19. A. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN BAN ĐẦU 1. CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN.
20. B. TÍNH TOÁN MƯƠNG DẪN NƯỚC THẢI V: vận tốc chuyển động của nước thải trước song chắn rác. Quy phạm: 0.6 – 1 m/s b: bề rộng mương dẫn. Tự chọn Hbv: chiều cao bảo vệ. Tự chọn. C : hệ số chezi R: bán kính thủy lực 1. CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN. 1. Diện tích ướt 2. Chiều sâu mực nước trong mương dẫn 3. Chiều sâu xây dựng trước SCR 4. Độ dốc thủy lực
21. C. TÍNH TOÁN SONG CHẮN RÁC Trong ñoù : + Q max : löu löôïng nöôùc thaûi theo giôø lôùn nhaát (m 3 /h + b: Beà roäng khe hôû giöõa caùc song chaén raùc (m), (b = 16 – 25 mm). +h: Chieàu saâu lôùp nöôùc tröôùc song chaén raùc laáy baèng chieàu saâu lôùp trong möông daãn (m). Tự chọn. + v max : Vaän toác nöôùc chaûy qua song chaén raùc öùng vôùi löu löôïng lôùn nhaát (m/s), v = 0,6 – 1,0 (m/s). + K z : Heä soá tính ñeán möùc ñoä caûn trôû cuûa doøng chaûy. K z = 1,05 1. CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN. 1. Số lượng khe hở cần thiết.
22. C. TÍNH TOÁN SONG CHẮN RÁC Trong ñoù: + B s : Chieàu roäng song chaén raùc (m) + s : Beà daøy thanh ñan hình chöû nhaät (mm), s = 8 mm 10 mm. + n : Soá khe. + b : Beà roäng khe hôû giöõa caùc thanh song chaén raùc (mm), (b = 16 – 25 mm). B s = s * (n – 1) + b * n 1. CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN. 2. Bề rộng thiết kế SCR
23. C. TÍNH TOÁN SONG CHẮN RÁC 1. CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN. 3. Tổn thất áp lực qua song chắn rác.
24. C. TÍNH TOÁN SONG CHẮN RÁC H = hi + h s + h bv 1. CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN. 4. Chiều dài phần mở rộng trước SCR 5. Chiều dài phần mở rộng sau SCR 6. Chiều dài xây dựng mương đặt SCR 7. Chiều sâu xây dựng mương đặt SCR
25. Tính toán thiết kế song chắn rác của một công trình xử lý nước thải nhà máy tinh bột mì với công suất trung bình 300 m3/ ngày. 2. VÍ DỤ ÁP DỤNG
37. Bể lắng cát thường được đặt phía sau song chắn rác và trước bể lắng sơ cấp. Đôi khi người ta đặt bể lắng cát trước song chắn rác, tuy nhiên việc đặt sau song chắn có lợi cho việc quản lý bể lắng cát hơn. Trong bể lắng cát các thành phần cần loại bỏ lắng xuống nhờ trọng lượng bản thân của chúng. Ở đây phải tính toán thế nào để cho các hạt cát và các hạt vô cơ cần giữ lại sẽ lắng xuống còn các chất lơ lửng hữu cơ khác trôi đi. Có b ốn loại bể lắng cát chính: bể lắng cát theo chiều chuyển động ngang của dòng chảy , bể lắng cát đứng , bể lắng cát có sục khí ( làm thoáng) hoặc bể lắng cát có dòng chảy xoáy (tiếp tuyến) . 3. VỊ TRÍ
50. C. VÍ DỤ Tính toán bể lắng cát ngang cho một công trình xử lý nước thải với công suất 4000 m3/ ngày. Biết: Lượng SS= 254 mg/l COD = 540 mg/l BOD = 259 mg/l
62. BỂ ĐIỀU HÒA I. GiỚI THIỆU TỔNG QUAN. 1. MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG 4. VỊ TRÍ 3. PHÂN LOẠI – CẤU TẠO. 2. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
63. Điều hòa lưu lượng Điều hòa nồng độ 1. MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG
64. Các lợi ích của bể điều lưu như sau : Bể điều lưu làm tăng hiệu quả của hệ thống sinh học do nó hạn chế hiện tượng "shock" của hệ thống do hoạt động quá tải hoặc dưới tải về lưu lượng cũng như hàm lượng các chất hữu cơ, giảm được diện tích xây dựng các bể sinh học (do tính toán chính xác). Hơn nữa các chất ức chế quá trình xử lý sinh học sẽ được pha loãng hoặc trung hòa ở mức độ thích hợp cho các hoạt động của vi sinh vật. Chất lượng của nước thải sau xử lý và việc cô đặc bùn ở đáy bể lắng thứ cấp được cải thiện do lưu lượng nạp các chất rắn ổn định. Diện tích bề mặt cần cho hệ thống lọc nước thải giảm xuống và hiệu suất lọc được cải thiện, chu kỳ làm sạch bề mặt các thiết bị lọc cũng ổn định hơn. 1. MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG
65.
66.
67.
68. Song chắn rác Bể lắng cát Bể điều hòa lưu lượng Van điều chỉnh Q Bể lắng đợt 1 Song chắn rác Bể lắng cát Bể điều hòa lưu lượng và chất lượng Van điều chỉnh Q Bể lắng đợt 1 4. VỊ TRÍ
70. BỂ ĐIỀU HÒA II. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ. 1. QUY TRÌNH TÍNH TOÁN. 2. VÍ DỤ
71. Bước 1: đo lưu lượng nước thải từng giờ từ 0 giờ ngày hôm trước đến 0 giờ ngày hôm sau (có thể thông qua việc đo lưu lượng nước sử dụng trừ đi lượng nước giữ lại trong các sản phẩm). Bước 2: tính toán tổng lượng nước thải ra môi trường theo từng giờ (Ví dụ lưu lượng nước thải ở 0 ¸ 1 giờ là 10 m 3 /h, lưu lượng nước thải ở 1 ¸ 2 giờ là 20 m 3 /h, lưu lượng nước thải ở 2 ¸ 3 giờ là 20 m 3 /h , Tổng lượng nước thải thải ra môi trường ở 0 giờ là 0 m 3 , 1 giờ là 10 m 3 , 2 giờ là 30 m 3 . Vẽ đồ thị biểu diễn tổng lượng nước thải ra môi trường theo từng giờ và tổng lượng nước thải theo lưu lượng trung bình thải ra môi trường theo từng giờ. Tính thể tích điều hòa: dùng pp đồ thị. 1. QUY TRÌNH TÍNH TOÁN.
72. Bước 3: xác định điểm bụng của đồ thị, vẽ đường tiếp tuyến với đồ thị tại điểm bụng, hiệu số khoảng cách thẳng đứng chiếu từ điểm bụng của đường biểu diển tổng lượng nước thải ra môi trường theo từng giờ đến đường biểu diễn tổng lượng nước thải theo lưu lượng trung bình thải ra môi trường theo từng giờ là thể tích cần thiết của bể điều lưu. Trong thực tế bể điều lưu thường được thiết kế lớn hơn thể tích tính toán từ 10 ¸ 20% để phòng ngừa các trường hợp không tiên đoán được của sự biến động hàng ngày của lưu lượng; trong một số hệ thống xử lý người ta có thể bơm hoàn lưu một số nước thải về bể điều lưu (mặc dù điều này không được khuyến cáo). Tính thể tích điều hòa: dùng pp đồ thị. 1. QUY TRÌNH TÍNH TOÁN.
73. Tính thể tích điều hòa: dùng pp đồ thị. 1. QUY TRÌNH TÍNH TOÁN.
74. Tính thể tích điều hòa: dùng pp đồ thị. 1. QUY TRÌNH TÍNH TOÁN.
75. Tính thể tích điều hòa: dùng pp đồ thị. 1. QUY TRÌNH TÍNH TOÁN.
76. Tính thể tích điều hòa: dùng pp đồ thị. 1. QUY TRÌNH TÍNH TOÁN.
77. Tính thể tích điều hòa: dùng pp đồ thị. 1. QUY TRÌNH TÍNH TOÁN.
78. Tính thể tích điều hòa: tính dựa vào Qhmax. 1. QUY TRÌNH TÍNH TOÁN. Wdh = Qgiomax *t ( thời gian lưu nước)
79. Tính toán bể điều hòa cho công trình xử lý nước thải có công suất trung bình là 300 m3/ ngày. 2. VÍ DỤ
115. : sức căng bề mặt của nước trên biên giới với khí Năng lượng tạo thành tổ hợp bọt khí – hạt: Đối với hạt thấm ướt tốt , do đó độ bền vững của sự dính kết là nhỏ nhất, ngược lại đối với hạt không thấm nước độ bền vững đó là lớn nhất.
116.
117.
118.
119.
120. Độ hòa tan của không khí ở áp suất khí quyển tại các nhiệt độ khác nhau Nhiệt độ 0 C 0 10 20 30 Độ hòa tan của không khí trong nước, ml/l 29.2 22.8 18.7 15.7
121.
122.
123.
124. Tải lượng theo chất rắn của các thiết bị tuyển nổi bằng không khí hòa tan Loại bùn Tải lượng kg/m3.ngày Hỗn hợp lỏng – bùn hoạt tính (bằng sục không khí) 25 – 75 Bùn hoạt tính (lắng bằng sục không khí) 50 – 100 Bùn hoạt tính (bằng sục oxy tinh khiết) 60 – 150 50% bùn lắng cấp 1 + 50% bùn hoạt tính (lắng) 100 – 200 Bùn lắng cấp 1 Tới 260
125.
126.
127. Kích thước thiết kế điển hình của 1 số bể tuyển nổi có bể lắng Năng suất m 3 /h Buồng tuyển nổi Kích thước chung Đường kính D k , m Chiều cao H k , m Đường kính D k , m Chiều cao H k , m 150 300 600 900 3 4.5 6.0 7.5 1.5 1.5 1.5 1.5 6 9 12 15 3 3 3 3