TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
4. ke toan cac khoan phai thu
1. BÀI GIẢNGBÀI GIẢNG
KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠNKẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THUKẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
(TANET sưu tầm - Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo)(TANET sưu tầm - Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo)
Web:Web: www.tanet.vnwww.tanet.vn Email:Email: QuangPN@tanet.vnQuangPN@tanet.vn
2. III. CÁC KHOẢN PHẢI THUIII. CÁC KHOẢN PHẢI THU
1- TK 131- Phải thu khách hàng.1- TK 131- Phải thu khách hàng.
2- TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.2- TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
3- TK 136- Phải thu nội bộ( DNV&N không3- TK 136- Phải thu nội bộ( DNV&N không
sử dụng)sử dụng)
4- TK 138- Phải thu khác.4- TK 138- Phải thu khác.
5- TK 139- Dự phòng phải thu khó5- TK 139- Dự phòng phải thu khó
đòi( DNV&N được thay bằng TK 1592).đòi( DNV&N được thay bằng TK 1592).
3. III.1. TK 131- PHẢI THU KHÁCH HÀNG.III.1. TK 131- PHẢI THU KHÁCH HÀNG.
1.1. Công dụng tài khoản 131Công dụng tài khoản 131
2.2. Kết cấu tài khoản 131Kết cấu tài khoản 131
3.3. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 131Nguyên tắc hạch toán tài khoản 131
4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếuPhương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
4. III.1.1. CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 131III.1.1. CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 131
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tìnhTài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình
hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp vớihình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với
khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư,khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư,
TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánhTSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh
các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giaocác khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao
thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành.thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành.
5. III.1.2. KẾT CẤU TÀI KHOẢN 131III.1.2. KẾT CẤU TÀI KHOẢN 131
Bên Nợ:Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã
cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ;cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có:Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại;- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT);- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
Số dư bên Nợ:Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng.Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thuTài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu
nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kếnhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế
toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêutoán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu
bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".
6. III.1.3. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 131III.1.3. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 131
11.. Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nộiNợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội
dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theodung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo
từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế vớitừng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với
doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bấtdoanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất
động sản đầu tư.động sản đầu tư.
2. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS2. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS
đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua Ngânđầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua Ngân
hàng).hàng).
3. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản3. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản
nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồinợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi
được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện phápđược, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp
xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
4. Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa4. Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụdoanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ
đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thểđã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể
yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
7. III.1.4. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁNIII.1.4. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU.MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU.
11.. Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư xuất bán,Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư xuất bán,
dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ. Kế toán ghi số tiền phải thu củadịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ. Kế toán ghi số tiền phải thu của
khách hàng nhưng chưa thu:khách hàng nhưng chưa thu:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế- Đối với hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theoGTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụphương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bánCó TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán
chưa có thuế GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117)chưa có thuế GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu- Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp,thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp,
kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tổng giá thanh toán,kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tổng giá thanh toán,
ghi:ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàngNợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giáCó TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá
thanh toán) (5111, 5112, 5113, 5117).thanh toán) (5111, 5112, 5113, 5117).
8. 2. Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại:2. Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại:
- Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương- Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháppháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, ghi:khấu trừ, ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT)Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT củaNợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của
hàng bán bị trả lại)hàng bán bị trả lại)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàngCó TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112,...Có các TK 111, 112,...
- Đối với hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc- Đối với hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanhthuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh
thu hàng bán bị trả lại, ghi:thu hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lạiNợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
9. 3. Căn cứ chứng từ xác nhận số tiền được giảm giá của lượng hàng đã bán cho3. Căn cứ chứng từ xác nhận số tiền được giảm giá của lượng hàng đã bán cho
khách hàng không phù hợp với quy cách, chất lượng hàng hoá ghi trong hợp đồng,khách hàng không phù hợp với quy cách, chất lượng hàng hoá ghi trong hợp đồng,
nếu khách hàng chưa thanh toán số tiền mua hàng, kế toán ghi giảm trừ số tiền phảinếu khách hàng chưa thanh toán số tiền mua hàng, kế toán ghi giảm trừ số tiền phải
thu của khách hàng về số tiền giảm giá hàng bán:thu của khách hàng về số tiền giảm giá hàng bán:
- Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và- Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và
doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (Giá chưa có thuế GTGT)Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (GTGT của hàng giảm giá)Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (GTGT của hàng giảm giá)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng số tiền giảm giá).Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng số tiền giảm giá).
- Đối với hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng- Đối với hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc hàng hoá thuộc đối tượngchịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc hàng hoá thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ nhưng doanh nghiệp nộp thuếchịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ nhưng doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh số tiền giảm giá hàng bán, ghi:GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh số tiền giảm giá hàng bán, ghi:
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bánNợ TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
10. 4. Nhận được tiền do khách hàng trả (Kể cả tiền lãi của số nợ -4. Nhận được tiền do khách hàng trả (Kể cả tiền lãi của số nợ -
nếu có) liên quan đến sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư đã bán,nếu có) liên quan đến sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư đã bán,
dịch vụ đã cung cấp, ghi:dịch vụ đã cung cấp, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 131 - Phải thu của khách hàngCó TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (PhầnCó TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Phần
tiền lãi).tiền lãi).
55.. Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do ngườiSố chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người
mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vàomua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào
khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặtNợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanhNợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh
toán)toán)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
11. 6. Số chiết khấu thương mại phải trả cho người mua6. Số chiết khấu thương mại phải trả cho người mua
trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mạiNợ TK 521 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
7. Nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng7. Nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng
bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
12. 8. Phương pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách8. Phương pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách
hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng:hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng:
8.1. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán8.1. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán
theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ướctheo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước
tính một cách đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thutính một cách đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu
tương ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhàtương ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà
thầu tự xác định, ghi:thầu tự xác định, ghi:
Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựngNợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số- Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số
tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàngNợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 337 – Th.toán theo tiến độ kế hoạch HĐ xây dựngCó TK 337 – Th.toán theo tiến độ kế hoạch HĐ xây dựng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
13. 8.2. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán8.2. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán
theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựngtheo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng
được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kếđược xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế
toán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được kháchtoán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách
hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi:hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàngNợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
8.3. Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu8.3. Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu
khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghikhi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi
trong hợp đồng, ghi:trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàngNợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
14. 8.4. Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên8.4. Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên
khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trịkhác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị
hợp đồng (ví dụ: Sự chậm trễ do khách hàng gây nên; sai sóthợp đồng (ví dụ: Sự chậm trễ do khách hàng gây nên; sai sót
trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp vềtrong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp về
các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi:các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàngNợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấpCó TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.dịch vụ.
8.5. Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn8.5. Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn
thành hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi:thành hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
15. 9. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng tại đơn vị nhận uỷ thác nhập9. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng tại đơn vị nhận uỷ thác nhập
khẩu:khẩu:
9.1. Khi nhận của đơn vị uỷ thác nhập khẩu một khoản tiền mua hàng trả9.1. Khi nhận của đơn vị uỷ thác nhập khẩu một khoản tiền mua hàng trả
trước để mở LC..., căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:trước để mở LC..., căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vịCó TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị
giao uỷ thác nhập khẩu).giao uỷ thác nhập khẩu).
9.2. Khi chuyển tiền hoặc vay ngân hàng để ký quỹ mở LC (Nếu thanh9.2. Khi chuyển tiền hoặc vay ngân hàng để ký quỹ mở LC (Nếu thanh
toán bằng thư tín dụng), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:toán bằng thư tín dụng), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạnNợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có các TK 111, 112, 311,.....Có các TK 111, 112, 311,.....
16. 9.3. Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa cần phản ánh các nghiệp vụ sau:9.3. Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa cần phản ánh các nghiệp vụ sau:
- Số tiền hàng ủy thác nhập khẩu phải thanh toán hộ với người bán cho bên giao uỷ- Số tiền hàng ủy thác nhập khẩu phải thanh toán hộ với người bán cho bên giao uỷ
thác, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:thác, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường (Nếu hàng mua đang đi đường)Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường (Nếu hàng mua đang đi đường)
Nợ TK 156 - Hàng hóa (Nếu hàng về nhập kho)Nợ TK 156 - Hàng hóa (Nếu hàng về nhập kho)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng người bán).Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng người bán).
Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho chuyển giao thẳng cho đơnTrường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn
vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Chi tiết người bán nước ngoài).Có TK 331- Phải trả cho người bán (Chi tiết người bán nước ngoài).
17. -- Thuế nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ cácThuế nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các
chứng từ liên quan, ghi:chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đườngNợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 156 - Hàng hóaNợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).
Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho chuyển giaoTrường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho chuyển giao
thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhậpNợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập
khẩu)khẩu)
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).
18. - Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị
uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đườngNợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 156 - Hàng hóaNợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không qua nhập khoTrường hợp nhận hàng của nước ngoài không qua nhập kho
chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷNợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ
thác nhập khẩu)thác nhập khẩu)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
19. - Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng
từ liên quan, ghi:từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đườngNợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 156 - Hàng hóaNợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không qua nhập kho chuyển giao thẳng choTrường hợp nhận hàng của nước ngoài không qua nhập kho chuyển giao thẳng cho
đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Khi trả hàng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào Hóa đơn GTGT xuất trả- Khi trả hàng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào Hóa đơn GTGT xuất trả
hàng và các chứng từ liên quan, ghi:hàng và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thácNK)Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thácNK)
Có TK 156 - Hàng hóa (Giá trị hàng nhập khẩu đã bao gồm cácCó TK 156 - Hàng hóa (Giá trị hàng nhập khẩu đã bao gồm các
khoản thuế phải nộp)khoản thuế phải nộp)
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đườngCó TK 151 - Hàng mua đang đi đường
20. 9.4. Đối với phí uỷ thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí9.4. Đối với phí uỷ thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí
uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từuỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ
liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí uỷ thác nhập khẩu,liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí uỷ thác nhập khẩu,
ghi:ghi:
Nợ các TK 131, 111, 112,... (Tổng giá thanh toán)Nợ các TK 131, 111, 112,... (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịchCó TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụvụ (5113)(5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
9.5. Đối với các khoản chi hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu9.5. Đối với các khoản chi hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu
liên quan đến hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu (Phí ngânliên quan đến hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu (Phí ngân
hàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho, thuê bãi chi bốchàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho, thuê bãi chi bốc
xếp, vận chuyển hàng...), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:xếp, vận chuyển hàng...), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từngNợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng
đơnđơn vị uỷ thác NK)vị uỷ thác NK)
Có TK 111, 112,...Có TK 111, 112,...
21. 9.6. Khi đơn vị uỷ thác nhập khẩu chuyển trả nốt số tiền hàng nhập khẩu, tiền9.6. Khi đơn vị uỷ thác nhập khẩu chuyển trả nốt số tiền hàng nhập khẩu, tiền
thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (Nếu đơnthuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (Nếu đơn
vị uỷ thác nhờ nộp hộ vào NSNN các khoản thuế này), và các khoản chi hộvị uỷ thác nhờ nộp hộ vào NSNN các khoản thuế này), và các khoản chi hộ
cho hoạt động uỷ thác nhập khẩu, phí uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào cáccho hoạt động uỷ thác nhập khẩu, phí uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào các
chứng từ liên quan, ghi:chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vịCó TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị
uỷ thác NK).uỷ thác NK).
9.7. Khi thanh toán hộ tiền hàng nhập khẩu với người bán cho đơn vị uỷ thác9.7. Khi thanh toán hộ tiền hàng nhập khẩu với người bán cho đơn vị uỷ thác
nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng người bán)Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng người bán)
Có các TK 112, 144,...Có các TK 112, 144,...
9.8. Khi nộp hộ thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ9.8. Khi nộp hộ thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:đặc biệt vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 3331, 3332, 3333,...Nợ các TK 3331, 3332, 3333,...
Có các TK 111, 112,...Có các TK 111, 112,...
22. 9.9. Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục nộp các loại9.9. Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục nộp các loại
thuế liên quan đến hàng nhập khẩu, đơn vị uỷ thác nhập khẩu tự nộp cácthuế liên quan đến hàng nhập khẩu, đơn vị uỷ thác nhập khẩu tự nộp các
khoản thuế này vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán phảnkhoản thuế này vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán phản
ánh số tiền đơn vị uỷ thác nhập khẩu đã nộp vào NSNN, ghi:ánh số tiền đơn vị uỷ thác nhập khẩu đã nộp vào NSNN, ghi:
Nợ các TK 3331, 3332, 3333,...Nợ các TK 3331, 3332, 3333,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơnCó TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn
vị uỷ thác nhập khẩu).vị uỷ thác nhập khẩu).
10. Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán10. Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán
bằng hàng (Theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư,bằng hàng (Theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư,
hàng hoá nhận trao đổi (Tính theo giá trị hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGThàng hoá nhận trao đổi (Tính theo giá trị hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT
hoặc Hoá đơn bán hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của kháchhoặc Hoá đơn bán hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách
hàng, ghi:hàng, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệuNợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụNợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hóaNợ TK 156 - Hàng hóa
Nợ TK 611- Mua hàng (Trường hợp kế toán hàng tồn kho theoNợ TK 611- Mua hàng (Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ)phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
23. 11. Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự11. Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự
không thể thu nợ được phải xử lý xoá sổ:không thể thu nợ được phải xử lý xoá sổ:
- Căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:- Căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số đã lập dựNợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số đã lập dự
phòng)phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Số chưa lậpNợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Số chưa lập
dự phòng)dự phòng)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Đồng thời, ghi đơn vào bên Nợ TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý"Đồng thời, ghi đơn vào bên Nợ TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý"
(Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) nhằm tiếp tục theo(Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) nhằm tiếp tục theo
dõi trong thời hạn quy định để có thể truy thu người mắc nợ sốdõi trong thời hạn quy định để có thể truy thu người mắc nợ số
tiền đótiền đó..
24. 12. Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ được đánh giá theo12. Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ được đánh giá theo
tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việttỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính:Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính:
- Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà- Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toánnước công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán
Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàngNợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
- Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà- Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toánnước công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán
Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Cuối niên, Kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài- Cuối niên, Kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài
chính của hoạt động kinh doanh (Theo số thuần sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ và bên Cóchính của hoạt động kinh doanh (Theo số thuần sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ và bên Có
của TK 4131) vào chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái), hoặc doanh thu hoạt động tài chínhcủa TK 4131) vào chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái), hoặc doanh thu hoạt động tài chính
(Nếu lãi tỷ giá hối đoái) để xác định kết quả hoạt động kinh doanh(Nếu lãi tỷ giá hối đoái) để xác định kết quả hoạt động kinh doanh