SlideShare a Scribd company logo
1 of 48
MÔ BỆNH HỌC UNG THƯ PHỔI
PGS.TS Lê Trung Thọ
2015
ĐẶT VẤN ĐỀ
2012
SƠ LƯỢC VỀ DỊCH TỄ UTP
Dự báo tỷ lệ
mắc và TV do
UTP ở 22 nước
Arab đến 2020
CÁC TYP MBH
S mall C ell
S quamous cell
Adenocarcinoma
Large-cell
(undifferentiated)
C arcinoid
2004 2012
Phân loại MBH và lý do thay đổi
1. Phân loại MBH là rất quan trọng, không thể thay thế.
2. Các khối u là rất không đồng nhất: bệnh học, phân tử, lâm sàng, X quang và phẫu
thuật, đặc biệt phát hiện ra đột biến EGFR là một dấu hiệu cho sự đáp ứng với chất
ức chế tyrosine kinase.
3. Các nghiên cứu về bệnh học và phóng xạ cũng đã cho thấy có sự khác biệt rất
đáng kể về tiên lượng bệnh của các thứ typ UTBMT.
4. Theo phân loại của WHO (2004), thứ typ hỗn hợp chiếm tới >60 % các UTBMT
phổi và điều này là không hợp lý về cả điều trị lẫn tiên lượng.
5. Hiện tại, khoảng 70% BN UTP được phát hiện ở GĐ không có chỉ định PT nên việc
chẩn đoán và ĐT hoàn toàn dựa vào các mảnh ST nhỏ, một yêu cầu về bệnh phẩm
không có trong các phân loại trước đó.
Phân
loại
Yêu cầu Kỹ thuật mô học/xét nghiệm
cận lâm sàng
Yêu cầu
bệnh phẩm
1967 HE
Bệnh phẩm
phẫu thuật
1981 HE & Mucin
1999 HE, Mucin và Hóa mô miễn dịch
2004 HE, Mucin, Hóa mô miễn dịch và gen học
2014 HE, Mucin, Hóa mô miễn dịch, gen học
và chẩn đoán hình ảnh
Bao gồm cả
sinh thiết nhỏ
2004 2014
UTBM tế bào vảy
Biến thể
+ Nhú
+ Tế bào sáng
+ Tế bào nhỏ
+ Dạng đáy
UTBM tế bào vảy
- Sừng hóa
- Không sừng hóa
- Dạng đáy
- Tiền xâm nhập
+ UTBMV tại chỗ
UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY
UTBMV KHÔNG SỪNG HÓA
UTBMV KHÔNG SỪNG HÓA DƯƠNG TÍNH VỚI P40
UTBMV DẠNG ĐÁY
UTBMV DƯƠNG TÍNH VỚI P40
UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY TẠI CHỖ
U BIỂU MÔ THẦN KINH NỘI TIẾT
2004
UTBM tế bào nhỏ
Biến thể
UTBM tế bào nhỏ tổ hợp
2014
- UTBM tế bào nhỏ
UTBM tế bào nhỏ tổ hợp
- UTBMTBLTKNT
Hỗn hợp TBLTKNT
- U cacxinoit
U cacxinoit điển hình
U cacxinoit không điển hình
CÁC ĐẶC ĐIỂM GPB- LS GIÚP PHÂN BIỆT CÁC TYP U TKNT
Car điển hình Car không đh TBL TKNT UTBMTBN
Nhóm tuổi Thập niên 60 Thập niên 60 Thập niên 70 Thập niên 70
Giới Nữ Nữ Nam Nam
Liên quan hút thuốc Không Không hằng định Có Có
Nhân chia/2mm2
0-1 2-10 >10 >10
Hoại tử Không Ổ Có Có
Hình thái TKNT Có Có Có Có
Chỉ số Ki67 Lên tới 5% Lên tới 20% 40-80% 50-100%
Bộc lộ TTF1 Thường âm tính Thường âm tính Dương tính 50% Dương tính 85%
Synap/Chromo Dương tính Dương tính Dương tính 80-90% Dương tính 80-90%
CD56 Dương tính Dương tính Dương tính 80-90% Dương tính 80-90%
Hỗn hợp với thành
phần UTBMTBN
Không Không Đôi khi Đôi khi
CÁC ĐẶC ĐIỂM VI THỂ CHẨN ĐOÁN CÁC TYP U TKNT
- U carcinoid điển hình: Có hình thái carcinoid, <2 nhân chia/2mm2, không có hoại tử, kích thước ≥0,5cm.
- U carcinoid không điển hình: Có hình thái carcinoid, 2-10 nhân chia/2mm2 và/hoặc hoại tử (ổ nhỏ) hoặc
cả hai.
- UTTBLTKNT:
+ Có hình thái TKNT (các ổ dạng cơ quan, hình dậu, hoa hồng, bè)
+ Chỉ số nhân chia cao (>10 nhân chia/2mm2, trung bình 70 nhân chia)
+ Hoại tử (vùng rộng)
+ Hình thái tế bào của một UTBMKTBN: Cỡ nhân lớn, tỷ lệ nhân/bào tương thấp, có hạt, chất
nhiễm sắc thô và/hoặc hạt nhân rõ. Một số u có chất nhiễm sắc mịn và không có hạt nhân nhưng kích
thước tế bào u lớn và bào tương rộng.
+ Dương tính với 1 hoặc nhiều dấu ấn TKNT ngoài NSE và hoặc có hạt TKNT dưới HVĐT
- UTBMTBN:
+ Kích thước tế bào nhỏ (gấp 3 lần KT lympho bào thành thục)
+ Bào tương hẹp (ít)
+ Chất nhiễm sắc mịn, không có hạt nhân
+ Chỉ số nhân chia cao (>10 nhân chia/2mm2, trung bình 80 nhân chia)
+ Hoại tử (vùng rộng)
Ung thư biểu mô tế bào lớn TKNT phải được phân biệt với SCLC,
carcinoid điển hình và NSCLCs vì
có ảnh hưởng đến phác đồ điều trị và tiên lượng bệnh.
Annette Fisseler-Eckhoff and Melanie Demes . Cancers 2012, 4, 777-798
UTBMTBN
GI: U carcinoid điển hình (<2 mitoses/10 hpf, không hoại tử)
GII: U carcinoid không điển hình (2-10 mitoses/10 hpf, hoại tử ổ)
GIII: UTBMTBN, UTBMTBLTKNT (>10 mitoses/10 hpf)
HỖN HỢP UTBMTBN VÀ
TBL
HỖN HỢP UTBMTBN VÀ
UTBMT
A: U CARCINOID ĐIỂN HÌNH. B:NỔI TRỘI TB HÌNH THOI. C: THỂ BÈ. D: TB LỚN ƯA ACID
A: U CARCINOID DƯƠNG TÍNH VỚI CHROMOGRANIN
B. U CARCINOID DƯƠNG TÍNH VỚI CD56
U CARCINOID KHÔNG ĐIỂN HÌNH
Carcinoids SCLC LCNEC
Synaptophysin,
Chromogranin A,
CD56/NCAM, TTF1: 50%
dương tính yếu hoặc ổ.
ER dương tính 50%
Synaptophysin,
Chromogranin A: (dương
tính yếu)
CD56: thường dương tính
CK (AE1/AE3, CAM 5.2),
34ßE12, TTF-1: dương tính
90%
Synaptophysin,
Chromogranin A: dương
tính 70%
TTF1: Dương tính 50%
• Điều gì trong phân loại của WHO 2004 là không đúng?
- Ung thư tuyến hỗn hợp
- Ung thư biểu mô tiểu phế quản – phế nang
- Chẩn đoán trên các mảnh sinh thiết nhỏ
• Giải pháp mới
- Mô hình subtyping chiếm ưu thế
- Adenocarcinoma tại chỗ
- Ung thư tuyến xâm lấn tối thiểu
- Khối u đa ổ
- Xác định thứ typ bằng IHC
Arch Pathol Lab Med. 2013; 137; 668-684, 685-705.
UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN
LÝ DO CẦN THAY ĐỔI
+ Tiến bộ trong y học phân tử đặc hiệu đã mở ra con đường mới để ĐT và đặc điểm
sinh học phân tử của BN UTBMT quyết định điều trị đích.
+ Phân biệt UTBMV với UTBMKTBN, đặc biệt là UTBMT vì một số hóa chất chống chỉ
định với UTBMV.
+ Tiêu chuẩn chẩn đoán typ TPQ-PN không rõ ràng, khó khả thi và thứ typ chế nhầy
hoặc hỗn hợp chế nhầy và không chế nhầy không có cùng tiên lượng như typ UT
TPQ-PN không chế nhầy.
+ Phân loại 2004 đã không đưa ra chẩn đoán phân biệt trên những mảnh sinh thiết
nhỏ và gộp vào nhóm "ung thư tế bào không nhỏ". Phân loại 2014 có hướng dẫn về
cách sử dụng bảng kết quả HMMD để xác định typ (ví dụ, p63, TTF-1, cytokeratin
5/6) khi đặc điểm của dòng TB u không rõ ràng trên ST nhỏ.
+ Trong phân loại 1999 và 2004, typ UTBMT hỗn hợp được sử dụng để chỉ các khối
u có từ 2 mẫu mô học trở lên.
BIẾN ĐỔI TYP MÔ HỌC VÀ ĐIỀU TRỊ ĐÍCH THEO THỜI GIAN
Đường cong sống thêm
Micropapillary pattern (MPP),
một mẫu mô học đặc biệt có ý
nghĩa tiên lượng
THEO DÕI SỐNG THÊM SAU PHẪU THUẬT Ở CÁC THỨ TYP
ADENOCARCINOMA PHỔI
AIS: U ≤ 3 cm, cho thấy mẫu phát triển lepidic, lây lan dọc theo vách PN, không phá hủy
phế nang, sự vắng mặt của mô đệm, mạch máu và xâm nhập màng phổi.
MIA: U ≤ 3 cm, Khối u nhỏ, đơn độc với mẫu phát triển lepidic thuần khiết hoặc lepidic
chiếm ưu thế với xâm nhập mô đệm ≤ 5 mm .
2004 2014
- Chùm nang
- Nhú
- Tiểu PQ-PN
+ Không nhầy
+ Nhầy
+ Hỗn hợp
- Đặc với chất nhầy
- Hỗn hợp
Biến thể:
+ Tuyến thai biệt hoá rõ
+ Nhày dạng keo
+ Tuyến nang nhầy
+ Tế bào nhẫn
+ Tế bào sáng
- Tổn thương tiền xâm lấn:
+ Quá sản dạng u tuyến không điển hình
+ UTBMT tại chỗ
* Không chế nhày
* Chế nhầy
- UTBMT xâm lấn tối thiểu
+ Không chế nhày
+ Chế nhầy
- UTBMT xâm lấn
+ Lepidic
+ Chùm nang
+ Nhú
+ Vi nhú
+ Đặc
+ UT tuyến nhầy xâm nhập
Hỗn hợp chế nhầy và không chế nhày
Biến thể
- Dạng keo
- Tuyến thai
- Ruột
NHỮNG ĐIỂM NỔI BẬT
1. Thuật ngữ UTBMT tiểu PQ - PN không còn được sử dụng và mô hình tăng trưởng của BAC không chế
nhầy được gọi là mô hình lepidic;
2. UTBMT tại chỗ (AIS) được đề xuất cho những UTBMT có kích thước nhỏ ≤3 cm, đơn độc với mẫu tăng
trưởng lepidic thuần khiết và không có bằng chứng của sự xâm nhập;
3. UTBMT xâm lấn tối thiểu (MIA) được đề xuất cho những UTBMT có kích thước nhỏ ≤3 cm, đơn độc với
mẫu cấu trúc lepidic chiếm ưu thế và xâm nhập mô đệm ≤0.5 cm;
4. UTBMT xâm lấn được phân loại theo các thứ typ chiếm ưu thế sau khi thực hiện kiểm tra mô học toàn
diện với việc đánh giá theo phương pháp bán định lượng;
5. UTBMT vi nhú (MP) được thêm vào như là một thứ typ chính vì ý nghĩa tiên lượng xấu của nó đã
được chứng minh trong nhiều nghiên cứu UTBMT phổi giai đoạn sớm.
6. Các UTTPQ - PN chế nhầy được phân loại là ung thư tuyến nhầy xâm lấn vì hầu hết các khối u này sẽ có
các thành phần xâm lấn, ít biểu hiện dấu ấn TTF-1, thường xuyên có đột biến KRAS, trên CT phát hiện chủ
yếu là đám đặc, tiên lượng xấu hơn so với loại UT có mẫu cấu trúc lepidic và không chế nhầy chiếm ưu
thế, đồng thời chúng không đáp ứng với các thuốc ức chế tyrosine kinase và
7. UTBM TB sáng và TB nhẫn được công nhận do những thay đổi về hình thái tế bào hơn là một hình thái
thứ typ mô học riêng biệt. Do đó, thuật ngữ UTBM TB sáng và TB nhẫn không còn được sử dụng. Đồng
thời, UTBMT nang nhầy trước đây được xếp vào nhóm UTBMT “dạng keo” và UTBMT typ ruột được
thêm vào.
Về phân độ mô học của UTBMT
Một số tác giả đề nghị chia độ mô học của UTBMT dựa vào
mẫu cấu trúc như sau:
* Grade 1: Lepidic
* Grade 2: Chùm nang và nhú
* Grade 3: Typ đặc, vi nhú và typ nhầy.
Với mẫu hỗn hợp, tiêu chí để phân độ mô học như sau:
* Grade 1: Lepidic 40%, đặc 30%, chùm nang 30%
* Grade 2: Chùm nang 40%, Lepidic 30%, đặc 30%
* Grade 3: Đặc 40%, chùm nang 30%, Lepidic 30%
ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC TYP UTBMT
TYP U GPB CT
Adenocarcinoma
in situ (AIS)
U nhỏ ≤ 3cm, đơn độc, không xâm
nhập. Mẫu cấu trúc lepidic thuần
khiết, hiếm khi chế nhầy
Thường không đặc nhưng
cũng có thể bán đặc
Minimally invasive
adenocarcinoma
(MIA)
U nhỏ ≤ 3cm, đơn độc với mẫu cấu
trúc lepidic nổi trội, xâm nhập ≤
5mm, hiếm khi chế nhầy
Vùng đặc trung tâm ≤ 5mm
Lepidic
predominant
adenocarcinoma
UTBMT nhầy xâm nhập nhưng có
mẫu cấu trúc lepidic nổi trội
Thường bán đặc nhưng cũng
có thể không đặc
Typ chùm nang,
nhú, vi nhú hoặc
UT tuyến đặc có
thành phần mẫu
lepidic
UTBMT nhầy nổi trội thành phần
xâm nhập (chùm nang, nhú, vi nhú
hay đặc) cùng với tỷ lệ nhỏ lepidic
Thường đặc nhưng cũng có
thể có ổ nhỏ không đặc
Invasive mucinous
adenocarcinoma
UTBNT nhầy xâm nhập có thành
phần lepidic nổi trội
Đa dạng, từ đặc hoặc chủ yếu
là đặc tới bán đặc hay không
đặc, 1 ổ hay nhiều ổ
UTBMT tại chỗ. A. Nốt mờ tròn, đều trên CT. B hình ảnh mô học
có tăng sinh mẫu lepidic nhưng không thấy bằng chứng xâm
nhập mô đệm
MIA:A. Một phần của nốt đặc có vùng nhỏ ở trung tâm <5mm. B> Mẫu mô với cấu trúc ống tuyến chế
nhầy xâm nhập trong mô đệm xơ
Ung thư biểu mô tuyến chùm nang và nhú xâm nhập trên CT và MBH
Ung thư biểu mô tuyến xâm nhập typ vi nhú trên CT và MBH
Ung thư
biểu mô
tuyến xâm
nhập typ
đặc trên CT,
PET- CT và
MBH
CHẨN ĐOÁN TRÊN CÁC MẢNH
SINH THIẾT NHỎ
Những vấn đề của chẩn đoán trên các mảnh ST nhỏ
+ Có >70% các TH UTP phát hiện bệnh ở GĐ không mổ được, việc CĐ
bắt buộc dựa vào các mảnh ST nhỏ hoặc các phiến đồ TBH.
+ TH không PT được cần được ĐT đúng, đánh giá chính xác tiên
lượng, có thể ĐT trúng đích nên cần có phân loại mô học chính xác.
Tuy nhiên, việc phân typ dựa chẩn đoán trên các mảnh ST nhỏ
và/hoặc TBH gặp các trở ngại sau:
+ Tỷ lệ phân loại typ mô học chính xác dựa trên hình thái học đơn
thuần là không cao.
+ Độ chính xác phụ thuộc typ u và vị trí nguyên phát song nhiều khi
không thể xác định vị trí nguyên thủy của u.
+ Tính không đồng nhất của mô u.
Chẩn đoán trên các ST nhỏ theo phân loại 2014
+ Các tiêu chuẩn chẩn đoán về hình thái thể hiện đầy đủ:
* Có biệt hóa tuyến và/hoặc chất nhầy: UTBM tuyến
* Có cầu nối gian bào và/hoặc cầu sừng: UTBM vảy
+ Các tiêu chuẩn chẩn đoán về hình thái không rõ ràng: Xét nghiệm HMMD:
* UTBM tuyến: TTF1, Napsin (dương tính, có thể thành ổ), cũng có thể bộc lộ dấu
ấn của UTBM vảy.
* UTBM vảy: Dương tính lan tỏa với p40, p63, CK 5/6; âm tính với TTF1.
* NSCLC, NOS note: Dương tính với các dấu ấn của adenosquamous carcinoma
(ADSC): TTF1 và p40 bộc lộ lan tỏa trong quần thể tế bào u.
* TTF1 Dương tính: NSCLC thiên về UTBM tuyến.
* p40 dương tính: NSCLC thiên về UTBM vảy.
* Không thể khẳng định typ: NSCLC, NOS.
A. TRÊN MẢNH ST NHỎ THẤY ĐÁM ĐẶC TẾ BÀO U KHÔNG CÓ BẰNG CHỨNG RÕ RÀNG CỦA BIỆT HÓA VẢY
HAY TUYẾN. B. CÁC TẾ BÀO U DƯƠNG TÍNH VỚI P40 UTBMKTBN THIÊN VỀ TYP UTBMV.
C. CÁC TB U PHÁT TRIỂN DẠNG ĐẶC, GIẢ BIỂU MÔ VẢY NHƯNG KHÔNG CÓ BẰNG CHỨNG RÕ RÀNG CỦA
BIỆT HÓA VẢY HAY CÓ CẤU TRÚC NHÚ, CHÙM NANG, LEPIDIC HOẶC CHẤT NHẦY NỘI BÀO. D. CÁC TẾ
BÀO U DƯƠNG TÍNH VỚI TTF1 UTBMKTBN THIÊN VỀ TYP UTBMT
A. HE: HÌNH THÁI LÀ UTBMKTBN KHÔNG BIỆT HÓA, TYP UTBMTBL
B: TẾ BÀO U ÂM TÍNH VỚI P40. C: TẾ BÀO U DƯƠNG TÍNH VỚI TTF1 UTBMT ĐẶC
A. HE: HÌNH THÁI LÀ UTBMKTBN KHÔNG BIỆT HÓA, TYP UTBMTBL
B: TẾ BÀO U DƯƠNG TÍNH VỚI P40. C: TẾ BÀO U ÂM TÍNH VỚI TTF1 UTBMV KHÔNG
SỪNG HÓA
G. HE: HÌNH THÁI LÀ UTBMKTBN KHÔNG BIỆT HÓA
H: TẾ BÀO U ÂM TÍNH VỚI P40. I: TẾ BÀO U ÂM TÍNH VỚI TTF1 VÀ KHÔNG CHẾ NHẦY
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO LỚN
Nhuộm hóa mô/HMMD giúp phân loại chính xác NSCLC khi
không có bằng chứng chính xác sự biệt hóa về mô học
Dấu ấn Typ u Độ nhậy Độ đặc hiệu
Mucin ADC 23% 100%
TTF1
TTF=thyroid transcription factor
ADC 54-84% 97-100%
P63 SCC 92-100% 68-74%
CD5/6 SCC 84-98% 79-82%
© 2012 Parkhurst, publisher of Oncology Exchange. All rights reserved.
CÁC BƯỚC XÉT NGHIỆM MẪU
BỆNH PHẨM SINH THIẾT NHỎ
HOẶC TẾ BÀO HỌC
PHÂN LOẠI PHÂN TỬ
- Hầu hết các phân typ UTBMT có thể bộc lộ quá mức EGFR, đột biến gen KRAS cũng như
xắp xếp lại gen ALK tương quan với MBH là yếu tố quan trọng trong việc dự đoán tiên lượng
và khả năng đáp ứng điều trị trúng đích.
- Tần suất đột biến EGFR cao ở AIS (85,7%), MIA (83,3%), lepidic (71,4%) và nhóm có cấu
trúc nhú chiếm ưu thế (68,5%), chùm nang (38,4%) và vi nhú chiếm ưu thế (40,1%), chỉ
14,3% đột biến ở typ đặc.
- NC ở Hàn Quốc: Tỷ lệ đột biến KRAS trong typ chùm nang là 23,1%, đặc là 25%; MIA là
8,3% và nhú chỉ có 4,5%, không thấy đột biến KRAS ở typ lepidic, AIS nhưng tất cả các UT
nhầy xâm lấn đều đột biến KRAS.
- Dựa trên nhiều nghiên cứu khác nhau, một phân loại phân tử UTP đã được giới thiệu.
- Phân nhóm phân tử được định nghĩa là những khối u có chứa cùng một bộ phân tử
(chủ yếu là di truyền) khuyết tật và con đường liên quan của nó, ứng với nhóm phân
tử là các loại thuốc tiềm năng có thể ức chế sự phát triển của bệnh dựa trên các xét nghiệm
đã được FDA chấp thuận và thương mại hóa.
Subtypes Mô tả Đường tín hiệu Tiềm năng điều trị thích hợp Typ mô học thích hợp Mức độ đáp ứng lâm sàng
1.1. Đột biến EGFR EGFR TKls & hóa trị Adenocarcinoma Cao
1.2. Đột biến kháng bao
gồm T790M
EGFR Phối hợp egfr/her2 tkI, chất ức chế c-MET + / - thế hệ 1 hoặc
thế hệ thứ 2 EGFR TKIs, chất ức chế Hsp90, phối hợp MET/
chất ức chế VEGFR2, chất ức chế Chk1
Adenocarcinoma Cao
1.3 VeriStrat proteomic
signature
EGFR TKl & bevacizumab Adenocarcinoma Cao
2.1 Đột biến Kras Kras Phối hợp chất ức chế MAPK & AKT/PI3K, chất ức chế
Hsp90
Adenocarcinoma Cao
3.1. EML4-ALK EML4-ALK Chất ức chế ALK, chất ức chế Hsp90 Adenocarcinoma Cao
4.1. Bộc lộ quá mức
c- MET
c-MET Ức chế c-MET, ức chế đồng thời Met/VEGFR2, ức chế
ALK/MET, kháng thể đơn dòng chống c-MET
Adenocarcinoma, UT tế
bào nhỏ, UT tế bào vảy
Trung bình
4.2. Đột biến c- MET c- MET Ức chế c-MET, ức chế đồn thời Met/VEGFR2, ức chế
ALK/MET, kháng thể đơn dòng chống c-MET
Adenocarcinoma, vảy, tế
bào lớn, tế bào nhỏ
Thấp
5.1. Khuyếch đại/đột biến
PI3CA
AKT/PI3K Ức chế PI3K, AKT, mTOR Adenocarcinoma Thấp
5.2 Mất đoạn PTEN/methyl
hóa
AKT/PI3K Ức chế PI3K, AKT, mTOR Adenocarcinoma Thấp
6.1 Bộc lộ quá mức
VEGFR
VEGFR Ức chế VEGFR UT tế bào nhỏ Thấp
6.2 Bộc lộ quá mức Bcl-2 P53/BCL Ức chế BCL UT tế bào nhỏ Thấp
7.1 Chuyển đoạn ROS1 ROS-1 Ức chế ROS1 Adenocarcinoma (1.5%) Thấp
8.1 Thay đổi kiểu gen Ức chế HDAC, ức chế thay đổi gen bằng tác nhân độc tế bào Thấp
9.1 Thay đổi IGF IGF Kháng thể đơn dòng kháng IGF1R Adenocarcinoma, UT tế
bào vảy, UT tế bào nhỏ
Thấp
KẾT LUẬN
- UTP là loại UT phổ biến, phát hiện bệnh thường ở giai đoạn không PT được.
- CĐ MBH là không thể thay thế.
- Yêu cầu cần có chẩn đoán MBH chính xác kể cả trên các BP sinh thiết nhỏ
và/hoặc phiến đồ tế bào và phải có mối tương quan chặt chẽ giữa MBH với LS,
chẩn đoán HA, SHPT, có giá trị tiên lượng và khả năng ĐT trúng đích.
- Phân loại MBH của TCYTTG năm 2014 đã đáp ứng được các tiêu chí nêu trên.
- Việc ứng dụng phân loại mới này vào thực hành chẩn đoán cũng như thực
hiện các bước xét nghiệm mô bệnh học một cách tuần tự, khách quan sẽ giúp
ích đắc lực cho các nhà lâm sàng nâng cao hiệu quả chẩn đoán, điều trị bệnh.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN

More Related Content

What's hot

U trung thất
U trung thấtU trung thất
U trung thấtvinhvd12
 
hình ảnh học đột quỵ
hình ảnh học đột quỵhình ảnh học đột quỵ
hình ảnh học đột quỵSoM
 
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnCLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnNguyen Thai Binh
 
DÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢNDÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢNSoM
 
Hình ảnh tổn thương lao
Hình ảnh tổn thương laoHình ảnh tổn thương lao
Hình ảnh tổn thương laoKhai Le Phuoc
 
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucCac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucBác sĩ nhà quê
 
Thuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CT
Thuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CTThuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CT
Thuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CTTBFTTH
 
ĐẠI CƯƠNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
ĐẠI CƯƠNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNHĐẠI CƯƠNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
ĐẠI CƯƠNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNHSoM
 
triệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thấttriệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thấtSoM
 
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017Nguyễn Hạnh
 
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngHùng Lê
 
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Tran Vo Duc Tuan
 
Chest x ray - basic interpreter
Chest x ray - basic interpreterChest x ray - basic interpreter
Chest x ray - basic interpreterthanhluan82
 
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCPHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCSoM
 
Thoai hoa cot song www
Thoai hoa cot song wwwThoai hoa cot song www
Thoai hoa cot song wwwLan Đặng
 
Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot   bs phan vu anh minhHah xquang tac ruot   bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minhMichel Phuong
 
X QUANG NGỰC TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCHX QUANG NGỰC TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCHSoM
 

What's hot (20)

Siêu âm tuyến vú
Siêu âm tuyến vúSiêu âm tuyến vú
Siêu âm tuyến vú
 
U trung thất
U trung thấtU trung thất
U trung thất
 
hình ảnh học đột quỵ
hình ảnh học đột quỵhình ảnh học đột quỵ
hình ảnh học đột quỵ
 
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnCLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
 
Sốc tim
Sốc timSốc tim
Sốc tim
 
DÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢNDÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢN
 
Hình ảnh tổn thương lao
Hình ảnh tổn thương laoHình ảnh tổn thương lao
Hình ảnh tổn thương lao
 
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucCac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
 
Thuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CT
Thuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CTThuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CT
Thuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CT
 
ĐẠI CƯƠNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
ĐẠI CƯƠNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNHĐẠI CƯƠNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
ĐẠI CƯƠNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
 
triệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thấttriệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thất
 
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
 
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
 
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
 
Chest x ray - basic interpreter
Chest x ray - basic interpreterChest x ray - basic interpreter
Chest x ray - basic interpreter
 
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCPHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
 
Xq hoi chung mach mau
Xq hoi chung mach mauXq hoi chung mach mau
Xq hoi chung mach mau
 
Thoai hoa cot song www
Thoai hoa cot song wwwThoai hoa cot song www
Thoai hoa cot song www
 
Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot   bs phan vu anh minhHah xquang tac ruot   bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minh
 
X QUANG NGỰC TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCHX QUANG NGỰC TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
 

Viewers also liked

Kaplan &amp; norton transforming the bsc from performance measurement to st...
Kaplan &amp; norton   transforming the bsc from performance measurement to st...Kaplan &amp; norton   transforming the bsc from performance measurement to st...
Kaplan &amp; norton transforming the bsc from performance measurement to st...Rinsanti Margaretha
 
Head master ver 0.1
Head master   ver 0.1Head master   ver 0.1
Head master ver 0.1IDT systems
 
Sentència del Tribunal Suprem de 3/2/2017
Sentència del Tribunal Suprem de 3/2/2017Sentència del Tribunal Suprem de 3/2/2017
Sentència del Tribunal Suprem de 3/2/2017Daniel Revenga
 
harsh handicraft photo small size
harsh handicraft  photo small sizeharsh handicraft  photo small size
harsh handicraft photo small sizeHarsh Handicrafts
 
La vigencia de la música nacional frente a las tendencias de globalización en...
La vigencia de la música nacional frente a las tendencias de globalización en...La vigencia de la música nacional frente a las tendencias de globalización en...
La vigencia de la música nacional frente a las tendencias de globalización en...Milo Mendez Guerrero
 
Estudio sobre género y deporte en televisión
Estudio sobre género y deporte en televisiónEstudio sobre género y deporte en televisión
Estudio sobre género y deporte en televisiónGonzalo Martín
 
Домашняя метеостанция
Домашняя метеостанцияДомашняя метеостанция
Домашняя метеостанцияVladislav Ross
 
PresentacióN Instituto Empresa Jornada 5 De Mayo
PresentacióN Instituto Empresa Jornada 5 De MayoPresentacióN Instituto Empresa Jornada 5 De Mayo
PresentacióN Instituto Empresa Jornada 5 De MayoGonzalo Martín
 

Viewers also liked (12)

Kaplan &amp; norton transforming the bsc from performance measurement to st...
Kaplan &amp; norton   transforming the bsc from performance measurement to st...Kaplan &amp; norton   transforming the bsc from performance measurement to st...
Kaplan &amp; norton transforming the bsc from performance measurement to st...
 
Applied statistics-fda-san-diego-ca
Applied statistics-fda-san-diego-caApplied statistics-fda-san-diego-ca
Applied statistics-fda-san-diego-ca
 
Head master ver 0.1
Head master   ver 0.1Head master   ver 0.1
Head master ver 0.1
 
Sentència del Tribunal Suprem de 3/2/2017
Sentència del Tribunal Suprem de 3/2/2017Sentència del Tribunal Suprem de 3/2/2017
Sentència del Tribunal Suprem de 3/2/2017
 
Be exercises
Be exercisesBe exercises
Be exercises
 
harsh handicraft photo small size
harsh handicraft  photo small sizeharsh handicraft  photo small size
harsh handicraft photo small size
 
La vigencia de la música nacional frente a las tendencias de globalización en...
La vigencia de la música nacional frente a las tendencias de globalización en...La vigencia de la música nacional frente a las tendencias de globalización en...
La vigencia de la música nacional frente a las tendencias de globalización en...
 
Estudio sobre género y deporte en televisión
Estudio sobre género y deporte en televisiónEstudio sobre género y deporte en televisión
Estudio sobre género y deporte en televisión
 
Soalan ictl bm
Soalan ictl bmSoalan ictl bm
Soalan ictl bm
 
Ley 80 1993
Ley 80 1993Ley 80 1993
Ley 80 1993
 
Домашняя метеостанция
Домашняя метеостанцияДомашняя метеостанция
Домашняя метеостанция
 
PresentacióN Instituto Empresa Jornada 5 De Mayo
PresentacióN Instituto Empresa Jornada 5 De MayoPresentacióN Instituto Empresa Jornada 5 De Mayo
PresentacióN Instituto Empresa Jornada 5 De Mayo
 

Similar to Benh utp cho sau dai hoc 2016

Nghiên Cứu Típ, Độ Mô Học Và Một Số Yếu Tố Tiên Lƣợng Ung Thƣ Biểu Mô Tuyến C...
Nghiên Cứu Típ, Độ Mô Học Và Một Số Yếu Tố Tiên Lƣợng Ung Thƣ Biểu Mô Tuyến C...Nghiên Cứu Típ, Độ Mô Học Và Một Số Yếu Tố Tiên Lƣợng Ung Thƣ Biểu Mô Tuyến C...
Nghiên Cứu Típ, Độ Mô Học Và Một Số Yếu Tố Tiên Lƣợng Ung Thƣ Biểu Mô Tuyến C...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
U xơ vú- k đại trực tràng
U xơ vú- k đại trực tràngU xơ vú- k đại trực tràng
U xơ vú- k đại trực tràngVi Văn Thượng
 
Bài Giảng Bệnh Cổ Tử Cung.pdf
Bài Giảng Bệnh Cổ Tử Cung.pdfBài Giảng Bệnh Cổ Tử Cung.pdf
Bài Giảng Bệnh Cổ Tử Cung.pdfNuioKila
 
Sinh thiết lỏng.pptx
Sinh thiết lỏng.pptxSinh thiết lỏng.pptx
Sinh thiết lỏng.pptxwhy28062003
 
Gia tri cua phan loai iota trong sieu am danh gia khoi u buong trung
Gia tri cua phan loai iota trong sieu am danh gia khoi u buong trungGia tri cua phan loai iota trong sieu am danh gia khoi u buong trung
Gia tri cua phan loai iota trong sieu am danh gia khoi u buong trungLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Siêu âm đánh giá buồng trứng theo IOTA
Siêu âm đánh giá buồng trứng theo IOTASiêu âm đánh giá buồng trứng theo IOTA
Siêu âm đánh giá buồng trứng theo IOTANguyenVietPhuong1
 
Giải phẫu bệnh | Bệnh tuyến vú, Ung thư đại tràng (K đại tràng)
Giải phẫu bệnh | Bệnh tuyến vú, Ung thư đại tràng (K đại tràng)Giải phẫu bệnh | Bệnh tuyến vú, Ung thư đại tràng (K đại tràng)
Giải phẫu bệnh | Bệnh tuyến vú, Ung thư đại tràng (K đại tràng)Khởi Quân
 
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptxBPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptxDatNguyen946684
 
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptxChuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptxNamPhuongTranThi1
 
Dac diem lam sang, can lam sang voi mo benh hoc trong ung thu buong trung
Dac diem lam sang, can lam sang voi mo benh hoc trong ung thu buong trungDac diem lam sang, can lam sang voi mo benh hoc trong ung thu buong trung
Dac diem lam sang, can lam sang voi mo benh hoc trong ung thu buong trungLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptxNhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptxyenphuongngocn
 
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐCUNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐCDr Hoc
 
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYGIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYGIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ U BUỒNG TRỨNG THỂ...
NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ U BUỒNG TRỨNG THỂ...NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ U BUỒNG TRỨNG THỂ...
NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ U BUỒNG TRỨNG THỂ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

Similar to Benh utp cho sau dai hoc 2016 (20)

Nghiên Cứu Típ, Độ Mô Học Và Một Số Yếu Tố Tiên Lƣợng Ung Thƣ Biểu Mô Tuyến C...
Nghiên Cứu Típ, Độ Mô Học Và Một Số Yếu Tố Tiên Lƣợng Ung Thƣ Biểu Mô Tuyến C...Nghiên Cứu Típ, Độ Mô Học Và Một Số Yếu Tố Tiên Lƣợng Ung Thƣ Biểu Mô Tuyến C...
Nghiên Cứu Típ, Độ Mô Học Và Một Số Yếu Tố Tiên Lƣợng Ung Thƣ Biểu Mô Tuyến C...
 
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư biểu mô tuyến vú sau điều ...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư biểu mô tuyến vú sau điều ...Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư biểu mô tuyến vú sau điều ...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư biểu mô tuyến vú sau điều ...
 
Luận án: Đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư biểu mô tuyến vú, HAY
Luận án: Đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư biểu mô tuyến vú, HAYLuận án: Đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư biểu mô tuyến vú, HAY
Luận án: Đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư biểu mô tuyến vú, HAY
 
U xơ vú- k đại trực tràng
U xơ vú- k đại trực tràngU xơ vú- k đại trực tràng
U xơ vú- k đại trực tràng
 
Bài Giảng Bệnh Cổ Tử Cung.pdf
Bài Giảng Bệnh Cổ Tử Cung.pdfBài Giảng Bệnh Cổ Tử Cung.pdf
Bài Giảng Bệnh Cổ Tử Cung.pdf
 
Sinh thiết lỏng.pptx
Sinh thiết lỏng.pptxSinh thiết lỏng.pptx
Sinh thiết lỏng.pptx
 
Gia tri cua phan loai iota trong sieu am danh gia khoi u buong trung
Gia tri cua phan loai iota trong sieu am danh gia khoi u buong trungGia tri cua phan loai iota trong sieu am danh gia khoi u buong trung
Gia tri cua phan loai iota trong sieu am danh gia khoi u buong trung
 
Siêu âm đánh giá buồng trứng theo IOTA
Siêu âm đánh giá buồng trứng theo IOTASiêu âm đánh giá buồng trứng theo IOTA
Siêu âm đánh giá buồng trứng theo IOTA
 
Bqt.ppt.0344
Bqt.ppt.0344Bqt.ppt.0344
Bqt.ppt.0344
 
Giải phẫu bệnh | Bệnh tuyến vú, Ung thư đại tràng (K đại tràng)
Giải phẫu bệnh | Bệnh tuyến vú, Ung thư đại tràng (K đại tràng)Giải phẫu bệnh | Bệnh tuyến vú, Ung thư đại tràng (K đại tràng)
Giải phẫu bệnh | Bệnh tuyến vú, Ung thư đại tràng (K đại tràng)
 
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptxBPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
 
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptxChuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
 
Dac diem lam sang, can lam sang voi mo benh hoc trong ung thu buong trung
Dac diem lam sang, can lam sang voi mo benh hoc trong ung thu buong trungDac diem lam sang, can lam sang voi mo benh hoc trong ung thu buong trung
Dac diem lam sang, can lam sang voi mo benh hoc trong ung thu buong trung
 
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptxNhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
 
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐCUNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
 
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYGIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
 
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYGIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
 
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ U BUỒNG TRỨNG THỂ...
NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ U BUỒNG TRỨNG THỂ...NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ U BUỒNG TRỨNG THỂ...
NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ U BUỒNG TRỨNG THỂ...
 
Luận án: Tìm hiểu về chẩn đoán và điều trị ung thư cổ tử cung
Luận án: Tìm hiểu về chẩn đoán và điều trị ung thư cổ tử cungLuận án: Tìm hiểu về chẩn đoán và điều trị ung thư cổ tử cung
Luận án: Tìm hiểu về chẩn đoán và điều trị ung thư cổ tử cung
 

Benh utp cho sau dai hoc 2016

  • 1. MÔ BỆNH HỌC UNG THƯ PHỔI PGS.TS Lê Trung Thọ 2015
  • 3. SƠ LƯỢC VỀ DỊCH TỄ UTP
  • 4. Dự báo tỷ lệ mắc và TV do UTP ở 22 nước Arab đến 2020
  • 5. CÁC TYP MBH S mall C ell S quamous cell Adenocarcinoma Large-cell (undifferentiated) C arcinoid 2004 2012
  • 6. Phân loại MBH và lý do thay đổi 1. Phân loại MBH là rất quan trọng, không thể thay thế. 2. Các khối u là rất không đồng nhất: bệnh học, phân tử, lâm sàng, X quang và phẫu thuật, đặc biệt phát hiện ra đột biến EGFR là một dấu hiệu cho sự đáp ứng với chất ức chế tyrosine kinase. 3. Các nghiên cứu về bệnh học và phóng xạ cũng đã cho thấy có sự khác biệt rất đáng kể về tiên lượng bệnh của các thứ typ UTBMT. 4. Theo phân loại của WHO (2004), thứ typ hỗn hợp chiếm tới >60 % các UTBMT phổi và điều này là không hợp lý về cả điều trị lẫn tiên lượng. 5. Hiện tại, khoảng 70% BN UTP được phát hiện ở GĐ không có chỉ định PT nên việc chẩn đoán và ĐT hoàn toàn dựa vào các mảnh ST nhỏ, một yêu cầu về bệnh phẩm không có trong các phân loại trước đó.
  • 7. Phân loại Yêu cầu Kỹ thuật mô học/xét nghiệm cận lâm sàng Yêu cầu bệnh phẩm 1967 HE Bệnh phẩm phẫu thuật 1981 HE & Mucin 1999 HE, Mucin và Hóa mô miễn dịch 2004 HE, Mucin, Hóa mô miễn dịch và gen học 2014 HE, Mucin, Hóa mô miễn dịch, gen học và chẩn đoán hình ảnh Bao gồm cả sinh thiết nhỏ
  • 8. 2004 2014 UTBM tế bào vảy Biến thể + Nhú + Tế bào sáng + Tế bào nhỏ + Dạng đáy UTBM tế bào vảy - Sừng hóa - Không sừng hóa - Dạng đáy - Tiền xâm nhập + UTBMV tại chỗ UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY
  • 9.
  • 10. UTBMV KHÔNG SỪNG HÓA UTBMV KHÔNG SỪNG HÓA DƯƠNG TÍNH VỚI P40
  • 11. UTBMV DẠNG ĐÁY UTBMV DƯƠNG TÍNH VỚI P40
  • 12. UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY TẠI CHỖ
  • 13. U BIỂU MÔ THẦN KINH NỘI TIẾT 2004 UTBM tế bào nhỏ Biến thể UTBM tế bào nhỏ tổ hợp 2014 - UTBM tế bào nhỏ UTBM tế bào nhỏ tổ hợp - UTBMTBLTKNT Hỗn hợp TBLTKNT - U cacxinoit U cacxinoit điển hình U cacxinoit không điển hình
  • 14. CÁC ĐẶC ĐIỂM GPB- LS GIÚP PHÂN BIỆT CÁC TYP U TKNT Car điển hình Car không đh TBL TKNT UTBMTBN Nhóm tuổi Thập niên 60 Thập niên 60 Thập niên 70 Thập niên 70 Giới Nữ Nữ Nam Nam Liên quan hút thuốc Không Không hằng định Có Có Nhân chia/2mm2 0-1 2-10 >10 >10 Hoại tử Không Ổ Có Có Hình thái TKNT Có Có Có Có Chỉ số Ki67 Lên tới 5% Lên tới 20% 40-80% 50-100% Bộc lộ TTF1 Thường âm tính Thường âm tính Dương tính 50% Dương tính 85% Synap/Chromo Dương tính Dương tính Dương tính 80-90% Dương tính 80-90% CD56 Dương tính Dương tính Dương tính 80-90% Dương tính 80-90% Hỗn hợp với thành phần UTBMTBN Không Không Đôi khi Đôi khi
  • 15. CÁC ĐẶC ĐIỂM VI THỂ CHẨN ĐOÁN CÁC TYP U TKNT - U carcinoid điển hình: Có hình thái carcinoid, <2 nhân chia/2mm2, không có hoại tử, kích thước ≥0,5cm. - U carcinoid không điển hình: Có hình thái carcinoid, 2-10 nhân chia/2mm2 và/hoặc hoại tử (ổ nhỏ) hoặc cả hai. - UTTBLTKNT: + Có hình thái TKNT (các ổ dạng cơ quan, hình dậu, hoa hồng, bè) + Chỉ số nhân chia cao (>10 nhân chia/2mm2, trung bình 70 nhân chia) + Hoại tử (vùng rộng) + Hình thái tế bào của một UTBMKTBN: Cỡ nhân lớn, tỷ lệ nhân/bào tương thấp, có hạt, chất nhiễm sắc thô và/hoặc hạt nhân rõ. Một số u có chất nhiễm sắc mịn và không có hạt nhân nhưng kích thước tế bào u lớn và bào tương rộng. + Dương tính với 1 hoặc nhiều dấu ấn TKNT ngoài NSE và hoặc có hạt TKNT dưới HVĐT - UTBMTBN: + Kích thước tế bào nhỏ (gấp 3 lần KT lympho bào thành thục) + Bào tương hẹp (ít) + Chất nhiễm sắc mịn, không có hạt nhân + Chỉ số nhân chia cao (>10 nhân chia/2mm2, trung bình 80 nhân chia) + Hoại tử (vùng rộng)
  • 16. Ung thư biểu mô tế bào lớn TKNT phải được phân biệt với SCLC, carcinoid điển hình và NSCLCs vì có ảnh hưởng đến phác đồ điều trị và tiên lượng bệnh. Annette Fisseler-Eckhoff and Melanie Demes . Cancers 2012, 4, 777-798
  • 17. UTBMTBN GI: U carcinoid điển hình (<2 mitoses/10 hpf, không hoại tử) GII: U carcinoid không điển hình (2-10 mitoses/10 hpf, hoại tử ổ) GIII: UTBMTBN, UTBMTBLTKNT (>10 mitoses/10 hpf)
  • 18. HỖN HỢP UTBMTBN VÀ TBL HỖN HỢP UTBMTBN VÀ UTBMT
  • 19.
  • 20. A: U CARCINOID ĐIỂN HÌNH. B:NỔI TRỘI TB HÌNH THOI. C: THỂ BÈ. D: TB LỚN ƯA ACID
  • 21. A: U CARCINOID DƯƠNG TÍNH VỚI CHROMOGRANIN B. U CARCINOID DƯƠNG TÍNH VỚI CD56 U CARCINOID KHÔNG ĐIỂN HÌNH
  • 22. Carcinoids SCLC LCNEC Synaptophysin, Chromogranin A, CD56/NCAM, TTF1: 50% dương tính yếu hoặc ổ. ER dương tính 50% Synaptophysin, Chromogranin A: (dương tính yếu) CD56: thường dương tính CK (AE1/AE3, CAM 5.2), 34ßE12, TTF-1: dương tính 90% Synaptophysin, Chromogranin A: dương tính 70% TTF1: Dương tính 50%
  • 23. • Điều gì trong phân loại của WHO 2004 là không đúng? - Ung thư tuyến hỗn hợp - Ung thư biểu mô tiểu phế quản – phế nang - Chẩn đoán trên các mảnh sinh thiết nhỏ • Giải pháp mới - Mô hình subtyping chiếm ưu thế - Adenocarcinoma tại chỗ - Ung thư tuyến xâm lấn tối thiểu - Khối u đa ổ - Xác định thứ typ bằng IHC Arch Pathol Lab Med. 2013; 137; 668-684, 685-705. UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN
  • 24.
  • 25. LÝ DO CẦN THAY ĐỔI + Tiến bộ trong y học phân tử đặc hiệu đã mở ra con đường mới để ĐT và đặc điểm sinh học phân tử của BN UTBMT quyết định điều trị đích. + Phân biệt UTBMV với UTBMKTBN, đặc biệt là UTBMT vì một số hóa chất chống chỉ định với UTBMV. + Tiêu chuẩn chẩn đoán typ TPQ-PN không rõ ràng, khó khả thi và thứ typ chế nhầy hoặc hỗn hợp chế nhầy và không chế nhầy không có cùng tiên lượng như typ UT TPQ-PN không chế nhầy. + Phân loại 2004 đã không đưa ra chẩn đoán phân biệt trên những mảnh sinh thiết nhỏ và gộp vào nhóm "ung thư tế bào không nhỏ". Phân loại 2014 có hướng dẫn về cách sử dụng bảng kết quả HMMD để xác định typ (ví dụ, p63, TTF-1, cytokeratin 5/6) khi đặc điểm của dòng TB u không rõ ràng trên ST nhỏ. + Trong phân loại 1999 và 2004, typ UTBMT hỗn hợp được sử dụng để chỉ các khối u có từ 2 mẫu mô học trở lên.
  • 26. BIẾN ĐỔI TYP MÔ HỌC VÀ ĐIỀU TRỊ ĐÍCH THEO THỜI GIAN
  • 27. Đường cong sống thêm Micropapillary pattern (MPP), một mẫu mô học đặc biệt có ý nghĩa tiên lượng
  • 28. THEO DÕI SỐNG THÊM SAU PHẪU THUẬT Ở CÁC THỨ TYP ADENOCARCINOMA PHỔI AIS: U ≤ 3 cm, cho thấy mẫu phát triển lepidic, lây lan dọc theo vách PN, không phá hủy phế nang, sự vắng mặt của mô đệm, mạch máu và xâm nhập màng phổi. MIA: U ≤ 3 cm, Khối u nhỏ, đơn độc với mẫu phát triển lepidic thuần khiết hoặc lepidic chiếm ưu thế với xâm nhập mô đệm ≤ 5 mm .
  • 29. 2004 2014 - Chùm nang - Nhú - Tiểu PQ-PN + Không nhầy + Nhầy + Hỗn hợp - Đặc với chất nhầy - Hỗn hợp Biến thể: + Tuyến thai biệt hoá rõ + Nhày dạng keo + Tuyến nang nhầy + Tế bào nhẫn + Tế bào sáng - Tổn thương tiền xâm lấn: + Quá sản dạng u tuyến không điển hình + UTBMT tại chỗ * Không chế nhày * Chế nhầy - UTBMT xâm lấn tối thiểu + Không chế nhày + Chế nhầy - UTBMT xâm lấn + Lepidic + Chùm nang + Nhú + Vi nhú + Đặc + UT tuyến nhầy xâm nhập Hỗn hợp chế nhầy và không chế nhày Biến thể - Dạng keo - Tuyến thai - Ruột
  • 30. NHỮNG ĐIỂM NỔI BẬT 1. Thuật ngữ UTBMT tiểu PQ - PN không còn được sử dụng và mô hình tăng trưởng của BAC không chế nhầy được gọi là mô hình lepidic; 2. UTBMT tại chỗ (AIS) được đề xuất cho những UTBMT có kích thước nhỏ ≤3 cm, đơn độc với mẫu tăng trưởng lepidic thuần khiết và không có bằng chứng của sự xâm nhập; 3. UTBMT xâm lấn tối thiểu (MIA) được đề xuất cho những UTBMT có kích thước nhỏ ≤3 cm, đơn độc với mẫu cấu trúc lepidic chiếm ưu thế và xâm nhập mô đệm ≤0.5 cm; 4. UTBMT xâm lấn được phân loại theo các thứ typ chiếm ưu thế sau khi thực hiện kiểm tra mô học toàn diện với việc đánh giá theo phương pháp bán định lượng; 5. UTBMT vi nhú (MP) được thêm vào như là một thứ typ chính vì ý nghĩa tiên lượng xấu của nó đã được chứng minh trong nhiều nghiên cứu UTBMT phổi giai đoạn sớm. 6. Các UTTPQ - PN chế nhầy được phân loại là ung thư tuyến nhầy xâm lấn vì hầu hết các khối u này sẽ có các thành phần xâm lấn, ít biểu hiện dấu ấn TTF-1, thường xuyên có đột biến KRAS, trên CT phát hiện chủ yếu là đám đặc, tiên lượng xấu hơn so với loại UT có mẫu cấu trúc lepidic và không chế nhầy chiếm ưu thế, đồng thời chúng không đáp ứng với các thuốc ức chế tyrosine kinase và 7. UTBM TB sáng và TB nhẫn được công nhận do những thay đổi về hình thái tế bào hơn là một hình thái thứ typ mô học riêng biệt. Do đó, thuật ngữ UTBM TB sáng và TB nhẫn không còn được sử dụng. Đồng thời, UTBMT nang nhầy trước đây được xếp vào nhóm UTBMT “dạng keo” và UTBMT typ ruột được thêm vào.
  • 31. Về phân độ mô học của UTBMT Một số tác giả đề nghị chia độ mô học của UTBMT dựa vào mẫu cấu trúc như sau: * Grade 1: Lepidic * Grade 2: Chùm nang và nhú * Grade 3: Typ đặc, vi nhú và typ nhầy. Với mẫu hỗn hợp, tiêu chí để phân độ mô học như sau: * Grade 1: Lepidic 40%, đặc 30%, chùm nang 30% * Grade 2: Chùm nang 40%, Lepidic 30%, đặc 30% * Grade 3: Đặc 40%, chùm nang 30%, Lepidic 30%
  • 32. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC TYP UTBMT TYP U GPB CT Adenocarcinoma in situ (AIS) U nhỏ ≤ 3cm, đơn độc, không xâm nhập. Mẫu cấu trúc lepidic thuần khiết, hiếm khi chế nhầy Thường không đặc nhưng cũng có thể bán đặc Minimally invasive adenocarcinoma (MIA) U nhỏ ≤ 3cm, đơn độc với mẫu cấu trúc lepidic nổi trội, xâm nhập ≤ 5mm, hiếm khi chế nhầy Vùng đặc trung tâm ≤ 5mm Lepidic predominant adenocarcinoma UTBMT nhầy xâm nhập nhưng có mẫu cấu trúc lepidic nổi trội Thường bán đặc nhưng cũng có thể không đặc Typ chùm nang, nhú, vi nhú hoặc UT tuyến đặc có thành phần mẫu lepidic UTBMT nhầy nổi trội thành phần xâm nhập (chùm nang, nhú, vi nhú hay đặc) cùng với tỷ lệ nhỏ lepidic Thường đặc nhưng cũng có thể có ổ nhỏ không đặc Invasive mucinous adenocarcinoma UTBNT nhầy xâm nhập có thành phần lepidic nổi trội Đa dạng, từ đặc hoặc chủ yếu là đặc tới bán đặc hay không đặc, 1 ổ hay nhiều ổ
  • 33. UTBMT tại chỗ. A. Nốt mờ tròn, đều trên CT. B hình ảnh mô học có tăng sinh mẫu lepidic nhưng không thấy bằng chứng xâm nhập mô đệm
  • 34. MIA:A. Một phần của nốt đặc có vùng nhỏ ở trung tâm <5mm. B> Mẫu mô với cấu trúc ống tuyến chế nhầy xâm nhập trong mô đệm xơ
  • 35. Ung thư biểu mô tuyến chùm nang và nhú xâm nhập trên CT và MBH
  • 36. Ung thư biểu mô tuyến xâm nhập typ vi nhú trên CT và MBH Ung thư biểu mô tuyến xâm nhập typ đặc trên CT, PET- CT và MBH
  • 37. CHẨN ĐOÁN TRÊN CÁC MẢNH SINH THIẾT NHỎ
  • 38. Những vấn đề của chẩn đoán trên các mảnh ST nhỏ + Có >70% các TH UTP phát hiện bệnh ở GĐ không mổ được, việc CĐ bắt buộc dựa vào các mảnh ST nhỏ hoặc các phiến đồ TBH. + TH không PT được cần được ĐT đúng, đánh giá chính xác tiên lượng, có thể ĐT trúng đích nên cần có phân loại mô học chính xác. Tuy nhiên, việc phân typ dựa chẩn đoán trên các mảnh ST nhỏ và/hoặc TBH gặp các trở ngại sau: + Tỷ lệ phân loại typ mô học chính xác dựa trên hình thái học đơn thuần là không cao. + Độ chính xác phụ thuộc typ u và vị trí nguyên phát song nhiều khi không thể xác định vị trí nguyên thủy của u. + Tính không đồng nhất của mô u.
  • 39. Chẩn đoán trên các ST nhỏ theo phân loại 2014 + Các tiêu chuẩn chẩn đoán về hình thái thể hiện đầy đủ: * Có biệt hóa tuyến và/hoặc chất nhầy: UTBM tuyến * Có cầu nối gian bào và/hoặc cầu sừng: UTBM vảy + Các tiêu chuẩn chẩn đoán về hình thái không rõ ràng: Xét nghiệm HMMD: * UTBM tuyến: TTF1, Napsin (dương tính, có thể thành ổ), cũng có thể bộc lộ dấu ấn của UTBM vảy. * UTBM vảy: Dương tính lan tỏa với p40, p63, CK 5/6; âm tính với TTF1. * NSCLC, NOS note: Dương tính với các dấu ấn của adenosquamous carcinoma (ADSC): TTF1 và p40 bộc lộ lan tỏa trong quần thể tế bào u. * TTF1 Dương tính: NSCLC thiên về UTBM tuyến. * p40 dương tính: NSCLC thiên về UTBM vảy. * Không thể khẳng định typ: NSCLC, NOS.
  • 40. A. TRÊN MẢNH ST NHỎ THẤY ĐÁM ĐẶC TẾ BÀO U KHÔNG CÓ BẰNG CHỨNG RÕ RÀNG CỦA BIỆT HÓA VẢY HAY TUYẾN. B. CÁC TẾ BÀO U DƯƠNG TÍNH VỚI P40 UTBMKTBN THIÊN VỀ TYP UTBMV. C. CÁC TB U PHÁT TRIỂN DẠNG ĐẶC, GIẢ BIỂU MÔ VẢY NHƯNG KHÔNG CÓ BẰNG CHỨNG RÕ RÀNG CỦA BIỆT HÓA VẢY HAY CÓ CẤU TRÚC NHÚ, CHÙM NANG, LEPIDIC HOẶC CHẤT NHẦY NỘI BÀO. D. CÁC TẾ BÀO U DƯƠNG TÍNH VỚI TTF1 UTBMKTBN THIÊN VỀ TYP UTBMT
  • 41. A. HE: HÌNH THÁI LÀ UTBMKTBN KHÔNG BIỆT HÓA, TYP UTBMTBL B: TẾ BÀO U ÂM TÍNH VỚI P40. C: TẾ BÀO U DƯƠNG TÍNH VỚI TTF1 UTBMT ĐẶC A. HE: HÌNH THÁI LÀ UTBMKTBN KHÔNG BIỆT HÓA, TYP UTBMTBL B: TẾ BÀO U DƯƠNG TÍNH VỚI P40. C: TẾ BÀO U ÂM TÍNH VỚI TTF1 UTBMV KHÔNG SỪNG HÓA
  • 42. G. HE: HÌNH THÁI LÀ UTBMKTBN KHÔNG BIỆT HÓA H: TẾ BÀO U ÂM TÍNH VỚI P40. I: TẾ BÀO U ÂM TÍNH VỚI TTF1 VÀ KHÔNG CHẾ NHẦY UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO LỚN
  • 43. Nhuộm hóa mô/HMMD giúp phân loại chính xác NSCLC khi không có bằng chứng chính xác sự biệt hóa về mô học Dấu ấn Typ u Độ nhậy Độ đặc hiệu Mucin ADC 23% 100% TTF1 TTF=thyroid transcription factor ADC 54-84% 97-100% P63 SCC 92-100% 68-74% CD5/6 SCC 84-98% 79-82% © 2012 Parkhurst, publisher of Oncology Exchange. All rights reserved.
  • 44. CÁC BƯỚC XÉT NGHIỆM MẪU BỆNH PHẨM SINH THIẾT NHỎ HOẶC TẾ BÀO HỌC
  • 45. PHÂN LOẠI PHÂN TỬ - Hầu hết các phân typ UTBMT có thể bộc lộ quá mức EGFR, đột biến gen KRAS cũng như xắp xếp lại gen ALK tương quan với MBH là yếu tố quan trọng trong việc dự đoán tiên lượng và khả năng đáp ứng điều trị trúng đích. - Tần suất đột biến EGFR cao ở AIS (85,7%), MIA (83,3%), lepidic (71,4%) và nhóm có cấu trúc nhú chiếm ưu thế (68,5%), chùm nang (38,4%) và vi nhú chiếm ưu thế (40,1%), chỉ 14,3% đột biến ở typ đặc. - NC ở Hàn Quốc: Tỷ lệ đột biến KRAS trong typ chùm nang là 23,1%, đặc là 25%; MIA là 8,3% và nhú chỉ có 4,5%, không thấy đột biến KRAS ở typ lepidic, AIS nhưng tất cả các UT nhầy xâm lấn đều đột biến KRAS. - Dựa trên nhiều nghiên cứu khác nhau, một phân loại phân tử UTP đã được giới thiệu. - Phân nhóm phân tử được định nghĩa là những khối u có chứa cùng một bộ phân tử (chủ yếu là di truyền) khuyết tật và con đường liên quan của nó, ứng với nhóm phân tử là các loại thuốc tiềm năng có thể ức chế sự phát triển của bệnh dựa trên các xét nghiệm đã được FDA chấp thuận và thương mại hóa.
  • 46. Subtypes Mô tả Đường tín hiệu Tiềm năng điều trị thích hợp Typ mô học thích hợp Mức độ đáp ứng lâm sàng 1.1. Đột biến EGFR EGFR TKls & hóa trị Adenocarcinoma Cao 1.2. Đột biến kháng bao gồm T790M EGFR Phối hợp egfr/her2 tkI, chất ức chế c-MET + / - thế hệ 1 hoặc thế hệ thứ 2 EGFR TKIs, chất ức chế Hsp90, phối hợp MET/ chất ức chế VEGFR2, chất ức chế Chk1 Adenocarcinoma Cao 1.3 VeriStrat proteomic signature EGFR TKl & bevacizumab Adenocarcinoma Cao 2.1 Đột biến Kras Kras Phối hợp chất ức chế MAPK & AKT/PI3K, chất ức chế Hsp90 Adenocarcinoma Cao 3.1. EML4-ALK EML4-ALK Chất ức chế ALK, chất ức chế Hsp90 Adenocarcinoma Cao 4.1. Bộc lộ quá mức c- MET c-MET Ức chế c-MET, ức chế đồng thời Met/VEGFR2, ức chế ALK/MET, kháng thể đơn dòng chống c-MET Adenocarcinoma, UT tế bào nhỏ, UT tế bào vảy Trung bình 4.2. Đột biến c- MET c- MET Ức chế c-MET, ức chế đồn thời Met/VEGFR2, ức chế ALK/MET, kháng thể đơn dòng chống c-MET Adenocarcinoma, vảy, tế bào lớn, tế bào nhỏ Thấp 5.1. Khuyếch đại/đột biến PI3CA AKT/PI3K Ức chế PI3K, AKT, mTOR Adenocarcinoma Thấp 5.2 Mất đoạn PTEN/methyl hóa AKT/PI3K Ức chế PI3K, AKT, mTOR Adenocarcinoma Thấp 6.1 Bộc lộ quá mức VEGFR VEGFR Ức chế VEGFR UT tế bào nhỏ Thấp 6.2 Bộc lộ quá mức Bcl-2 P53/BCL Ức chế BCL UT tế bào nhỏ Thấp 7.1 Chuyển đoạn ROS1 ROS-1 Ức chế ROS1 Adenocarcinoma (1.5%) Thấp 8.1 Thay đổi kiểu gen Ức chế HDAC, ức chế thay đổi gen bằng tác nhân độc tế bào Thấp 9.1 Thay đổi IGF IGF Kháng thể đơn dòng kháng IGF1R Adenocarcinoma, UT tế bào vảy, UT tế bào nhỏ Thấp
  • 47. KẾT LUẬN - UTP là loại UT phổ biến, phát hiện bệnh thường ở giai đoạn không PT được. - CĐ MBH là không thể thay thế. - Yêu cầu cần có chẩn đoán MBH chính xác kể cả trên các BP sinh thiết nhỏ và/hoặc phiến đồ tế bào và phải có mối tương quan chặt chẽ giữa MBH với LS, chẩn đoán HA, SHPT, có giá trị tiên lượng và khả năng ĐT trúng đích. - Phân loại MBH của TCYTTG năm 2014 đã đáp ứng được các tiêu chí nêu trên. - Việc ứng dụng phân loại mới này vào thực hành chẩn đoán cũng như thực hiện các bước xét nghiệm mô bệnh học một cách tuần tự, khách quan sẽ giúp ích đắc lực cho các nhà lâm sàng nâng cao hiệu quả chẩn đoán, điều trị bệnh.