SlideShare a Scribd company logo
1 of 39
I. Khái niệm và đặc điểm
I.1. Khái niệm
Tàu chuyến là tàu chở hàng từ cảng này đến một hoặc nhiều cảng khác theo yêu cầu của
người thuê tàu, đó là tàu chạy rông. Lịch trình của tàu không được định trước và không
theo một luồng nhất định, phục vụ bất cứ thị trường nào có nhu cầu chuyên chở.
Phương thức thuê tàu chuyến (Voyage Charter) là chủ tàu (Ship Owbers) cho người
thuê tàu ( Charterer) thuê toàn bộ hay một phần chiếc tàu chạy rông để chuyên chở
hàng hóa giữa 2 hay nhiều cảng và được hưởng tiền cước theo 2 bên thỏa thuận [1].
Tuỳ theo khối lượng hàng hoá cần chuyên chở cũng như đặc điểm của nguồn hàng, người
đi thuê tàu có thể lựa chọn một trong những hình thức thuê tàu chuyến như sau:
- Thuê tàu chuyến một (Single Voyage/Single Trip): là việc thuê tàu để chuyên chở một
lô hàng giữa hai cảng. Sau khi hàng được giao đến người nhận ở cảng đến thì hợp đồng
thuê tàu chuyến hết hiệu lực.
- Thuê tàu chuyến khứ hồi (Round Voyage): với hình thức này chủ hàng thuê tàu chuyên
chở hàng hoá từ cảng này đến cảng khác rồi lại chuyên chở hàng ngược lại cảng ban đầu
hoặc cảng lân cận theo cùng một hợp đồng thuê tàu.
- Thuê chuyến liên tục (Consecutive Voyage): với hình thức này chủ hàng thuê tàu
chuyên chở hàng hoá liên tục trong một khoảng thời gian nhất định. Chủ hàng dùng hình
thức này khi có khối lượng hàng hoá lớn, nhu cầu chuyên chở hàng thường xuyên.
- Thuê chuyến khứ hồi liên tục: chủ hàng thuê tàu chở hàng hoá liên tục cả hai chiều.
- Thuê khoán: chủ hàng căn cứ vào nhu cầu chuyên chở hàng hoá để khoán cho tàu vận
chuyển trong một khoảng thời gian nhất định.
- Thuê bao (lumpsum): với hình thức này, chủ hàng thuê nguyên cả tàu. Đối với thuê bao,
hợp đồng thuê tàu thường không quy định rõ tên hàng, số lượng hàng. Tiền cước thường
tính theo trọng tải hoặc dung tích đăng ký của tàu.
- Thuê định hạn: với hình thức này, chủ hàng thuê tàu trong một thời gian nhất định để
chuyên chở hàng hoá. Mục đích của chủ hàng khi áp dụng hình thức thuê bao định hạn để
tránh sự biến động trên thị trường tàu và chủ động trong vận chuyển.
I.2. Đặc điểm
- Tàu chuyến không chạy theo một hành trình hoặc một lịch trình sẵn.
- Khối lượng hàng hóa chuyên chở lớn, thường là đầy tàu hoặc gần đầy tàu (khoảng
90%).
- Văn bản điều chỉnh giữa các bên gồm có hợp đồng thuê tàu chuyến và vận đơn đường
biển. Trong đó mối quan hệ giữa người đi thuê tàu (chủ hàng) và người cho thuê tàu (chủ
tàu) được điều chỉnh bằng hợp đồng thuê tàu chuyến (Voyage Charter Party = C/P). Mặc
dù đã có hợp đồng nhưng khi nhận hàng để chở, người chuyên chở vẫn phát hành vận
Hình 1: Tàu chở ngũ cốc
đơn (Charter Party Bill of Lading - vận đơn theo hợp đồng thuê tàu chuyến). Vận đơn
điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở với người cầm giữ vận đơn khi người này
không phải là người ký hợp đồng thuê tàu.
- Các bên trong hợp đồng thuê tàu chuyến có thể tự do thoả thuận các điều khoản, điều
kiện chuyên chở, giá cước…
- Cước phí: khác với tàu chợ, cước tàu chuyến do người đi thuê và người cho thuê thoả
thuận và được ghi rõ trong hợp đồng thuê tàu, nó có thể bao gồm chi phí xếp dỡ hay
không là tuỳ quy định. Có thể tính cước theo khối lượng, giá cước thuê bao hoặc theo tấn
dung tích đăng ký tịnh (net register tonnage = NRT).
- Trong phương thức thuê tàu chuyến thường có môi giới (Charter Broker), người thuê
tàu sẽ ủy thác cho môi giới đi tìm tàu, gặp gỡ với chủ tàu để đàm phán, trả giá rồi ký hợp
đồng.
Ưu điểm
Đối với người chủ hàng (người thuê tàu), phương thức thuê tàu chuyến có những ưu điểm
chủ yếu sau:
- Tính linh hoạt cao: có thể yêu cầu xếp dỡ ở bất kỳ cảng nào và có thể thay đổi cảng xếp
dỡ dễ dàng.
- Khối lượng hàng hóa được chuyên chở lớn
- Giá cước thuê tàu chuyến thường rẻ hơn so với tàu chợ (thường rẻ hơn 30%). Nó phụ
thuộc vào thị trường tàu, tàu chuyên chở, khối lượng hàng chuyên chở và độ dài tuyến
đường.
- Người thuê tàu không bị ràng buộc bởi những điều kiện quy định sẵn, trái lại họ được tự
do thương lượng, thoả thuận với người cho thuê tàu về các điều kiện thuê, mức cước,
nhằm bảo vệ quyền lợi của mình. Điều này càng đúng khi người đi thuê tàu có kinh
nghiệm, am hiểu tường tận thị trường thuê tàu.
- Do tàu chuyến thường chạy thẳng từ cảng xếp hàng tới cảng dỡ hàng nên hàng hoá
được vận chuyển một cách nhanh chóng, chủ hàng tiết kiệm được thời gian hành trình
trên biển.
Nhược điểm
Phương thức thuê tàu chuyến cũng thường có những nhược điểm đối với người đi thuê
tàu, đó là:
- Giá cước trên thị trường thuê tàu thường xuyên biến động. Nếu người đi thuê tàu không
thông thạo tình hình thị trường thì rất dễ bị động và buộc phải thuê với cước phí cao.
- Nghiệp vụ thuê tàu chuyến rất phức tạp, đòi hỏi nhiều thời gian giao dịch, đàm phán ký
kết hợp đồng.
Trường hợp áp dụng
Với tư cách là chủ hàng, ta thường sử dụng phương thức thuê tàu chuyến khi cần chuyên
chở những loại hàng hoá có khối lượng lớn, tính chất của hàng hoá chuyên chở tương đối
thuần nhất và thường chở đầy tàu.
Các loại hàng thường được chở bằng tàu chuyến như: than đá, ngũ cốc, đường, gỗ, sắt
thép, xi măng, các loại quặng, dầu mỏ…
II. Hợp đồng thuê tàu chuyến (Voyage Charter Party)
II.1. Khái niệm
Trước đây, khi việc thuê tàu chuyên chở là sự cam kết thoả thuận bằng miệng giữa người
đi thuê và người cho thuê, rất dễ nảy sinh những mâu thuẫn trong quá trình thực hiện bởi
lẽ việc thoả thuận bằng miệng không thể là bằng chứng đầy đủ để ràng buộc trách nhiệm
của các bên. Chính vì vậy, một văn bản ghi nhận sự cam kết trong thuê tàu đã ra đời, gọi
là hợp đồng thuê tàu. Cụm từ "Charter Party - Hợp đồng thuê tàu" có nguồn gốc tiếng
Latinh là "Carta partita" tức là "Văn bản chia đôi". Sở dĩ có ý nghĩa như thế là vì lúc đó
người ta chỉ ký hợp đồng một bản gốc rồi sau đó cắt ra làm đôi, mỗi bên giữ một nửa làm
bằng chứng pháp lý.
Hình 2: Tàu chở dầu
Mối quan hệ giữa chủ tàu và người thuê tàu được điều chỉnh bằng một văn bản gọi là hợp
đồng thuê tàu chuyến (Voyage Charter Party).
Hợp đồng thuê tàu chuyến là hợp đồng chuyên chở hàng hóa bằng đường biển,
trong đó người chuyên chở cam kết chuyên chở hàng hóa theo yêu cầu của người
thuê, còn bên thuê tàu cam kết trả cước phí chuyên chở theo mức 2 bên thỏa thuận
[1].
Người chuyên chở có thể là chủ tàu hoặc người quản lý, người thuê tàu là các chủ hàng.
Trong thực tế cả hai bên ít ký kết hợp đồng trực tiếp với nhau mà thường thông qua các
đại lý (Agencies) và môi giới (Brokers) của mình khi ký kết hợp đồng, khi đó các đại lý
thường ghi thêm ở cuối hợp đồng dòng chữ “chỉ là đại lý” (As Agent Only).
II.2. Mẫu hợp đồng (Standard Charter Party)
Mặc dù hợp đồng thuê tàu chuyến là kết quả của một quá trình thương lượng thoả thuận
giữa hai bên rồi sau đó được ghi chép lại, song để tiết kiệm thời gian đàm phán và có cơ
sở khi đàm phán, các tổ chức hàng hải quốc gia, quốc tế... đã soạn thảo các hợp đồng mẫu
(Standard Charter Party) và khuyến cáo các nhà kinh doanh nên dùng các mẫu này trong
thuê tàu chuyến.
Trên thế giới hiện nay có trên 60 loại hợp đồng thuê tàu chuyến mẫu và được phân chia
thành 2 nhóm:
 Mẫu hợp đồng thuê tàu chuyến mang tính chất tổng hợp
Mẫu hợp đồng này thường được dùng cho việc thuê tàu chuyến chuyên chở các loại hàng
bách hoá (general cargo). Phổ biến là các loại mẫu sau:
- Mẫu hợp đồng GENCON
Hợp đồng thuê tàu chuyến GENCON là hợp đồng mẫu đã đươc sử dụng từ nhiều năm để
áp dụng cho những tàu chuyên chở hàng bách hoá do Hội đồng hàng hải quốc tế Baltic
(BIMCO) soạn thảo năm 1922 và đã qua nhiều lần sửa đổi, tu chỉnh vào những năm
1974, 1976, 1994. Mục đích của việc phát hành loại hợp đồng này là cố gắng loại trừ tối
đa những chỗ mập mờ, nước đôi dễ dẫn đến tranh chấp để bảo vệ quyền lợi các bên một
cách tốt hơn.
- Mẫu hợp đồng NUVOY
Hợp đồng thuê tàu chuyến NUVOY là hợp đồng mẫu do Hội nghị đại diện các cơ quan
thuê tàu và chủ tàu các nước hội đồng tương trợ kinh tế (trước đây) phát hành năm 1964.
- Mẫu hợp đồng SCANCON
Hợp đồng thuê tàu chuyến SCANCON là hợp đồng mẫu cũng do hiệp hội hàng hải quốc
tế và Baltic phát hành năm 1956...
 Mẫu hợp đồng thuê tàu chuyến mang tính chất chuyên dụng
Mẫu hợp đồng này được sử dụng khi thuê hàng hoá có khối lượng lớn như: than, quặng,
xi măng, ngũ cốc, gỗ trên một luồng hàng nhất định. Có các mẫu chuyên dụng như:
- Mẫu hợp đồng NOGRAIN 89 của Hiệp hội môi giới và đại lý Mỹ dùng thuê chở ngũ
cốc.
- Mẫu hợp đồng SOVCOAL của Liên Xô (cũ) phát hành năm 1962, mẫu hợp đồng
POLCOAL của Ba Lan phát hành năm 1971 dùng để thuê tàu chở than và mẫu
AMWELSH phát hành năm 1993 dùng để chở than.
- Mẫu hợp đồng SOVORECON của Liên Xô (cũ) phát hành năm 1950 để thuê tàu chuyến
chở quặng.
- Mẫu hợp đồng CUBASUGAR của Cuba phát hành dùng để chở đường.
- Mẫu hợp đồng EXONVOY, MOBIVOY 96, SHELLVOY do Mỹ phát hành dùng để thuê
tàu chở dầu.
Trong kinh doanh hàng hải, việc tiêu chuẩn hóa và thống nhất mẫu hợp đồng thuê tàu
chuyến vẫn đang tiếp tục theo hai hướng:
+ Thống nhất nội dung hợp đồng trên phạm vi thế giới.
+ Đơn giản hóa nội dung hợp đồng.
Hợp đồng thuê tàu chuyến mẫu thường rất phong phú và đa dạng, do đó tùy thuộc vào
từng mặt hàng cụ thể mà người đi thuê tàu có thể chọn mẫu hợp đồng cho phù hợp. Mỗi
mẫu hợp đồng đều có các điều khoản riêng. Vì vậy người thuê tàu cần phải tính toán kĩ
từng điều khoản, không nên bỏ qua một điều khoản nào. Có như vậy quá trình thực hiện
hợp đồng mới hạn chế được những tranh chấp phát sinh tránh được những tổn thất do sơ
suất về nghiệp vụ gây ra.
 Nội dung của hợp đồng thuê tàu chuyến
 Điều khoản về chủ thể của hợp đồng
Các bên của hợp đồng thuê tàu chuyến bao gồm: người cho thuê (chủ tàu hoặc người
chuyên chở) và người thuê tàu (có thể là người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu).
Trong hợp đồng thuê tàu cần ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của các bên. Trường
hợp ký kết hợp đồng thông qua đại lý hoặc công ty môi giới thì ngoài tên, địa chỉ, điện
thoại, fax của đại lý và kèm theo chữ "chỉ là đại lý" (as agent only) ở cuối hợp đồng, cũng
cần phải ghi cả tên, địa chỉ của chủ tàu và của người thuê tàu. Sau này nếu có khiếu nại
về hàng hóa, thì chủ hàng phải liên hệ với chủ tàu (chứ không phải là đại lý hay công ty
môi giới của chủ tàu) để giải quyết.
 Điều khoản về tàu
Đây là điều khoản rất quan trọng vì tàu là công cụ để vận chuyển hàng hóa, do vậy nó
liên quan trực tiếp đến sự an toàn của hàng hóa nói riêng và sự an toàn, ổn định trong
kinh doanh nói chung. Dưới góc độ là chủ hàng, cần quan tâm đến việc phải thuê một con
tàu vừa thích hợp với việc vận chuyển hàng hóa và đảm bảo vận chuyển hàng hóa an
toàn, vừa tiết kiệm được chi phí thuê tàu.
Hai bên thỏa thuận thuê và cho thuê một chiếc tàu nhất định. Ở điều khoản này người ta
quy định một cách cụ thể các đặc trưng cơ bản của con tàu như: tên tàu, quốc tịch tàu,
năm đóng, nơi đóng, cờ tàu, trọng tải toàn phần, dung tích đăng ký toàn phần, dung tích
đăng ký tịnh, dung tích chứa hàng rời, hàng bao kiện, mớn nước, chiều dài tàu, chiều
ngang tàu, vận tốc, hô hiệu, cấu trúc của tàu (một boong hay nhiều boong), số lượng
thuyền viên, vị trí của con tàu lúc ký hợp đồng, số lượng cần cẩu và sức nâng…
Trường hợp chủ tàu muốn giành quyền thay thế tàu, thì bên cạnh tên con tàu thuê nên ghi
thêm đoạn "hoặc một con tàu thay thế khác" (Ship name and/or Substitute Sister Ship).
Khi thay thế con tàu bằng một con tàu khác, chủ tàu phải báo trước cho người thuê biết
và phải đảm bảo rằng con tàu thay thế đó cũng có những đặc điểm kỹ thuật tương tự như
con tàu đã quy định trong hợp đồng.
 Điều khoản về thời gian tàu đến cảng làm hàng (Laydays Clause)
Thời gian tàu đến cảng xếp hàng là thời gian tàu phải đến cảng xếp hàng nhận hàng để
chở theo quy định trong hợp đồng.
Theo điều khoản này chủ tàu phải có nghĩa vụ điều tàu đến cảng xếp hàng đúng thời gian,
đúng địa điểm quy định và trong tư thế sẵn sàng nhận hàng để xếp.
Có 2 cách quy định thời gian tàu đến cảng xếp hàng:
Cách 1: Quy định ngày cụ thể, ví dụ: "ngày 20/10/2008 tàu phải đến cảng Hải Phòng xếp
hàng"
Cách 2: Quy định một khoản thời gian, ví dụ "tàu đến cảng Đà Nẵng để nhận hàng vào
khoảng từ ngày 20 đến ngày 25/10/2008".
Khi ký hợp đồng thuê tàu, nếu tàu được thuê đang ở gần cảng xếp hàng, hai bên có thể
thỏa thuận theo các điều khoản sau:
- Prompt: nghĩa là tàu sẽ đến cảng xếp hàng vài ba ngày sau khi ký hợp đồng.
- Promtisimo: nghĩa là tàu sẽ đến cảng xếp hàng ngay trong ngày ký kết hợp đồng.
- Spot prompt: nghĩa là tàu sẽ đến cảng xếp hàng ngay một vài giờ sau khi ký hợp đồng.
Quá thời gian quy định trong hợp đồng mà tàu vẫn chưa đến thì chủ hàng có quyền hủy
hợp đồng. Ngày tuyên bố hủy hợp đồng (Cancelling Date) có thể là ngày cuối cùng của
Laydays hoặc vài ba ngày sau ngày tàu phải đến cảng xếp hàng.
 Điều khoản về hàng hóa (Cargo Clause)
Khi đi thuê tàu để chuyên chở một khối lượng hàng hoá nhất định, hai bên phải quy định
rõ tên hàng, loại bao bì, các đặc điểm của hàng hoá. Nếu người thuê tàu chở hai loại hàng
hoá trên cùng một chuyến tàu thì phải chú ý ghi chữ "và/ hoặc" (and/ or) để tránh tranh
chấp xảy ra sau này.
Ví dụ: "than và/hoặc xi măng" (coal and/or ciment), "cao su và/hoặc bất kì một hàng hoá
hợp pháp nào khác" (rubber and/or any lawful goods).
Quy định như vậy có nghĩa là người đi thuê tàu muốn giành quyền lựa chọn hàng (Cargo
Option).
Khi quy định số lượng hàng hoá, tuỳ theo đặc điểm của từng mặt hàng có thể quy định
chở theo trọng lượng hay thể tích. Tuy nhiên, không nên quy định số trọng lượng một
cách cứng nhắc, mà nên ghi kèm theo một tỷ lệ hơn kém, gọi là dung sai.
Có nhiều cách quy định số lượng hàng hoá, ví dụ:
"Tối thiểu 9000 MT, tối đa 10000 MT " (Min 9000 MT/Max 10000 MT), "Khoảng 10000
MT" (About 10000 MT), "10000 MT hơn kém 5% do thuyền trưởng lựa chọn"(10000
MT more or less 5 % at Master's option).
Khi gửi thông báo sẵn sàng xếp hàng, thuyền trưởng sẽ chính thức tuyên bố số lượng
hàng chuyên chở. Người thuê tàu có trách nhiệm xếp đầy đủ số hàng đã được thông báo
(Full and Complete Cargo). Còn nếu người thuê tàu giao và xếp lên tàu ít hơn số lượng
hàng quy định, anh ta vẫn phải nộp tiền cước khống cho số hàng thiếu đó (Dead Freight).
Ngược lại, khi người chuyên chở không nhận hết số lượng hàng quy định thì người thuê
tàu có quyền đòi bồi thường những chi phí liên quan đến việc tàu bỏ lại hàng.
Trong trường hợp thuê bao tàu (Lumpsum) thì hợp đồng thuê tàu không nhất thiết phải
ghi tên hàng. Nhưng phải quy định rõ chủ tàu cam đoan cung cấp đầy đủ trọng tải hoặc
dung tích đăng ký của tàu. Trong trường hợp này, cước phí thuê tàu được tính theo đơn vị
trọng tải hoặc dung tích đăng ký của tàu.
 Điều khoản về cảng xếp/dỡ (loading/Discharging Port Clause)
Trong hợp đồng phải ghi rõ tên những cảng xếp dỡ (có thể là một hoặc nhiều cảng tùy
theo yêu cầu chuyên chở của người thuê). Cảng xếp dỡ phải an toàn về chính trị và hàng
hải, có độ sâu để tàu đậu nổi an toàn.
 Điều khoản về chi phí xếp dỡ (Loanding/ Discharging Charges Clause)
- Theo điều kiện tàu chợ (Liner Terms): theo điều kiện này chi phí xếp dỡ do chủ tàu
chịu.
- Theo điều kiện miễn xếp ( Free In – FI): chủ tàu được miễn chi phí xếp hàng xuống tàu
(phí này do chủ hàng chịu).
- Theo điều kiện miễn dỡ (Free Out –FO): chủ tàu được miễn phí dỡ hàng khỏi tàu (phí
này do chủ hàng chịu).
- Theo điều kiện miễn xếp dỡ ( Free In and Out – FIO): chủ tàu được miễn phí xếp dỡ.
Ngoài ra, trong điều khoản này còn qui định thêm về chi phí san hàng (Trimming) đối với
hàng rời và xếp hàng (Stowing) đối với hàng đóng bao kiện. Nếu chủ tàu được miễn cả
phí xếp dỡ và san hàng thì sau giá cước sẽ ghi chữ FIOST.
 Điều khoản về cước phí thuê tàu (Freight Clause)
Cước phí (Freight) là số tiền mà người thuê tàu phải trả cho việc vận chuyển hàng hoá
hoặc những dịch vụ liên quan đến việc vận chuyển.
Cước phí thuê tàu chuyến do chủ tàu và người đi thuê tàu thương lượng và quy định rõ
trong hợp đồng thuê tàu. Trong nghiệp vụ thuê tàu, các bên đều rất quan tâm đến cước
phí vì nó ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả kinh doanh và cước phí thường chiếm từ 5-
10% trị giá của toàn bộ lô hàng. Do đó đây là một điều khoản rất quan trọng của hợp
đồng thuê tàu chuyến. Trong quá trình thương lượng, các bên thường quan tâm và ghi
trong hợp đồng những nội dung sau:
- Mức cước (Rate of Freight): là số tiền tính trên mỗi đơn vị tính cước (Freight Unit). Đối
với hàng nặng (weight cargo), đơn vị tính cước có thể là đơn vị trọng lượng (tấn phổ
thông, tấn Anh, tấn Mỹ). Đối với hàng cồng kềnh (Measurement cargo), lấy đơn vị tính
cước là đơn vị thể tích (mét khối, cubic feet). Hoặc cũng có thể lấy những đơn vị tính
cước khác như: standard (đối với hàng gỗ), gallon (đối với dầu mỏ), bushels (đối với lúa
mì). Tuy nhiên, trong hợp đồng thuê tàu thì mức tính cước thuê bao (Lumpsum Freight)
không phụ thuộc vào loại hàng và số lượng hàng chuyên chở mà được tính theo đơn vị
trọng tải hoặc dung tích đăng ký của tàu.
Ngoài mức cước, hai bên còn phải thoả thuận chi phí xếp dỡ do ai chịu, tương ứng với
điều kiện chi phí xếp dỡ nào.Ví dụ: 18USD/MT.FIO; 20USD/MT FO.s.
Tiền cước có thể tính theo những cách sau:
+ Tính theo số lượng hàng hoá xếp lên tàu ở cảng gửi hàng (Intaken Quantity) hay còn
gọi là tiền cước tính theo số lượng hàng hoá ghi trên vận đơn (Bill of Lading Quantity).
+ Tính theo số lượng hàng khi giao tại cảng dỡ (Delivery Quantity)
Thời gian thanh toán cước: có thể quy định theo 3 cách:
+ Tiền cước trả trước (Freight Prepaid) hoặc cước phí thanh toán tại cảng xếp hàng
(Freight payable at port of loading), tức là toàn bộ tiền cước phí phải thanh toán khi ký
vận đơn (on signing Bill of Lading) hay sau khi ký vận đơn một vài ngày.
+Tiền cước được trả sau (Freight to Collect) hay cước phí thanh toán lại cảng dỡ hàng
(Freight payable at port of destination), tức là trả tại cảng đến, cảng dỡ hàng.
+ Tiền cước được trả trước một phần tại cảng xếp hàng sau một số ngày ký vận đơn, phần
còn lại được trả khi dỡ hàng xong.
Ngoài ra việc thoả thuận đồng tiền thanh toán, tỷ giá hối đoái của đồng tiền thanh toán,
địa điểm, phương thức thanh toán, tiền cước phí ứng trước (Advance Freight) cũng rất
quan trọng nhằm tránh những tranh chấp xảy ra sau này. Do vậy, các bên cũng cần quy
định đầy đủ, rõ ràng trong hợp đồng thuê tàu chuyến.
 Điều khoản về thời gian xếp dỡ (Laytime) và thưởng phạt xếp dỡ
(Dispatch/Demurrage)
Hai bên thoả thuận trong hợp đồng: Thời gian xếp là bao lâu, thời gian dỡ là bao lâu,
hoặc có thể quy định theo lối bù trừ là thời gian cả xếp và dỡ là bao lâu. Quy định như
vậy để người đi thuê tàu có trách nhiệm trong việc xếp dỡ hàng hoá. Nếu người đi thuê
tàu hoàn thành công việc xếp hàng hoặc dỡ hàng sớm hơn thời gian cho phép đã quy định
trong hợp đồng thì được thưởng tiền xếp hàng hoặc dỡ hàng nhanh (Despatch Money).
Ngược lại, nếu hết thời gian cho phép mà người thuê tàu vẫn chưa hoàn thành việc xếp
hàng hay dỡ hàng thì sẽ bị phạt xếp dỡ hàng chậm (Demurrage Money).
 Điều khoản về trách nhiệm và miễn trách của người chuyên chở (Liability and
Immunity Clause)
Trong hợp đồng mẫu GENCON có quy định trách nhiệm của người chuyên chở như sau:
"Chủ tàu phải chịu trách nhiệm về mất mát hư hại đối với hàng hóa về giao chậm chỉ
trong trường hợp mất mát hư hại hay giao chậm do thiếu sự cần mẫn hợp lý của chủ tàu
hay của người quản lý của họ để làm cho tàu về tất cả các mặt có đủ khả năng đi biển và
đảm bảo rằng tàu được biên chế, trang thiết bị và cung ứng đầy đủ hoặc do hành động
hay lỗi của bản thân chủ tàu hay của người quản lý của họ".
Tuy nhiên hầu như trong các loại hợp đồng cũng đều chỉ rõ người chuyên chở được miễn
trách nhiệm (Exemptions from Liability) đối với hư hỏng mất mát của hàng hóa do các
nguyên nhân sau: Do thiên tai, tai nạn bất ngờ ngoài biển, cướp biển; do ẩn tỳ của tàu và
máy móc; do bản chất của hàng hóa; do cháy, nhưng không do lỗi của sỹ quan thủy thủ
trên tàu; do chiến tranh và các hoạt động bắt, tịch thu…của chính phủ.
Ngoài ra trong hợp đồng còn có các điều khoản về trọng tài, điều khoản cầm giữ hàng,
hoa hồng …
II.3. Hợp đồng thuê tàu chuyến thực tế
 Hợp đồng thuê tàu chuyến chở gỗ dăm (wood chips) của một Công ty vận tải biển
ở Nha Trang
FIXTURE NOTE
DATE : 17TH/JUL/2013
Ngày 17/07/2013
IT IS THIS DAY 17TH JUL 2013 MUATUALLY AGREED BETWEEN THE
OWNERS AND THE CHARTERERS FOR THE FOLLOWING TERMS AND
CONDITIONS:
Hôm nay ngày 17 tháng 7 năm 2013, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng vận tải đường biển
một chiều với những điều khoản và điều kiện sau:
CHARTERERS AND PAYER (Bên thuê tàu):
OWNERS (Chủ tàu):
1. THE PERFORMING VSL: MV DONG AN
TWEEN DECKER 7,091 DWT ON 7.4 M, VIETNAMESE FLAG, BUILT IN 1995, 2
HATCHES/2 HOLDS, DERRICK DR 20x4 GRAIN/BALE : 13790/12634 M3,
LOA/BEAM/DEPTH: 98.1/18.8/12.9 M, GRT/NRT:5552/2352, CLASSED VR (ALL
ABOUT)
Tàu thực hiện: MV DONG AN
Tàu 2 tầng, tổng trọng tải trên mức 7.4 mét, cờ Việt Nam, được đóng vào năm 1995, 2
miệng hầm/ 2 hầm, cẩu tàu 20x4, dung tích xếp hàng rời/ hàng bao kiện: 13790/12634
m3
, chiều dài/rộng/cao: 98.1/18.8/12.9; GRT/NRT: 5552/2352.
2. CARGO & QUANTITY: FULL AND COMPLETE OF WOODCHIPS IN
BULK.
Hàng hóa: Gỗ dăm (hàng rời)
3. LOADING/DISCHARGING PORTS: 1 SAFE PORT CANTHO, VIETNAM/ 1
SBP YANGPU S. CHINA,
Cảng bốc/dỡ hàng: 1 cảng an toàn Cần Thơ, Việt Nam/ 1 cảng an toàn YANGPU, Trung
Quốc.
4. LAYCAN: 23-28TH JULY
Thời gian tàu đến cảng làm hàng: từ 23-28/07/2013
5. LOADING/DISCHARGING RATES: ALL PURPOSE TLL 6.00 WWDAYS,
SHEX UU
Mức bốc/dỡ hàng: 6 ngày làm việc thời tiết tốt, không tính ngày Chủ nhật, ngày lễ.
6. DEMURRAGE/DESPATCH: USD 2,000 PDPR / USD 1,000 PER DAY OR
PRO RATA WORKING TIME SAVED AT BOTH ENDS.
Thưởng/ phạt: phạt 2000 USD/ngày, thưởng 1000 USD/ngày ở cả 2 đầu bờ.
7. FREIGHT RATE: USD 75.000 FOR LUMPSUM FIOST BSS 1 /1. (BASED
ON GRAIN CAPA 13,790CBM)
Cước phí: 75 000 USD thanh toán 1 lần, chi phí xếp dỡ do người thuê tàu trả.
8. PAYMENT TERMS: CHARTERERS PAY FULL FREIGHT LESS
COMMISION IN USD OR VND CURRENCY INTO OWNRS'S NOMINATED BANK
ACCOUNT BY TELEGRAPH TRANSFER WITHIN 03 BANKING DAYS AFTER
COMPLETION OF LOADING AND AGAINST DEBIT NOTE BUT ALWAYS BBB.
IF PAY IN VND CURRENCY, THE EXCHANGE RATE WILL BE APPLIED AS THE
BUYING RATE OF VIETCOMBANK . THE OGIRINAL BILL MARKED "CLEAN
ON BOARD" AND "FREIGHT PAYABLE AS PER C/P" FRT DEEMS EARENED
NON RETURNED, WHETHER CGO LOST OR NOT .
Bên thuê tàu trả đầy đủ cước phí và hoa hồng bằng USD hoặc VND qua tài khoản ngân
hàng của chủ tàu trong vòng 3 ngày làm việc sau khi hoàn tất việc bốc hàng và căn cứ
vào giấy ghi nợ, luôn trước khi dỡ hàng.Nếu trả bằng VND thì tỉ giá hoán đổi sẽ được
tính theo giá mua vào của ngân hàng VIETCOMBANK. Khi hóa đơn đã ghi “ CLEAN
ON BOARD” ( hàng đã lên tàu) và “ FREIGHT PAYABLE AS PER C/P” ( đã trả cước
phí theo hợp đồng) thì cước phí đó xem như là số tiền kiếm được và không hoàn trả dù
hàng bị mất hoặc không đến được.
9. B/L FORM: GENCON 94 FORM OR OWNER’S FORM TO BE USED.
Mẫu vận đơn: GENCON 94 hoặc theo mẫu của chủ tàu.
10. DEM / DES IF ANY TO BE SETTLE W/I 7 DAYS AFTER COMPLETION OF
DISCHARGING AGAINST SUPPORTING DOCUMENTS.
Việc thưởng phạt nếu có sẽ được giải quyết trong 7 ngày sau khi hoàn tất việc dỡ hàng,
căn cứ vào các tài liệu được cung cấp.
11. NOTICE OF READINESS TO BE TENDERED UPON VESSEL’S ARRIVAL
AT LOADING AND DISCHARGING PORTS. LAYTIME TO COUNT 8AM/1PM
GENCON.
Giấy thông báo làm hàng được chuyển đến tàu ở cả cảng bốc và dỡ. Thời gian làm hàng
là 8 am/1pm theo GENCON.
12. CARGO QUANTITY IN BILL OF LADING WILL BE DETERMINED BY
DRAFT SURVEY. DRAFT SURVEY TO BE FOR CHRTR'S A/C AND
ARRANGEMENT AND ACOMPANY BY SHIP’S MASTER OF CHIEF OFFICER.
TIME FOR DRAFT SURVEY NOT COUNT AS LAYTIME.
Khối lượng hàng hóa sẽ được tính bằng cách đo mớn nước. Thời gian đo mớn mước
không tính vào thời gian làm hàng.
13. FUMMIGATION TO BE FOR CHARTERERS' ACCOUNT AT BOTH ENDS.
OWNER ALLOW TOTAL 12 HOURS FREE FOR FUMMIGATION AT LOADING
AND DISCHARGING PORT AND NOT COUNTED IN LAYTIME. VESSEL CAN
SAILING IMMEDIATELY RIGHT AFTER FUMMIGATION PLACED ON BOARD.
Phí tẩy trùng hàng hóa sẽ do bên thuê tàu chịu, người chủ tàu chỉ cho phép tẩy trùng tối
đa 12 giờ ở cả cảng bốc và dỡ hang và không được tính vào thời gian làm hàng. Tàu
luôn săn sang khởi hành sau khi đã tẩy trùng.
14. VESSEL'S HOLDS MUST BE CLEAN / DRY BEFORE LOADING. ANY
TIME, COST FOR RE-CLEANING HOLDS AT OWNER'S A/C, RISK.
Các hầm tàu phải được giữ sạch, khô ráo, chi phí tái làm sạch sẽ do chủ tàu chịu.
15. OWNER GUARANTEE SHIP’S GEARS MIN 3 UPTO 4 GEARS WITH
LIFTING CAPA MIN: 15MT FOR LOADING, IF BROKEN, THE SHORE CRANE AT
LOADING PORT TBF OWNER’S AC
Chủ tàu phải đảm bảo 3-4 trục cẩu trên tàu có thể bốc được 15 MT cho mỗi lần bốc
hang, nếu không, chi phí thuê cẩu ở cảng sẽ do chủ tàu chịu.
16. ANY TAX/DUES/WHARFAGE ON CARGO TO BE FOR CHARTERERS
ACCOUNT.
Tất cả các thuế, phí liên quan đến hàng hóa do bên thuê tàu chịu
17. ANY TAX / DUES / WHARFAGE ON VESSEL OR FREIGHT TB FOR
OWNERS ACCOUNT.
Tất cả các thuế, phí liên quan đến tàu do chủ tàu chịu.
18. CARGO TO BE DELIVERED AGAINST ORIGINAL BILL OF LADING OR
BANK GUARANTEE OR CHRTR’S/SHIPPER/RECEIVER L.O.I.
Hàng hóa được nhận dựa vào vận đơn gốc hoặc giấy đảm bảo của ngân hàng hoặc thư
giới thiệu của bên thuê tàu, người gửi hàng.
19. ARBITRATION AT HONG KONG AND ENGLISH LAW TO BE APPLIED.
Tất cả phán quyết khi xảy ra tranh chấp được thực hiện ở Hong Kong, theo luật Anh.
20. OWNER’S AGENT BENDS. VIETLONG SHPG CORP AS AGENT AT
L/PORT SUB OWNER’S APPROVAL ON REASONABLE PORT D/A. OWNER ‘S
AGENT AT DISCHARGING PORT
Chủ tàu sẽ chỉ định đại lý ở 2 bên bờ.
21. OWRS CONFIRM THE VESSEL MUST BE OF ISM/P&I/CLASSIFICATION
CERTIFICATE, AND ALL VSL'S TRADING CERTIFICATES VALID DURING
THIS VOYAGE.
Chủ tàu phải cung cấp đầy đủ các giấy tờ liên quan đến tàu trong suốt hành trình.
22. ALL OTHER TERMS AND CONDITIONS AS PER GENCON CHARTER
PARTY FORM 94.
Các điều khoản khác theo GENCON 1994.
23. COMM: TOTAL 2.5% IAC
Hoa hồng: 2.5% bao gồm cả bên thuê tàu.
THIS FIXTURE WILL COME INTO EFFECTS UPON BOTH PARTIES SIGNED /
STAMPED AND SENT
THROUGH TELEFAX OR SCANNED COPY THROUGH E-MAIL
FOR THE OWNER FOR CHARTERER
 Hợp đồng thuê tàu chở dầu
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
----- OOo -----
VOYAGE CHARTER PARTY
INLAND PETROLEUM TRANSPORTATION
No.: 044-10/ALL-PVT/DO-M92
- Pursuant to Civil Code No. 33/2005/QH 11 dated 14/06/2005 of the National Assembly
of Socialist Republic of Vietnam;
- Pursuant to the Commercial Law No. 36/2005/QH11 dated 14/06/2005 of the National
Assembly of Socialist Republic of Vietnam; with effect from 01/01/2006 and the relevant
legal documents current;
- Pursuant to the Maritime Code No. 40/2005/QH11 June 14, 2005 the National
Assembly of Socialist Republic of Vietnam;
- Pursuant to actual ability of the Alliance Company
Today, Feb 27th, 2010, at the office of Petrovietnam Transportation Corporation, we are:
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU CHUYẾN
VẬN CHUYỂN XĂNG DẦU THỦY NỘI ĐỊA
Số: 088-10/LM-PVT/DO-M92
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH 11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội Nước
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Bộ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006 và
các văn bản Pháp luật liên quan hiện hành;
- Căn cứ Bộ Luật Hằng hải số 40/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ vào khả năng thực tế của Công Ty Alliance.
Hôm nay, ngày 02 tháng 05 năm 2010, tại Văn phòng Tổng công ty Vận tải Dầu khí,
chúng tôi gồm:
1. CHARTERER: PETRO VIETNAM TRANSPORTATION CORPORATION
BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN: TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
Address : Floor 4, Building H3, 384 Hoang Dieu, Dist 4, HCMC.
Địa chỉ: Lầu 4, tòa nhà H3, 384 Hoàng Diệu, Quận 4, TP.Hồ Chí Minh
Phone : 08 3911 1301 - Fax: 08 3911 1300
Account : 007.100.0778741
Banking : Foreign Trade Vietnam Bank, Branch HCMC.
Ngân hàng : Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam, chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
Tax Code : 0302743192
Mã số thuế: 0302743192
Representative Mr. Ta Duc Tien - Position: General Director
Đại diện : Ông TẠ ĐỨC TIẾN - Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Hereinafter referred to as Party A
Sau đây gọi là bên A
2. CARRIER: ALLIANCE LOGISTICS MANAGEMENT INC (ALLIANCE)
BÊN VẬN CHUYỂN : CÔNG TY TNHH QUẢN LÝ TIẾP VẬN LIÊN MINH
(ALLIANCE)
Address : 19 Nguyen Thi Minh Khai, District 1, HCMC.
Địa chỉ: 19 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Phone : 38226936 / 43 08 - Fax: 08 38226963
Account : 007.100.2712495
Banking : Foreign Trade Vietnam Bank, Branch HCMC.
Ngân hàng : Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam, chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
Tax Code : 0301933602
Representative : Mr. Mai Khanh Phong - Position: Director
Đại diện : Ông MAI KHÁNH PHONG - Chức vụ: Giám Đốc
Hereinafter referred to as Party B
Sau đây gọi là bên B
The two parties agreed to sign the Voyage charter party Petroleum transportation
(hereinafter referred to as contracts) with the conditions and terms as follows:
Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng thuê tàu vận chuyển xăng dầu ( sau đây gọi tắt là Hợp
đồng) với những điều kiện và điều khoản như sau :
1. Vessel: PVOIL ALLIANCE (According Q.88 attached) subject to the approval of the
Dung Quat oil refinery
Phương tiện vận chuyển : Tàu PVOil Alliance ( Theo như Q.88 đính kèm) tùy thuộc vào
sự chấp thuận của NMLD Dung Quất.
2. Commodity and quantity:
Tên hàng, khối lượng hàng :
• Commodity: Diesel Oil & Mogas 92;
Tên hàng : Dầu Diesel và Xăng M92
• Volume: 3.000M3 DO 0.25% +/- 10% and 2.500 M3 M92 +/- 10% to a maximum load
of the ship as selected by Party A.
Khối lượng : 3.000 m3
DO 0,25% +/- 10% và 2.500 m3
Xăng M92 +/- 10% đến tối đa tải
trọng tàu theo sự lựa chọn của Bên A
3. Port of loading: a safe quay / port - Dung Quat oil refinery, Quang Ngai – Vietnam
Cảng xếp hàng : 1 cầu/cảng an toàn –NMLD Dung Quất, Quảng Ngãi – Việt Nam
4. Port of discharging: 01 safe berth / port of Vung Ro, Vietnam
Cảng dỡ hàng : 01 cầu/Cảng an toàn tại Vũng Rô
5. Laycan: 12-14/March/2010
Thời gian sẵn sàng xếp hàng ( laycan) : 02-04/05/2010
6. Laytime: 66 hours including holidays, Saturday and Sunday.
Laytime is the total reasonable time that is used to load and discharge goods. Laytime is
determined pursuant to Section 7 below and the following factors:
Thời gian làm hàng: 66 giờ tính cả ngày Lễ, Thứ Bảy và Chủ Nhật.
Thời gian làm hàng là tổng thời gian hợp lý được sử dụng để tàu nhận và trả hàng. Thời
gian làm hàng được xác định căn cứ vào mục 7 ở dưới và yếu tố sau:
6.1. Laytime shall not started before the first loading day of laycan unless Party A agrees.
If the ship is not ready to load before 16:00 local time on the last loading day of laycan,
Party A shall have the right to cancel the contract by phone and the writing will be
supplemented (email / fax) within 48 hours after the last loading day, if Party A does not
notify, that shall be deemed Party A accept the ship and the contract will remain its
effect.
Thời gian làm hàng không được bắt đầu trước ngày xếp hàng đầu tiên trừ khi Bên A
đồng ý. Nếu tàu không sẵn sang xếp hàng trước 16:00 giờ địa phương vào ngày xếp hàng
cuối cùng thì Bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng bằng điện thoại và bổ sung bằng văn bản
( email/fax) trong vòng 48 giờ sau ngày xếp hàng cuối cùng, nếu Bên A không thông báo
thì coi như Bên A chấp nhận tàu và hợp đồng sẽ còn nguyên hiệu lực
6.2. If the delay of shipment arises from the requirements or provisions of the Port
Authority /Warehouse and waiting time at loading and discharging ports due to weather,
tide, that time above will not be charged to laytime.
Nếu việc chậm trễ làm hàng xuất phát từ các yêu cầu hoặc qui đinh của Cảng Vụ/ Kho
hàng và thời gian chờ đợi ở cảng xếp và dỡ hàng do ảnh hưởng của thời tiết, thủy triều
thì thời gian phát sinh nói trên sẽ không được tính vào thời gian làm hàng
6.3. The time of ship maneuvering from an anchorage area to berth to load / discharge
goods and time used for discharging ballast or bilge water of ships will not be counted to
laytime.
Thời gian điều động tàu từ khu vực neo đến cầu cảng xếp/ dỡ hàng và thời gian xả nước
dằn hoặc nước thải của tàu sẽ không tính vào thời gian làm hàng.
7. Notice of readiness:
After the ship to anchorage area of the loading / discharging port, the captain or ship's
agent or Party B shall send Party A / agent a notice of readiness in writing (email, fax,
telex, radio). Laytime will begin counting after 06 hours from the notice of readiness
tendered time or the completed time of mooring at a berth, which is commenced earlier.
In case the ship is late compared with laycan specified on the contract, laytime will begin
counting from the time that the ship completed all fast at berth.
Sau khi tàu đến vùng neo qui định của cảng xếp/dỡ hàng Thuyền Trưởng hoặc đại lý của
Tàu hoặc bên B sẽ gởi cho bên A/đại lý một thông báo sẵn sang bằng văn bản ( Email,
Fax, điện tính, vô tuyến). Thời gian làm hàng sẽ bắt đầu tính từ 06 giờ kể từ thời điểm
phát thông báo sẵn sàng hoặc thời điểm tàu hoàn thành buộc dây vào cầu tàu, tùy theo
thời điểm nào đến trước.
Trong trường hợp tàu đến trễ so với thời gian xếp hàng (laycan) qui định trên Hợp đồng,
thời gian làm hàng sẽ bắt đầu tính kể từ thời điểm tàu hoành thành buộc dây vào cầu tàu.
8. Fees and Payment:
Cước Phí và Thanh Toán:
8.1 Fees: Unit price are calculated on the number of actual export of goods of oil
refinery that is shown on the invoice / export order or other valuable documents are:
o Dung Quat – Vung Ro: 138.095 VND/litre
The unit transportation cost is the unit price includes freight and all other costs incurred
in the transportation process until the fuel delivery is completed, not including the VAT,
demurrage, floating tank fee (if any). Apart from the unit transportation cost, Party A
will not pay Party B for any other expenses.
Cước phí: Đơn giá cước được tính trên số lượng hàng thực xuất của NMLD thể hiện trên
Hóa đơn xuất hàng / Phiếu xuất hàng hoặc các hồ sơ có giá trị khác là:
- Dung Quất – Vũng Rô: 138,095 VNĐ/lít
Các đơn giá cước phí vận chuyển này là đơn giá bao gồm cước vận chuyển và tất cả các
chi phí phát sinh khác trong quá trình vận chuyển cho đến khi giao nhận xong xăng dầu,
nhưng không bao gồm thuế GTGT, chi phí phạt lưu tàu, phí làm bồn nổi (nếu có phát
sinh). Ngoài khoản đơn giá cước phí vận chuyển trên, Bên A sẽ không phải trả cho Bên B
bất kỳ một khoản chi phí nào khác.
8.2 Payment Period:
Thời hạn thanh toán:
• Within 20 days (calendar) after completed receiving valid payment documents, Party A
will pay all charges for transportation.
• The valid payment documents include:
� Payment Request.
� Freight comparison minutes
� Diminished comparison minutes
� VAT invoices issued by Party B.
� The minutes of petroleum receipt, petroleum delivery that relate to each
voyage.
� If having additional papers, other freight payment documents according to
instructions above, Party A will have specific instructions to Party B each
document, the number ... etc..
� Payment date: To be counted as the date on a debit note of the Party A’s
bank.
- Trong vòng 20 ngày (tính theo lịch) kể từ ngày nhận đủ chứng từ thanh toán hợp lệ, Bên
A sẽ thanh toán khoản cước phí vận chuyển.
- Các chứng từ thanh toán hợp lệ bao gồm:
 Giấy đề nghị thanh toán.
 Biên bản đối chiếu cước vận chuyển.
 Biên bản đối chiếu hao hụt.
 Hóa đơn GTGT do Bên B phát hành.
 Biên bản nhận xăng dầu, giao xăng dầu liên quan đến từng chuyến vận chuyển.
 Nếu có bổ sung thêm các loại giấy tờ, hồ sơ thanh toán cước khác theo hướng dẫn
như trên thì Bên A sẽ có hướng dẫn cụ thể cho Bên B từng loại chứng từ, số
lượng…
 Ngày thanh toán: được tính là ngày ghi trên giấy báo nợ của ngân hàng Bên A.
8.3 Form of Payment: Party A shall transfer to the account appointed by Party B with
Vietnam dong
Hình thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán chuyển khoản cho Bên B vào tài khoản chỉ
định của Bên B bằng tiền đồng Việt Nam.
9. Demurrage:
Cước phạt lưu tàu:
VND 60,000,000 per day or pro-rata
Party A has to pay a demurrage for the time over the specified laytime with the
demurrage above.
60,000,000 VND/ngày theo tỷ lệ tương ứng.
Bên A phải trả tiền phạt cho thời gian vượt quá thời gian làm hàng qui định .
10. Delivery method, calculate the volumes of goods and losses: Receipt by a flow
indicator or a measure of vessel or barem sink- Delivery by barem sink:
Phương Thức Giao Nhận, Tính Toán Khối Lượng Hàng Hóa và Hao Hụt:
10.1. The two parties ageed to use Energy Inspection Corporation (EIC) is the
independent inspection unit for the entire shipment which transported under this
contract. Inspected cost is paid by Party A.
Hai bên thống nhất sử dụng Công ty Cổ phần Giám định Năng lượng (EIC) là đơn vị
giám định độc lập cho toàn bộ lô hàng vận chuyển theo hợp đồng này. Chi phí giám định
do Bên A chi trả.
10.2. At the loading port: The number of goods is used to record export invoice /export
order / bill of lading based on the volume of goods actual export by the flow indicator or
a measure of vessel or barem sink that was audited by inspection authorised and remain
valid. The number of goods actually received on the tank must be recorded in writing and
certified by the parties involve in delivery, include Party A’s represent and / or
authorization by Party A, and / or the buyer /seller, and / or inspector EIC, represent of
petroleum delivery warehouse and represent of vessel. This is the official data for
calculation of freight and cargo losses.
Tại cảng xếp hàng: Số lượng hàng thực nhận của tàu được căn cứ theo số đo khối lượng
hàng trên Vận đơn/ Hóa đơn xuất hàng/ Phiếu xuất hàng/ Biên bản giao nhận hàng hóa
tại cảng xếp hàng. Số lượng hàng này phải được lập thành biên bản có các bên tham gia
giao nhận hàng bao gồm đại diện Bên A và/ hoặc do bên A ủy quyền, và/ hoặc người
mua/ bán hàng, và/ hoặc giám định viên EIC, đại diện kho cấp xăng dầu và đại diện
phương tiện ký xác nhận. Đây là số liệu chính thức dùng tính cước vận chuyển và hao hụt
hàng hóa.
10.3. At the discharging port: the volume of actual export goods of the ship base on the
volume of actual receiver goods of the receiving storage’s tank. The tanks which is used
to receive goods must be inspected inspection authorised and remain valid.. The number
of goods actually received on the tank must be recorded in writing and certified by the
parties involve in delivery, include Party A’s represent and / or authorization by Party A,
and / or the buyer / seller, and / or inspector EIC, represent of petroleum delivery
warehouse and represent of vessel. This is the official data for calculation of freight and
cargo losses under the provisions of this Contract.
Tại cảng trả hàng: Số lượng Hàng thực giao của tàu căn cứ vào số thực nhận trên bồn
của kho nhận hàng. Các bồn tham gia nhận hàng phải được đơn vị có thẩm quyền kiểm
định và còn hiệu lực. Số lượng Hàng thực nhận trên bồn phải được lập thành biên bản có
xác nhận của các bên tham gia giao nhận hàng bao gồm diện Bên A và/ hoặc do bên A ủy
quyền, và/ hoặc người mua/ bán hàng, và/ hoặc giám định viên EIC, đại diện kho nhận
xăng dầu và đại diện phương tiện ký xác nhận. Đây là số liệu chính thức để tính toán hao
hụt hàng hóa theo quy định của hợp đồng này.
10.4. Loss of goods: is the loss of goods during the transportation process including
receiving, transportation, storage onboard and delivery to warehouse. Loss of real goods
is determined by the difference between the number of the flow indicator or a measure of
vessel or barem sink at the loading port and barem sink at the discharging port.
Hao hụt hàng: hàng bị hao hụt trong quá trình vận chuyển bao gồm ở khâu tiếp nhận,
vận chuyển, lưu trữ ở cảng và trong kho. Hàng bị hao hụt được xác định dựa vào số đo
khối lượng barem bồn ở cảng xếp và cảng dỡ.
10.5. Norm loss of real goods is measured by the number of the flow indicator or a
measure of vessel at the loading port up to tanks at the discharging port should not
exceed the rate as follows:
1. In the case of ship discharges at Cai Lan / Hai Phong / Vung Tau / Nha /
Can Tho
• Gasoline: no more than 0.5%
• DO, KO, and JETA1 and FO: no more than 0.4%
2. In the case of ship discharges at Vung Ang / Chan / Danang / Vung Ro
• Gasoline: no more than 0.4%
• DO, KO, and JETA1 and FO: no more than 0.35%
10.6. In case of loss of goods is measured by the number of tanks at the loading port to
to tanks at the discharging port, the norm loss of goods is plussed the diminished
pipe (if any) from the tank to the flow indicator or vessel at the loading port,
maximum 0.15% for gasoline and 0.1% for DO, KO, JETA1 and FO.
11. Petroleum Quality: Party B shall be responsible for the quality of petroleum is
carried or in storage (if any) from the loading port to the fuel oil is delivered to the
recipient, is as follows:
Chất lượng xăng dầu: Bên B phải chịu trách nhiệm về chất lượng xăng dầu được vận
chuyển hoặc tồn chứa (nếu có) từ cảng nhận xăng dầu đến khi xăng dầu được giao xong
cho người nhận, cụ thể như sau:
11.1 At loading port: The basis for determining quality is the quality certificate is issued
by the petroleum delivery port (or inspection company) with petroleum sample is taken in
the appointed cargo on board after receiving goods.
Tại cảng xếp hàng: Căn cứ để xác định phẩm chất là chứng chỉ phẩm chất do các cảng
xăng dầu cấp (hoặc do cơ quan giám định cấp) theo mẫu xăng dầu lấy tại các hầm hàng
được chỉ định trên tàu sau khi nhận xong hàng.
11.2 At discharging port: The basis for determining quality is the quality certificate is
issued by the inspection with petroleum sample is taken in the appointed cargo on board
before delivery goods or in the pipe after receiving goods.
Tại cảng dỡ hàng: Căn cứ để xác định chất lượng là chứng chỉ chất lượng do cơ quan
giám định cấp theo mẫu xăng dầu lấy các hầm hàng được chỉ định của tàu trước khi giao
hàng hoặc trong đường ống sau khi tàu nhận hàng.
11.3 If after 120 days from the ship delivers completely goods, Party A has no opinion
about the quality of petroleum, Party B is immune for this shipment.
Trường hợp 120 ngày kể từ ngày tàu giao xong hàng mà Bên A không có ý kiến về chất
lượng xăng dầu, Bên B được miễn trách nhiệm đối với lô xăng dầu này.
12. Provision about loss of petroleum in the voyage
Quy định về hao hụt xăng dầu trong quá trình vận chuyển
1. Party B shall take full responsibility for the quantity and quality of fuel and 100%
compensation for all damage, loss from receiving petroleum at the location
assigned to receive petroleum until petroleum delivery is completed at the
location assigned to deliver petroleum.
Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu và phải bồi thường
100% mọi thiệt hại, mất mát từ khi nhận xăng dầu tại địa điểm nhận xăng dầu đến khi
giao xăng dầu xong tại nơi giao.
2. The value of the entire amount of loss of petroleum is calculated by multiply the
number of loss of petroleum by the selling price of the oil refinery (including the
fees and taxes) plus freight of the shipment which the ship carries, and are
deducted from the freight. In the case of loss value is greater than freight, Party B
is responsible for paying the difference by transferring money into account of
Party A within 30 (thirty) days from the time two parties signed confirmation of
loss.
Giá trị của toàn bộ số lượng xăng dầu hao hụt, mất mát được tính bằng số lượng xăng
dầu hao hụt, mất mát nhân với giá thông báo của PVOil cộng với cước vận chuyển đối
với lô hàng mà tàu vận chuyển và được trừ thẳng vào cước vận chuyển. Trong trường
hợp giá trị hao hụt, mất mát lớn hơn cước vận chuyển thì bên B có trách nhiệm thanh
toán phần chênh lệch đó bằng chuyển khoản vào tài khoản cho bên A trong 30 ngày kể từ
thời điểm hai bên ký xác nhận lượng hàng hao hụt, mất mát.
13. Provision about vessel insurance
Quy định về bảo hiểm phương tiện vận chuyển
Party B shall buy insurance for vessel by their expense (the value of insurance including
insurance for crews and staff of Party B on vessel) to ensure the two parties’ interest.
Certificate of insurance is issued by the company whose insurance function and must be
still valid and effective. Old ship’s premium, if any, paid by Party B.
Bên B bằng chi phí của mình phải mua bảo hiểm cho phương tiện vận chuyển (giá trị bảo
hiểm bao gồm cả bảo hiểm cho các thuyền viên, nhân viên của bên B trên phương tiện
vận chuyển) để đảm bảo quyền lợi của hai bên. Giấy chứng nhận bảo hiểm do Công ty có
chức năng bảo hiểm cấp và phải còn giá trị hiệu lực.Phí bảo hiểm tàu già, nếu có, do bên
B thanh toán.
14. Ownership and Service Risk
Quyền sở hữu và rủi ro dịch vụ
1. Party B shall bear all risks, loss of petroleum as well as affect the environment
during the voyage.
Bên B phải chịu mọi rủi ro, mất mát về xăng dầu cũng như ảnh hưởng tới môi trường
trong suốt quá trình vận chuyển.
2. Responsibility of Party B is from the pipe flange connection to the ship and the
responsibility of Party A is from the pipe flange connection back to the
warehouse.
Trách nhiệm của bên B là từ sau mặt bích nối ống đến tàu và trách nhiệm của bên A là từ
sau mặt bích nối ống trở về kho hàng.
15. Responsibilities of Party A
Trách nhiệm bên A
15.1 To be responsible for the legality of the shipment. Make sure the necessary goods’
documents during the voyage. Arrange to pump goods at the loading port and receive
goods at the discharging port according to specified time. Invite an independent
inspection company to inspect the quantity of goods on tank and ship at both the
terminals with own costs.
Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các lô hàng thuê vận chuyển. Đảm bảo các giấy tờ
hàng cần thiết trong quá trình vận chuyển. Thu xếp việc bơm hàng ở cảng xếp và nhận
hàng ở cảng dỡ theo đúng thời gian qui định. Mời cơ quan giám định độc lập giám định
khối lượng hàng trên bồn và tàu tại hai đầu bến bằng chi phí của mình.
15.2. Purchase insurance in the voyage not include old ship’s premium. To take the
taxes levied on goods (if any) and all costs related to goods and goods’ procedure
documents.
Mua bảo hiểm trong quá trình vận chuyển không bao gồm phí bảo hiểm tàu già. Chịu các
khoản thuế đánh vào hàng hóa (nếu có) và tất cả các chi phí liên quan đến hàng hóa,
giấy tờ thủ tục hàng hóa.
15.3. Ensuring deliver goods to vessel with right quantity, type and quality of goods
that was registried to transport.
Đảm bảo giao hàng xuống phương tiện đúng số lượng, chủng loại và phẩm chất hàng
đăng ký chuyên chở.
15.4. Supplying buffer, pipe, make connection, removing a tube and bearing all risk
costs for the transfer of goods on board at anchor area.
Cung cấp đệm chống va, đường ống, thực hiện việc nối, tháo ống và chịu mọi chi phí rủi
ro đối với việc chuyển tải hàng hóa qua mạn tại vùng neo.
15.5. Payment freight under the payment terms of this contract.
Thanh toán cước phí vận chuyển theo điều khoản thanh toán của hợp đồng này.
15.6. Arrangement, completion of paperwork and informing about receiving petroleum
to party B.
Thu xếp, hoàn tất các thủ tục giấy tờ và thông báo nhận xăng dầu cho bên B.
16. Responsibilities of Party B
Trách nhiệm bên B
16.1. Party B shall ensure to provide vessel have good technical condition that is
approved by loading and discharging port.
Bên B phải đảm bảo cung cấp các phương tiện vận chuyển có tình trạng kỹ thuật tốt được
chấp thuận của cảng nhận hàng và cảng trả hàng.
16.2. Party B shall ensure all own vessel involved in this contract must have legal
documents as prescribed, including (but not limited to):
• The classification certificate.
• Certificate of ship registry.
• Certificate of ship eligal fire.
Technical inspection record by Vietnam Register.
• Barem valid of vessel.
• Certificate of insurance (including P & I insurance, hull insurance, old ship insurance if
any).
• Papers are mentioned above must be issued by the competent authorities and must be
valid during the voyage. In any case, the vessel does not have fully valid paperwork is
provided above, Party B shall bear full responsibility and compensate to 100% loss to
Party A and be responsible for all the loss occurred before the law.
Bên B đảm bảo toàn bộ phương tiện vận chuyển của bên B tham gia trong hợp đồng này
đều phải có đủ hồ sơ pháp lý theo quy định, bao gồm (nhưng không giới hạn):
- Giấy chứng nhận cấp tàu.
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vận chuyển.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy của phương tiện vận chuyển. Biên
bản kiểm tra kỹ thuật do Đăng kiểm Việt Nam cấp cho phương tiện vận chuyển.
- Barem hợp lệ của phương tiện vận chuyển.
- Giấy chứng nhận Bảo hiểm của phương tiện vận chuyển (bao gồm: bảo hiểm P&I, bảo
hiểm thân tàu, bảo hiểm tàu già nếu có).
- Các giấy tờ nêu trên đây phải được cấp bởi các cơ quan có thảm quyền và phải có giá
trị hiệu lực trong suốt thời gian vận chuyển. Trong bất kỳ trường hợp nào, phương tiện
vận chuyển không có đầy đủ giấy tờ còn hiệu lực quy định trên, bên B phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về mọi tổn thất xảy ra.
16.3. Party B shall observe all regulations of state agencies competent, petroleum
receipt warehouse, and petroleum delivery warehouse when receiving and delivery
petroleum.
Bên B phải chấp hành mọi qui định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, kho nhận
xăng dầu và kho trả xăng dầu khi nhận và trả xăng dầu.
16.4. Clean holds prior to receive petroleum to ensure the quality and quantity of
petroleum in the transportation process.
Làm vệ sinh hầm hàng sạch sẽ trước khi nhận xăng dầu để đảm bảo chất lượng và số
lượng xăng dầu trong quá trình vận chuyển.
16.5. Appoint represent to do procedure for delivery and receiving petroleum, measure
tanks and sign the minutes of delivery and receiving petroleum with petroleum
receiving warehouse, and petroleum delivery warehouse, so that delivery
petroleum is fast.
Cử đại diện làm các thủ tục giao nhận xăng dầu, đo tính bồn bể, ký biên bản giao nhận
với kho nhận xăng dầu và kho giao xăng dầu để công việc giao xăng dầu được nhanh
chóng.
16.6. Party B shall be responsible for carry the entire petroleum delivery and receiving
documents have been signed by competent person to assign to Party A, as the
basis for payment of freight.
Bên B có trách nhiệm mang toàn bộ chứng từ giao nhận xăng dầu đã được người có
thẩm quyền ký giao về cho bên A, làm cơ sở cho việc thanh toán cước phí vận chuyển.
16.7. Strictly observe the regulations of the State about safety, fire prevention,
environmental sanitation, no littering, discharge water, residual oil, or to sanitary
water flowing down the port. Implementation of all effective measures about fire
prevention, or oil spill, discharge of oil polluting the environment.
Chấp hành nghiêm các quy định của Nhà nước về an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh
môi trường, không xả rác, xả nước, dầu cặn hoặc để nước vệ sinh sàn tàu chảy xuống
cảng. Tổ chức thực hiện mọi biện pháp có hiệu quả phòng chống cháy nổ hoặc tràn dầu,
xả dầu gây ô nhiễm môi trường.
16.8. To take full responsibility and settle all the consequences of unsafe incident, fire,
explosion, oil spill, as well as sanitation violation under Party B’s responsibility.
Chịu hoàn toàn trách nhiệm và giải quyết toàn bộ mọi hậu quả về việc xảy ra mất an
toàn, cháy nổ, tràn dầu cũng như vi phạm vệ sinh môi trường thuộc phạm vi trách nhiệm
bên B.
16.9. Commitment with Party A, if the events such as fire, explosion, oil spill, vessel
sink, etc ... occur, Party B shall implement directly and rapidly all methods to recover (if
possible) the maximum petroleum for charterer, treat and compensate for any
consequences arising from damage, whether or not responsibility of any third party
involved but has not been agreed upon in the contract.
Cam kết với bên A nếu để xảy ra các sự việc như cháy nổ, tràn dầu, chìm tàu…, bên B sẽ
trực tiếp và nhanh chóng tổ chức thực hiện các biện pháp thu hồi (nếu có thể) tối đa khối
lượng xăng dầu cho bên B thuê vận chuyển, xử lý hậu quả và đền bù mọi thiệt hại phát
sinh bất kể có hay không trách nhiệm của bên thứ ba nào liên quan nhưng chưa được
thỏa thuận trong hợp đồng này.
16.10. By its own expense, shipping agent is appointed by Party A’s proposition, but
shipping agent is proposed by Party A shall ensure free competition.
Đại lý sẽ được bên A chỉ định với điều kiện đảm bảo tính cạnh tranh tự do
16.11. Upon request of the State management organ on environmental sanitation or
petroleum delivery and receiving storage about the insurance of environmental
hygiene in the petroleum delivery and receiving, Party B shall be responsible for
organization to meet these requirements.
Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước về vệ sinh môi trường hoặc kho giao nhận
xăng dầu về vấn đề đảm bảo vệ sinh môi trường trong công việc giao nhận xăng dầu, Bên
B có trách nhiệm tổ chức thực hiện đáp ứng các yêu cầu này.
17. Demurrage, despatch for breach of contract and compensation damages
Thưởng, phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
17.1. Demurrage, despatch for breach of performance contract and compensation
damages:
Thưởng, phạt do vi phạm thời gian thực hiện hợp đồng và bồi thường thiệt hại:
1. After loading goods finished, Party B have to cruise ship to discharging port, ensuring
the discharging is on schedule and not be doing any other activities without prior consent
of Party A. If Party B violates, they will have to compensate for any damage arising to
Party A.
Sau khi bốc xong hàng, Bên B phải cho tàu hành trình ngay về cảng dỡ, đảm bảo dỡ
hàng đúng lịch trình và không được thực hiện bất kỳ hoạt động nào khác nếu chưa có sự
đồng ý trước của bên A. Nếu Bên B vi phạm sẽ phải đền bù mọi thiệt hại phát sinh cho
bên A.
2. Party A is responsible for informing to Party B about delivery plan before
05 days each shipment. In any case, if Party B has confirmed delivery
plan of Party A but Party B does not do because of own fault, Party B will
be fine to Party A the amount equivalent to 50% freight of that shipment,
and Party A has the right to cancel the delivery plan to Party B.
Bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B kế hoạch giao nhận hàng trước 5 ngày cho
mỗi chuyến hàng. Trong mọi trường hợp, nếu bên B đã xác nhận với bên A kế hoạch giao
nhận hàng mà bên B không thực hiện do lỗi của bên B thì bên B sẽ chịu phạt với bên A số
tiền tương đương 50% cước phí vận chuyển tính cho chuyến hàng đó.
17.2 Demurrage, despatch for breach of payment obligation:
Thưởng phạt do vi phạm nghĩa vụ thanh toán:
Beyond the deadline or time limit for payment of compensation was stated in the
contract, the party are obliged to pay or compensate still has not done or finish, so that
party shall be subject to fine overdue payment by 120% short-term lending rate of the
Foreign Trade Vietnam Bank announced that applies to the time that party has done their
obligation.
Quá thời hạn thanh toán hoặc thời hạn đền bù thiệt hại đã nêu trong hợp đồng mà bên có
nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi thường thiệt hại vẫn chưa thực hiện hoặc vẫn chưa thực
hiện xong nghĩa vụ thanh toán thì bên có nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi thường thiệt hại
phải chịu phạt cho số tiền thanh toán quá thời hạn bằng 120% lãi suất cho vay ngắn hạn
của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam công bố áp dụng cho thời điểm mà lẽ ra bên có
nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi thường thiệt hại phải thực hiện xong nghĩa vụ của mình.
18. Inevitable situation:
Trường hợp bất khả kháng:
18.1. When either party to meet inevitable situation will be liable in part or whole for
performance contract. Upon the inevitable situation ending, two Parties shall continue to
perform this contract unless otherwise agreed.
Khi một trong hai bên gặp trường hợp bất khả kháng sẽ được miễn trách từng phần hoặc
toàn bộ đối với việc thực hiện hợp đồng. Khi chấm dứt tình trạng bất khả kháng, hai bên
có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng này trừ khi có thỏa thuận khác.
18.2. Party is hindered by inevitable situation shall immediately notify to the other Party
in writing, clearly stating the nature of the accident and in the possible temperance, shall
notify to the other of the inevitable situation period expected to last long. The document
must have mentioned methods to minimize consequence and must be certified by the
competent authority where the incident or the relevant documents prove inevitable
situation.
Bên bị cản trở do bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản, trình
bày rõ thực chất của tai nạn mà trong chừng mực có thể, phải thông báo cho bên kia về
thời hạn bất khả kháng dự kiến sẽ kéo dài. Văn bản phải nêu các biện pháp đã áp dụng
nhằm hạn chế tối đa hậu quả và phải được xác nhận của các cơ quan có thẩm quyền nơi
xảy ra sự việc hoặc những văn bản có liên quan chứng minh cho trường hợp bất khả
kháng.
18.3. The case is called " inevitable situation " include Queen’s enemies, terrorism,
public violence, piracy, act of God, order, regulation, announcement of the Government
or other similar cases occur that the two parties do not control.
Các trường hợp được gọi là “bất khả kháng” bao gồm: chiến tranh, khủng bố, bạo động
dân chúng, cướp biển, thiên tai, các mệnh lệnh, quy định công bố của Chính Phủ hoặc
các trường hợp tương tự xảy ra mà hai bên không kiểm soát được.
19. Disputes and complaints:
Tranh chấp và khiếu nại:
In case of dispute or complaint relating to this contract will be resolved by represent the
two sides through negotiation. If the dispute can not be resolved by negotiations which
will be presented to the competent court for judge and decision of a court of competent
jurisdiction, the court's decision can be effective for both sides. All costs related to the
settlement of disputes by the loser.
Trường hợp có tranh chấp hay khiếu nại liên quan đến hợp đồng này sẽ được đại diện
hai bên giải quyết thông qua thương lượng. Nếu tranh chấp không thể giải quyết bằng
thương lượng thì tranh chấp đó sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền để xét xử, quyết
định của tòa án có thẩm quyền xét xử có hiệu lực thi hành đối với cả hai bên. Mọi chi phí
liên quan đến việc giải quyết tranh chấp do bên thua kiện chịu.
20. Other terms
Điều khoản khác
The two parties undertake to comply rightly and strictly with the terms of this contract.
Other terms not defined in this contract will be made general provisions of current law of
Vietnam.
Hai bên cam kết thực hiện đúng và nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng này. Các
điều khoản khác không qui định trong hợp đồng này sẽ được thực hiện qui định chung
của pháp luật Việt Nam hiện hành.
21. Validity of contract:
Hiệu lực của hợp đồng:
This contract shall be effective immediately upon the signing and sealing the contract by
fax, the original will be sent by mail for the two parties signed and sealed immediately.
This contract is made in 04 copies, each party keeps two copies and have the same legal
effect as of the date of signature of the contract Party A bar.
Hợp đồng này có hiệu lực ngay khi hai bên ký và đóng dấu hợp đồng qua fax, bản gốc sẽ
được gửi qua đường bưu điện để hai bên ký kết và đóng dấu ngay sau đó.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có hiệu lực pháp lý như
nhau kể từ ngày ký đến ngày bên A thanh lý hợp đồng.
REPRESENTATIVE PARTY A REPRESENTATIVE PARTY B
III. Thủ tục thuê tàu chuyến
a. Khái niệm phương thức thuê tàu chuyến:
Thuê tầu chuyến (Voyage) là chủ tầu (Ship-owner) cho người thuê tàu
(Charterer) thuê toàn bộ hay một phần chiếc tàu để chuyên chở hàng hóa từ cảng này
đến cảng khác. Trong phương thức thuê tầu chuyến, mối quan hệ giữa người thuê tàu
(chủ hàng) với người cho thuê tàu (chủ tàu) được điều chỉnh bằng một văn bản gọi là
hợp đồng thuê tàu chuyến (Voyage charter party) viết tắt là C/P. Hợp đồng thuê tàu
do hai bên thoả thuận ký kết.
b. Trình tự các bước tiến hành thuê tầu chuyến
Thuê tàu chuyến có thể chia ra thành sáu bước như sau:
+ Bước 1: Người thuê tàu thông qua người môi giới (Broker) yêu cầu thuê tàu
để vận chuyển hàng hoá cho mình.
Ở bước này người thuê tàu phải cung cấp cho người môi giới tất cả các thông
tin về hàng hoá như: tên hàng, bao bì đóng goi, số lượng hàng, hành trình của hàng....
để người môi giới có cơ sở tìm tàu.
+ Bước 2: Người môi giới chào hỏi tàu
Trên cơ sở những thông tin về hàng hoá do người thuê tàu cung cấp, người môi
giới sẽ tìm tàu, chào tàu thuê cho phù hợp với nhu cầu chuyên chở hàng hoá.
+ Bước 3: Người môi giới đàm phán với chủ tàu
Sau khi chào hỏi tàu, chủ tàu và người môi giới sẽ đàm phán với nhau tất cả
các điều khoản của hợp đồng thuê tàu như điều kiện chuyên chở, cước phí, chi xếp
dỡ....
+Bước 4: Người môi giới thông báo kết quả đàm phán với người thuê tàu:
Sau khi có kết quả đám phán với chủ tàu, người môi giới sẽ thông báo kết quả
đàm phán cho người thuê tàu để người thuê tầu biết và chuẩn bị cho việc ký kết hợp
đồng thuê tàu.
+ Bước 5: Người thuê tàu với chủ tàu ký kết hợp đồng
Trước khi ký kết hợp đồng người thuê tàu phải rà soát lại toàn bộ các điều
khoản của hợp đồng. Hai bên sẽ gạch bỏ hoặc bổ sung những điều đã thoả thuận cho
phù hợp vì thuê tàu chuyến, hợp đồng mẫu mới chỉ nêu những nét chung.
+ Bước 6: Thực hiện hợp đồng
Sau khi hợp đồng đã được ký kết, hợp đồng thuê tàu sẽ được thực hiện
Người thuê tàu vận chuyển hàng hoá ra cảng để xếp lên tàu. Khi hàng hóa đã
được xếp lên tàu, chủ tàu hoặc đại lý của tàu sẽ cấp vận đơn cho người thuê tàu, vận
đơn này được gọi là vận đơn theo hợp đồng thuê tàu (bill of lading to charter party).
IV. Phân biệt vận đơn theo hợp đồng thuê tàu trong phương thức thuê tàu chuyến
và tàu chợ
Sự khác biệt giữa vận đơn tàu chợ (Liner B/L) và vận đơn theo hợp đồng thuê tàu
(Charter Party B/L):
Vận đơn tàu chợ (Liner B/L) Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu
(Charter Party B/L)
tàu chợ (liner):
- Về hành trình chuyên chở: tàu
chợ chạy theo một lịch trình đã
định sẵn
- Về cước phí: cước phí tàu chợ
được định sẵn, và ổn định, chi
phí bốc dỡ hàng đã bao gồm
trong cước phí
- Về quan hệ hợp đồng giữa người
thuê tàu và bên cho thuê tàu: tàu
chợ được thể hiện trên B/L
- Về hàng hoá: tàu chợ chuyên chở
hàng đóng kiện hoặc khối lượng
nhỏ
tàu chuyến (tramp)
- Về hành trình chuyên chở: tàu
chuyến chạy theo chỉ thị của
người thuê tàu
- Về cước phí: cước phí tàu
chuyến thường biến động và
được quy định trong hợp đồng
thêu tàu
- Về quan hệ hợp đồng giữa người
thuê tàu và bên cho thuê tàu: tàu
chuyến thể hiện trong hợp đồng
thuê tàu
- Về hàng hoá: tàu chuyến chở
hàng hàng rời hoặc hàng đóng
kiện có khối lượng lớn, thông
thường bằng trọng tải của tàu
Người thuê tàu chợ sẽ nhận được vận
đơn tàu chợ
Người thuê tàu chuyến sẽ nhận được
vận đơn theo hợp đồng thuê tàu
Là một hợp đồng thuê tàu giữa nhà
chuyên chở (carrier) và người gửi hàng
(shipper)
Được phát hành trên cơ sở các điều
khoản của hợp đồng thuê tàu chuyến,
theo đó vận đơn không thể hiện nghĩa
vụ của các bên mà chỉ ghi là phụ thuộc
hợp đồng thuê tàu (subject to a charter
party).
Là chứng từ sở hữu hàng hoá Chỉ được xem như là biên lai nhận hàng
Ngân hàng sẽ không chấp nhận vận đơn
theo hợp đồng thuê tàu nếu như L/C
không yêu cầu hoặc quy định có thể
chấp nhận vận đơn theo hợp đồng thuê
tàu (Charter Party B/L acceptable)
Trong UCP 600, vận đơn đường biển
được quy định tại Điều 20 UCP 600
vận đơn theo hợp đồng thuê tàu được
quy định tại Điều 22 UCP 600
V. Tài liệu tham khảo
[1] “Vận tải quốc tế và bảo hiểm vận tải quốc tế”, Triệu Hồng Cẩm, NXB Văn hóa Sài
Gòn 2009.
[2] Website: Vietforward.com
kinhn (Present) bao cao thue tau chuyen

More Related Content

What's hot

nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạndoyenanh
 
Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong, Thượng Hải Và Bài Học Kinh Nghiệm...
Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong, Thượng Hải Và Bài Học Kinh Nghiệm...Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong, Thượng Hải Và Bài Học Kinh Nghiệm...
Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong, Thượng Hải Và Bài Học Kinh Nghiệm...nataliej4
 
đề Cương quản trị chuỗi cung ứng preview
đề Cương quản trị chuỗi cung ứng previewđề Cương quản trị chuỗi cung ứng preview
đề Cương quản trị chuỗi cung ứng previewTrần Trung
 
Các công ước quốc tế điều chỉnh vận đơn và bộ luật hàng hải việt nam giống và...
Các công ước quốc tế điều chỉnh vận đơn và bộ luật hàng hải việt nam giống và...Các công ước quốc tế điều chỉnh vận đơn và bộ luật hàng hải việt nam giống và...
Các công ước quốc tế điều chỉnh vận đơn và bộ luật hàng hải việt nam giống và...Chi Chank
 
BÀI TIỂU LUẬN VỀ INCOTERMS
BÀI TIỂU LUẬN VỀ INCOTERMS BÀI TIỂU LUẬN VỀ INCOTERMS
BÀI TIỂU LUẬN VỀ INCOTERMS Tran Thu
 
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tếCách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tếHọc Huỳnh Bá
 
Bài so sánh của giáo sư nguyễn như tiến đaị học ngọai thương về vận tải đường...
Bài so sánh của giáo sư nguyễn như tiến đaị học ngọai thương về vận tải đường...Bài so sánh của giáo sư nguyễn như tiến đaị học ngọai thương về vận tải đường...
Bài so sánh của giáo sư nguyễn như tiến đaị học ngọai thương về vận tải đường...Chi Chank
 
90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)
90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)
90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)Trần Vỹ Thông
 
3 de thi giua_ki_thanh_toan_qte_496
3 de thi giua_ki_thanh_toan_qte_4963 de thi giua_ki_thanh_toan_qte_496
3 de thi giua_ki_thanh_toan_qte_496Bichtram Nguyen
 
Qui trình công nghệ xếp dỡ nhóm hàng container 6993833
Qui trình công nghệ xếp dỡ   nhóm hàng container  6993833Qui trình công nghệ xếp dỡ   nhóm hàng container  6993833
Qui trình công nghệ xếp dỡ nhóm hàng container 6993833nataliej4
 
Bảng so sánh giữa các nguồn luật điều chỉnh giới hạn của người chuyên chở tro...
Bảng so sánh giữa các nguồn luật điều chỉnh giới hạn của người chuyên chở tro...Bảng so sánh giữa các nguồn luật điều chỉnh giới hạn của người chuyên chở tro...
Bảng so sánh giữa các nguồn luật điều chỉnh giới hạn của người chuyên chở tro...Chi Chank
 
Ucp 600 tiếng việt
Ucp 600 tiếng việtUcp 600 tiếng việt
Ucp 600 tiếng việtĐoan Nguyễn
 
Các loại chứng từ có liên quan đến giao nhận hàng hóa
Các loại chứng từ  có  liên quan đến giao nhận hàng hóaCác loại chứng từ  có  liên quan đến giao nhận hàng hóa
Các loại chứng từ có liên quan đến giao nhận hàng hóaHaiyen Nguyen
 
3 cau hoi_on_tap_quan_tri_chien_luoc
3 cau hoi_on_tap_quan_tri_chien_luoc3 cau hoi_on_tap_quan_tri_chien_luoc
3 cau hoi_on_tap_quan_tri_chien_luocGiang Hậu
 
[VT-BHNT] Giao nhận hàng hóa vận chuyển đường hàng không
[VT-BHNT] Giao nhận hàng hóa vận chuyển đường hàng không[VT-BHNT] Giao nhận hàng hóa vận chuyển đường hàng không
[VT-BHNT] Giao nhận hàng hóa vận chuyển đường hàng khôngQuyen Thuy
 
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũChương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũLe Nguyen Truong Giang
 

What's hot (20)

nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
 
SHIPPING AGENCY - Nghiệp vụ đại lý tàu biển.
SHIPPING AGENCY - Nghiệp vụ đại lý tàu biển.SHIPPING AGENCY - Nghiệp vụ đại lý tàu biển.
SHIPPING AGENCY - Nghiệp vụ đại lý tàu biển.
 
Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong, Thượng Hải Và Bài Học Kinh Nghiệm...
Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong, Thượng Hải Và Bài Học Kinh Nghiệm...Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong, Thượng Hải Và Bài Học Kinh Nghiệm...
Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong, Thượng Hải Và Bài Học Kinh Nghiệm...
 
đề Cương quản trị chuỗi cung ứng preview
đề Cương quản trị chuỗi cung ứng previewđề Cương quản trị chuỗi cung ứng preview
đề Cương quản trị chuỗi cung ứng preview
 
Các công ước quốc tế điều chỉnh vận đơn và bộ luật hàng hải việt nam giống và...
Các công ước quốc tế điều chỉnh vận đơn và bộ luật hàng hải việt nam giống và...Các công ước quốc tế điều chỉnh vận đơn và bộ luật hàng hải việt nam giống và...
Các công ước quốc tế điều chỉnh vận đơn và bộ luật hàng hải việt nam giống và...
 
BÀI TIỂU LUẬN VỀ INCOTERMS
BÀI TIỂU LUẬN VỀ INCOTERMS BÀI TIỂU LUẬN VỀ INCOTERMS
BÀI TIỂU LUẬN VỀ INCOTERMS
 
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tếCách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
 
Bài so sánh của giáo sư nguyễn như tiến đaị học ngọai thương về vận tải đường...
Bài so sánh của giáo sư nguyễn như tiến đaị học ngọai thương về vận tải đường...Bài so sánh của giáo sư nguyễn như tiến đaị học ngọai thương về vận tải đường...
Bài so sánh của giáo sư nguyễn như tiến đaị học ngọai thương về vận tải đường...
 
90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)
90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)
90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)
 
3 de thi giua_ki_thanh_toan_qte_496
3 de thi giua_ki_thanh_toan_qte_4963 de thi giua_ki_thanh_toan_qte_496
3 de thi giua_ki_thanh_toan_qte_496
 
100 Câu hỏi về Hợp đồng Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển
100 Câu hỏi về Hợp đồng Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển100 Câu hỏi về Hợp đồng Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển
100 Câu hỏi về Hợp đồng Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển
 
Qui trình công nghệ xếp dỡ nhóm hàng container 6993833
Qui trình công nghệ xếp dỡ   nhóm hàng container  6993833Qui trình công nghệ xếp dỡ   nhóm hàng container  6993833
Qui trình công nghệ xếp dỡ nhóm hàng container 6993833
 
Bảng so sánh giữa các nguồn luật điều chỉnh giới hạn của người chuyên chở tro...
Bảng so sánh giữa các nguồn luật điều chỉnh giới hạn của người chuyên chở tro...Bảng so sánh giữa các nguồn luật điều chỉnh giới hạn của người chuyên chở tro...
Bảng so sánh giữa các nguồn luật điều chỉnh giới hạn của người chuyên chở tro...
 
Sales contract - Mẫu hợp đồng xuất khẩu linh kiện điện tử bằng tiếng anh
Sales contract - Mẫu hợp đồng xuất khẩu linh kiện điện tử bằng tiếng anhSales contract - Mẫu hợp đồng xuất khẩu linh kiện điện tử bằng tiếng anh
Sales contract - Mẫu hợp đồng xuất khẩu linh kiện điện tử bằng tiếng anh
 
Ucp 600 tiếng việt
Ucp 600 tiếng việtUcp 600 tiếng việt
Ucp 600 tiếng việt
 
Các loại chứng từ có liên quan đến giao nhận hàng hóa
Các loại chứng từ  có  liên quan đến giao nhận hàng hóaCác loại chứng từ  có  liên quan đến giao nhận hàng hóa
Các loại chứng từ có liên quan đến giao nhận hàng hóa
 
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAYLuận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
 
3 cau hoi_on_tap_quan_tri_chien_luoc
3 cau hoi_on_tap_quan_tri_chien_luoc3 cau hoi_on_tap_quan_tri_chien_luoc
3 cau hoi_on_tap_quan_tri_chien_luoc
 
[VT-BHNT] Giao nhận hàng hóa vận chuyển đường hàng không
[VT-BHNT] Giao nhận hàng hóa vận chuyển đường hàng không[VT-BHNT] Giao nhận hàng hóa vận chuyển đường hàng không
[VT-BHNT] Giao nhận hàng hóa vận chuyển đường hàng không
 
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũChương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
 

Viewers also liked

Hợp đòng chú tiến scan
Hợp đòng chú tiến scanHợp đòng chú tiến scan
Hợp đòng chú tiến scanMinh Phu Phan
 
bctntlvn (112).pdf
bctntlvn (112).pdfbctntlvn (112).pdf
bctntlvn (112).pdfLuanvan84
 
Quy dinh soan_thao_hop_dong_ngoai_thuong_hufi exam
Quy dinh soan_thao_hop_dong_ngoai_thuong_hufi examQuy dinh soan_thao_hop_dong_ngoai_thuong_hufi exam
Quy dinh soan_thao_hop_dong_ngoai_thuong_hufi examduyluanhufi
 
Thuyết trình nghiệp vụ đề tài Thuê Tàu Chuyến
Thuyết trình nghiệp vụ đề tài Thuê Tàu ChuyếnThuyết trình nghiệp vụ đề tài Thuê Tàu Chuyến
Thuyết trình nghiệp vụ đề tài Thuê Tàu ChuyếnHo Chi Minh City, Vietnam
 
An toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầu
An toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầuAn toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầu
An toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầuSOS Môi Trường
 
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ | Bankaz.vn
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ | Bankaz.vnPhương thức thanh toán tín dụng chứng từ | Bankaz.vn
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ | Bankaz.vnBankaz Vietnam
 
Cách soạn thảo hợp đồng ngoại thương
Cách soạn thảo hợp đồng ngoại thươngCách soạn thảo hợp đồng ngoại thương
Cách soạn thảo hợp đồng ngoại thươngDoan Tran Ngocvu
 

Viewers also liked (9)

Hợp đòng chú tiến scan
Hợp đòng chú tiến scanHợp đòng chú tiến scan
Hợp đòng chú tiến scan
 
bctntlvn (112).pdf
bctntlvn (112).pdfbctntlvn (112).pdf
bctntlvn (112).pdf
 
Quy dinh soan_thao_hop_dong_ngoai_thuong_hufi exam
Quy dinh soan_thao_hop_dong_ngoai_thuong_hufi examQuy dinh soan_thao_hop_dong_ngoai_thuong_hufi exam
Quy dinh soan_thao_hop_dong_ngoai_thuong_hufi exam
 
Thuyết trình nghiệp vụ đề tài Thuê Tàu Chuyến
Thuyết trình nghiệp vụ đề tài Thuê Tàu ChuyếnThuyết trình nghiệp vụ đề tài Thuê Tàu Chuyến
Thuyết trình nghiệp vụ đề tài Thuê Tàu Chuyến
 
An toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầu
An toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầuAn toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầu
An toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầu
 
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ | Bankaz.vn
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ | Bankaz.vnPhương thức thanh toán tín dụng chứng từ | Bankaz.vn
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ | Bankaz.vn
 
Cách soạn thảo hợp đồng ngoại thương
Cách soạn thảo hợp đồng ngoại thươngCách soạn thảo hợp đồng ngoại thương
Cách soạn thảo hợp đồng ngoại thương
 
Cac loai phu phi cuoc tau trong van tai container duong bien
Cac loai phu phi cuoc tau trong van tai container duong bienCac loai phu phi cuoc tau trong van tai container duong bien
Cac loai phu phi cuoc tau trong van tai container duong bien
 
30 thuật ngữ tiếng anh thường dùng trong xuất nhập khẩu
30 thuật ngữ tiếng anh thường dùng trong xuất nhập khẩu30 thuật ngữ tiếng anh thường dùng trong xuất nhập khẩu
30 thuật ngữ tiếng anh thường dùng trong xuất nhập khẩu
 

Similar to kinhn (Present) bao cao thue tau chuyen

Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bienGiao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bienHaiyen Nguyen
 
Van don duong bien.pdf
Van don duong bien.pdfVan don duong bien.pdf
Van don duong bien.pdfHngL898224
 
Xt02 van tai bao hiem
Xt02 van tai bao hiemXt02 van tai bao hiem
Xt02 van tai bao hiemthúy kiều
 
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chợ
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chợ[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chợ
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chợQuyen Thuy
 
Van chuyen hang hoa
Van chuyen hang hoaVan chuyen hang hoa
Van chuyen hang hoathunguyen123
 
Chuong 2
Chuong 2Chuong 2
Chuong 2dkm_dcm
 
Giáo Trình Hướng Dẫn Thực Hành Nghiệp Vụ Vận Tải - Giao Nhận - Bảo Hiểm Hàng ...
Giáo Trình Hướng Dẫn Thực Hành Nghiệp Vụ Vận Tải - Giao Nhận - Bảo Hiểm Hàng ...Giáo Trình Hướng Dẫn Thực Hành Nghiệp Vụ Vận Tải - Giao Nhận - Bảo Hiểm Hàng ...
Giáo Trình Hướng Dẫn Thực Hành Nghiệp Vụ Vận Tải - Giao Nhận - Bảo Hiểm Hàng ...nataliej4
 
Bai giang DLGNKBHQ CHUONG 2. CAC CHUNG TU LIEN QUAN DEN GIAO NHAN VAN CHUYEN.pdf
Bai giang DLGNKBHQ CHUONG 2. CAC CHUNG TU LIEN QUAN DEN GIAO NHAN VAN CHUYEN.pdfBai giang DLGNKBHQ CHUONG 2. CAC CHUNG TU LIEN QUAN DEN GIAO NHAN VAN CHUYEN.pdf
Bai giang DLGNKBHQ CHUONG 2. CAC CHUNG TU LIEN QUAN DEN GIAO NHAN VAN CHUYEN.pdfhoangthu051003
 
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdfde-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdfTrmAnhL6
 
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdfde-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdfTrmAnhL6
 
Bộ luật hàng hải 2005
Bộ luật hàng hải 2005Bộ luật hàng hải 2005
Bộ luật hàng hải 2005phungthihoangyen
 

Similar to kinhn (Present) bao cao thue tau chuyen (20)

Hợp đồng vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển
Hợp đồng vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biểnHợp đồng vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển
Hợp đồng vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển
 
Phương thức thuê tàu
Phương thức thuê tàuPhương thức thuê tàu
Phương thức thuê tàu
 
Một số vấn đề tranh chấp trong phương thức thuê tàu chuyến.doc
Một số vấn đề tranh chấp trong phương thức thuê tàu chuyến.docMột số vấn đề tranh chấp trong phương thức thuê tàu chuyến.doc
Một số vấn đề tranh chấp trong phương thức thuê tàu chuyến.doc
 
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bienGiao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
 
Van don duong bien.pdf
Van don duong bien.pdfVan don duong bien.pdf
Van don duong bien.pdf
 
Xt02 van tai bao hiem
Xt02 van tai bao hiemXt02 van tai bao hiem
Xt02 van tai bao hiem
 
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chợ
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chợ[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chợ
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chợ
 
Van chuyen hang hoa
Van chuyen hang hoaVan chuyen hang hoa
Van chuyen hang hoa
 
Chuyen de 3 giao nhan van tai quoc te
Chuyen de 3 giao nhan van tai quoc teChuyen de 3 giao nhan van tai quoc te
Chuyen de 3 giao nhan van tai quoc te
 
Chuong 2
Chuong 2Chuong 2
Chuong 2
 
Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng hóa.docx
Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng hóa.docxCơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng hóa.docx
Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng hóa.docx
 
Giáo Trình Hướng Dẫn Thực Hành Nghiệp Vụ Vận Tải - Giao Nhận - Bảo Hiểm Hàng ...
Giáo Trình Hướng Dẫn Thực Hành Nghiệp Vụ Vận Tải - Giao Nhận - Bảo Hiểm Hàng ...Giáo Trình Hướng Dẫn Thực Hành Nghiệp Vụ Vận Tải - Giao Nhận - Bảo Hiểm Hàng ...
Giáo Trình Hướng Dẫn Thực Hành Nghiệp Vụ Vận Tải - Giao Nhận - Bảo Hiểm Hàng ...
 
Bai giang DLGNKBHQ CHUONG 2. CAC CHUNG TU LIEN QUAN DEN GIAO NHAN VAN CHUYEN.pdf
Bai giang DLGNKBHQ CHUONG 2. CAC CHUNG TU LIEN QUAN DEN GIAO NHAN VAN CHUYEN.pdfBai giang DLGNKBHQ CHUONG 2. CAC CHUNG TU LIEN QUAN DEN GIAO NHAN VAN CHUYEN.pdf
Bai giang DLGNKBHQ CHUONG 2. CAC CHUNG TU LIEN QUAN DEN GIAO NHAN VAN CHUYEN.pdf
 
MAR02.Doc
MAR02.DocMAR02.Doc
MAR02.Doc
 
Cơ sở lý luận về dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển.docx
Cơ sở lý luận về dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển.docxCơ sở lý luận về dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển.docx
Cơ sở lý luận về dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển.docx
 
CHAPTER 2.pdf
CHAPTER 2.pdfCHAPTER 2.pdf
CHAPTER 2.pdf
 
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdfde-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
 
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdfde-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
 
Bộ luật hàng hải 2005
Bộ luật hàng hải 2005Bộ luật hàng hải 2005
Bộ luật hàng hải 2005
 
Cơ Sở Lí Luận Chung Về Bảo Hiểm Hàng Hóa Xnk Vận Chuyển Bằng Đường Biển.
Cơ Sở Lí Luận Chung Về Bảo Hiểm Hàng Hóa Xnk Vận Chuyển Bằng Đường Biển.Cơ Sở Lí Luận Chung Về Bảo Hiểm Hàng Hóa Xnk Vận Chuyển Bằng Đường Biển.
Cơ Sở Lí Luận Chung Về Bảo Hiểm Hàng Hóa Xnk Vận Chuyển Bằng Đường Biển.
 

kinhn (Present) bao cao thue tau chuyen

  • 1. I. Khái niệm và đặc điểm I.1. Khái niệm Tàu chuyến là tàu chở hàng từ cảng này đến một hoặc nhiều cảng khác theo yêu cầu của người thuê tàu, đó là tàu chạy rông. Lịch trình của tàu không được định trước và không theo một luồng nhất định, phục vụ bất cứ thị trường nào có nhu cầu chuyên chở. Phương thức thuê tàu chuyến (Voyage Charter) là chủ tàu (Ship Owbers) cho người thuê tàu ( Charterer) thuê toàn bộ hay một phần chiếc tàu chạy rông để chuyên chở hàng hóa giữa 2 hay nhiều cảng và được hưởng tiền cước theo 2 bên thỏa thuận [1]. Tuỳ theo khối lượng hàng hoá cần chuyên chở cũng như đặc điểm của nguồn hàng, người đi thuê tàu có thể lựa chọn một trong những hình thức thuê tàu chuyến như sau: - Thuê tàu chuyến một (Single Voyage/Single Trip): là việc thuê tàu để chuyên chở một lô hàng giữa hai cảng. Sau khi hàng được giao đến người nhận ở cảng đến thì hợp đồng thuê tàu chuyến hết hiệu lực. - Thuê tàu chuyến khứ hồi (Round Voyage): với hình thức này chủ hàng thuê tàu chuyên chở hàng hoá từ cảng này đến cảng khác rồi lại chuyên chở hàng ngược lại cảng ban đầu hoặc cảng lân cận theo cùng một hợp đồng thuê tàu. - Thuê chuyến liên tục (Consecutive Voyage): với hình thức này chủ hàng thuê tàu chuyên chở hàng hoá liên tục trong một khoảng thời gian nhất định. Chủ hàng dùng hình thức này khi có khối lượng hàng hoá lớn, nhu cầu chuyên chở hàng thường xuyên. - Thuê chuyến khứ hồi liên tục: chủ hàng thuê tàu chở hàng hoá liên tục cả hai chiều. - Thuê khoán: chủ hàng căn cứ vào nhu cầu chuyên chở hàng hoá để khoán cho tàu vận chuyển trong một khoảng thời gian nhất định. - Thuê bao (lumpsum): với hình thức này, chủ hàng thuê nguyên cả tàu. Đối với thuê bao, hợp đồng thuê tàu thường không quy định rõ tên hàng, số lượng hàng. Tiền cước thường
  • 2. tính theo trọng tải hoặc dung tích đăng ký của tàu. - Thuê định hạn: với hình thức này, chủ hàng thuê tàu trong một thời gian nhất định để chuyên chở hàng hoá. Mục đích của chủ hàng khi áp dụng hình thức thuê bao định hạn để tránh sự biến động trên thị trường tàu và chủ động trong vận chuyển. I.2. Đặc điểm - Tàu chuyến không chạy theo một hành trình hoặc một lịch trình sẵn. - Khối lượng hàng hóa chuyên chở lớn, thường là đầy tàu hoặc gần đầy tàu (khoảng 90%). - Văn bản điều chỉnh giữa các bên gồm có hợp đồng thuê tàu chuyến và vận đơn đường biển. Trong đó mối quan hệ giữa người đi thuê tàu (chủ hàng) và người cho thuê tàu (chủ tàu) được điều chỉnh bằng hợp đồng thuê tàu chuyến (Voyage Charter Party = C/P). Mặc dù đã có hợp đồng nhưng khi nhận hàng để chở, người chuyên chở vẫn phát hành vận Hình 1: Tàu chở ngũ cốc
  • 3. đơn (Charter Party Bill of Lading - vận đơn theo hợp đồng thuê tàu chuyến). Vận đơn điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở với người cầm giữ vận đơn khi người này không phải là người ký hợp đồng thuê tàu. - Các bên trong hợp đồng thuê tàu chuyến có thể tự do thoả thuận các điều khoản, điều kiện chuyên chở, giá cước… - Cước phí: khác với tàu chợ, cước tàu chuyến do người đi thuê và người cho thuê thoả thuận và được ghi rõ trong hợp đồng thuê tàu, nó có thể bao gồm chi phí xếp dỡ hay không là tuỳ quy định. Có thể tính cước theo khối lượng, giá cước thuê bao hoặc theo tấn dung tích đăng ký tịnh (net register tonnage = NRT). - Trong phương thức thuê tàu chuyến thường có môi giới (Charter Broker), người thuê tàu sẽ ủy thác cho môi giới đi tìm tàu, gặp gỡ với chủ tàu để đàm phán, trả giá rồi ký hợp đồng. Ưu điểm Đối với người chủ hàng (người thuê tàu), phương thức thuê tàu chuyến có những ưu điểm chủ yếu sau: - Tính linh hoạt cao: có thể yêu cầu xếp dỡ ở bất kỳ cảng nào và có thể thay đổi cảng xếp dỡ dễ dàng. - Khối lượng hàng hóa được chuyên chở lớn - Giá cước thuê tàu chuyến thường rẻ hơn so với tàu chợ (thường rẻ hơn 30%). Nó phụ thuộc vào thị trường tàu, tàu chuyên chở, khối lượng hàng chuyên chở và độ dài tuyến đường. - Người thuê tàu không bị ràng buộc bởi những điều kiện quy định sẵn, trái lại họ được tự do thương lượng, thoả thuận với người cho thuê tàu về các điều kiện thuê, mức cước, nhằm bảo vệ quyền lợi của mình. Điều này càng đúng khi người đi thuê tàu có kinh nghiệm, am hiểu tường tận thị trường thuê tàu. - Do tàu chuyến thường chạy thẳng từ cảng xếp hàng tới cảng dỡ hàng nên hàng hoá
  • 4. được vận chuyển một cách nhanh chóng, chủ hàng tiết kiệm được thời gian hành trình trên biển. Nhược điểm Phương thức thuê tàu chuyến cũng thường có những nhược điểm đối với người đi thuê tàu, đó là: - Giá cước trên thị trường thuê tàu thường xuyên biến động. Nếu người đi thuê tàu không thông thạo tình hình thị trường thì rất dễ bị động và buộc phải thuê với cước phí cao. - Nghiệp vụ thuê tàu chuyến rất phức tạp, đòi hỏi nhiều thời gian giao dịch, đàm phán ký kết hợp đồng. Trường hợp áp dụng Với tư cách là chủ hàng, ta thường sử dụng phương thức thuê tàu chuyến khi cần chuyên chở những loại hàng hoá có khối lượng lớn, tính chất của hàng hoá chuyên chở tương đối thuần nhất và thường chở đầy tàu. Các loại hàng thường được chở bằng tàu chuyến như: than đá, ngũ cốc, đường, gỗ, sắt thép, xi măng, các loại quặng, dầu mỏ…
  • 5. II. Hợp đồng thuê tàu chuyến (Voyage Charter Party) II.1. Khái niệm Trước đây, khi việc thuê tàu chuyên chở là sự cam kết thoả thuận bằng miệng giữa người đi thuê và người cho thuê, rất dễ nảy sinh những mâu thuẫn trong quá trình thực hiện bởi lẽ việc thoả thuận bằng miệng không thể là bằng chứng đầy đủ để ràng buộc trách nhiệm của các bên. Chính vì vậy, một văn bản ghi nhận sự cam kết trong thuê tàu đã ra đời, gọi là hợp đồng thuê tàu. Cụm từ "Charter Party - Hợp đồng thuê tàu" có nguồn gốc tiếng Latinh là "Carta partita" tức là "Văn bản chia đôi". Sở dĩ có ý nghĩa như thế là vì lúc đó người ta chỉ ký hợp đồng một bản gốc rồi sau đó cắt ra làm đôi, mỗi bên giữ một nửa làm bằng chứng pháp lý. Hình 2: Tàu chở dầu
  • 6. Mối quan hệ giữa chủ tàu và người thuê tàu được điều chỉnh bằng một văn bản gọi là hợp đồng thuê tàu chuyến (Voyage Charter Party). Hợp đồng thuê tàu chuyến là hợp đồng chuyên chở hàng hóa bằng đường biển, trong đó người chuyên chở cam kết chuyên chở hàng hóa theo yêu cầu của người thuê, còn bên thuê tàu cam kết trả cước phí chuyên chở theo mức 2 bên thỏa thuận [1]. Người chuyên chở có thể là chủ tàu hoặc người quản lý, người thuê tàu là các chủ hàng. Trong thực tế cả hai bên ít ký kết hợp đồng trực tiếp với nhau mà thường thông qua các đại lý (Agencies) và môi giới (Brokers) của mình khi ký kết hợp đồng, khi đó các đại lý thường ghi thêm ở cuối hợp đồng dòng chữ “chỉ là đại lý” (As Agent Only). II.2. Mẫu hợp đồng (Standard Charter Party) Mặc dù hợp đồng thuê tàu chuyến là kết quả của một quá trình thương lượng thoả thuận giữa hai bên rồi sau đó được ghi chép lại, song để tiết kiệm thời gian đàm phán và có cơ sở khi đàm phán, các tổ chức hàng hải quốc gia, quốc tế... đã soạn thảo các hợp đồng mẫu (Standard Charter Party) và khuyến cáo các nhà kinh doanh nên dùng các mẫu này trong thuê tàu chuyến. Trên thế giới hiện nay có trên 60 loại hợp đồng thuê tàu chuyến mẫu và được phân chia thành 2 nhóm:  Mẫu hợp đồng thuê tàu chuyến mang tính chất tổng hợp Mẫu hợp đồng này thường được dùng cho việc thuê tàu chuyến chuyên chở các loại hàng bách hoá (general cargo). Phổ biến là các loại mẫu sau: - Mẫu hợp đồng GENCON Hợp đồng thuê tàu chuyến GENCON là hợp đồng mẫu đã đươc sử dụng từ nhiều năm để áp dụng cho những tàu chuyên chở hàng bách hoá do Hội đồng hàng hải quốc tế Baltic (BIMCO) soạn thảo năm 1922 và đã qua nhiều lần sửa đổi, tu chỉnh vào những năm
  • 7. 1974, 1976, 1994. Mục đích của việc phát hành loại hợp đồng này là cố gắng loại trừ tối đa những chỗ mập mờ, nước đôi dễ dẫn đến tranh chấp để bảo vệ quyền lợi các bên một cách tốt hơn. - Mẫu hợp đồng NUVOY Hợp đồng thuê tàu chuyến NUVOY là hợp đồng mẫu do Hội nghị đại diện các cơ quan thuê tàu và chủ tàu các nước hội đồng tương trợ kinh tế (trước đây) phát hành năm 1964. - Mẫu hợp đồng SCANCON Hợp đồng thuê tàu chuyến SCANCON là hợp đồng mẫu cũng do hiệp hội hàng hải quốc tế và Baltic phát hành năm 1956...  Mẫu hợp đồng thuê tàu chuyến mang tính chất chuyên dụng Mẫu hợp đồng này được sử dụng khi thuê hàng hoá có khối lượng lớn như: than, quặng, xi măng, ngũ cốc, gỗ trên một luồng hàng nhất định. Có các mẫu chuyên dụng như: - Mẫu hợp đồng NOGRAIN 89 của Hiệp hội môi giới và đại lý Mỹ dùng thuê chở ngũ cốc. - Mẫu hợp đồng SOVCOAL của Liên Xô (cũ) phát hành năm 1962, mẫu hợp đồng POLCOAL của Ba Lan phát hành năm 1971 dùng để thuê tàu chở than và mẫu AMWELSH phát hành năm 1993 dùng để chở than. - Mẫu hợp đồng SOVORECON của Liên Xô (cũ) phát hành năm 1950 để thuê tàu chuyến chở quặng. - Mẫu hợp đồng CUBASUGAR của Cuba phát hành dùng để chở đường. - Mẫu hợp đồng EXONVOY, MOBIVOY 96, SHELLVOY do Mỹ phát hành dùng để thuê tàu chở dầu. Trong kinh doanh hàng hải, việc tiêu chuẩn hóa và thống nhất mẫu hợp đồng thuê tàu chuyến vẫn đang tiếp tục theo hai hướng: + Thống nhất nội dung hợp đồng trên phạm vi thế giới.
  • 8. + Đơn giản hóa nội dung hợp đồng. Hợp đồng thuê tàu chuyến mẫu thường rất phong phú và đa dạng, do đó tùy thuộc vào từng mặt hàng cụ thể mà người đi thuê tàu có thể chọn mẫu hợp đồng cho phù hợp. Mỗi mẫu hợp đồng đều có các điều khoản riêng. Vì vậy người thuê tàu cần phải tính toán kĩ từng điều khoản, không nên bỏ qua một điều khoản nào. Có như vậy quá trình thực hiện hợp đồng mới hạn chế được những tranh chấp phát sinh tránh được những tổn thất do sơ suất về nghiệp vụ gây ra.  Nội dung của hợp đồng thuê tàu chuyến  Điều khoản về chủ thể của hợp đồng Các bên của hợp đồng thuê tàu chuyến bao gồm: người cho thuê (chủ tàu hoặc người chuyên chở) và người thuê tàu (có thể là người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu). Trong hợp đồng thuê tàu cần ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của các bên. Trường hợp ký kết hợp đồng thông qua đại lý hoặc công ty môi giới thì ngoài tên, địa chỉ, điện thoại, fax của đại lý và kèm theo chữ "chỉ là đại lý" (as agent only) ở cuối hợp đồng, cũng cần phải ghi cả tên, địa chỉ của chủ tàu và của người thuê tàu. Sau này nếu có khiếu nại về hàng hóa, thì chủ hàng phải liên hệ với chủ tàu (chứ không phải là đại lý hay công ty môi giới của chủ tàu) để giải quyết.  Điều khoản về tàu Đây là điều khoản rất quan trọng vì tàu là công cụ để vận chuyển hàng hóa, do vậy nó liên quan trực tiếp đến sự an toàn của hàng hóa nói riêng và sự an toàn, ổn định trong kinh doanh nói chung. Dưới góc độ là chủ hàng, cần quan tâm đến việc phải thuê một con tàu vừa thích hợp với việc vận chuyển hàng hóa và đảm bảo vận chuyển hàng hóa an toàn, vừa tiết kiệm được chi phí thuê tàu. Hai bên thỏa thuận thuê và cho thuê một chiếc tàu nhất định. Ở điều khoản này người ta quy định một cách cụ thể các đặc trưng cơ bản của con tàu như: tên tàu, quốc tịch tàu,
  • 9. năm đóng, nơi đóng, cờ tàu, trọng tải toàn phần, dung tích đăng ký toàn phần, dung tích đăng ký tịnh, dung tích chứa hàng rời, hàng bao kiện, mớn nước, chiều dài tàu, chiều ngang tàu, vận tốc, hô hiệu, cấu trúc của tàu (một boong hay nhiều boong), số lượng thuyền viên, vị trí của con tàu lúc ký hợp đồng, số lượng cần cẩu và sức nâng… Trường hợp chủ tàu muốn giành quyền thay thế tàu, thì bên cạnh tên con tàu thuê nên ghi thêm đoạn "hoặc một con tàu thay thế khác" (Ship name and/or Substitute Sister Ship). Khi thay thế con tàu bằng một con tàu khác, chủ tàu phải báo trước cho người thuê biết và phải đảm bảo rằng con tàu thay thế đó cũng có những đặc điểm kỹ thuật tương tự như con tàu đã quy định trong hợp đồng.  Điều khoản về thời gian tàu đến cảng làm hàng (Laydays Clause) Thời gian tàu đến cảng xếp hàng là thời gian tàu phải đến cảng xếp hàng nhận hàng để chở theo quy định trong hợp đồng. Theo điều khoản này chủ tàu phải có nghĩa vụ điều tàu đến cảng xếp hàng đúng thời gian, đúng địa điểm quy định và trong tư thế sẵn sàng nhận hàng để xếp. Có 2 cách quy định thời gian tàu đến cảng xếp hàng: Cách 1: Quy định ngày cụ thể, ví dụ: "ngày 20/10/2008 tàu phải đến cảng Hải Phòng xếp hàng" Cách 2: Quy định một khoản thời gian, ví dụ "tàu đến cảng Đà Nẵng để nhận hàng vào khoảng từ ngày 20 đến ngày 25/10/2008". Khi ký hợp đồng thuê tàu, nếu tàu được thuê đang ở gần cảng xếp hàng, hai bên có thể thỏa thuận theo các điều khoản sau: - Prompt: nghĩa là tàu sẽ đến cảng xếp hàng vài ba ngày sau khi ký hợp đồng. - Promtisimo: nghĩa là tàu sẽ đến cảng xếp hàng ngay trong ngày ký kết hợp đồng. - Spot prompt: nghĩa là tàu sẽ đến cảng xếp hàng ngay một vài giờ sau khi ký hợp đồng.
  • 10. Quá thời gian quy định trong hợp đồng mà tàu vẫn chưa đến thì chủ hàng có quyền hủy hợp đồng. Ngày tuyên bố hủy hợp đồng (Cancelling Date) có thể là ngày cuối cùng của Laydays hoặc vài ba ngày sau ngày tàu phải đến cảng xếp hàng.  Điều khoản về hàng hóa (Cargo Clause) Khi đi thuê tàu để chuyên chở một khối lượng hàng hoá nhất định, hai bên phải quy định rõ tên hàng, loại bao bì, các đặc điểm của hàng hoá. Nếu người thuê tàu chở hai loại hàng hoá trên cùng một chuyến tàu thì phải chú ý ghi chữ "và/ hoặc" (and/ or) để tránh tranh chấp xảy ra sau này. Ví dụ: "than và/hoặc xi măng" (coal and/or ciment), "cao su và/hoặc bất kì một hàng hoá hợp pháp nào khác" (rubber and/or any lawful goods). Quy định như vậy có nghĩa là người đi thuê tàu muốn giành quyền lựa chọn hàng (Cargo Option). Khi quy định số lượng hàng hoá, tuỳ theo đặc điểm của từng mặt hàng có thể quy định chở theo trọng lượng hay thể tích. Tuy nhiên, không nên quy định số trọng lượng một cách cứng nhắc, mà nên ghi kèm theo một tỷ lệ hơn kém, gọi là dung sai. Có nhiều cách quy định số lượng hàng hoá, ví dụ: "Tối thiểu 9000 MT, tối đa 10000 MT " (Min 9000 MT/Max 10000 MT), "Khoảng 10000 MT" (About 10000 MT), "10000 MT hơn kém 5% do thuyền trưởng lựa chọn"(10000 MT more or less 5 % at Master's option). Khi gửi thông báo sẵn sàng xếp hàng, thuyền trưởng sẽ chính thức tuyên bố số lượng hàng chuyên chở. Người thuê tàu có trách nhiệm xếp đầy đủ số hàng đã được thông báo (Full and Complete Cargo). Còn nếu người thuê tàu giao và xếp lên tàu ít hơn số lượng hàng quy định, anh ta vẫn phải nộp tiền cước khống cho số hàng thiếu đó (Dead Freight). Ngược lại, khi người chuyên chở không nhận hết số lượng hàng quy định thì người thuê tàu có quyền đòi bồi thường những chi phí liên quan đến việc tàu bỏ lại hàng.
  • 11. Trong trường hợp thuê bao tàu (Lumpsum) thì hợp đồng thuê tàu không nhất thiết phải ghi tên hàng. Nhưng phải quy định rõ chủ tàu cam đoan cung cấp đầy đủ trọng tải hoặc dung tích đăng ký của tàu. Trong trường hợp này, cước phí thuê tàu được tính theo đơn vị trọng tải hoặc dung tích đăng ký của tàu.  Điều khoản về cảng xếp/dỡ (loading/Discharging Port Clause) Trong hợp đồng phải ghi rõ tên những cảng xếp dỡ (có thể là một hoặc nhiều cảng tùy theo yêu cầu chuyên chở của người thuê). Cảng xếp dỡ phải an toàn về chính trị và hàng hải, có độ sâu để tàu đậu nổi an toàn.  Điều khoản về chi phí xếp dỡ (Loanding/ Discharging Charges Clause) - Theo điều kiện tàu chợ (Liner Terms): theo điều kiện này chi phí xếp dỡ do chủ tàu chịu. - Theo điều kiện miễn xếp ( Free In – FI): chủ tàu được miễn chi phí xếp hàng xuống tàu (phí này do chủ hàng chịu). - Theo điều kiện miễn dỡ (Free Out –FO): chủ tàu được miễn phí dỡ hàng khỏi tàu (phí này do chủ hàng chịu). - Theo điều kiện miễn xếp dỡ ( Free In and Out – FIO): chủ tàu được miễn phí xếp dỡ. Ngoài ra, trong điều khoản này còn qui định thêm về chi phí san hàng (Trimming) đối với hàng rời và xếp hàng (Stowing) đối với hàng đóng bao kiện. Nếu chủ tàu được miễn cả phí xếp dỡ và san hàng thì sau giá cước sẽ ghi chữ FIOST.  Điều khoản về cước phí thuê tàu (Freight Clause) Cước phí (Freight) là số tiền mà người thuê tàu phải trả cho việc vận chuyển hàng hoá hoặc những dịch vụ liên quan đến việc vận chuyển. Cước phí thuê tàu chuyến do chủ tàu và người đi thuê tàu thương lượng và quy định rõ trong hợp đồng thuê tàu. Trong nghiệp vụ thuê tàu, các bên đều rất quan tâm đến cước
  • 12. phí vì nó ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả kinh doanh và cước phí thường chiếm từ 5- 10% trị giá của toàn bộ lô hàng. Do đó đây là một điều khoản rất quan trọng của hợp đồng thuê tàu chuyến. Trong quá trình thương lượng, các bên thường quan tâm và ghi trong hợp đồng những nội dung sau: - Mức cước (Rate of Freight): là số tiền tính trên mỗi đơn vị tính cước (Freight Unit). Đối với hàng nặng (weight cargo), đơn vị tính cước có thể là đơn vị trọng lượng (tấn phổ thông, tấn Anh, tấn Mỹ). Đối với hàng cồng kềnh (Measurement cargo), lấy đơn vị tính cước là đơn vị thể tích (mét khối, cubic feet). Hoặc cũng có thể lấy những đơn vị tính cước khác như: standard (đối với hàng gỗ), gallon (đối với dầu mỏ), bushels (đối với lúa mì). Tuy nhiên, trong hợp đồng thuê tàu thì mức tính cước thuê bao (Lumpsum Freight) không phụ thuộc vào loại hàng và số lượng hàng chuyên chở mà được tính theo đơn vị trọng tải hoặc dung tích đăng ký của tàu. Ngoài mức cước, hai bên còn phải thoả thuận chi phí xếp dỡ do ai chịu, tương ứng với điều kiện chi phí xếp dỡ nào.Ví dụ: 18USD/MT.FIO; 20USD/MT FO.s. Tiền cước có thể tính theo những cách sau: + Tính theo số lượng hàng hoá xếp lên tàu ở cảng gửi hàng (Intaken Quantity) hay còn gọi là tiền cước tính theo số lượng hàng hoá ghi trên vận đơn (Bill of Lading Quantity). + Tính theo số lượng hàng khi giao tại cảng dỡ (Delivery Quantity) Thời gian thanh toán cước: có thể quy định theo 3 cách: + Tiền cước trả trước (Freight Prepaid) hoặc cước phí thanh toán tại cảng xếp hàng (Freight payable at port of loading), tức là toàn bộ tiền cước phí phải thanh toán khi ký vận đơn (on signing Bill of Lading) hay sau khi ký vận đơn một vài ngày. +Tiền cước được trả sau (Freight to Collect) hay cước phí thanh toán lại cảng dỡ hàng (Freight payable at port of destination), tức là trả tại cảng đến, cảng dỡ hàng. + Tiền cước được trả trước một phần tại cảng xếp hàng sau một số ngày ký vận đơn, phần
  • 13. còn lại được trả khi dỡ hàng xong. Ngoài ra việc thoả thuận đồng tiền thanh toán, tỷ giá hối đoái của đồng tiền thanh toán, địa điểm, phương thức thanh toán, tiền cước phí ứng trước (Advance Freight) cũng rất quan trọng nhằm tránh những tranh chấp xảy ra sau này. Do vậy, các bên cũng cần quy định đầy đủ, rõ ràng trong hợp đồng thuê tàu chuyến.  Điều khoản về thời gian xếp dỡ (Laytime) và thưởng phạt xếp dỡ (Dispatch/Demurrage) Hai bên thoả thuận trong hợp đồng: Thời gian xếp là bao lâu, thời gian dỡ là bao lâu, hoặc có thể quy định theo lối bù trừ là thời gian cả xếp và dỡ là bao lâu. Quy định như vậy để người đi thuê tàu có trách nhiệm trong việc xếp dỡ hàng hoá. Nếu người đi thuê tàu hoàn thành công việc xếp hàng hoặc dỡ hàng sớm hơn thời gian cho phép đã quy định trong hợp đồng thì được thưởng tiền xếp hàng hoặc dỡ hàng nhanh (Despatch Money). Ngược lại, nếu hết thời gian cho phép mà người thuê tàu vẫn chưa hoàn thành việc xếp hàng hay dỡ hàng thì sẽ bị phạt xếp dỡ hàng chậm (Demurrage Money).  Điều khoản về trách nhiệm và miễn trách của người chuyên chở (Liability and Immunity Clause) Trong hợp đồng mẫu GENCON có quy định trách nhiệm của người chuyên chở như sau: "Chủ tàu phải chịu trách nhiệm về mất mát hư hại đối với hàng hóa về giao chậm chỉ trong trường hợp mất mát hư hại hay giao chậm do thiếu sự cần mẫn hợp lý của chủ tàu hay của người quản lý của họ để làm cho tàu về tất cả các mặt có đủ khả năng đi biển và đảm bảo rằng tàu được biên chế, trang thiết bị và cung ứng đầy đủ hoặc do hành động hay lỗi của bản thân chủ tàu hay của người quản lý của họ". Tuy nhiên hầu như trong các loại hợp đồng cũng đều chỉ rõ người chuyên chở được miễn trách nhiệm (Exemptions from Liability) đối với hư hỏng mất mát của hàng hóa do các nguyên nhân sau: Do thiên tai, tai nạn bất ngờ ngoài biển, cướp biển; do ẩn tỳ của tàu và
  • 14. máy móc; do bản chất của hàng hóa; do cháy, nhưng không do lỗi của sỹ quan thủy thủ trên tàu; do chiến tranh và các hoạt động bắt, tịch thu…của chính phủ. Ngoài ra trong hợp đồng còn có các điều khoản về trọng tài, điều khoản cầm giữ hàng, hoa hồng … II.3. Hợp đồng thuê tàu chuyến thực tế  Hợp đồng thuê tàu chuyến chở gỗ dăm (wood chips) của một Công ty vận tải biển ở Nha Trang FIXTURE NOTE DATE : 17TH/JUL/2013 Ngày 17/07/2013 IT IS THIS DAY 17TH JUL 2013 MUATUALLY AGREED BETWEEN THE OWNERS AND THE CHARTERERS FOR THE FOLLOWING TERMS AND CONDITIONS: Hôm nay ngày 17 tháng 7 năm 2013, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng vận tải đường biển một chiều với những điều khoản và điều kiện sau: CHARTERERS AND PAYER (Bên thuê tàu): OWNERS (Chủ tàu): 1. THE PERFORMING VSL: MV DONG AN TWEEN DECKER 7,091 DWT ON 7.4 M, VIETNAMESE FLAG, BUILT IN 1995, 2 HATCHES/2 HOLDS, DERRICK DR 20x4 GRAIN/BALE : 13790/12634 M3, LOA/BEAM/DEPTH: 98.1/18.8/12.9 M, GRT/NRT:5552/2352, CLASSED VR (ALL ABOUT) Tàu thực hiện: MV DONG AN Tàu 2 tầng, tổng trọng tải trên mức 7.4 mét, cờ Việt Nam, được đóng vào năm 1995, 2 miệng hầm/ 2 hầm, cẩu tàu 20x4, dung tích xếp hàng rời/ hàng bao kiện: 13790/12634 m3 , chiều dài/rộng/cao: 98.1/18.8/12.9; GRT/NRT: 5552/2352.
  • 15. 2. CARGO & QUANTITY: FULL AND COMPLETE OF WOODCHIPS IN BULK. Hàng hóa: Gỗ dăm (hàng rời) 3. LOADING/DISCHARGING PORTS: 1 SAFE PORT CANTHO, VIETNAM/ 1 SBP YANGPU S. CHINA, Cảng bốc/dỡ hàng: 1 cảng an toàn Cần Thơ, Việt Nam/ 1 cảng an toàn YANGPU, Trung Quốc. 4. LAYCAN: 23-28TH JULY Thời gian tàu đến cảng làm hàng: từ 23-28/07/2013 5. LOADING/DISCHARGING RATES: ALL PURPOSE TLL 6.00 WWDAYS, SHEX UU Mức bốc/dỡ hàng: 6 ngày làm việc thời tiết tốt, không tính ngày Chủ nhật, ngày lễ. 6. DEMURRAGE/DESPATCH: USD 2,000 PDPR / USD 1,000 PER DAY OR PRO RATA WORKING TIME SAVED AT BOTH ENDS. Thưởng/ phạt: phạt 2000 USD/ngày, thưởng 1000 USD/ngày ở cả 2 đầu bờ. 7. FREIGHT RATE: USD 75.000 FOR LUMPSUM FIOST BSS 1 /1. (BASED ON GRAIN CAPA 13,790CBM) Cước phí: 75 000 USD thanh toán 1 lần, chi phí xếp dỡ do người thuê tàu trả. 8. PAYMENT TERMS: CHARTERERS PAY FULL FREIGHT LESS COMMISION IN USD OR VND CURRENCY INTO OWNRS'S NOMINATED BANK ACCOUNT BY TELEGRAPH TRANSFER WITHIN 03 BANKING DAYS AFTER COMPLETION OF LOADING AND AGAINST DEBIT NOTE BUT ALWAYS BBB. IF PAY IN VND CURRENCY, THE EXCHANGE RATE WILL BE APPLIED AS THE BUYING RATE OF VIETCOMBANK . THE OGIRINAL BILL MARKED "CLEAN ON BOARD" AND "FREIGHT PAYABLE AS PER C/P" FRT DEEMS EARENED NON RETURNED, WHETHER CGO LOST OR NOT . Bên thuê tàu trả đầy đủ cước phí và hoa hồng bằng USD hoặc VND qua tài khoản ngân hàng của chủ tàu trong vòng 3 ngày làm việc sau khi hoàn tất việc bốc hàng và căn cứ vào giấy ghi nợ, luôn trước khi dỡ hàng.Nếu trả bằng VND thì tỉ giá hoán đổi sẽ được tính theo giá mua vào của ngân hàng VIETCOMBANK. Khi hóa đơn đã ghi “ CLEAN
  • 16. ON BOARD” ( hàng đã lên tàu) và “ FREIGHT PAYABLE AS PER C/P” ( đã trả cước phí theo hợp đồng) thì cước phí đó xem như là số tiền kiếm được và không hoàn trả dù hàng bị mất hoặc không đến được. 9. B/L FORM: GENCON 94 FORM OR OWNER’S FORM TO BE USED. Mẫu vận đơn: GENCON 94 hoặc theo mẫu của chủ tàu. 10. DEM / DES IF ANY TO BE SETTLE W/I 7 DAYS AFTER COMPLETION OF DISCHARGING AGAINST SUPPORTING DOCUMENTS. Việc thưởng phạt nếu có sẽ được giải quyết trong 7 ngày sau khi hoàn tất việc dỡ hàng, căn cứ vào các tài liệu được cung cấp. 11. NOTICE OF READINESS TO BE TENDERED UPON VESSEL’S ARRIVAL AT LOADING AND DISCHARGING PORTS. LAYTIME TO COUNT 8AM/1PM GENCON. Giấy thông báo làm hàng được chuyển đến tàu ở cả cảng bốc và dỡ. Thời gian làm hàng là 8 am/1pm theo GENCON. 12. CARGO QUANTITY IN BILL OF LADING WILL BE DETERMINED BY DRAFT SURVEY. DRAFT SURVEY TO BE FOR CHRTR'S A/C AND ARRANGEMENT AND ACOMPANY BY SHIP’S MASTER OF CHIEF OFFICER. TIME FOR DRAFT SURVEY NOT COUNT AS LAYTIME. Khối lượng hàng hóa sẽ được tính bằng cách đo mớn nước. Thời gian đo mớn mước không tính vào thời gian làm hàng. 13. FUMMIGATION TO BE FOR CHARTERERS' ACCOUNT AT BOTH ENDS. OWNER ALLOW TOTAL 12 HOURS FREE FOR FUMMIGATION AT LOADING AND DISCHARGING PORT AND NOT COUNTED IN LAYTIME. VESSEL CAN SAILING IMMEDIATELY RIGHT AFTER FUMMIGATION PLACED ON BOARD. Phí tẩy trùng hàng hóa sẽ do bên thuê tàu chịu, người chủ tàu chỉ cho phép tẩy trùng tối đa 12 giờ ở cả cảng bốc và dỡ hang và không được tính vào thời gian làm hàng. Tàu luôn săn sang khởi hành sau khi đã tẩy trùng. 14. VESSEL'S HOLDS MUST BE CLEAN / DRY BEFORE LOADING. ANY TIME, COST FOR RE-CLEANING HOLDS AT OWNER'S A/C, RISK. Các hầm tàu phải được giữ sạch, khô ráo, chi phí tái làm sạch sẽ do chủ tàu chịu.
  • 17. 15. OWNER GUARANTEE SHIP’S GEARS MIN 3 UPTO 4 GEARS WITH LIFTING CAPA MIN: 15MT FOR LOADING, IF BROKEN, THE SHORE CRANE AT LOADING PORT TBF OWNER’S AC Chủ tàu phải đảm bảo 3-4 trục cẩu trên tàu có thể bốc được 15 MT cho mỗi lần bốc hang, nếu không, chi phí thuê cẩu ở cảng sẽ do chủ tàu chịu. 16. ANY TAX/DUES/WHARFAGE ON CARGO TO BE FOR CHARTERERS ACCOUNT. Tất cả các thuế, phí liên quan đến hàng hóa do bên thuê tàu chịu 17. ANY TAX / DUES / WHARFAGE ON VESSEL OR FREIGHT TB FOR OWNERS ACCOUNT. Tất cả các thuế, phí liên quan đến tàu do chủ tàu chịu. 18. CARGO TO BE DELIVERED AGAINST ORIGINAL BILL OF LADING OR BANK GUARANTEE OR CHRTR’S/SHIPPER/RECEIVER L.O.I. Hàng hóa được nhận dựa vào vận đơn gốc hoặc giấy đảm bảo của ngân hàng hoặc thư giới thiệu của bên thuê tàu, người gửi hàng. 19. ARBITRATION AT HONG KONG AND ENGLISH LAW TO BE APPLIED. Tất cả phán quyết khi xảy ra tranh chấp được thực hiện ở Hong Kong, theo luật Anh. 20. OWNER’S AGENT BENDS. VIETLONG SHPG CORP AS AGENT AT L/PORT SUB OWNER’S APPROVAL ON REASONABLE PORT D/A. OWNER ‘S AGENT AT DISCHARGING PORT Chủ tàu sẽ chỉ định đại lý ở 2 bên bờ. 21. OWRS CONFIRM THE VESSEL MUST BE OF ISM/P&I/CLASSIFICATION CERTIFICATE, AND ALL VSL'S TRADING CERTIFICATES VALID DURING THIS VOYAGE. Chủ tàu phải cung cấp đầy đủ các giấy tờ liên quan đến tàu trong suốt hành trình. 22. ALL OTHER TERMS AND CONDITIONS AS PER GENCON CHARTER PARTY FORM 94. Các điều khoản khác theo GENCON 1994.
  • 18. 23. COMM: TOTAL 2.5% IAC Hoa hồng: 2.5% bao gồm cả bên thuê tàu. THIS FIXTURE WILL COME INTO EFFECTS UPON BOTH PARTIES SIGNED / STAMPED AND SENT THROUGH TELEFAX OR SCANNED COPY THROUGH E-MAIL FOR THE OWNER FOR CHARTERER  Hợp đồng thuê tàu chở dầu Socialist Republic of Vietnam Independence - Freedom - Happiness ----- OOo ----- VOYAGE CHARTER PARTY INLAND PETROLEUM TRANSPORTATION No.: 044-10/ALL-PVT/DO-M92 - Pursuant to Civil Code No. 33/2005/QH 11 dated 14/06/2005 of the National Assembly of Socialist Republic of Vietnam; - Pursuant to the Commercial Law No. 36/2005/QH11 dated 14/06/2005 of the National Assembly of Socialist Republic of Vietnam; with effect from 01/01/2006 and the relevant legal documents current; - Pursuant to the Maritime Code No. 40/2005/QH11 June 14, 2005 the National Assembly of Socialist Republic of Vietnam;
  • 19. - Pursuant to actual ability of the Alliance Company Today, Feb 27th, 2010, at the office of Petrovietnam Transportation Corporation, we are: Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------ HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU CHUYẾN VẬN CHUYỂN XĂNG DẦU THỦY NỘI ĐỊA Số: 088-10/LM-PVT/DO-M92 - Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH 11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam; - Căn cứ Bộ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006 và các văn bản Pháp luật liên quan hiện hành; - Căn cứ Bộ Luật Hằng hải số 40/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Căn cứ vào khả năng thực tế của Công Ty Alliance. Hôm nay, ngày 02 tháng 05 năm 2010, tại Văn phòng Tổng công ty Vận tải Dầu khí, chúng tôi gồm: 1. CHARTERER: PETRO VIETNAM TRANSPORTATION CORPORATION BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN: TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ Address : Floor 4, Building H3, 384 Hoang Dieu, Dist 4, HCMC. Địa chỉ: Lầu 4, tòa nhà H3, 384 Hoàng Diệu, Quận 4, TP.Hồ Chí Minh Phone : 08 3911 1301 - Fax: 08 3911 1300 Account : 007.100.0778741 Banking : Foreign Trade Vietnam Bank, Branch HCMC. Ngân hàng : Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam, chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
  • 20. Tax Code : 0302743192 Mã số thuế: 0302743192 Representative Mr. Ta Duc Tien - Position: General Director Đại diện : Ông TẠ ĐỨC TIẾN - Chức vụ: Tổng Giám Đốc Hereinafter referred to as Party A Sau đây gọi là bên A 2. CARRIER: ALLIANCE LOGISTICS MANAGEMENT INC (ALLIANCE) BÊN VẬN CHUYỂN : CÔNG TY TNHH QUẢN LÝ TIẾP VẬN LIÊN MINH (ALLIANCE) Address : 19 Nguyen Thi Minh Khai, District 1, HCMC. Địa chỉ: 19 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Phone : 38226936 / 43 08 - Fax: 08 38226963 Account : 007.100.2712495 Banking : Foreign Trade Vietnam Bank, Branch HCMC. Ngân hàng : Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam, chi nhánh TP. Hồ Chí Minh Tax Code : 0301933602 Representative : Mr. Mai Khanh Phong - Position: Director Đại diện : Ông MAI KHÁNH PHONG - Chức vụ: Giám Đốc Hereinafter referred to as Party B Sau đây gọi là bên B The two parties agreed to sign the Voyage charter party Petroleum transportation (hereinafter referred to as contracts) with the conditions and terms as follows: Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng thuê tàu vận chuyển xăng dầu ( sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với những điều kiện và điều khoản như sau : 1. Vessel: PVOIL ALLIANCE (According Q.88 attached) subject to the approval of the Dung Quat oil refinery
  • 21. Phương tiện vận chuyển : Tàu PVOil Alliance ( Theo như Q.88 đính kèm) tùy thuộc vào sự chấp thuận của NMLD Dung Quất. 2. Commodity and quantity: Tên hàng, khối lượng hàng : • Commodity: Diesel Oil & Mogas 92; Tên hàng : Dầu Diesel và Xăng M92 • Volume: 3.000M3 DO 0.25% +/- 10% and 2.500 M3 M92 +/- 10% to a maximum load of the ship as selected by Party A. Khối lượng : 3.000 m3 DO 0,25% +/- 10% và 2.500 m3 Xăng M92 +/- 10% đến tối đa tải trọng tàu theo sự lựa chọn của Bên A 3. Port of loading: a safe quay / port - Dung Quat oil refinery, Quang Ngai – Vietnam Cảng xếp hàng : 1 cầu/cảng an toàn –NMLD Dung Quất, Quảng Ngãi – Việt Nam 4. Port of discharging: 01 safe berth / port of Vung Ro, Vietnam Cảng dỡ hàng : 01 cầu/Cảng an toàn tại Vũng Rô 5. Laycan: 12-14/March/2010 Thời gian sẵn sàng xếp hàng ( laycan) : 02-04/05/2010 6. Laytime: 66 hours including holidays, Saturday and Sunday. Laytime is the total reasonable time that is used to load and discharge goods. Laytime is determined pursuant to Section 7 below and the following factors: Thời gian làm hàng: 66 giờ tính cả ngày Lễ, Thứ Bảy và Chủ Nhật. Thời gian làm hàng là tổng thời gian hợp lý được sử dụng để tàu nhận và trả hàng. Thời gian làm hàng được xác định căn cứ vào mục 7 ở dưới và yếu tố sau: 6.1. Laytime shall not started before the first loading day of laycan unless Party A agrees. If the ship is not ready to load before 16:00 local time on the last loading day of laycan, Party A shall have the right to cancel the contract by phone and the writing will be supplemented (email / fax) within 48 hours after the last loading day, if Party A does not notify, that shall be deemed Party A accept the ship and the contract will remain its effect. Thời gian làm hàng không được bắt đầu trước ngày xếp hàng đầu tiên trừ khi Bên A đồng ý. Nếu tàu không sẵn sang xếp hàng trước 16:00 giờ địa phương vào ngày xếp hàng cuối cùng thì Bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng bằng điện thoại và bổ sung bằng văn bản
  • 22. ( email/fax) trong vòng 48 giờ sau ngày xếp hàng cuối cùng, nếu Bên A không thông báo thì coi như Bên A chấp nhận tàu và hợp đồng sẽ còn nguyên hiệu lực 6.2. If the delay of shipment arises from the requirements or provisions of the Port Authority /Warehouse and waiting time at loading and discharging ports due to weather, tide, that time above will not be charged to laytime. Nếu việc chậm trễ làm hàng xuất phát từ các yêu cầu hoặc qui đinh của Cảng Vụ/ Kho hàng và thời gian chờ đợi ở cảng xếp và dỡ hàng do ảnh hưởng của thời tiết, thủy triều thì thời gian phát sinh nói trên sẽ không được tính vào thời gian làm hàng 6.3. The time of ship maneuvering from an anchorage area to berth to load / discharge goods and time used for discharging ballast or bilge water of ships will not be counted to laytime. Thời gian điều động tàu từ khu vực neo đến cầu cảng xếp/ dỡ hàng và thời gian xả nước dằn hoặc nước thải của tàu sẽ không tính vào thời gian làm hàng. 7. Notice of readiness: After the ship to anchorage area of the loading / discharging port, the captain or ship's agent or Party B shall send Party A / agent a notice of readiness in writing (email, fax, telex, radio). Laytime will begin counting after 06 hours from the notice of readiness tendered time or the completed time of mooring at a berth, which is commenced earlier. In case the ship is late compared with laycan specified on the contract, laytime will begin counting from the time that the ship completed all fast at berth. Sau khi tàu đến vùng neo qui định của cảng xếp/dỡ hàng Thuyền Trưởng hoặc đại lý của Tàu hoặc bên B sẽ gởi cho bên A/đại lý một thông báo sẵn sang bằng văn bản ( Email, Fax, điện tính, vô tuyến). Thời gian làm hàng sẽ bắt đầu tính từ 06 giờ kể từ thời điểm phát thông báo sẵn sàng hoặc thời điểm tàu hoàn thành buộc dây vào cầu tàu, tùy theo thời điểm nào đến trước. Trong trường hợp tàu đến trễ so với thời gian xếp hàng (laycan) qui định trên Hợp đồng, thời gian làm hàng sẽ bắt đầu tính kể từ thời điểm tàu hoành thành buộc dây vào cầu tàu. 8. Fees and Payment: Cước Phí và Thanh Toán: 8.1 Fees: Unit price are calculated on the number of actual export of goods of oil refinery that is shown on the invoice / export order or other valuable documents are: o Dung Quat – Vung Ro: 138.095 VND/litre
  • 23. The unit transportation cost is the unit price includes freight and all other costs incurred in the transportation process until the fuel delivery is completed, not including the VAT, demurrage, floating tank fee (if any). Apart from the unit transportation cost, Party A will not pay Party B for any other expenses. Cước phí: Đơn giá cước được tính trên số lượng hàng thực xuất của NMLD thể hiện trên Hóa đơn xuất hàng / Phiếu xuất hàng hoặc các hồ sơ có giá trị khác là: - Dung Quất – Vũng Rô: 138,095 VNĐ/lít Các đơn giá cước phí vận chuyển này là đơn giá bao gồm cước vận chuyển và tất cả các chi phí phát sinh khác trong quá trình vận chuyển cho đến khi giao nhận xong xăng dầu, nhưng không bao gồm thuế GTGT, chi phí phạt lưu tàu, phí làm bồn nổi (nếu có phát sinh). Ngoài khoản đơn giá cước phí vận chuyển trên, Bên A sẽ không phải trả cho Bên B bất kỳ một khoản chi phí nào khác. 8.2 Payment Period: Thời hạn thanh toán: • Within 20 days (calendar) after completed receiving valid payment documents, Party A will pay all charges for transportation. • The valid payment documents include: � Payment Request. � Freight comparison minutes � Diminished comparison minutes � VAT invoices issued by Party B. � The minutes of petroleum receipt, petroleum delivery that relate to each voyage. � If having additional papers, other freight payment documents according to instructions above, Party A will have specific instructions to Party B each document, the number ... etc.. � Payment date: To be counted as the date on a debit note of the Party A’s bank.
  • 24. - Trong vòng 20 ngày (tính theo lịch) kể từ ngày nhận đủ chứng từ thanh toán hợp lệ, Bên A sẽ thanh toán khoản cước phí vận chuyển. - Các chứng từ thanh toán hợp lệ bao gồm:  Giấy đề nghị thanh toán.  Biên bản đối chiếu cước vận chuyển.  Biên bản đối chiếu hao hụt.  Hóa đơn GTGT do Bên B phát hành.  Biên bản nhận xăng dầu, giao xăng dầu liên quan đến từng chuyến vận chuyển.  Nếu có bổ sung thêm các loại giấy tờ, hồ sơ thanh toán cước khác theo hướng dẫn như trên thì Bên A sẽ có hướng dẫn cụ thể cho Bên B từng loại chứng từ, số lượng…  Ngày thanh toán: được tính là ngày ghi trên giấy báo nợ của ngân hàng Bên A. 8.3 Form of Payment: Party A shall transfer to the account appointed by Party B with Vietnam dong Hình thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán chuyển khoản cho Bên B vào tài khoản chỉ định của Bên B bằng tiền đồng Việt Nam. 9. Demurrage: Cước phạt lưu tàu: VND 60,000,000 per day or pro-rata Party A has to pay a demurrage for the time over the specified laytime with the demurrage above. 60,000,000 VND/ngày theo tỷ lệ tương ứng. Bên A phải trả tiền phạt cho thời gian vượt quá thời gian làm hàng qui định . 10. Delivery method, calculate the volumes of goods and losses: Receipt by a flow indicator or a measure of vessel or barem sink- Delivery by barem sink: Phương Thức Giao Nhận, Tính Toán Khối Lượng Hàng Hóa và Hao Hụt: 10.1. The two parties ageed to use Energy Inspection Corporation (EIC) is the independent inspection unit for the entire shipment which transported under this contract. Inspected cost is paid by Party A.
  • 25. Hai bên thống nhất sử dụng Công ty Cổ phần Giám định Năng lượng (EIC) là đơn vị giám định độc lập cho toàn bộ lô hàng vận chuyển theo hợp đồng này. Chi phí giám định do Bên A chi trả. 10.2. At the loading port: The number of goods is used to record export invoice /export order / bill of lading based on the volume of goods actual export by the flow indicator or a measure of vessel or barem sink that was audited by inspection authorised and remain valid. The number of goods actually received on the tank must be recorded in writing and certified by the parties involve in delivery, include Party A’s represent and / or authorization by Party A, and / or the buyer /seller, and / or inspector EIC, represent of petroleum delivery warehouse and represent of vessel. This is the official data for calculation of freight and cargo losses. Tại cảng xếp hàng: Số lượng hàng thực nhận của tàu được căn cứ theo số đo khối lượng hàng trên Vận đơn/ Hóa đơn xuất hàng/ Phiếu xuất hàng/ Biên bản giao nhận hàng hóa tại cảng xếp hàng. Số lượng hàng này phải được lập thành biên bản có các bên tham gia giao nhận hàng bao gồm đại diện Bên A và/ hoặc do bên A ủy quyền, và/ hoặc người mua/ bán hàng, và/ hoặc giám định viên EIC, đại diện kho cấp xăng dầu và đại diện phương tiện ký xác nhận. Đây là số liệu chính thức dùng tính cước vận chuyển và hao hụt hàng hóa. 10.3. At the discharging port: the volume of actual export goods of the ship base on the volume of actual receiver goods of the receiving storage’s tank. The tanks which is used to receive goods must be inspected inspection authorised and remain valid.. The number of goods actually received on the tank must be recorded in writing and certified by the parties involve in delivery, include Party A’s represent and / or authorization by Party A, and / or the buyer / seller, and / or inspector EIC, represent of petroleum delivery warehouse and represent of vessel. This is the official data for calculation of freight and cargo losses under the provisions of this Contract. Tại cảng trả hàng: Số lượng Hàng thực giao của tàu căn cứ vào số thực nhận trên bồn của kho nhận hàng. Các bồn tham gia nhận hàng phải được đơn vị có thẩm quyền kiểm định và còn hiệu lực. Số lượng Hàng thực nhận trên bồn phải được lập thành biên bản có xác nhận của các bên tham gia giao nhận hàng bao gồm diện Bên A và/ hoặc do bên A ủy quyền, và/ hoặc người mua/ bán hàng, và/ hoặc giám định viên EIC, đại diện kho nhận
  • 26. xăng dầu và đại diện phương tiện ký xác nhận. Đây là số liệu chính thức để tính toán hao hụt hàng hóa theo quy định của hợp đồng này. 10.4. Loss of goods: is the loss of goods during the transportation process including receiving, transportation, storage onboard and delivery to warehouse. Loss of real goods is determined by the difference between the number of the flow indicator or a measure of vessel or barem sink at the loading port and barem sink at the discharging port. Hao hụt hàng: hàng bị hao hụt trong quá trình vận chuyển bao gồm ở khâu tiếp nhận, vận chuyển, lưu trữ ở cảng và trong kho. Hàng bị hao hụt được xác định dựa vào số đo khối lượng barem bồn ở cảng xếp và cảng dỡ. 10.5. Norm loss of real goods is measured by the number of the flow indicator or a measure of vessel at the loading port up to tanks at the discharging port should not exceed the rate as follows: 1. In the case of ship discharges at Cai Lan / Hai Phong / Vung Tau / Nha / Can Tho • Gasoline: no more than 0.5% • DO, KO, and JETA1 and FO: no more than 0.4% 2. In the case of ship discharges at Vung Ang / Chan / Danang / Vung Ro • Gasoline: no more than 0.4% • DO, KO, and JETA1 and FO: no more than 0.35% 10.6. In case of loss of goods is measured by the number of tanks at the loading port to to tanks at the discharging port, the norm loss of goods is plussed the diminished pipe (if any) from the tank to the flow indicator or vessel at the loading port, maximum 0.15% for gasoline and 0.1% for DO, KO, JETA1 and FO. 11. Petroleum Quality: Party B shall be responsible for the quality of petroleum is carried or in storage (if any) from the loading port to the fuel oil is delivered to the recipient, is as follows: Chất lượng xăng dầu: Bên B phải chịu trách nhiệm về chất lượng xăng dầu được vận chuyển hoặc tồn chứa (nếu có) từ cảng nhận xăng dầu đến khi xăng dầu được giao xong cho người nhận, cụ thể như sau: 11.1 At loading port: The basis for determining quality is the quality certificate is issued
  • 27. by the petroleum delivery port (or inspection company) with petroleum sample is taken in the appointed cargo on board after receiving goods. Tại cảng xếp hàng: Căn cứ để xác định phẩm chất là chứng chỉ phẩm chất do các cảng xăng dầu cấp (hoặc do cơ quan giám định cấp) theo mẫu xăng dầu lấy tại các hầm hàng được chỉ định trên tàu sau khi nhận xong hàng. 11.2 At discharging port: The basis for determining quality is the quality certificate is issued by the inspection with petroleum sample is taken in the appointed cargo on board before delivery goods or in the pipe after receiving goods. Tại cảng dỡ hàng: Căn cứ để xác định chất lượng là chứng chỉ chất lượng do cơ quan giám định cấp theo mẫu xăng dầu lấy các hầm hàng được chỉ định của tàu trước khi giao hàng hoặc trong đường ống sau khi tàu nhận hàng. 11.3 If after 120 days from the ship delivers completely goods, Party A has no opinion about the quality of petroleum, Party B is immune for this shipment. Trường hợp 120 ngày kể từ ngày tàu giao xong hàng mà Bên A không có ý kiến về chất lượng xăng dầu, Bên B được miễn trách nhiệm đối với lô xăng dầu này. 12. Provision about loss of petroleum in the voyage Quy định về hao hụt xăng dầu trong quá trình vận chuyển 1. Party B shall take full responsibility for the quantity and quality of fuel and 100% compensation for all damage, loss from receiving petroleum at the location assigned to receive petroleum until petroleum delivery is completed at the location assigned to deliver petroleum. Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu và phải bồi thường 100% mọi thiệt hại, mất mát từ khi nhận xăng dầu tại địa điểm nhận xăng dầu đến khi giao xăng dầu xong tại nơi giao. 2. The value of the entire amount of loss of petroleum is calculated by multiply the number of loss of petroleum by the selling price of the oil refinery (including the fees and taxes) plus freight of the shipment which the ship carries, and are deducted from the freight. In the case of loss value is greater than freight, Party B is responsible for paying the difference by transferring money into account of Party A within 30 (thirty) days from the time two parties signed confirmation of
  • 28. loss. Giá trị của toàn bộ số lượng xăng dầu hao hụt, mất mát được tính bằng số lượng xăng dầu hao hụt, mất mát nhân với giá thông báo của PVOil cộng với cước vận chuyển đối với lô hàng mà tàu vận chuyển và được trừ thẳng vào cước vận chuyển. Trong trường hợp giá trị hao hụt, mất mát lớn hơn cước vận chuyển thì bên B có trách nhiệm thanh toán phần chênh lệch đó bằng chuyển khoản vào tài khoản cho bên A trong 30 ngày kể từ thời điểm hai bên ký xác nhận lượng hàng hao hụt, mất mát. 13. Provision about vessel insurance Quy định về bảo hiểm phương tiện vận chuyển Party B shall buy insurance for vessel by their expense (the value of insurance including insurance for crews and staff of Party B on vessel) to ensure the two parties’ interest. Certificate of insurance is issued by the company whose insurance function and must be still valid and effective. Old ship’s premium, if any, paid by Party B. Bên B bằng chi phí của mình phải mua bảo hiểm cho phương tiện vận chuyển (giá trị bảo hiểm bao gồm cả bảo hiểm cho các thuyền viên, nhân viên của bên B trên phương tiện vận chuyển) để đảm bảo quyền lợi của hai bên. Giấy chứng nhận bảo hiểm do Công ty có chức năng bảo hiểm cấp và phải còn giá trị hiệu lực.Phí bảo hiểm tàu già, nếu có, do bên B thanh toán. 14. Ownership and Service Risk Quyền sở hữu và rủi ro dịch vụ 1. Party B shall bear all risks, loss of petroleum as well as affect the environment during the voyage. Bên B phải chịu mọi rủi ro, mất mát về xăng dầu cũng như ảnh hưởng tới môi trường trong suốt quá trình vận chuyển. 2. Responsibility of Party B is from the pipe flange connection to the ship and the responsibility of Party A is from the pipe flange connection back to the warehouse. Trách nhiệm của bên B là từ sau mặt bích nối ống đến tàu và trách nhiệm của bên A là từ sau mặt bích nối ống trở về kho hàng. 15. Responsibilities of Party A Trách nhiệm bên A 15.1 To be responsible for the legality of the shipment. Make sure the necessary goods’
  • 29. documents during the voyage. Arrange to pump goods at the loading port and receive goods at the discharging port according to specified time. Invite an independent inspection company to inspect the quantity of goods on tank and ship at both the terminals with own costs. Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các lô hàng thuê vận chuyển. Đảm bảo các giấy tờ hàng cần thiết trong quá trình vận chuyển. Thu xếp việc bơm hàng ở cảng xếp và nhận hàng ở cảng dỡ theo đúng thời gian qui định. Mời cơ quan giám định độc lập giám định khối lượng hàng trên bồn và tàu tại hai đầu bến bằng chi phí của mình. 15.2. Purchase insurance in the voyage not include old ship’s premium. To take the taxes levied on goods (if any) and all costs related to goods and goods’ procedure documents. Mua bảo hiểm trong quá trình vận chuyển không bao gồm phí bảo hiểm tàu già. Chịu các khoản thuế đánh vào hàng hóa (nếu có) và tất cả các chi phí liên quan đến hàng hóa, giấy tờ thủ tục hàng hóa. 15.3. Ensuring deliver goods to vessel with right quantity, type and quality of goods that was registried to transport. Đảm bảo giao hàng xuống phương tiện đúng số lượng, chủng loại và phẩm chất hàng đăng ký chuyên chở. 15.4. Supplying buffer, pipe, make connection, removing a tube and bearing all risk costs for the transfer of goods on board at anchor area. Cung cấp đệm chống va, đường ống, thực hiện việc nối, tháo ống và chịu mọi chi phí rủi ro đối với việc chuyển tải hàng hóa qua mạn tại vùng neo. 15.5. Payment freight under the payment terms of this contract. Thanh toán cước phí vận chuyển theo điều khoản thanh toán của hợp đồng này. 15.6. Arrangement, completion of paperwork and informing about receiving petroleum to party B. Thu xếp, hoàn tất các thủ tục giấy tờ và thông báo nhận xăng dầu cho bên B. 16. Responsibilities of Party B Trách nhiệm bên B 16.1. Party B shall ensure to provide vessel have good technical condition that is approved by loading and discharging port.
  • 30. Bên B phải đảm bảo cung cấp các phương tiện vận chuyển có tình trạng kỹ thuật tốt được chấp thuận của cảng nhận hàng và cảng trả hàng. 16.2. Party B shall ensure all own vessel involved in this contract must have legal documents as prescribed, including (but not limited to): • The classification certificate. • Certificate of ship registry. • Certificate of ship eligal fire. Technical inspection record by Vietnam Register. • Barem valid of vessel. • Certificate of insurance (including P & I insurance, hull insurance, old ship insurance if any). • Papers are mentioned above must be issued by the competent authorities and must be valid during the voyage. In any case, the vessel does not have fully valid paperwork is provided above, Party B shall bear full responsibility and compensate to 100% loss to Party A and be responsible for all the loss occurred before the law. Bên B đảm bảo toàn bộ phương tiện vận chuyển của bên B tham gia trong hợp đồng này đều phải có đủ hồ sơ pháp lý theo quy định, bao gồm (nhưng không giới hạn): - Giấy chứng nhận cấp tàu. - Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vận chuyển. - Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy của phương tiện vận chuyển. Biên bản kiểm tra kỹ thuật do Đăng kiểm Việt Nam cấp cho phương tiện vận chuyển. - Barem hợp lệ của phương tiện vận chuyển. - Giấy chứng nhận Bảo hiểm của phương tiện vận chuyển (bao gồm: bảo hiểm P&I, bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm tàu già nếu có). - Các giấy tờ nêu trên đây phải được cấp bởi các cơ quan có thảm quyền và phải có giá trị hiệu lực trong suốt thời gian vận chuyển. Trong bất kỳ trường hợp nào, phương tiện vận chuyển không có đầy đủ giấy tờ còn hiệu lực quy định trên, bên B phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi tổn thất xảy ra. 16.3. Party B shall observe all regulations of state agencies competent, petroleum receipt warehouse, and petroleum delivery warehouse when receiving and delivery petroleum.
  • 31. Bên B phải chấp hành mọi qui định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, kho nhận xăng dầu và kho trả xăng dầu khi nhận và trả xăng dầu. 16.4. Clean holds prior to receive petroleum to ensure the quality and quantity of petroleum in the transportation process. Làm vệ sinh hầm hàng sạch sẽ trước khi nhận xăng dầu để đảm bảo chất lượng và số lượng xăng dầu trong quá trình vận chuyển. 16.5. Appoint represent to do procedure for delivery and receiving petroleum, measure tanks and sign the minutes of delivery and receiving petroleum with petroleum receiving warehouse, and petroleum delivery warehouse, so that delivery petroleum is fast. Cử đại diện làm các thủ tục giao nhận xăng dầu, đo tính bồn bể, ký biên bản giao nhận với kho nhận xăng dầu và kho giao xăng dầu để công việc giao xăng dầu được nhanh chóng. 16.6. Party B shall be responsible for carry the entire petroleum delivery and receiving documents have been signed by competent person to assign to Party A, as the basis for payment of freight. Bên B có trách nhiệm mang toàn bộ chứng từ giao nhận xăng dầu đã được người có thẩm quyền ký giao về cho bên A, làm cơ sở cho việc thanh toán cước phí vận chuyển. 16.7. Strictly observe the regulations of the State about safety, fire prevention, environmental sanitation, no littering, discharge water, residual oil, or to sanitary water flowing down the port. Implementation of all effective measures about fire prevention, or oil spill, discharge of oil polluting the environment. Chấp hành nghiêm các quy định của Nhà nước về an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, không xả rác, xả nước, dầu cặn hoặc để nước vệ sinh sàn tàu chảy xuống cảng. Tổ chức thực hiện mọi biện pháp có hiệu quả phòng chống cháy nổ hoặc tràn dầu, xả dầu gây ô nhiễm môi trường. 16.8. To take full responsibility and settle all the consequences of unsafe incident, fire, explosion, oil spill, as well as sanitation violation under Party B’s responsibility. Chịu hoàn toàn trách nhiệm và giải quyết toàn bộ mọi hậu quả về việc xảy ra mất an toàn, cháy nổ, tràn dầu cũng như vi phạm vệ sinh môi trường thuộc phạm vi trách nhiệm bên B. 16.9. Commitment with Party A, if the events such as fire, explosion, oil spill, vessel
  • 32. sink, etc ... occur, Party B shall implement directly and rapidly all methods to recover (if possible) the maximum petroleum for charterer, treat and compensate for any consequences arising from damage, whether or not responsibility of any third party involved but has not been agreed upon in the contract. Cam kết với bên A nếu để xảy ra các sự việc như cháy nổ, tràn dầu, chìm tàu…, bên B sẽ trực tiếp và nhanh chóng tổ chức thực hiện các biện pháp thu hồi (nếu có thể) tối đa khối lượng xăng dầu cho bên B thuê vận chuyển, xử lý hậu quả và đền bù mọi thiệt hại phát sinh bất kể có hay không trách nhiệm của bên thứ ba nào liên quan nhưng chưa được thỏa thuận trong hợp đồng này. 16.10. By its own expense, shipping agent is appointed by Party A’s proposition, but shipping agent is proposed by Party A shall ensure free competition. Đại lý sẽ được bên A chỉ định với điều kiện đảm bảo tính cạnh tranh tự do 16.11. Upon request of the State management organ on environmental sanitation or petroleum delivery and receiving storage about the insurance of environmental hygiene in the petroleum delivery and receiving, Party B shall be responsible for organization to meet these requirements. Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước về vệ sinh môi trường hoặc kho giao nhận xăng dầu về vấn đề đảm bảo vệ sinh môi trường trong công việc giao nhận xăng dầu, Bên B có trách nhiệm tổ chức thực hiện đáp ứng các yêu cầu này. 17. Demurrage, despatch for breach of contract and compensation damages Thưởng, phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại 17.1. Demurrage, despatch for breach of performance contract and compensation damages: Thưởng, phạt do vi phạm thời gian thực hiện hợp đồng và bồi thường thiệt hại: 1. After loading goods finished, Party B have to cruise ship to discharging port, ensuring the discharging is on schedule and not be doing any other activities without prior consent of Party A. If Party B violates, they will have to compensate for any damage arising to Party A. Sau khi bốc xong hàng, Bên B phải cho tàu hành trình ngay về cảng dỡ, đảm bảo dỡ hàng đúng lịch trình và không được thực hiện bất kỳ hoạt động nào khác nếu chưa có sự
  • 33. đồng ý trước của bên A. Nếu Bên B vi phạm sẽ phải đền bù mọi thiệt hại phát sinh cho bên A. 2. Party A is responsible for informing to Party B about delivery plan before 05 days each shipment. In any case, if Party B has confirmed delivery plan of Party A but Party B does not do because of own fault, Party B will be fine to Party A the amount equivalent to 50% freight of that shipment, and Party A has the right to cancel the delivery plan to Party B. Bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B kế hoạch giao nhận hàng trước 5 ngày cho mỗi chuyến hàng. Trong mọi trường hợp, nếu bên B đã xác nhận với bên A kế hoạch giao nhận hàng mà bên B không thực hiện do lỗi của bên B thì bên B sẽ chịu phạt với bên A số tiền tương đương 50% cước phí vận chuyển tính cho chuyến hàng đó. 17.2 Demurrage, despatch for breach of payment obligation: Thưởng phạt do vi phạm nghĩa vụ thanh toán: Beyond the deadline or time limit for payment of compensation was stated in the contract, the party are obliged to pay or compensate still has not done or finish, so that party shall be subject to fine overdue payment by 120% short-term lending rate of the Foreign Trade Vietnam Bank announced that applies to the time that party has done their obligation. Quá thời hạn thanh toán hoặc thời hạn đền bù thiệt hại đã nêu trong hợp đồng mà bên có nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi thường thiệt hại vẫn chưa thực hiện hoặc vẫn chưa thực hiện xong nghĩa vụ thanh toán thì bên có nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi thường thiệt hại phải chịu phạt cho số tiền thanh toán quá thời hạn bằng 120% lãi suất cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam công bố áp dụng cho thời điểm mà lẽ ra bên có nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi thường thiệt hại phải thực hiện xong nghĩa vụ của mình. 18. Inevitable situation: Trường hợp bất khả kháng: 18.1. When either party to meet inevitable situation will be liable in part or whole for performance contract. Upon the inevitable situation ending, two Parties shall continue to perform this contract unless otherwise agreed. Khi một trong hai bên gặp trường hợp bất khả kháng sẽ được miễn trách từng phần hoặc toàn bộ đối với việc thực hiện hợp đồng. Khi chấm dứt tình trạng bất khả kháng, hai bên có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng này trừ khi có thỏa thuận khác.
  • 34. 18.2. Party is hindered by inevitable situation shall immediately notify to the other Party in writing, clearly stating the nature of the accident and in the possible temperance, shall notify to the other of the inevitable situation period expected to last long. The document must have mentioned methods to minimize consequence and must be certified by the competent authority where the incident or the relevant documents prove inevitable situation. Bên bị cản trở do bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản, trình bày rõ thực chất của tai nạn mà trong chừng mực có thể, phải thông báo cho bên kia về thời hạn bất khả kháng dự kiến sẽ kéo dài. Văn bản phải nêu các biện pháp đã áp dụng nhằm hạn chế tối đa hậu quả và phải được xác nhận của các cơ quan có thẩm quyền nơi xảy ra sự việc hoặc những văn bản có liên quan chứng minh cho trường hợp bất khả kháng. 18.3. The case is called " inevitable situation " include Queen’s enemies, terrorism, public violence, piracy, act of God, order, regulation, announcement of the Government or other similar cases occur that the two parties do not control. Các trường hợp được gọi là “bất khả kháng” bao gồm: chiến tranh, khủng bố, bạo động dân chúng, cướp biển, thiên tai, các mệnh lệnh, quy định công bố của Chính Phủ hoặc các trường hợp tương tự xảy ra mà hai bên không kiểm soát được. 19. Disputes and complaints: Tranh chấp và khiếu nại: In case of dispute or complaint relating to this contract will be resolved by represent the two sides through negotiation. If the dispute can not be resolved by negotiations which will be presented to the competent court for judge and decision of a court of competent jurisdiction, the court's decision can be effective for both sides. All costs related to the settlement of disputes by the loser. Trường hợp có tranh chấp hay khiếu nại liên quan đến hợp đồng này sẽ được đại diện hai bên giải quyết thông qua thương lượng. Nếu tranh chấp không thể giải quyết bằng thương lượng thì tranh chấp đó sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền để xét xử, quyết định của tòa án có thẩm quyền xét xử có hiệu lực thi hành đối với cả hai bên. Mọi chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp do bên thua kiện chịu. 20. Other terms
  • 35. Điều khoản khác The two parties undertake to comply rightly and strictly with the terms of this contract. Other terms not defined in this contract will be made general provisions of current law of Vietnam. Hai bên cam kết thực hiện đúng và nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng này. Các điều khoản khác không qui định trong hợp đồng này sẽ được thực hiện qui định chung của pháp luật Việt Nam hiện hành. 21. Validity of contract: Hiệu lực của hợp đồng: This contract shall be effective immediately upon the signing and sealing the contract by fax, the original will be sent by mail for the two parties signed and sealed immediately. This contract is made in 04 copies, each party keeps two copies and have the same legal effect as of the date of signature of the contract Party A bar. Hợp đồng này có hiệu lực ngay khi hai bên ký và đóng dấu hợp đồng qua fax, bản gốc sẽ được gửi qua đường bưu điện để hai bên ký kết và đóng dấu ngay sau đó. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có hiệu lực pháp lý như nhau kể từ ngày ký đến ngày bên A thanh lý hợp đồng. REPRESENTATIVE PARTY A REPRESENTATIVE PARTY B III. Thủ tục thuê tàu chuyến a. Khái niệm phương thức thuê tàu chuyến: Thuê tầu chuyến (Voyage) là chủ tầu (Ship-owner) cho người thuê tàu (Charterer) thuê toàn bộ hay một phần chiếc tàu để chuyên chở hàng hóa từ cảng này đến cảng khác. Trong phương thức thuê tầu chuyến, mối quan hệ giữa người thuê tàu (chủ hàng) với người cho thuê tàu (chủ tàu) được điều chỉnh bằng một văn bản gọi là
  • 36. hợp đồng thuê tàu chuyến (Voyage charter party) viết tắt là C/P. Hợp đồng thuê tàu do hai bên thoả thuận ký kết. b. Trình tự các bước tiến hành thuê tầu chuyến Thuê tàu chuyến có thể chia ra thành sáu bước như sau: + Bước 1: Người thuê tàu thông qua người môi giới (Broker) yêu cầu thuê tàu để vận chuyển hàng hoá cho mình. Ở bước này người thuê tàu phải cung cấp cho người môi giới tất cả các thông tin về hàng hoá như: tên hàng, bao bì đóng goi, số lượng hàng, hành trình của hàng.... để người môi giới có cơ sở tìm tàu. + Bước 2: Người môi giới chào hỏi tàu Trên cơ sở những thông tin về hàng hoá do người thuê tàu cung cấp, người môi giới sẽ tìm tàu, chào tàu thuê cho phù hợp với nhu cầu chuyên chở hàng hoá. + Bước 3: Người môi giới đàm phán với chủ tàu Sau khi chào hỏi tàu, chủ tàu và người môi giới sẽ đàm phán với nhau tất cả các điều khoản của hợp đồng thuê tàu như điều kiện chuyên chở, cước phí, chi xếp dỡ.... +Bước 4: Người môi giới thông báo kết quả đàm phán với người thuê tàu: Sau khi có kết quả đám phán với chủ tàu, người môi giới sẽ thông báo kết quả đàm phán cho người thuê tàu để người thuê tầu biết và chuẩn bị cho việc ký kết hợp đồng thuê tàu. + Bước 5: Người thuê tàu với chủ tàu ký kết hợp đồng Trước khi ký kết hợp đồng người thuê tàu phải rà soát lại toàn bộ các điều khoản của hợp đồng. Hai bên sẽ gạch bỏ hoặc bổ sung những điều đã thoả thuận cho phù hợp vì thuê tàu chuyến, hợp đồng mẫu mới chỉ nêu những nét chung. + Bước 6: Thực hiện hợp đồng Sau khi hợp đồng đã được ký kết, hợp đồng thuê tàu sẽ được thực hiện
  • 37. Người thuê tàu vận chuyển hàng hoá ra cảng để xếp lên tàu. Khi hàng hóa đã được xếp lên tàu, chủ tàu hoặc đại lý của tàu sẽ cấp vận đơn cho người thuê tàu, vận đơn này được gọi là vận đơn theo hợp đồng thuê tàu (bill of lading to charter party). IV. Phân biệt vận đơn theo hợp đồng thuê tàu trong phương thức thuê tàu chuyến và tàu chợ Sự khác biệt giữa vận đơn tàu chợ (Liner B/L) và vận đơn theo hợp đồng thuê tàu (Charter Party B/L): Vận đơn tàu chợ (Liner B/L) Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu (Charter Party B/L) tàu chợ (liner): - Về hành trình chuyên chở: tàu chợ chạy theo một lịch trình đã định sẵn - Về cước phí: cước phí tàu chợ được định sẵn, và ổn định, chi phí bốc dỡ hàng đã bao gồm trong cước phí - Về quan hệ hợp đồng giữa người thuê tàu và bên cho thuê tàu: tàu chợ được thể hiện trên B/L - Về hàng hoá: tàu chợ chuyên chở hàng đóng kiện hoặc khối lượng nhỏ tàu chuyến (tramp) - Về hành trình chuyên chở: tàu chuyến chạy theo chỉ thị của người thuê tàu - Về cước phí: cước phí tàu chuyến thường biến động và được quy định trong hợp đồng thêu tàu - Về quan hệ hợp đồng giữa người thuê tàu và bên cho thuê tàu: tàu chuyến thể hiện trong hợp đồng thuê tàu - Về hàng hoá: tàu chuyến chở hàng hàng rời hoặc hàng đóng kiện có khối lượng lớn, thông thường bằng trọng tải của tàu Người thuê tàu chợ sẽ nhận được vận đơn tàu chợ Người thuê tàu chuyến sẽ nhận được vận đơn theo hợp đồng thuê tàu Là một hợp đồng thuê tàu giữa nhà chuyên chở (carrier) và người gửi hàng (shipper) Được phát hành trên cơ sở các điều khoản của hợp đồng thuê tàu chuyến, theo đó vận đơn không thể hiện nghĩa vụ của các bên mà chỉ ghi là phụ thuộc hợp đồng thuê tàu (subject to a charter party). Là chứng từ sở hữu hàng hoá Chỉ được xem như là biên lai nhận hàng Ngân hàng sẽ không chấp nhận vận đơn theo hợp đồng thuê tàu nếu như L/C
  • 38. không yêu cầu hoặc quy định có thể chấp nhận vận đơn theo hợp đồng thuê tàu (Charter Party B/L acceptable) Trong UCP 600, vận đơn đường biển được quy định tại Điều 20 UCP 600 vận đơn theo hợp đồng thuê tàu được quy định tại Điều 22 UCP 600 V. Tài liệu tham khảo [1] “Vận tải quốc tế và bảo hiểm vận tải quốc tế”, Triệu Hồng Cẩm, NXB Văn hóa Sài Gòn 2009. [2] Website: Vietforward.com