tiểu luận phân tích chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb, ebook, gia...
Tiểu luận phân tích chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb, ebook, gia...Tiểu luận phân tích chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb, ebook, gia...
Tiểu luận phân tích chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb, ebook, gia...
 

Similar to Tieu luan marketing ngan hang techcombank

GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...hieu anh
 
3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt ok3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt okLuThThuH1
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000NOT
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...luanvantrust
 
Đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty CP Mía đường Cần Thơ giai ...
Đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty CP Mía đường Cần Thơ giai ...Đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty CP Mía đường Cần Thơ giai ...
Đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty CP Mía đường Cần Thơ giai ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì - tải ...
Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì  - tải ...Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì  - tải ...
Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì - tải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Tieu luan marketing ngan hang techcombank (20)

GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
 
Đề tài giải pháp marketing phát triển các dịch vụ ngân hàng, HOT 2018
Đề tài giải pháp marketing phát triển các dịch vụ ngân hàng, HOT 2018Đề tài giải pháp marketing phát triển các dịch vụ ngân hàng, HOT 2018
Đề tài giải pháp marketing phát triển các dịch vụ ngân hàng, HOT 2018
 
3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt ok3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt ok
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại AgribankKhóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
 
Đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty CP Mía đường Cần Thơ giai ...
Đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty CP Mía đường Cần Thơ giai ...Đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty CP Mía đường Cần Thơ giai ...
Đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty CP Mía đường Cần Thơ giai ...
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai LinhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Bao cao tttn
Bao cao tttnBao cao tttn
Bao cao tttn
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng của Ngân hàng Agribank
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng của Ngân hàng AgribankLuận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng của Ngân hàng Agribank
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng của Ngân hàng Agribank
 
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyKhảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
 
Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì - tải ...
Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì  - tải ...Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì  - tải ...
Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì - tải ...
 
Đề tài hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM 8, HOTĐề tài  hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM 8, HOT
 

More from Hải Finiks Huỳnh

Giao trinh-xu-ly-du-lieu-nghien-cuu-voi-spss-for-windows
 Giao trinh-xu-ly-du-lieu-nghien-cuu-voi-spss-for-windows Giao trinh-xu-ly-du-lieu-nghien-cuu-voi-spss-for-windows
Giao trinh-xu-ly-du-lieu-nghien-cuu-voi-spss-for-windowsHải Finiks Huỳnh
 
Bao cao tot nghiep ve marketing truc tiep bang internet
Bao cao tot nghiep ve marketing truc tiep bang internetBao cao tot nghiep ve marketing truc tiep bang internet
Bao cao tot nghiep ve marketing truc tiep bang internetHải Finiks Huỳnh
 
Giải chi tiết đề thi đh lí 2007-2014
Giải chi tiết đề thi đh lí 2007-2014Giải chi tiết đề thi đh lí 2007-2014
Giải chi tiết đề thi đh lí 2007-2014Hải Finiks Huỳnh
 
Phương Pháp Giải Nhanh Toán Đại Học - Tôi Là Quản Trị
Phương Pháp Giải Nhanh Toán Đại Học - Tôi Là Quản TrịPhương Pháp Giải Nhanh Toán Đại Học - Tôi Là Quản Trị
Phương Pháp Giải Nhanh Toán Đại Học - Tôi Là Quản TrịHải Finiks Huỳnh
 
De thi-dai-hoc-toan-2002-2014 tôi là quản trị blog
De thi-dai-hoc-toan-2002-2014 tôi là quản trị blog De thi-dai-hoc-toan-2002-2014 tôi là quản trị blog
De thi-dai-hoc-toan-2002-2014 tôi là quản trị blog Hải Finiks Huỳnh
 
Niên giám 2012 đại học công nghiệp tphcm chuyên ngành kinh tế IUH
Niên giám 2012 đại học công nghiệp tphcm chuyên ngành kinh tế IUHNiên giám 2012 đại học công nghiệp tphcm chuyên ngành kinh tế IUH
Niên giám 2012 đại học công nghiệp tphcm chuyên ngành kinh tế IUHHải Finiks Huỳnh
 
Hướng dẫn cách trích dẫn và ghi tài liệu tham khảo cho luận văn, luận án tại ...
Hướng dẫn cách trích dẫn và ghi tài liệu tham khảo cho luận văn, luận án tại ...Hướng dẫn cách trích dẫn và ghi tài liệu tham khảo cho luận văn, luận án tại ...
Hướng dẫn cách trích dẫn và ghi tài liệu tham khảo cho luận văn, luận án tại ...Hải Finiks Huỳnh
 
Giai thich ngu phap tieng anh mai-lan-huong
Giai thich ngu phap tieng anh mai-lan-huongGiai thich ngu phap tieng anh mai-lan-huong
Giai thich ngu phap tieng anh mai-lan-huongHải Finiks Huỳnh
 
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Hải Finiks Huỳnh
 
Noi dung LTDH toan 2014 - hai phung huynh
Noi dung LTDH toan 2014 - hai phung huynhNoi dung LTDH toan 2014 - hai phung huynh
Noi dung LTDH toan 2014 - hai phung huynhHải Finiks Huỳnh
 
[toilaquantri] lam chu_tu_duy_thay_doi_van_menh
[toilaquantri] lam chu_tu_duy_thay_doi_van_menh[toilaquantri] lam chu_tu_duy_thay_doi_van_menh
[toilaquantri] lam chu_tu_duy_thay_doi_van_menhHải Finiks Huỳnh
 

More from Hải Finiks Huỳnh (20)

Giao trinh-xu-ly-du-lieu-nghien-cuu-voi-spss-for-windows
 Giao trinh-xu-ly-du-lieu-nghien-cuu-voi-spss-for-windows Giao trinh-xu-ly-du-lieu-nghien-cuu-voi-spss-for-windows
Giao trinh-xu-ly-du-lieu-nghien-cuu-voi-spss-for-windows
 
BÍ KIẾP VIẾT CV HOÀN HẢO
BÍ KIẾP VIẾT CV HOÀN HẢOBÍ KIẾP VIẾT CV HOÀN HẢO
BÍ KIẾP VIẾT CV HOÀN HẢO
 
Slide báo cáo tốt nghiệp
Slide báo cáo tốt nghiệpSlide báo cáo tốt nghiệp
Slide báo cáo tốt nghiệp
 
Bao cao tot nghiep ve marketing truc tiep bang internet
Bao cao tot nghiep ve marketing truc tiep bang internetBao cao tot nghiep ve marketing truc tiep bang internet
Bao cao tot nghiep ve marketing truc tiep bang internet
 
Giải chi tiết đề thi đh lí 2007-2014
Giải chi tiết đề thi đh lí 2007-2014Giải chi tiết đề thi đh lí 2007-2014
Giải chi tiết đề thi đh lí 2007-2014
 
Phương Pháp Giải Nhanh Toán Đại Học - Tôi Là Quản Trị
Phương Pháp Giải Nhanh Toán Đại Học - Tôi Là Quản TrịPhương Pháp Giải Nhanh Toán Đại Học - Tôi Là Quản Trị
Phương Pháp Giải Nhanh Toán Đại Học - Tôi Là Quản Trị
 
De thi-dai-hoc-toan-2002-2014 tôi là quản trị blog
De thi-dai-hoc-toan-2002-2014 tôi là quản trị blog De thi-dai-hoc-toan-2002-2014 tôi là quản trị blog
De thi-dai-hoc-toan-2002-2014 tôi là quản trị blog
 
Qc tin chi_moi_iuh_2014
Qc tin chi_moi_iuh_2014Qc tin chi_moi_iuh_2014
Qc tin chi_moi_iuh_2014
 
Niên giám 2012 đại học công nghiệp tphcm chuyên ngành kinh tế IUH
Niên giám 2012 đại học công nghiệp tphcm chuyên ngành kinh tế IUHNiên giám 2012 đại học công nghiệp tphcm chuyên ngành kinh tế IUH
Niên giám 2012 đại học công nghiệp tphcm chuyên ngành kinh tế IUH
 
100 bai nghe tieng anh can ban
100 bai nghe tieng anh can ban100 bai nghe tieng anh can ban
100 bai nghe tieng anh can ban
 
100 bai nghe anh van can ban
100 bai nghe anh van can ban100 bai nghe anh van can ban
100 bai nghe anh van can ban
 
Si(hệ đo lường quốc tế)
Si(hệ đo lường quốc tế)Si(hệ đo lường quốc tế)
Si(hệ đo lường quốc tế)
 
Hướng dẫn cách trích dẫn và ghi tài liệu tham khảo cho luận văn, luận án tại ...
Hướng dẫn cách trích dẫn và ghi tài liệu tham khảo cho luận văn, luận án tại ...Hướng dẫn cách trích dẫn và ghi tài liệu tham khảo cho luận văn, luận án tại ...
Hướng dẫn cách trích dẫn và ghi tài liệu tham khảo cho luận văn, luận án tại ...
 
Huong dan thuc hanh kinh te luong
Huong dan thuc hanh kinh te luongHuong dan thuc hanh kinh te luong
Huong dan thuc hanh kinh te luong
 
Giai thich ngu phap tieng anh mai-lan-huong
Giai thich ngu phap tieng anh mai-lan-huongGiai thich ngu phap tieng anh mai-lan-huong
Giai thich ngu phap tieng anh mai-lan-huong
 
10 vạn câu hỏi vì sao
10 vạn câu hỏi vì sao10 vạn câu hỏi vì sao
10 vạn câu hỏi vì sao
 
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
 
Noi dung LTDH toan 2014 - hai phung huynh
Noi dung LTDH toan 2014 - hai phung huynhNoi dung LTDH toan 2014 - hai phung huynh
Noi dung LTDH toan 2014 - hai phung huynh
 
Everyday english, second edition
Everyday english, second editionEveryday english, second edition
Everyday english, second edition
 
[toilaquantri] lam chu_tu_duy_thay_doi_van_menh
[toilaquantri] lam chu_tu_duy_thay_doi_van_menh[toilaquantri] lam chu_tu_duy_thay_doi_van_menh
[toilaquantri] lam chu_tu_duy_thay_doi_van_menh
 

Tieu luan marketing ngan hang techcombank

  • 1. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 LỜI CÁM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Quản Trị Kinh Doanh – Trường Đại Học Công NghiệpThành Phố Hồ Chí Minh đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này, Khoa đã tổ chức cho chúng em được tiếp cận với môn học mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh cũng như tất cả các sinh viên thuộc các chuyên ngành Kinh tế khác. Đó là môn học “Marketing Ngân Hàng”. Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Văn Nhơn đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực sáng tạo trong Marketing ngân hàng. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì em nghĩ bài thu hoạch này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Bài thu hoạch được thực hiện trong khoảng thời gian gần 4 tuần. Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực cơ sở marketing nói chung, kiến thức của chúng em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy và các bạn học cùng lớp để kiến thức của nhóm chúng em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn. Sau cùng, nhóm chúng em xin kính chúc quý Thầy Cô trong Khoa Quản Trị Kinh Doanh và Thầy Nguyễn Văn Nhơn thật dồi dào sức khỏe, niềm tin đ ể tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Nhóm trưởng Phan Huỳnh Vũ
  • 2. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................1 4. Phương pháp nghiên cứu. ..............................................................................2 5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ........................................................................2 PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TECHCOMBANK ..................... 3 1. Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................................3 2. Bộ máy tổ chức. .......................................................................................... 10 3. Cơ sở vật chất, kĩ thuật và công nghệ ........................................................... 11 3.1 Cơ sở vật chất kĩ thuật. ................................................................................................... 11 3.2 Công nghệ. ....................................................................................................................... 12 4. Chức năng và nhiệm vụ. .............................................................................. 13 5. Tình hình kinh doanh trong những năm qua.................................................. 14 5.1 Hoạt động huy động vốn. ............................................................................................... 14 5.2 Hoạt động sử dụng vốn................................................................................................... 14 5.3 Hoạt động đầu tư............................................................................................................. 16 5.4 Lãi suất và thu lãi thuần. ................................................................................................ 16 5.5 Hoạt động kinh doanh ngoại hối. .................................................................................. 16 5.6 Hoạt động dịch vụ và thu phí......................................................................................... 16 5.7 Hoạt động dịch vụ. .......................................................................................................... 17 5.8 Kết quả kinh doanh. ........................................................................................................ 17 5.9 Khả năng thanh toán và khả năng sinh lời. ................................................................. 17 5.10 Về cổ tức. ........................................................................................................................ 18 6. Điểm mạnh và điểm yếu .............................................................................. 18 6.1 Điểm mạnh. ...................................................................................................................... 18
  • 3. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 6.2 Điểm yếu. .......................................................................................................................... 22 PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TECHCOMBANK CHI NHÁNH QUẬN GÒ VẤP. 25 1. Phân tích môi trường Marketing................................................................... 25 1.1 Môi trường vĩ mô............................................................................................................. 25 1.1.1 Chính trị - pháp luật.................................................................................................... 25 1.1.2 Kinh tế. ....................................................................................................................... 25 1.1.3 Văn hóa- xã hội. ......................................................................................................... 26 1.1.4 Công nghệ................................................................................................................... 27 1.1.5 Yếu tố tự nhiên. .......................................................................................................... 28 1.2 Môi trường vi mô............................................................................................................. 28 1.2.1 Đối thủ cạnh tranh. ..................................................................................................... 28 1.2.2 Khách hàng. ................................................................................................................ 28 1.2.3 Người cung ứng. ......................................................................................................... 29 1.2.4 Đối thủ tiềm ẩn. .......................................................................................................... 29 1.2.5 Sản phẩm thay thế. ..................................................................................................... 29 1.3 Cơ hội và thách thức. ...................................................................................................... 30 1.3.1 Cơ hội ......................................................................................................................... 30 1.3.4 Thách thức. ................................................................................................................. 33 2. Thực trạng marketing .................................................................................. 38 2.1 Phân tích chất lượng dịch vụ ......................................................................................... 38 2.1.1 Khách hàng cá nhân.................................................................................................... 38 2.1.2 Khách hàng doanh nghiệp .......................................................................................... 41 2.2 Phân tích chính sách giá ................................................................................................ 42 2.2.1 Lãi suất tiền gử i .......................................................................................................... 42 2.2.2 Lãi suất tham chiếu..................................................................................................... 47 2.2. Phân tích chính sách giá ............................................................................................... 50 2.3 Phân tích hệ thống phân phối ........................................................................................ 63 2.4 Phân tích hoạt động xuất tiến hỗn hợp: ....................................................................... 67 2.4.1.Hoạt động quảng cáo .................................................................................................. 67
  • 4. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 2.4.2 Hoạt động khuyến mại................................................................................................ 67 2.4.3 Hoạt động quan hệ công chúng .................................................................................. 68 2.4.4 Hoạt động marketing trực tiếp.................................................................................... 69 2.5 Phân tích nguồn nhân lực .............................................................................................. 70 2.5.1 Thành công trong cách dùng người cửa Techcombank. ............................................. 70 2.5.2 Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao .................................................................. 71 2.5.3 Thêm phúc lợi trọng người tài .................................................................................... 72 2.5.4 Tình hình nhân sự của ngân hàng Techcombank chi nhánh quận Gò vấp. ............... 75 2.6 Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ:.......................................................................... 76 2.7 Phân tích quy trình cung cấp sản phẩm dịch vụ ......................................................... 76 2.8 Điểm mạnh điểm yếu trong hoạt động marketing tại ngân hàng Techcombank..... 79 2.8.1 Điểm mạnh ................................................................................................................. 79 2.8.2 Điểm yếu .................................................................................................................... 79 2.9 Cuộc khảo sát................................................................................................................... 81 2.9.1 Tổng quan về cuộc nghiên cứu................................................................................... 81 2.9.2 Kết quả nghiên cứu..................................................................................................... 86 2.9.3 Kiểm định Chi-Square .............................................................................................. 120 2.9.4 Ma trận SWOT ......................................................................................................... 123 PHẦN 3: CHIẾN LƯỢC MARKETING TẠI NH TECHCOMBANK CHI NHÁNH QUẬN GÒ VẤP GIAI ĐOẠN 2015-2020 ...................................... 128 1. Mục tiêu ................................................................................................... 128 2. Giải pháp .................................................................................................. 128 2.1 Chiến lược sản phẩm, dịch vụ .....................................................................................128 2.2 Chiến lược định giá.......................................................................................................130 2.2.1 Mục tiêu. ................................................................................................................... 130 2.2.2 Chính sách. .............................................................................................................. 130 2.3 Chiến lược phân phối. ..................................................................................................131 2.4 Chiến lược xúc tiến hỗn hợp. .......................................................................................131 2.5 Chiến lược phát triển nguồn nhân lực........................................................................132 2.6 Chiến lược phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ........................................132
  • 5. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 2.7 Chiến lược hoàn thiện quy trình cung cấp. ................................................................132 2.8 Giải pháp hỗ trợ khác. ..................................................................................................133 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 134
  • 6. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngành ngân hàng là ngành tiên phong trong quá trình đổi mới cơ chế kinh tế để bắt kịp với xu thế hội nhập của nước ta.Trong những năm gần đây, Việt Nam gia nhập nhiều hiệp hội kinh tế, thương mại khu vực và quốc tế đã tạo ra nhiều cơ hội cho hệ thống các ngân hàng thương mại được mở rộng, không ngừng phát triển tạo ra sự sôi động và đa dạng trên thị trường tài chính. Trong bối cảnh đó, Ngân hàng Techcombank nói chung và Ngân hàng Techcombank tại chi nhánh Gò Vấp nói riêng, luôn phát huy vai trò, nỗ lực để trở thành một ngân hàng có uy tín. Techcombank luôn coi trọng công tác Marketing. Tuy nhiên, việc áp dụng Marketing trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế của Ngân hàng Techcombank còn một số khó khăn. Xuất phát từ thực tiễn đó, Ngân hàng Techcombank cần có những thay đổi để xác định lại vị thế của mình trong tương quan cạnh tranh trên thị trường, hoàn thiện các công cụ marketing 7Ps để nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.Vì lý do đó, nhóm đã chọn đề tài: “Chiến lược marketing Ngân hàng Techcombank tại chi nhánh Gò Vấp” để làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Phân tích thực trạng thực hiện chiến lược Marketing của Ngân hàng Techcombank tại chi nhành Gò Vấp để tìm ra các tồn tại và các nguyên nhân hạn chế của nó để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing của Ngân hàng Techcombank tại chi nhành Gò Vấp . 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu chiến lược Marketing, cụ thể là các nội dung về sản phẩm, dịch vụ; giá cả; phân phối; xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh; cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ; quy trình cung ứng. - Phạm vi: nghiên cứu này tiến hành khảo sát những khách hàng sử dụng dịch vụ của Ngân hàng Techcombank tại chi nhành Gò Vấp. GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 1
  • 7. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 4. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu này sử dụng chủ yếu các phương pháp định tính như phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh số liệu, phương pháp đánh giá thông qua các nguồn tài liệu, qua thu thập thông tin từ báo chí, tạp chí chuyên ngành, báo cáo thường niên… để đưa ra nhận định. Bên cạnh đó, nghiên cứu này còn kết hợp một phần với nghiên cứu định lượng thông qua bảng câu hỏi để khảo sát. 5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục, bảng biểu, nghiên cứu được trình bày trong 3 phần: - Phần 1: Tổng quan về ngân hàng. - Phần 2: Thực trạng hoạt động Marketing tại chi nhánh Gò Vấp. - Phần 3: Chiến lược Marketing tại chi nhánh ngân hàng Techcombank giai đoạn 2013 – 2015. GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 2
  • 8. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TECHCOMBANK 1. Lịch sử hình thành và phát triển Được thành lập ngày 27/09/1993 với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng, trải qua 18 năm hoạt động, đến nay Techcombank đã trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt trên 180.874 tỷ đồng (tính đến hết năm 2011). Techcombank có cổ đông chiến lược là ngân hàng HSBC với 20% cổ phần. Với mạng lưới hơn 300 chi nhánh, phòng giao dịch trên 44 tỉnh và thành phố trong cả nước, dự kiến đến cuối năm 2012, Techcombank sẽ tiếp tục mở rộng, nâng tổng số Chi nhánh và Phòng giao dịch lên trên 360 điểm trên toàn quốc. Techcombank còn là ngân hàng đầu tiên và duy nhất được Financial Insights tặng danh hiệu Ngân hàng dẫn đầu về giải pháp và ứng dụng công nghệ. Hiện tại, với đội ngũ nhân viên lên tới trên 7.800 người, Techcombank luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu về dịch vụ dành cho khách hàng. Techcombank hiện phục vụ trên 2,3 triệu khách hàng cá nhân, trên 66 .000 khách hàng doanh nghiệp.  Các cột mốc lịch sử 1994-1995  Tăng vốn điều lệ lên 51,495 tỷ đồng.  Thành lập Chi nhánh Techcombank Hồ Chí Minh, khởi đầu cho quá trình phát triển nhanh chóng của Techcombank tại các đô thị lớn. 1996  Thành lập Chi nhánh Techcombank Thăng Long cùng Phòng Giao dịch Nguyễn Chí Thanh tại Hà Nội.  Thành lập Phòng Giao dịch Thắng Lợi trực thuộc Techcombank Hồ Chí Minh.  Tăng vốn điều lệ tiếp tục lên 70 tỷ đồng. 1998  Trụ sở chính được chuyển sang Toà nhà Techcombank, 15 Đào Duy Từ, Hà Nội.  Thành lập Chi nhánh Techcombank Đà Nẵng tại Đà Nẵng. GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 3
  • 9. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 1999  Tăng Techcombank tăng vốn điều lệ lên 80,020 tỷ đồng.  Khai trương Phòng giao dịch số 3 tại phố Khâm Thiên, Hà Nội. 2000  Thành lập Phòng Giao dịch Thái Hà tại Hà Nội. 2001  Tăng vốn điều lệ lên: 102,345 tỷ đồng.  Ký kết hợp đồng với nhà cung cấp phần mềm hệ thống ngân hàng hàng đầu trên thế giới Temenos Holding NV, về việc triển khai hệ thống phần mềm Ngân hàng GLOBUS cho toàn hệ thống Techcombank nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. 2002  Thành lập Chi nhánh Chương Dương và Chi nhánh Hoàn Kiếm tại Hà Nôi.  Thành lập Chi nhánh Hải Phòng tại Hải Phòng.  Thành lập Chi nhánh Thanh Khê tại Đà Nẵng.  Thành lập Chi nhánh Tân Bình tại Thành phố Hồ Chí Minh.  Là Ngân hàng Cổ phần có mạng lưới giao dịch rộng nhất tại thủ đô Hà Nội. Mạng lưới bao gồm Hội sở chính và 8 Chi nhánh cùng 4 Phòng giao dịch tại các thành phố lớn trong cả nước.  Tăng vốn điều lệ lên 104,435 tỷ đồng.  Chuẩn bị phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn điều lệ Techcombank lên 202 tỷ đồng. 2003  Chính thức phát hành thẻ thanh toán mailto:F@stAccess-Connect 24 (hợp tác với Vietcombank) vào ngày 05/12/2003.  Triển khai thành công hệ thống phần mềm Globus trên toàn hệ thống vào ngày 16/12/2003. Tiến hành xây dựng một biểu tượng mới cho ngân hàng.  Đưa chi nhánh Techcombank Chợ lớn vào hoạt động.  Vốn điều lệ tăng lên 180 tỉ tại 31/12/2004. GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 4
  • 10. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 2004  Ngày 09/06/2004: Khai trương biểu tượng mới của Ngân hàng.  Ngày 30/6/2004: Tăng vốn điều lệ lên 234 tỉ đồng.  Ngày 02/8/2004: Tăng vốn điều lệ lên 252,255 tỷ đồng.  Ngày 26/11/2004: Tăng vốn điều lệ lên 412 tỷ đồng.  Ngày 13/12/2004 Ký hợp đồng mua phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ với Compass Plus. 2005  Thành lập các chi nhánh cấp 1 tại: Lào Cai, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, T.P Nha Trang (tỉnh Khánh Hoà), Vũng Tàu.  Đưa vào hoạt động các phòng giao dịch: Techcombank Phan Chu Trinh (Đà Nẵng), Techcombank Cầu Kiều (Lào Cai), Techcombank Nguyễn Tất Thành, Techcombank Quang Trung, Techcombank Trường Chinh (Hồ Chí Minh), Techcombank Cửa Nam, Techcombank Hàng Đậu, Techcombank Kim Liên (Hà Nội).  Ngày 21/07/2005, 28/09/2005, 28/10/2005: Tăng vốn điều lệ lên 453 tỷ đồng, 498 tỷ đồng và 555 tỷ đồng. Ngày 29/09/2005: Khai trương phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ của hãng Compass Plus.  Ngày 03/12/2005: Nâng cấp hệ thống phần mềm Globus sang phiên bản mới nhất Tenemos T24 R5. 2006  Nhận giải thưởng về thanh toán quốc tế từ the Bank of NewYorks, Citibank, Wachovia.  Tháng 2/2006: Phát hành chứng chỉ tiền gửi Lộc Xuân.  Tháng 5/2006: Nhận cúp vàng “Vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững” do Tổng liên đoàn lao động Việt Nam trao.  Tháng 6/2006: Call Center và đường dây nóng 04.9427444 chính thức đi vào hoạt động 24/7. GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 5
  • 11. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04  Tháng 8/2006: Moody’s, hãng xếp hạng tín nhiệm hàng đầu thế giới đã công bố xếp hạng tín nhiệm của Techcombank, ngân hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam được xếp hạng bởi Moody’s.  Tháng 8/2006: Đại hội cổ đông thường niên thông qua kế hoạch 2006 – 2010; Liên kết cung cấp các sản phẩm Bancassurance với Bảo Việt Nhân Thọ.  Tháng 9/2006: Hoàn thiện hệ thống siêu tài kho ản với các sản phẩm mới Tài khoản Tiết kiệm đa năng, Tài khoản Tiết kiệm trả lãi định kỳ.  Ngày 24/11/2006: Tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỉ đồng.  Ngày 15/12/2006: Ra mắt thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa. 2007  Tổng tài sản đạt gần 2,5 tỷ USD  Trở thành ngân hàng có mạng lưới giao dịch lớn thứ hai trong khối ngân hàng TMCP với gần 130 chi nhánh và phòng giao dịch tại thời điểm cuối năm 2007.  HSBC tăng phần vốn góp lên 15% và trực tiếp hỗ trợ tích cực trong quá trình hoạt động của Techcombank.  Chuyển biến sâu sắc về mặt cơ cấu với việc hình thành khối dịch vụ khách hàng doanh nghiệp, thành lập Khối Quản lý tín dụng và quản trị rủi ro, hoàn thiện cơ cấu Khối Dịch vụ ngân hàng và tài chính cá nhân.  Nâng cấp hệ thống corebanking T24R06.  Năm phát triển vượt bậc của dịch vụ thẻ với tổng số lượng phát hành đạt trên 200.000 thẻ các loại. Trở thành ngân hàng Việt Nam đầu tiên và duy nhất được Financial Insights công nhận thành tựu về ứng dụng công nghệ đi đầu trong giải pháp phát triển thị trường  Triển khai chương trình “Khách hàng bí mật” đánh giá chất lượng dịch vụ của các giao dịch viên và điểm giao dịch của Techcombank.  Ra mắt hàng loạt các sản phẩm mới: như các chương trình Tiết kiệm dự thưởng “Gửi Techcombank, trúng Mercedes”, Tiết kiệm Tích lũy bảo gia, Tín dụng tiêu dùng, các sản phẩm dành cho doanh nghiệp như Tài trợ nhà cung cấp; các sản phẩm dựa trên nền tảng công nghệ cao như mailto:F@st i-Bank, sản phẩm Quản lý tài khoản tiền của GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 6
  • 12. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 nhà đầu tư chứng khoán mailto:F@st S-Bank và Cổng thanh toán điện tử cung cấp giải pháp thanh toán trực tuyến cho các trang web thương mại điện tử mailto:F@stVietPay .  Nhận giải thưởng “Thương mại Dịch vụ - Top Trade Services 2007” - giải thưởng dành cho những doanh nghiệp tiêu biểu, hoạt động trong 11 lĩnh vực Thương mại Dịch vụ mà Việt Nam cam kết thực hiện khi gia nhập WTO do Bộ Công thương trao tặng. 2008  Tháng 02/2008: Nhận danh hiệu “Dịch vụ được hài lòng nhất năm 2008” do độc giả của báo Sài Gòn Tiếp thị bình chọn  Tháng 03/2008: Ra mắt thẻ tín dụng Techcombank Visa Credit  Tháng 05/2008: Triển khai máy gửi tiền tự động ADM  Triển khai hàng loạt dự án hiện đại hóa công nghệ như: nâng cấp hệ thống phần mềm ngân hàng lõi lên phiên bản T24.R7, là thành viên của cả hai liên minh thẻ lớn nhất Smartlink và BankNet, kết nối hệ thống ATM với đối tác chiến lược HSBC, triển khai số Dịch vụ khách hàng miễn phí (hỗ trợ 24/7) 1800 588 822  Tháng 06/2008: Tài trợ cuộc thi Sao Mai Điểm Hẹn 2008  Tháng 08/08/2008: Ra mắt Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản Techcombank AMC  Tháng 09/2008: Nhận giải thưởng Sao Vàng Đất Việt 2008 do Hội Doanh nghiệp trẻ trao tặng  Tháng 09/2008: Tăng tỷ lệ sở hữu của đối tác chiến lược HSBC từ 15% lên 20% và tăng vốn điều lệ lên 3.165 tỷ đồng  Tháng 09/2008: Ra mắt thẻ đồng thương hiệu Techcombank – Vietnam Airlines – Visa  Ngày 19/10/2008: Nhận giải thưởng “Thương hiệu chứng khoán uy tín” và “Công ty cổ phần hàng đầu Việt Nam” do UBCK trao tặng. 2009  Tháng 07/2009: Tăng vốn điều lệ lên 4.337 tỷ đồng  Tháng 09/2009: Tăng vốn điều lệ lên 5.400 tỷ đồng GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 7
  • 13. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04  Tháng 09/2009: Ký kết hợp đồng tài trợ vốn vay bắc cầu dự án 16 máy bay A321 với Vietnam Airlines.  Tháng 09/2009: Ra mắt sản phẩm Tiết kiệm Online….  Nhận giải thưởng “Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2009” do Việt Nam Report trao tặng  Nhận giải thưởng “Ngân hàng xuất sắc trong hoạt động thanh toán quốc tế” do ngân hàng Wachovina trao tặng.  Bắt đầu khởi động chiến lược chuyển đổi với sự hỗ trợ của nhà tư vấn hàng đầu thế giới McKinsey. 2010  Triển khai các chương trình chuyển đổi chiến lược tổng thể, công bố tầm nhìn sứ mệnh và các giá trị cốt lõi của Techcombank. Đồng thời thực hiện việc tái cấu trúc mô mình kinh doanh và quản lý và chuyển đổi văn hóa doanh nghiệp  Tháng 04/2010: Đạt giải thưởng “Ngôi sao quốc tế dẫn đầu về quản lý chất lượng” (International Star for Leadership in Quality Award) do BID – Tổ chức Sáng kiến Doanh nghiệp quốc tế trao tặng.  Tháng 05/2010: Nhận Danh vị “Thương hiệu quốc gia 2010”  Tháng 05/2010: Nhận giải Ngân hàng Tài trợ Thương mại năng động nhất khu vực Techcombank do IFC, thành viên của Ngân hàng Thế giới trao tặng  Tháng 06/2010: Nhận giải thưởng Ngân hàng Thanh toán quốc tế xuất sắc năm 2009 do Citi Bank trao tặng  Tháng 6/2010: Tăng vốn điều lệ lên 6.932 tỷ đồng  Tháng 7/2010: Nhận giải thưởng “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2010” do tạp chí Euromoney trao tặng.  Tháng 8/2010: Nhận Giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt 2010” do Hội doanh nhân trẻ trao tặng và Giải thưởng Thương hiệu Việt được ưu thích nhất năm 2010 do Báo Sài gòn Giải phóng trao tặng 2011  3/2011: Nhận giải thưởng “Tỷ lệ điện tín chuẩn” từ ngân hàng Bank of New York GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 8
  • 14. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04  4/2011: Được xếp hạng trong “top 500 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam” từ tổ chức VNR 500 và nhận giải thưởng “Sản phẩm tín dụng của năm” từ Thời Báo Kinh Tế Việt Nam.  5/2011: Nhận giải “ Doanh nghiệp đi đầu” của tổ chức World confederation of businesses  6/2011 đến 8/2011: Nhận 8 giải danh giá của các tổ chức quốc tế uy tín, bao gồm:  “The Best Bank in Vietnam”- Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2011; “The Best Cash Management Bank in Vietnam” - Ngân hàng quản lý tiền tệ tốt nhất Việt Nam năm 2011 và “The Best Trade Bank in Vietnam” - Ngân hàng tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam năm 2011 do Tạp chí Finance Asia trao tặng.  “The Best Bank in Vietnam” - Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2011; “The Best Cash Management Bank in Vietnam” - Ngân hàng quản lý tiền tệ tốt nhất Việt Nam năm 2011 và “The Best Trade Bank in Vietnam” - Ngân hàng tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam năm 2011 do Tạp chí Alpha South East Asia trao tặng.  “The Best FX provider in Vietnam” - Ngân hàng cung cấp ngoại hối tốt nhất năm 2011 do Tạp chí Asia Money trao tặng.  “Vietnam Retail bank of the year” do Tạp chí Asian Banking and finance trao tặng  12/2011: Nhận Giải “Best domestic bank in Vietnam” – Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam do Tạp chí The Asset trao tặng 2012  Tổng tài sản đạt mức 179.934 tỷ đồng – cao nhất trong các ngân hàng TMCP  Chuyển hội sở đến tòa nhà Vincom trung tâm Thủ Đô HN, thể hiện cam kết đầu tư mạnh mẽ nhằm vươn lên tầm cao mới  Tăng số lượng khách hàng lên mức kỷ lục 2,8 triệu.  Nhận 20 giải thưởng quốc tế trong vòng 2 năm, đáng chú ý là các giải thưởng Ngân hàng tốt nhất Việt Nam được trao bởi The Asset, the Asian banker 2013 GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 9
  • 15. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04  Ra mắt hội sở mới tại miền Nam nằm tại tòa nhà hạng A nằm trung tâm TP HCM, số 1 Lê Thánh Tôn, thể hiện sự cam kết cung cấp sản phẩm dịch vụ tốt nhất cho khách hàng phía Nam  Nhận 7 giải thưởng quốc tế, trong đó nổi bật có các giải về ngân hàng quản lý tiền tệ và tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam, Ngân hàng tốt nhất Việt Nam và Nhà tuyển dụng tốt nhất của châu Á năm 2013, và Sao Vàng Đất Việt. 2. Bộ máy tổ chức. Được thành lập với vốn điều lệ là 20 tỷ đồng với mục đích trở thành nhà trung gian tài chính hoạt động hiệu quả, là cầu nối liên hệ những nhà tiết kiệm với các nhà đầu tư đang cân vốn kinh doanh, phát triển nền kinh tế trong thời kì mở cửa. Đến nay vốn điều lệ của ngân hàng là 1700 tỷ đồng và tổng tài sản là đạt hơn 39.558 tỷ đồng, Techcombank trở thành một trong những ngân hàng cổ phần hàng đầu tại Việt Nam. Techcombank hoạt động trên các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ thương mại, dịch vụ và đặc biệt là hoạt động tín dụng với tất cả các tổ chức trong và ngoài nước. Với các khách hàng bao gồm nhiều thành phần kinh tế như các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức quốc tế và các cá nhân trong xã hội. Techcombank hoạt động chủ yếu ở các đô thị và các thành phố lớn trong nước, và là một ngân hàng thương mại đa năng cung cấp đầy đủ, phong phú và đa dạng các san phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống cũng như các dịch vụ mới với công nghệ ngân hàng thuộc loại hiện đại hàng đầu Việt Nam. Bộ máy của Techcombank được cơ cấu tổ chức rất chặt chẽ, trong đó :  Hội sở: là đầu mối trung tâm. Hội sở vừa chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, vừa có mối liên hệ chặt chẽ với các chi nhánh và các phòng giao dịch khác trong toàn hệ thống.  Bản thân trong Hội sở chính thì các phòng ban cũng được tổ chức rất linh hoạt và có hiệu quả. GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 10
  • 16. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04  Mỗi phòng ban tuy có chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng đều được đặt trong mối quan hệ chặt chẻ với các phòng ban khác để đảm bảo sự thống nhất từ trên xuống dưới của bộ máy quản lí. 3. Cơ sở vật chất, kĩ thuật và công nghệ 3.1 Cơ sở vật chất kĩ thuật. Tuy thời gian mới thành lập Techcombank chưa có đủ nguồn lực để xây dựng được cơ sở hạ tầng khang trang. Nhưng chỉ sau một vài năm kinh doanh, nhất là trong thời gian gần đây, Techcombank đó xây dựng cho mình một hệ thống cơ sở vật chất đồ sộ với một mạng lưới điểm giao dịch rộng rãi và trang thiết bị hiện đại hàng đầu trong hệ thống ngân hàng TMCP. Từ năm 2002, Techcombank bắt đầu áp dụng hệ thống thanh toán liên ngân hàng toàn cầu SWIFT (Society for Worldwide Interbank Finacial). Đây là mạng liên lạc điện tử giữa các ngân hàng trên toàn cầu cho phép thanh toán quốc tế thực hiện giao dịch với bên ngoài thống nhất qua phòng quan hệ đối ngoại (Nay là trung tâm thanh toán và Ngân GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 11
  • 17. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 hàng đại lý) tại Hội sở. Nhờ vậy, tỷ lệ điện chuẩn của Techcombank thuộc hàng cao nhất nước (98%). Liên tục trong 2 năm liền 2003, 2004, Techcombank đều được nhận các chứng chỉ quốc tế về tỷ lệ điện chuẩn từ các ngân hàng quốc tế danh tiếng như: Standard Charter Bank, Bank of New York, Citibank. Tính đến hết tháng 9/ 2009 Techcombank có 200 chi nhánh và phòng giao dịch trên 40 tỉnh thành phố, 500 máy ATM và 2000 máy POS. Hiện tại Techcombank là thành viên trong hệ thống liên minh thẻ gồm gần 20 ngân hàng lớn trong nước như Vietcombank, ngân hàng Quân đội, Habubank,... Nhờ vậy, khách hàng sử dụng thẻ của Techcombank có thể dễ dàng rút tiền hay thanh toán, chuyển khoản tại máy ATM và POS của các ngân hàng khác trong liên minh trên toàn quốc. Tính tiện lợi cho khách hàng là phương châm hoạt động hàng đầu cho Techcombank, vì vậy, Techcombank đã nhanh chóng triển khai các dự án lớn giúp khách hàng có thể chủ động tìm hiểu tra cứu thông tin từ xa thông qua cá c công cụ của Techcombank Home banking như: Techcombank Mail Access ( cung cấp thông tin tự động qua E-Mail), Techcombank Mobile Access( cung cấp thông tin qua điện thoại di động), Techcombank Voice Access (quay số 1900 1590 trả lời tự động qua tổng đài) và sắp tới Techcombank sẽ triển khai dự án Call Center (là dịch vụ tư vấn và trả lời trực tiếp khách hàng thông qua số điện thoại cố định). 3.2 Công nghệ. Từ khi thành lập, Techcombank nhận thức được tính “trẻ” của ngân hàng mình - thiếu về kinh nghiệm quản lý tài chính, thì công nghệ phải là yếu tố bù đắp, do vậy, Techcombank hết sức chú trọng tới việc đầu tư vào ứng dụng công nghệ nhằm rút ngắn thời gian thực hiện các quy trình nghiệp vụ, xử lý nhanh khối lượng công việc lớn, trợ giúp các hoạt động quản lý và hạn chế rủi ro trong ngân hàng, bắt kịp xu thế vốn rất linh hoạt của ngành. Trong bối cảnh hàng loạt ngân hàng bạn đang thực hiện hiện đại hóa nhằm tối đa hóa các tiện ích mà sản phẩm dịch vụ ngân hàng có thể đem lại cho khách hàng. Ngoài ra, xu hướng liên kết giữa các ngân hàng nhằm tối đa hóa những lợi ích cho khách hàng từ việc tận dụng lợi thế công nghệ của nhau. Để ứng đối với vấn đề này, Techcombank đã GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 12
  • 18. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 mua phần mềm hệ thống quản trị ngân hàng lõi Globus từ năm 2003 và đã triển khai, khai tác tốt thế mạnh của phần mềm này. Đây là cơ sở để ngân hàng cho ra đời hàng loạt sản phẩm mới có tính công nghệ cao. Phiên bản mới nhất của hệ thống phần mềm quản trị ngân hàng này có tên gọi T24r5 được Techcombank triển khai từ đầu tháng 12 năm 2005 với các tính năng tiên tiến nổi bật như hỗ trợ đa máy chủ (multi-server). Tính năng này cho phép hệ thống có thể chạy đồng thời trên nhiều máy chủ khác nhau, cải thiện đáng kể tốc độ hạch toán và truy xuất thông tin, qua đó tăng cao hiệu suất giao dịch. Cụ thể T24r5 có thể cho phép thực hiện tới 1, 000 giao dịch ngân hàng/giây, cùng lúc cho phép tới 110, 000 người truy cập (10,000 trực tiếp và 100,000 qua Internet) và quản trị tới 50 triệu tài khoản khách hàng. Bên cạnh đó, Techcombank đã hóa mạng thành công với mạng lưới ATM/ POS của Vietcombank. Do đó, công tác phát hành thẻ F@ stAccess được đẩy mạnh. Năm 2003, ngân hàng đã mua phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ của hàng Compac Plus để tiến tới cho phép Techcombank tự phát hành thẻ, quản lý tốt các điểm chấp nhận thanh toán, kết nối hệ thống với các ngân hàng khác, phòng ngừa rủi ro…Techcombank là ngân hàng thứ 3 sau Vietcombank và ACB đã hoàn thành online trên toàn hệ thống. So với các ngân hàng khác, Techcombank đã đi trước được 1 - 2 năm về công nghệ. 4. Chức năng và nhiệm vụ. - Huy động vốn bằng nội tệ và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức kinh tế với nhiều hình thức: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn; phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi; tiền gửi của các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế - Cho vay ngắn hạn, trung hạn, và dài hạn (trong đó: cho vay theo hình thức cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp vốn, cho vay trả góp…) - Chiết khấu các loại giấy tờ có giá (bao gồm cả nội tệ và ngoại tệ). - Cho vay theo chương trình dự án và kế hoạch của chính phủ. - Cho vay vốn tài trợ, ủy thác. - Thực hiện công tác ngân quỹ: thu chi TM tại ngân hàng. GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 13
  • 19. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 - Thực hiện nghiệp vụ cho thanh toán quốc tế. - Thực hiện đầu tư dưới hình thức như: hùn vốn, liên doanh, mua cổ phiếu và các hình thức đầu tư khác với các DN, TCKT khác… - Kinh doanh ngoại tệ. - Kinh doanh chứng khoán và làm môi giới phát hành chứng khoán. - Kinh doanh bảo hiểm, tư vấn về kinh doanh tiền tệ thông tin tín dụng và phòng ngừa rủi ro, thực hiện nhiệm vụ két sắt, cất giữ bảo quản và quản lý các chứng khoán, giấy tờ có giá và các tài sản quý cho khách hàng. - Thanh toán trong hệ thống NH Techcombank với các TCTD khác. - Các dịch vụ ngân hàng khác như: + Hoạt động bảo lãnh: bao gồm bảo lãnh, tái bảo lãnh trong nước và quốc tế, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán. + Công tác về thẻ: bao gồm các hoạt động phát hành thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế, dịch vụ thẻ ATM, thẻ TM… 5. Tình hình kinh doanh trong những năm qua. 5.1 Hoạt động huy động vốn. Trong năm 2012, tổng vốn huy động của toàn Ngân hàng (không bao gồm giấy tờ có giá đã phát hành) đạt 111.462 tỷ đồng. Số vốn huy động được đã tăng 22.814 tỷ đồng (tăng 25,7%) so với cuối năm 2011, nhưng thấp hơn 14% so với kế hoạch, tuy nhiên huy động dân cư có mức tăng trưởng đáng kể, tăng 33,7% so với năm 2011. Huy động của ngân hàng tăng trưởng mạnh trong bối cảnh ngành ngân hàng có nhiều biến động chứng tỏ rằng khách hàng rất tin tưởng vào 2013 Huy động vốn tăng 7,64% trong khi nợ xấu được xử lí mạnh tay và chỉ còn chiếm 3,65% trên tổng số dư nợ. 5.2 Hoạt động sử dụng vốn. Tính đến cuối năm 2012, dư nợ cho vay khách hàng đạt 68.261tỷ đồng, tăng 7,6% so với năm 2011 trong khi nợ nhóm 3-5 chiếm 2,69%. Mức tăng này còn thấp hơn mức tăng của năm 2011 (19,88%) - mức thấp nhất tại Techcombank trong những năm gần đây, và đó là kết quả trong nỗ lực của chúng ta để cải thiện chất lượng tín dụng và thực GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 14
  • 20. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 hiện chính sách cho vay thận trọng. Tăng trưởng cho vay trong năm 2012 chủ yếu từ ngành tiêu dùng và khách hàng cá nhân (tăng 22%) trong khi cho vay khách hàng doanh nghiệp giảm 1%. Xu hướng này phù hợp với thực tế là các doanh nghiệp đang phải gánh chịu sự đi xuống của nền kinh tế trong năm 2012. Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) vào thời điểm 31/12/2013 là 14,03% , cao hơn nhiều so với mức 9% theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. * Các hoạt động phi tín dụng - Thu nhập từ hoạt động bảo lãnh đạt 106,2 tỷ đồng trong năm 2012, giảm 37 tỷ đồng (giảm 25.8%) so với năm 2011, và chiếm 10% tổng doanh thu từ phí dịch vụ. - Thu nhập từ dịch vụ thanh toán đạt 623,8 tỷ đồng, giảm 25,3% so với cuối năm 2011, mặt dù vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập từ phí dịch vụ (59%). Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) vừa công bố báo cáo tài chính quý IV. So với cùng kỳ 2012 (lỗ hơn 1.200 tỷ đồng), kết quả 3 tháng cuối năm 2013 khả quan hơn khi lãi trước thuế 128 tỷ đồng. Techcombank cũng giảm được một phần ba chi phí hoạt động so với năm ngoái nên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đạt gần 560 tỷ thay vì lỗ 88 tỷ như quý IV/2012. Mặc dù vậy, lũy kế cả năm 2013, lợi nhuận của Techcombank vẫn giảm hơn 13% so với năm 2012, đạt 878 tỷ đồng (trước thuế). Phần lớn nguyên nhân vẫn đến từ mảng tín dụng - lĩnh vực tạo nguồn thu chính - do tăng trưởng thấp (2,95%) so với đầu năm. Trong các mảng kinh doanh, ngoại hối và vàng là lĩnh vực duy nhất thua lỗ trong năm 2013 dù mức hao hụt đã giảm nhẹ so với 2012. So với quý III, nợ xấu của Techcombank giảm mạnh từ tỷ lệ 5,9% xuống còn 3,6% tổng dư nợ. Tuy nhiên, mức này vẫn còn cao so với mốc an toàn theo quy định (3%) và so với chính Techcombank năm 2012 (2,69%). Trong đó, Te chcombank còn gần 1.000 tỷ đồng là nợ nhóm 5 - nợ có khả năng mất vốn. Năm 2013, Techcombank cũng đã bán một phần nợ xấu cho Công ty Quản lý và Khai thác Tài sản Việt Nam (VAMC). GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 15
  • 21. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 5.3 Hoạt động đầu tư. Trong năm 2012, Techcombank đã hoàn thành việc tăng vốn điều lệ tăng từ 8.788.078.710.000 đồng lên 8.848.078.710.000 đồng theo phương án đã được Đại hội đông cổ đông thường niên năm 2012 thông qua. 5.4 Lãi suất và thu lãi thuần. Lợi nhuận trước thuế sẽ đạt ở mức 5.300 tỷ đồng, tăng 25,6% so với năm 2011; tổng tài sản đạt trên 223.000 tỷ đồng, tăng 24%; nguồn vốn huy động khách hàng tăng ở mức 141 nghìn tỷ đồng, tăng 50% đồng thời, chỉ tiêu dư nợ tín dụng cũng tăng trưởng ở mức cao với 17%, tương đương trên 97 nghìn tỷ đồng; hệ thống mạng lưới đạt 360 CN/PGD, tăng 17%. 5.5 Hoạt động kinh doanh ngoại hối. Lũy kế cả năm 2013, lợi nhuận trước thuế của Techcombank vẫn giảm hơn 13% so với năm 2012, đạt 878 tỷ đồng. Nguyên nhân lợi nhuận giảm phần lớn đến từ mảng tín dụng do tăng trưởng thấp (2,95%); trong khi các mảng ngoại hối và vàng thua lỗ. Cụ thể, trong quý IV, mảng kinh doanh vàng và ngoại hối dù lãi 40 tỷ đồng, nhưng cả năm Ngân hàng vẫn lỗ 121,5 tỷ đồng từ mảng này. Khoản đầu tư chứng khoán trong quý này cũng lỗ trên 40 tỷ đồng. 5.6 Hoạt động dịch vụ và thu phí.  Hoạt động thẻ và ATM/POS Trong năm 2013, ngân hàng Techcombank tiếp tục giữ vị trí trong nhóm đầu về tổng chỉ tiêu qua thẻ cũng như có tốc độ tăng trưởng tốt số lượng hter phát hành: - Là ngân hàng đứng thứ hai về tổng chỉ tiêu qua thẻ tín dụng Visa. Dư nợ tín dụng tăng 71% so với năm 2012. - Là ngân hàng đứng thứ ba về tổng chỉ tiêu qua thẻ ghi nợ Visa Debit. Tổng số thẻ Visa Debit mở mới tăng 69% so với 2012. Từ một ngân hàng đk thành lập ại Hà Nội, Techcombank đã vươn rộng đến 44 tỉnh thành trên cả nước với 315 chi nhánh/ phòng giao dịch và 1.229 ATM. GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 16
  • 22. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 5.7 Hoạt động dịch vụ. Với mạng lưới hoạt động rộng khắp toàn quốc và luôn tăng cường năng lực đội ngũ bán hàng, không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, bên cạnh một hệ thống ngân hàng điện tử hiện đại, doanh thu từ hoạt động dịch vụ trong năm của Techcombank cũng tang trưởng đáng kể. Tổng thu nhập từ hoạt động dịch vụ đạt 1.150 tỷ đồng, tăng 99 tỷ đồng (tương ứng 9,42%) so với năm 2012. Trong đó, thu nhập từ dich vụ bảo lãnh chiếm 8,74%; dịch vụ thanh toán và tiền mặt 63,33%; dịch vụ ngân quỹ chiếm 1,6%; dịch vụ ủy thác và đại lý chiếm 0,15%; dịch vụ tư vấn chiếm 9,75% và các dịch vụ khác chiếm 16,42%. Đây cũng là một kế quả đáng kể của Techcombank khi nhiều ngân hàng TMCP trong Top 10 bị giảm mạnh thu nhập từ hoạt động dịch vụ so với năm 2012. 5.8 Kết quả kinh doanh. Tổng thu nhập hoạt động của Ngân hàng đạt 5.648 tỷ đồng, giảm 1,9% so với năm ngoái. Mặc dù thu nhập lãi thuần giảm 16,9% xuống còn 4.336 tỷ đồng do NIM bị giảm từ mức 3,4% xuống 3,2%, song thu nhập lãi thuần từ hoạt động dịch vụ lại tăng 30,2%, tương đương 736 tỷ đồng. Thu nhập từ hoạt động đầu tư và kinh doanh được cải thiện đáng kể so với năm ngoái, đạt 145 tỷ đồng so với con số -311 tỷ đồng của năm 2012. Chi phí hoạt động tăng 62 tỷ đồng, tương đương 1,87% so với năm ngoái. Ngân hàng tiếp tục đầu tư vào cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin vafmangj lưới bao gồm 315 chi nhánh trên toàn quốc. dự phòng rủi ro mất vốn được duy trì ở mức 1.414 tỷ đồng, giảm 36 tỷ so với năm 2012 do ác động của môi trường kinh tế khó khăn và cách tiếp cận thận trọng trong việc đánh giá nợ xấu (NPL). Tính đến ngày 31/12/2013, tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng đang ở mức 3,65%, giảm mạnh so với mức 5,9% tại thời điểm 30/9/2013. Ngân hàng đã và đang chú trọng công tác quản lý và thu hồi nợ xấu, song song với việc kiểm soát rủi ro tín dụng theo các chuẩn mực quốc tế. Lợi nhuận trước thuế đạt 878 tỷ đồng, giảm 13,72% so với năm ngoái. 5.9 Khả năng thanh toán và khả năng sinh lời.  Hệ số an toàn vốn (CAR) tăng từ 12,6% năm 2012 lên 14,03% vào cuối năm 2013, trong khi đó tỷ lệ cho vay trên huy động duy trì quanh mức 58,6%. GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 17
  • 23. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04  Lợi nhuận trước thuế đạt 878 tỷ đồng, giảm 13,72% so với năm ngoái. Theo đó tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) giả từ 0,42% xuống còn 0,39% trong khi đó lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) giảm từ 5,58% xuống 4,47% trong năm 2013. 5.10 Về cổ tức. Lợi nhuận sau thuế năm 2013 là 659 tỷ đồng. Sau khi trích lập các Quỹ theo đúng quy định của NHNN, tỷ lệ chia cổ tức cho cổ đông không thể đạt được kỳ vọng từ đầu năm. Năm 2013 ngân hàng dự kiến chia cổ tức cho cổ đông bằng tiền mặt 10%. 6. Điểm mạnh và điểm yếu 6.1 Điểm mạnh. Kết quả hoạt động kinh doanhh và hoạt động huy động vốn của Techcombank khá tốt. Lợi nhuận cao, ROE tương đối cao, do vậy cổ tức chia cao năm 2006 là 22%. Hoạt động kinh doanh không ngừng phát triển về huy động vốn, lợi nhuận tăng cao. Sáng 5/10, Ngân hàng Kỹ thương Techcombank công bố đã đạt gần 500 tỷ đồng lợi nhuận sau 9 tháng đầu năm 2007. Tính đến hết tháng 9, tổng tài sản của Techcombank ở mức gần 29. 000 tỷ đồng, tăng 90% so với cùng kỳ năm 2006 và tăng khoảng 66% so với đầu năm 2007; lợi nhuận lũy kế 9 tháng đầu năm đạt 492 tỷ đồng. Riêng doanh thu trong tháng 9 của Techcombank đạt gần 226 tỷ đồng, nâng tổng doanh thu lũy kế 9 tháng đầu năm đạt 1. 789 tỷ đồng. Tổng nguồn vốn huy động tính đến tháng 9/ 2007 là 25. 504 tỷ đồng, tăng 70% so với thời điểm đầu năm 2007. Trong đó huy động từ khu vực dân cư đạt 12. 765 tỷ đồng, tăng khoảng 109% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng tương đương 80% so với đầu năm 2007. Và dư nợ tín dụng tính đạt 14. 011 tỷ đồng, tăng 92% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng trưởng 59% so với đầu năm. kết quả này cho thấy hoạt động huy động vốn của ngân hàng đã thực hiện khá tốt. Tốc độ tăng trưởng về tổng tài sản và doanh thu hàng năm của Techcombank trong nhiều năm qua luôn đạt từ 30% trở lên. Trong 3 - 5 năm tới, Techcombank sẽ phấn đấu trở thành một trong những ngân hàng tư nhân lớn nhất Việt Nam với vốn điều lệ trên 100 triệu USD và quản lý một tài sản hơn 1, 5 tỷ USD. GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 18
  • 24. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 Tỷ lệ nợ xấu cũng khá thấp so với các ngân hàng TMCP nhà nước. Điều này phản ánh khả năng quản trị rủi ro khá tốt của Techcombank. Mục tiêu đề ra là năm2007 tỷ lệ nợ xấu( tính từ loại 3 đến loại 5) là 3%, điều này là khá khả quan và thực sự là điểm mạnh của Techcombank vì tỷ lệ nợ xấu của các NH TMCP NN khá cao chỉ cách đây không lâu theo đánh giá của NHNN tỷ lệ nợ xấu, đặc biệt dư nợ đối với các Tổng Cty nhà nước có thể tới 7-8% theo tiêu chuẩn củaquyết định 493. Vậy đây là một kết quả đang ghi nhận của ngân hàng Techcombank. Các gói sản phẩm của ngân hàng đáp ứng một cách khá đầy đủ nhu cầu của kh ách hàng, có sự quan tâm đến các dịch vụ ngoài dịch vụ cho vay truyền thống. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng rất đa dạng phong phú, có nhiều tiện ích cho khách hàng lựa chọn. Ví dụ mỗi nhánh sản phẩm có rất nhiều sản phẩm và mỗi sản phẩm đó đều có các đặc trưng riêng, các tiện ích riêng, hay nói cách khác tiện ích thông thường thì không có gì khác biệt với các sản phẩm của các ngân hàng khác nhưng tiện ích bổ sung và tiện ích mong đợi thì đặc biệt hơn. Chỉ riêng đối với nhánh sản phẩm tiết kiệm, Techcombank cung ứng tới 10 sản phẩm khác nhau thoả mãn các nhu cầu khác nhau của khách hàng. Hầu hết mỗi nhánh sản phẩm của ngân hàng đều có rất nhiều sản phẩm để thoả mãn các nhu cầu khác nhau của các nhóm khách hàng khác nhau. Các sản phẩm của ngân hàng thực sự được đánh giá rất cao về chất lượng dịch vụ và có nhiều tính năng tiện ích. Tháng 9/2005: Thẻ F@ stAccess của Techcombank được bình chọn nhận giải thưởng Sao Vàng đất Việt do Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam và trung ương Đoàn thanh niên trao tặng là một minh chứng điển hình về chất lượng sản phẩm của Techcombank. Thực trạng thông thường các sản phẩm của các ngân hàng thường tập trung vào các sản phẩm tín dụng truyền thống, đối với Techcombank thì việc cung ứng các sản phẩm ngoài tín dụng đã đạt đựơc khá nhiều thành công, đặc biệt với dịch vụ thanh toán. Với những cố gắng của mình Techcombank đã đạt đựợc rất nhiều tổ chức trên thế giới như 5 năm liền được Citi bank trao giải thưởng “Ngân hàng có hoạt động thanh toán quốc tế xuất sắc”, hay tháng 5/2006, Wachovia trao danh hiệu “Ngân hàng có thành tích xuất sắc trong hoạt động thanh toán quốc tế năm 2005”. GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 19
  • 25. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 Trên thị trường liên ngân hàng, Techcombank hiện là một trong những ngân hàng năng động nhất trong giao dịch với các công ty lớn và tổ chức tài chính khác. Techcombank hiện đang cung ứng các sản phẩm ngoại hối, giao dịch vốn, chiết khấu chứng từ có giá, các công cụ phái sinh và quản trị rủi ro cho rất nhiều khách hàng trong nước trên cơ sở hợp tác với các tổ chức quốc tế và sàn giao dịch lớn trên thế giới. Điều này không chỉ làm tăng uy tín, thương hiệu Techcombank mà điều quan trọng là giảm tối đa rủi ro từ việc kinh doanhh tín dụng truyền thống. Hệ thống quản trị tiên tiến, hiện đại. quản trị rủi ro khá hiệu quả so với các ngân hàng trong nước: Techcombank đã có chiến lược quản trị rõ ràng, có tầm nhìn chiến lược, xây dựng được văn hoá kinh doanh tốt, hệ thống quản trị rủi ro có hiệu quả. Chiến lược của Techcombank hướng tới năm 2010 là trở thành một ngân hàng TMCP hiện đại đứng đầu về độ tin cậy, chất lượng và hiệu quả chiến lược này được thực hiện dựa vào slogan: “Sáng tạo giá trị, chia sẻ thành công ” và ý nghĩa biểu tượng của ngân hàng. Đến với Techcombank ta tìm thấy sự chuyên nghiệp, đồng bộ từ các giá trị vật chất bên ngoài đến văn hoá kinh doanhh mang riêng đặc trưng rất Techcombank, đó là sự nhã nhặn, lịch sự và thực sự chuyên nghiệp trong cách ứng xử của nhân viên để khách hàng và các đối tác thực cảm nhận được sự “vững chắc, tin cậy, chuyên nghiệp, hiện đại, nhiệt thành và chăm lo”. Những sự cố gắng này đã thực sự tạo lòng tin của khách hàng trong những năm qua. Và Techcombank đã được ghi nhận khi nằm trong top các doanh nghiệp Việt Nam có thương hiệu mạnh năm 2006. Chính là sự nhất quán với slogan đưa ra là sự an toàn, không chỉ sư an toàn với cơ sở vật chất, với vốn tự có ngày càng tăng, với chất lượng dịch vụ an toàn, mà khách hàng còn có thể thấy thực sự an tâm với hệ thống quản trị rủi ro khá hiệu quả của ngân hàng.Techcombank hiện là một trong những ngân hàng đang áp dụng hệ thống quản trị và kiểm soát rủi ro tiên tiến. Hệ thống quản trị được xây dựng trên các yếu tố nến tảng như hài hòa quyền lợi của các bên tham gia, sự tham gia tích cực của ban lãnh đạo, mô hình tổ chức hợp lý và kiểm soát lẫn nhau, hệ thống thông tin quản trị kị p thời và chính sách nhân sự tiên tiến. Quy trình và các công cụ quản trị rủi ro bao gồm các hình thức GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 20
  • 26. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 tiên tiến như chính sách và sổ tay tín dụng, hệ thống thông tin theo dõi ngành, hệ thống đánh giá chấm điểm khách hàng, các hệ thống cảnh báo và theo dõi sớm nợ xấu…Ghi nhận điều này trong tháng 9 vừa rồi, Techcombank cũng đã vinh dự được nhận bằng khen của Thống đốc Ngân hàng nhà nước vì những thành tích xuất sắc trong hoạt động quản trị rủi ro nhân dịp chào mừng kỉ niệm 15 năm hoạt động Trung tâm thông t in tín dụng (CIC). Ngân hàng đang có một lượng khách hàng đang trung thành sử dụng dịch vụ ngân hàng. Techcombank hiện đang phục vụ 13. 000 khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ với “siêu thị dịch vụ tài chính trọn gói” hỗ trợ tối đa hoạt động kinh doanh trong nước cũng như nước ngoài bao gồm tài khỏan, tiền gửi, tín dụng, đầu tư dự án, tài trợ xuất nhập khẩu, quản lý nguồn tiền, bao thanh toán, thuê mua, dịch vụ ngoại hối và quản trị rủi ro, các chương trình cho vay ưu đãi và hỗ trợ xuất nhập khẩu theo các thỏa thuận ký với các tổ chức quốc tế. Với các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân có quy mô lớn, Techcombank đang cung cấp một loạt các dịch vụ hỗ trợ hiện đại như quản lý ngân quỹ, thu xếp vốn đầu tư dự án, thanh toán quốc tế và các dịch vụ ngân hàng điện tử. Techcombank đang phục vụ 200.000 khách hàng dân cư. Với khách hàng cá nhân, Techcombank cung ứng trọn bộ các sản phẩm ngân hàng đáp ứng mọi nhu cầu có thể phát sinh của khách hàng bao gồm các sản phẩm tài khoản, tiết kiệm, tín dụng, thanh toán, thẻ, đầu tư, bảo lãnh, bảo quản tài sản trên nền tảng công nghệ hiện đại của hệ thống Globus, rất thuận tiện và có nhiều tiện ích và giá trị gia tăng cho khách hàng, trong đó trụ cột là các nhóm sản phẩm thẻ, tài trợ tiêu dùng và cho vay mua nhà trả góp. Trong giai đoạn hiện nay khi thị trường kinh doanhh ngân hàng đang càng ngày càng trở nên cạnh tranh khốc liệt với sự gia nhập của các ngân hàng nước ngoài và sự phát triển nhanh chóng của các ngân hàng trong nước thì một lượng khách hàng truyền thống là một ưu thế rất lớn. Bởi đối với các ngân hàng nước ngoài (hiện nay có 4 ngân hàng nước ngoài nộp đơn thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài) thì để thu hút khối lượng khách hàng mới thì đó quả là một điều khá gian nan. Hơn thế nữa khách hàng của Techcombank đã quen và thực sự cảm thấy an toàn và tin cậy khi giao dùng dịch vụ của GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 21
  • 27. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 Techcombank, và đã quen với văn hoá đặc trưng rát Techcombank, điều này là một lợi thế rất lớn trong duy trì lượng khàng truyền thống trong tương lai cũng nhu thu hút thêm lượng khách hàng mới. 6.2 Điểm yếu. Vốn chủ sở hữu còn rất mỏng: Vốn chủ sở hữu của ngân hàng hiện nay chỉ có 1700 tỷ đồng, trong khi đó các ngân hàng TMCP quốc doanh khoảng 4000 tỷ đồng, đây là so sánh với các ngân hàng trong nước. Mặt khác tổng vốn chủ sở hữu của 4 ngân hàng TM lớn nhất VN cũng chỉ bằng một ngân hàng trung binh cấp khu vực. Trong khi đó vốn chủ sở hữu chính là “tấm đệm cuối cùng” khi rủi ro xảy ra, và phản ánh tiềm lực của ngân hàng. Đến với một ngân hàng ta tìm thấy sự an toàn một phần lớn vì vốn chủ sở hữu của nó. Mặc dầu vốn chủ sở hữu không ngừng tăng mạnh qua 15 năm hoạt động với ban đầu chỉ có 200 triệu đồng nhưng đây vẫn là một mặt hạn chế mà ngân hàng phải khắc phục. Hệ thống các chi nhánh, phòng giao dich, điểm chấp nhận thẻ ATM, mạng lưới post ATM còn rất hạn chế: Hiện nay Techcombank chỉ có 113 chi nhánh trên 21 tỉnh thành lớn, mạng lưới máy ATM còn rất mỏng. Điều này làm giảm khả năng tiếp cận khách hàng của ngân hàng bên cạnh đó việc tổ chức chưa dựa trên một mô hình tổ c hức khoa học làm cho hiệu quả và chất lượng hoạt động còn ở mức kém xa so với khu vực. Mặt khác mặc dù Techcombank có đưa ra dịch vụ thanh toán nhưng số lượng điểm chấp nhận thẻ của Techcombank còn rất ít. Ở VN chỉ có một số ít điểm chấp nhận thẻ của Vietcombank do tâm lý và thói quen của người tiêu dùng và nhà cung cấp, trong đó cũng chỉ có một số ít điểm chấp nhận thẻ của Techcombank. Đây là một hạn chế rất lớn cần khắc phục, mà ngân hàng cần đi trước một bước so với nhu cầu của khách hàng. Nếu không có nhiều điểm chấp nhận thẻ thì khách hàng cũng không thể thanh toán bằng thẻ, và nhu cầu này khi không đuợc đáp ứng sẽ bị giảm dần đi hay sẽ bị ngân hàng khác tranh thủ. Cạnh tranh là vô cùng khốc liệt cần phải thực sự nhanh nhạy với nhu cầu t hị trường mới dành được ưu thế. Sản phẩm ngân hàng chưa đa dạng so với xu thế chung của thị trường: GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 22
  • 28. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 Mặc dù không thể phủ nhận của Techcombank trong dịch vụ thanh toán, hay thị trường hàng hoá phái sinh nhưng thức sụ điều đó chưa làm nên sự đa dạng cần có của một ngân hàng hiện đại. Hiện nay xu thế chung là sự kết hợp của 3 “đại gia” ngành tài chính là ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm. Mặc dù Techcombank đã có các sản phẩm kết hợp như “ tiết kiệm tích luỹ bảo gia”, …. Liên kết với bảo hiểm, Cty chứng khoán, nhưng sụ kết hợp còn mang tính chất đơn lẻ, chưa có hệ thống, chưa quy củ, chỉ là một vài dịch vụ làm gia tăng tiện ích ngân hàng. Trong khi đó cá ngân hàng khác rất nhiểu ngân hàng đã thành lập công ty chứng khoán trực thuốc như VCB, ACB, … hay Incombank cung cung ứng các dịch vụ bảo hiểm như một công ty bảo hiểm. Điều này không chỉ làm giảm khả năng cạnh tranh thu hút khách hàng mà còn giảm khả năng phân tán rủi ro hay vè lâu dài có thể làm giảm uy tín của ngân hàng đối với đối tác và khách hàng. Một ngân hàng đa dạng phong phú về các loại sản phẩm sẽ có khả năng giữ khách hàng của mình, hay đó chính là lòng trung thành của khách hàng. Trong dịch vụ ngân hàng thì cho thuê tài chính là một lĩnh vực mà Techcombank gần như bỏ ngỏ, chỉ là dịch vụ lồng ghép với tín dụng thông thường. So sánh tương quan với ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, một ngân hàng TMCP đô thị với quy mô vốn chỉ hơn Techcombank một chút, thì cũng có Cty CTTC trực thuộc, kinh doanhh rất hiệu quả, và cũng là một kênh kinh doanh giảm thiểu rủi ro rất lớn cho ngân hàng và thực sự có thể thu hút nhiểu đối tượng khách hàng khác. Đó là so với các NHTM trong nước, trong quá trình hội nhập và tới đây có thể có 4 ngân hàng 100% vốn nước ngoài đựoc thành lập thì đây càng là thế yếu của Techcombank. Bởi lý do các ngân hàng nước ngoài thì ngân hàng là một tập đoàn tài chính kinh doanhh tất cả các dịch vụ tài chính như tín dụng, thanh toán, bảo hiểm, môi giới chứng khoán, … Và họ có thể thu hút khách hàng bằng nhiều cách và thực sự có thể dễ dàng “ bán chéo sản phẩm”, đây thực sự trở thành một vấn đề mà Techcombank cần phải quan tâm. Trình công nghệ còn nhiều hạn chế: Đây là một điểm yếu chung của các ngân hàng VN không hẳn chỉ riêng Techcombank. Đó là một điều không thể phủ nhận mặc dù ngân hàng cũng luôn cố gắng GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 23
  • 29. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 khắc phục nhược điểm này. Nhưng trong giai đoạn hiện nay khi mà khoa học công nghệ phát triển như vũ bão, sau mỗi giây thế giới lại đón chào các công nghệ mới, công nghệ ngân hàng mới thì việc áp dụng ngay công nghệ đó cần có thời gian khi mà các công nghệ đó sản xuất, phát minh ra ở nước ngoài và chi phí để được sử dụng công nghệ đó thì không phải là thấp, mặt khác còn do hạn chế về trình độ của nhân viên, mức độ nhạy bén của nhân viên với các máy móc, quy trình hiện đại. Và điều đương nhiên là công nghệ của Techcombank sẽ thua xa so với công nghệ của các ngân hàng nước ngoài. Quy trình hoạt động không ngừng hiện đại hoá theo chuẩn quốc tế nhưng điều đó cũng có nghĩa là ngân hàng đi sau các ngân hang nước ngoài một bước. GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 24
  • 30. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TECHCOMBANK CHI NHÁNH QUẬN GÒ VẤP. 1. Phân tích môi trường Marketing. 1.1 Môi trường vĩ mô. 1.1.1 Chính trị - pháp luật. Nhà nước cùng với Đảng ta đã xây dựng một đất nước ổn định, hòa bình, không bạo lực. Cùng với đó, hệ thống pháp luật ngày càng được hoàn thiện hơn nhằm đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế-xã hội. Các chính sách điều tiết thị trường, mức lãi suất…sự can thiệp ấy giúp cho hoạt động của các ngân hàng có những lợi ích và hạn chế nhất định nhằm tăng sự ổn định, giảm khủng hoảng. Quận Gò Vấp đã và đang chấp hành các chủ trương, điều lệ của Đảng và Nhà nước nhằm hoàn thiện và phát triển trên mọi lĩnh vực: kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế, an sinh xã hội… 1.1.2 Kinh tế. Bất cứ Ngân hàng nào cũng chịu sự chi phối của các chu kì kinh tế. Trong giai đoạn nền kinh tế phát triển ổn định, doanh nghiệp làm ăn tốt thì xã hội có nhiều nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh nên nhu cầu vay vốn tăng, hoạt động tín dụng của Ngân hàng phát triển, chất lượng tín dụng được nâng cao. Mặc khác, nền kinh tế phát triển thu nhập bình quân đầu người cao, tỷ lệ thất nghiệp thấp sẽ làm tăng nhu cầu tiêu dùng, thay đổi thói quen tiêu dùng của người dân và tạo khả năng tiết kiệm do đó tạo triển vọng cho vay tiêu dùng. Ngược lại, nền kinh tế suy thoái, dẫn đến nền kinh tế giảm khả năng hấp thụ vốn do đó dư thừa ứ động vốn, vốn tín dụng được thực hiện cũng khó có thể sử dụng có hiệu quả hoặc trả nợ đúng hạn cho Ngân hàng, không những hoạt động cho vay không được mở rộng mà còn bị thu hẹp. Hoạt động tín dụng Ngân hàng giảm sút về quy mô lẫn chất lượng. Ngoài những biến động về lãi suất thị trường, tỷ giá thi trường cũng ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất của Ngân hàng. Do lạm phát tăng cao, việc huy động vốn của các GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 25
  • 31. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 ngân hàng gặp nhiều khó khăn. Để huy động được vốn, hoặc không muốn vốn từ ngân hàng mình chạy sang ngân hàng khác thì phải nâng lãi suất huy động sát với diễn biến của thị trường vốn. Với lãi suất huy động tăng cao, thì lãi suất cho vay cũng cao, điều này đã làm xấu đi về môi trường đầu tư của ngân hàng. Do đó sức mua của đồng Việt Nam giảm, giá vàng và ngoại tện tăng cao, việc huy động vốn gặp hó khăn, rủi ro kỳ hạn và rủi ro tỷ giá xảy ra là điều khó tránh khỏi. Biến động tỷ giá ngoại tệ, nhất là tỷ giá hối đoái giữa VND và USD rất mạnh. Tỷ giá USD/VND trên thị trường chính thức biến động từng giờ. Mức thay đổi lớn có thể xuất hiện bất cứ thời điểm nào trong ngày giao dịch. Điều này khiến cho các ngân hàng thêm nhiều cơ hội nhưng cũng không ít rủi ro, ảnh hưởng mạnh việc huy động ngoại tệ cho các hoạt động xuất nhập khẩu. Mặc dù có nhiều yếu tố bất lợi ảnh hưởng không nhỏ đến các hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống nhân dân, nhưng tình hình kinh tế- xã hội của quận Gò Vấp trong quí I năm 2013 vẫn tiếp tục ổn định và phát triển: tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán ra thị trường xã hội ước tăng 21% so với cùng kỳ; thu ngân sách nhà nước ước đạt 25% so với chỉ tiêu pháp lệnh. Tuy nhiên, giá trị sản xuất công nghiệp có dấu hiệu tăng trưởng chậm so với các năm gần đây (theo baomoi.com). 1.1.3 Văn hóa- xã hội. Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ điều có giá trị văn hóa và các yếu tố xã hội đặc trưng. Cùng với việc kinh tế ngày càng phát triển, xã hội Việt Nam có nhiều chuyển biến rõ nét, dân trí phát triển cao, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện và từ đó lĩnh vực ngân hàng ngày càng được quan tâm hơn. Những giá trị văn hóa là những giá trị làm nên 1 xã hội, có thể vun đắp cho xã hội đó tồn tại và phát triển. Chính vì thế các yếu tố văn hóa thông thường được bảo vệ hết sức quy mô và chặc chẽ. Sự giao thoa giữa các nền văn hóa với nhau sẽ làm thay đổi tâm lí tiêu dùng, lối sống và tạo ra triển vọng phát triển với các ngành nhất là ngành ngân hàng. Các yếu tố xã hội như: quy mô dân cư, trình độ văn hóa, chất lượng cuộc sống… đều ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng. Tại quận Gò Vấp, tình hình xã hội tương đối ổn định. Tuy nhiên vấn đề giao thông đang gặp nhiều khó khăn, vấn đề kẹt xe đang là vấn nạn đang được mọi người quan tâm, bên cạnh đó, an ninh trật tự đang diễn biến phức tạp. Quận đã và đang tăng cường hệ GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 26
  • 32. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 thống giáo dục, y tế, giới thiệu giải quyết việc làm, chăm lo đời sống chính sách và an sinh xã hội, công tác chăm lo cho trẻ em và thành niên… 1.1.4 Công nghệ. Công nghệ hiện đại là một yếu tố cạnh tranh quan trọng trong mọi lĩnh vực bao gồm cả lĩnh vực ngân hàng. Hiện tại, tốc độ phát triển và chuyển giao công nghệ trên thế giới là rất nhanh. Việc ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ vào trong ngân hàng góp phần tạo ra những bước tiến thậm chí là sự nhảy vọt trong tiến trình phát triển của hệ thống ngân hàng. Sức mạnh cạnh tranh về công nghệ của bất kỳ một ngân hàng nào không chỉ Techcombank đó là tốc độ xử lý, độ chính xác, khả năng phòng ngừa rủi ro... Điều này kích thích Techcombank tập trung nguồn nhân lực trong công tác nghiên cứu và triển khai nhằm đi tắt đón đầu các sản phẩm công nghệ mới tạo ra sức cạnh tranh cho bản thân ngân hàng.. Techcombank là một trong những ngân hàng đi đầu về ứng dụng công nghệ, là ngân hàng trong nước đầu tiên cung cấp dịch vụ giao dịch hợp đồng kỳ hạn (hợp đồng phái sinh) trên sàn quốc tế cho các doanh nghiệp trong nước giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu được bảo hiểm khi có biến động giá. Đến nay Techcombank đã mở rộng hợp tác với các tổ chức để phát triển sản phẩm giao dịch kỳ hạn trên các Sở giao dịch hàng hóa trong nước trong lộ trình mở rộng thị trường và hội nhập quốc tế. Với ứng dụng công nghệ tiên tiến trên hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ Corebanking T24 vững mạnh, Techcombank đã phát triển và ứng dụng thành công dịch vụ thanh toán bù trừ để đảm bảo khách hàng có thể thực hiện mua bán hợp đồng giao ngay, hoặc hợp đồng kỳ hạn trên các sàn giao dịch hàng hóa theo hình thức giao dịch tập trung, giao dịch ký quỹ và thực hiện thanh toán sau. Với việc thành công trong đầu tư công nghệ và hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng, ngân hàng chi nhánh quận Gò Vấp đã cung cấp nhiều dịch vụ, mở rộng phục vụ trực tuyến trên toàn hệ thống chi nhánh, thông qua ngân hàng tự động và ngân hàng điện tử mọi lúc mọi nơi. GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 27
  • 33. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 1.1.5 Yếu tố tự nhiên. Quận Gò Vấp thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa xích đạo, mang tính chất chung là nóng, với nhiệt độ cao trung bình 270C và mưa nhiều. Địa hình tương đối bằng phẳng, tốc độ trung bình từ 2,3% xuống còn 0,1% và độ cao mặt đất thay đổi từ 11,0m xuống còn dưới 1,0m.Thủy văn chịu ảnh hưởng bán nhật triều cường không đều trên sông Sài Gòn, mực nước cao từ 1,32m đến 1,60m.Thiếu hụt năng lượng: quận Gò Vấp cũng như trên toàn thế giới đang đối mặt với việc thiếu hụt nguồn năng lượng, nguyên vật liệu trong thời gian tới, chúng ta đang tiêu tốn nguồn tài nguyên nhanh hơn khả năng phục hồi của nó. Bên cạnh đó, những hoạt động gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái đang ở mức đáng báo động nhất là các chất thải từ ngành công nghiệp và yêu cầu sự can thiệp từ phía Nhà nước phải chặc chẽ hơn trong việc bảo vệ môi trường và xử lí vi phạm. 1.2 Môi trường vi mô. 1.2.1 Đối thủ cạnh tranh. Ngoài bốn ngân hàng thương mại trong hệ thống ngân hàng Nhà nước là Vietcombank, Incombank, BIDV, AGRIBank, các đối thủ cạnh tranh trực tiếp ngoài quốc doanh của Techcombank là: VPbank, Sacombank, VIBank, ngân hàng An Bình, ngân hàng Sài Gòn Gia Định, ngân hàng Đông Nam Á.... Hiện tại các đối thủ cạnh tranh của Techcombank đang đẩy mình mở rộng mạng lưới ngân hàng. Vì khách hàng mục tiêu mà các hai ngân hàng nhắm đến là học sinh-sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các doanh nghiệp. Để có thể cạnh tranh với các ngân hàng đó thì Techcombank cần trang bị hệ thống hạ tầng công nghệ, tranh thiết bị và nhân sự có trình độ cao…nhằm giải quyết các vấn đề một cách hiệu quả và nhanh chóng. 1.2.2 Khách hàng. Khách hàng chính của Ngân hàng Techcombank ở chi nhánh quận Gò Vấp là những học sinh - sinh viên, cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Những khách hàng trên có nhu cầu sử dụng những sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng. Khách hàng có hai loại: khách hàng đi vay vốn và khách hàng đóng vai trò là người cung cấp vốn tức là đi gửi tiền. Đối với khách hàng cung cấp vốn thì quyền thương lượng là khá GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 28
  • 34. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 mạnh bởi sự phát triển và tồn tại của ngân hàng là dựa vào nguồn vốn huy động được từ khách hàng này. Đối với khách hàng đi vay vốn, quyền thương lượng của họ yếu hơn so với ngân hàng. Khi đi vay vốn khách hàng cần phải tránh nhiều thủ tục và quyền cho vay hay không phụ thuộc vào đánh giá của ngân hàng về tính hiệu quả của khoản vay. 1.2.3 Người cung ứng. Chi nhánh Techcombank tại chi nhánh Gò Vấp huy động vốn từ: học sinh sinh viên, cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp… và chịu sự tác động trực tiếp từ nhà cung ứng này. Ngân hàng Techcombank và các ngân hàng thương mại khác điều bị tác động bởi các chính sách như tỷ lệ dự trữ bắt buộc, li suất tái cấp vốn, lãi suất chiếc khấu, lãi suất cơ bản… có thể thấy rõ tác động của chúng làm ảnh hưởng đến việc huy động vốn và cho vay của ngân hàng. Các nhà cung ứng về công nghệ như hiệp hội thẻ thanh toán, các nhà cung cấp internet, các nhà cung cấp khác cũng ảnh hưởng không nhỏ tới việc hoạt động của ngân hàng. Một nhà cung ứng khác cũng quan trọng không kém là các trường Đại học trực tiếp đào tạo nguồn nhân lực cho ngân hàng. Hiện nay với sự phát triển của hệ thống giáo dục Đại học thì nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngân hàng ngày càng được cải thiện. 1.2.4 Đối thủ tiềm ẩn. Tất cả các ngân hàng trong và ngoài nước điều có thể trở thành đối thủ cạnh tranh của Techcombank nhất là sau khi Việt Nam mở cửa toàn diện trong ngành ngân hàng thì các ngân hàng trong nước sẽ dần bị ngân hàng nước ngoài xâm chiếm vì nguồn lực của các ngân hàng nước ngoài này rất mạnh từ nguồn vốn, kỹ thuật công nghệ, nguồn nhân lực trình độ cao… 1.2.5 Sản phẩm thay thế. Về cơ bản các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng có thể sắp xếp thành 5 loại sau:  Là nơi nhận các khoản tiền  Là nơi gửi tiền tiết kiệm  Là nơi thực hiện thanh toán  Là nơi vay tiền GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 29
  • 35. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04  Là nơi hoạt động kiều hối Đối với ngân hàng sản phẩm thay thế là không cao vì khi tiến hành giao dịch thì cần phải có sự rõ ràng về chứng từ, hóa đơn trong các sản phẩm dịch vụ, nếu có phiền hà trong quá trình sử dụng sản phẩm dịch vụ thì đối tượng khách hàng này sẽ có khuynh hướng chuyển sang sử dụng một ngân hàng khác. 1.3 Cơ hội và thách thức. 1.3.1 Cơ hội Quá trình hội nhập quốc tế sẽ đem lại cho VN nhiều cơ hội như mở rộng thị trường, tận dụng những kinh nghiệm quản lý, kế thừa những thành tựu khoa học của các nước đi trước, tăng khả năng thu hút vốn đầu tư và sự chuyển giao kỹ thuật công nghệ, nâng vị trí của VN trên trường quốc tế. Trong điều kiện thuận lợi như vậy đã mở ra cho Techcombank nhiều cơ hội .  Có điều kiện tranh thủ vốn, công nghệ và đào tạo đội ngũ cán bộ, phát huy lợi th ế so sánh của mình để theo kịp yêu cầu cạnh tranh quốc tế và mở rộng thị trường ra nước ngoài. Từ đó, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Với sự hỗ trợ kinh nghiệm của đối tác chiến lược HSBC, Techcombank đã hoàn thiện một cách cơ bản hệ thống quản trị ngân hàng; trong đó phải kể đến việc hoàn thiện cấu trúc hệ thống, chính sách tín dùng và quản lý rủi ro, quy chế tài chính và kiểm tra kiểm toán nội bộ. Tăng tiềm lực về vốn cũng như tăng khả năng quản trị. Hiện nay HSBC đã nâng tỷ lệ vốn góp của mình lên tới 15%. Trên cơ sở hợp tác chiến lược giữa Techcombank và HSBC, hai bên đã triển khai nhiều trên nhiều lĩnh vực, trong đó có 2 lĩnh vực chính sau: + Hợp tác kinh doanh nhằm tận dụng lợi thế của 2 bên trong Dịch vụ Quản lý tiền tệ, một trong các dịch vụ quan trọng của HSBC Techcombank với mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch rộng khắp đã hỗ trợ các khách hàng của HSBC tại những nơi mà HSBC không có chi nhánh. HSBC cũng tiến hành chuyển giao công nghệ để Techcombank có thể cung cấp dịch vụ quản lý tiền tệ cho khách hàng của mình. GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 30
  • 36. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 + HSBC còn trợ giúp có hiệu quả cho Techcombank qua một hợp đồng riêng với ngân sách đáng kể nhằm hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro của Techcombank, đẩy mạnh công tác phát triển sản phẩm.. Techcombank vừa tiếp nhận 12 triệu USD để hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ và cho vay mua nhà. Nguồn vốn này có từ thỏa thuận hợp tác giữa Techcombank và Công ty Phát triển Tài chính Hà Lan (FMO). Cụ thể, thỏa thuận hợp tác đầu tiên liên quan đến khoản hỗ trợ 6 triệu USD, do FMO cung cấp cho Techcombank bằng VND nhằm mục đích cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs). Thỏa thuận thứ hai là khoản tài trợ 6 triệu USD từ FMO, cho mục đích cho vay mua nhà. Khoản tài trợ này sẽ được Techcombank sử dụng để cung cấp cho các khoản vay mua nhà với thời hạn từ 10 - 15 năm. Tăng vốn khả dụng, quy mô tăng, có sự hỗ trợ của phía đối tác, chứng tỏ có uy tín thu hút được nhà đầu tư lớn. Chương trình hợp tác hai bên cùng có lợi, sự hợp tác với đối tác không chỉ tiết kiệm chi phí huy động vốn, thời gian huy động, chi phí cơ hội thấp, mà còn có được sự hỗ trợ kinh nghiệm và quy trình hiện đại của phía đối tác.  Cơ hội mở rộng hoạt động quốc tế, nâng cao vị thế trong các giao dịch tài chính quốc tế. Cơ hội mở rộng hoạt động quốc tế, nâng cao vị thế tron g các giao dịch tài chính quốc tế. Techcombank là một trong các ngân hàng cổ phần Việt Nam được khách hàng nước ngoài chấp nhận nhiều nhất ngay cả tại các thị trường khó tính như Nhật Bản hay Tây Âu, Techcombank đã có mạng lưới ngân hàng đại lý gần 100 quố c gia với trên 400 ngân hàng và trên 11. 000 địa chỉ trên toàn thế giới. Trong quá trình phát triển kinh tế, giao lưu quốc tế cùng với những tiền đề sẵn có như vậy sẽ mở ra cho Techcombank nhiều cơ hội tiếp cận, làm ăn với các đối tác nước ngoài, góp phần tăng lợi nhuận, tăng vị thế của Techcombank trên trường quốc tế.  Thu nhập của dân cư ngày càng tăng, nền kinh tế đang trên đà phát triển : Techcombank đang phục vụ 200.000 khách hàng dân cư. Với sự tăng trưởng của nền kinh tế, mức sống của người dân tăng lên. Thu nhập thực tế tăng và kì vọng thu nhập cũng tăng làm tăng nhu cầu chi tiêu thực tế, tăng nhu cầu tớn dụng và sử dụng các dịch vụ ngân hàng. Dự kiến năm nay tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng 8.5% thì đó chính GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 31
  • 37. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 là cơ hội cho Techcombank phát triển cung ứng dịch vụ. Nhu cầu của các cá nhân về sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng ngày càng cao và tinh tế hơn. Thói quen tích lũy đang dần thay thế bởi hành vi tiêu dùng mới, thay vì tích luỹ người dân đã dần quen với các sản phẩm tín dụng ngân hàng, tạo lập cuộc sống tiện nghi ngay bằng vốn hỗ trợ của ngân hàng. Với thế mạnh sẵn có trong lĩnh vực tín dụng bán lẻ, cùng với những kỳ vọng về nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng tốt trong thời gian tới, thu nhập và đời sống của người dân không ngừng nâng cao sẽ mở ra cơ hội rất lớn cho Techcombank mở rộng thị phần trong lĩnh vực tín dụng bán lẻ, trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam...Khi nền kinh tế đang trên đà phát triển, tỷ suất lợi nhuận bình quân cao, kích thích sự đầu tư mới và đầu tư mở rộng, từ đó kích thích cầu tín dụng. Đây là điều kiện rất thuận lợi cho ngành ngân hàng. Và khi kinh tăng trưởng thì nhu cầu sử dụng các dịch vụ kèm theo của doanh nghiệp như thanh toán quốc tế, bảo lãnh, dịch vụ thẻ, thanh toán nội địa,.. đều tăng. Đây là cơ hội cho các ngân hàng cung ứng dịch vụ. Đặc biệt Techcombank có thế mạnh trong thanh toán quốc tế. Vậy có thể tối đa phát huy lợi thế của ngân hàng.  Hội nhập kinh tế quốc tế giúp Techcombank học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong hoạt động ngân hàng của các ngân hàn g nước ngoài. Góp phần nâng cao trình độ quản lý, cải thiện chất lượng dịch vụ để tăng cường độ tin cậy đối với khách hàng Techcombank đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001: 2000 cụ thể hóa quy trình làm việc theo hệ thống chất lượng, mang lại sự đơn giản hóa trong việc thực hiện nghiệp vụ, tăng tần suất và chất lượng của Techcombank với khách hàng.  Tạo áp lực cạnh tranh nên thúc đẩy nhanh việc đầu tư phát triển dịch vụ, nâng cao năng lực quản lý: Chính hội nhập quốc tế cho phép các ngân hàng nước ngoài tham gia tất cả các dịch vụ ngân hàng tại VN buộc các NHTM VN, trong đó có Techcombank phải chuyên môn hoá sâu hơn về nghiệp vụ ngân hàng, quản trị ngân hàng, quản trị tài sản nợ, quản trị tài sản có, quản trị rủi ro, cải thiện chất lượng tín dụng, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn, dịch vụ ngân hàng và phát triển các dịch vụ ngân hàng mới mà các ngân hàng nước ngoài dự kiến sẽ áp dụng ở VN. GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 32
  • 38. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 Hội nhập quốc tế sẽ tạo động lực thúc đẩy cải cách ngành ngân hàng VN, nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng, tăng cường khả năng tổng hợp, hệ thống tư duy xây dựng các văn bản pháp luật trong hệ thống ngân hàng, đáp ứng yêu cầu hội nhập và thực hiện cam kết với hội nhập quốc tế, thị trường tài chính sẽ phát triển nhanh hơn tạo điều kiện cho Techcombank hoạt động kinh doanhh hiệu quả hơn, giảm vị thế độc tôn của các NHTM nhà nước trong hoạt động tài chính. 1.3.4 Thách thức.  Do khả năng cạnh tranh thấp, việc mở cửa thị trường tài chính sẽ làm tăng số lượng các ngân hàng có tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ, trình độ quản lý làm cho áp lực cạnh tranh tăng dần. Các ngân hàng nước ngoài có trình độ khoa học công nghệ hiện đại, có trình độ quản lý hiện đại, quy trình hoạt động, quản trị tiên tiến giúp họ có những ưu thế vượt trội về làm giảm chi phí. Mặt khác đó là các ngân hàng lớn, có thể tiết kiệm chi phí nhờ quy mô.Các ngân hàng nước ngoài với sự phát triển lâu đời, các dịch vụ của họ khá hoàn thiện và hầu như đi trước các ngân hàng nội một bước. Khả năng chống đỡ với các biến động thị trường cũng tốt hơn rất nhiều so với ngân hàng VN. Chính vì vậy mà thách thức lớn nói chung của các ngân hàng, nói riêng với Techcombank là làm thế nào để có thể cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài ngay chính trên “sân nhà”.  Hệ thống pháp luật trong nước, thể chế thị trường chưa đầy đủ, chưa đồng bộ và nhất quán, còn nhiều bất cập so với yêu cầu hội nhập quốc tế về ngân hàng. Mặc dù khi hội nhập VN cũng có những bước chuẩn bị khá tốt để đảm bảo các điều kiện gia nhập WTO nhưng tất cả thì vẫn chưa thực sự đồng bộ và phù hợp với các thông lệ quốc tế. Một ví dụ điển hình quyết định 493 về phân loại và trích phong rủi ro có thể được coi là khá phù hợp với thông lệ quốc tế nhưng thực tế vẫn cũn nhiều bất cập. Ví dụ trong việc xét tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng thương mại Nhà nước vào giữa thập niên 90, báo cáo các ngân hàng chỉ khoảng 3-4%, theo quyết định 493 thì là khoảng trên dưới 7,5%, theo thông lệ quốc tế thì khoảng 15% vậy là gấp đôi so với theo quyết định 493. Vậy sự không phù hợp này ảnh hưởng rất lớn đến việc đánh giá kết quả GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 33
  • 39. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04 hoạt động thực tế của các ngân hàng trong nước gây ảo tưởng lớn về khả năng kinh doanhh của các ngân hàng trong đó có Techcombank. Đó chỉ là ví dụ điển hình bởi sự không đồng bộ khiến việc thực hiện các chính sách rất khó khăn, và việc áp dụng chồng chéo các văn bản. Hơn thế nữa, sự chưa hoàn thiện hệ thống luật pháp, xu hướng tất yếu sẽ phải thay đổi lại vậy thực sự sẽ gây ảnh hưởng lớn đến việc kinh doanhh của các ngân hàng, sự không ổn định luật pháp tác động vô cùng mạnh đến sự ổn định phát triển lâu dài của ngân hàng.  Tham gia thị trường tài chính quốc tế đồng nghĩa với việc Techcombank sẽ chịu tác động mạnh của thị trường tài chính thế giới, nhất là về tỷ giá, lãi suất, dự t rữ ngoại tệ, trong khi phải thực hiện đồng thời nhiều nghĩa vụ và cam kết quốc tế. Chịu ảnh hưởng của các tác động mạnh của tài chính thế giới, ví dụ như trong giai đoạn hiện nay khi nền tài chính Mỹ đang trong giai đoạn khủng hoảng, đặc biệt Merrill Lynch lỗ tới 2, 24 tỷ USD trong giai đoạn này, thảm hại nhất kể từ khi khởi nghiệp cách đây 93 năm. Merrill Lynch là một trong những tập đoàn tài chính hàng đầu của Mỹ, sự khủng hoảng này có thể dẫn tới tình hình kinh doanhh khó khăn của các ngân hàng trên thế giới và đặc biệt ảnh hưởng đến Techcombank. Thị trường tài chính của nhiều nước trên thế giới có chiều hướng suy giảm như Mỹ, Nhật, Anh…. Các báo cáo kinh doanhh của các ngân hàng trên thế giới không mấy thuận lợi, các chỉ số S&P, hay Dow Jones đều diễn biến theo chiều hướng bất lợi. Điều này ít nhiều ảnh hưởng đến lòng tin của khách hàng và của nhà đầu tư đối với các ngân hàng. Mặt khác việc FED cắt giảm lãi suất 0.05% cũng có thể tác động ảnh hưởng làm giảm lãi suất của các ngân hàng, trong khi đó chỉ số giá tiêu dùng ở VN năm nay tăng mạnh, hay lạm phát xu hướng khá cao, nếu giảm lãi suất huy động thì ảnh hưởng đến thu nhập thực tế từ lãi, vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của Techcombank. Làm thế nào để xác định được mức lãi suất hợp lý, làm thế nào để khôi phục lòng tin của khách hàng vào ngân hàng thì đây cũng là một bài toán khó với các nhà quản trị ngân hàng.  Rủi ro từ chính các nhân tố liên quan đến khách hàng của Techcombank: GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 34