SlideShare a Scribd company logo
1 of 30
1
Luật Thuế Thu nhập cá nhân
Nguyễn Thị Cúc
Chuyên gia thuế cao cấp
2017
Web: www.tanet.vn
Email: MangTriThuc2012@gmail.com
2
1) Người nộp thuế
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
1.1- Người nộp thuế là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm
cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản
xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là
cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh
doanh bao gồm cả một số trường hợp sau:
a) Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được
cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của
pháp luật.
3
1) Người nộp thuế
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
b) Làm đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo
hiểm, bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với
công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh
nghiệp bán hàng đa cấp.
c) Hợp tác kinh doanh với tổ chức.
d) Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối,
nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản không đáp ứng điều kiện được
miễn thuế hướng dẫn tại điểm e, khoản 1, Điều 3 Thông tư số
111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
1.2- Người nộp thuế không bao gồm cá nhân kinh doanh có
doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống
4
2) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp khoán
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
2.1- Nguyên tắc áp dụng
•Nguyên tắc áp dụng
a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
(sau đây gọi là cá nhân nộp thuế khoán) là cá nhân kinh
doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh
trừ cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh, cá
nhân cho thuê tài sản, cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại
lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp
5
2) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp khoán
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
2.1- Nguyên tắc áp dụng
•Nguyên tắc áp dụng
b) Đối với cá nhân nộp thuế khoán thì mức doanh thu từ 100
triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải
nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá
nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm.
c) Trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá
nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm
trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia
tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định
cho một (01) người đại diện duy nhất trong năm tính thuế.
6
2) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp khoán
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
2.1- Nguyên tắc áp dụng
•Nguyên tắc áp dụng
d) Cá nhân kinh doanh là đối tượng không cư trú nhưng có
địa điểm kinh doanh cố định trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện
khai thuế như đối với cá nhân kinh doanh là đối tượng cư trú
7
2) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp khoán
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
2.2- Căn cứ tính thuế
•Nguyên tắc áp dụng
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán là doanh thu
tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
a- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN
là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế)
của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền
cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hoá đơn của
cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh
thu khoán và doanh thu trên hoá đơn.
8
2) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp khoán
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
2.2- Căn cứ tính thuế
•Nguyên tắc áp dụng
b- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là
1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ
thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có
bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ
lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
- Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là
2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.
9
2) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp khoán
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
2.2- Căn cứ tính thuế
•Nguyên tắc áp dụng
c- Trường hợp cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành
nghề thì cá nhân thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế
tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành
nghề.
Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh
thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định
không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế có
thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán của từng lĩnh
vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
10
2) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp khoán
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
2.3- Xác định số thuế phải nộp
•Nguyên tắc áp dụng
Số thuế GTGT
phải nộp
= Doanh thu tính
thuế GTGT
x Tỷ lệ thuế
GTGT
Số thuế TNCN
phải nộp
= Doanh thu tính
thuế TNCN
x Tỷ lệ thuế
TNCN
11
2) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp khoán
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
2.4- Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
•Nguyên tắc áp dụng
a) Đối với doanh thu tính thuế khoán thì thời điểm cá nhân
thực hiện việc xác định doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày
15/12 của năm trước năm tính thuế.
b) Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới ra kinh
doanh (không hoạt động từ đầu năm) hoặc cá nhân thay đổi
quy mô, ngành nghề kinh doanh trong năm thì thời điểm cá
nhân thực hiện việc xác định doanh thu tính thuế khoán của
năm là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh
hoặc ngày thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh.
12
2) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp khoán
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
2.4- Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
•Nguyên tắc áp dụng
c) Đối với doanh thu theo hoá đơn thì thời điểm xác định
doanh thu tính thuế như đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế
theo từng lần phát sinh
.
13
3) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo từng lần phát sinh
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
3.1- Nguyên tắc áp dụng
•Nguyên tắc áp dụng
a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm:
cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh
thổ Việt Nam; cá nhân kinh doanh không thường xuyên và
không có địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân hợp tác kinh
doanh với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu
kinh doanh của cá nhân..
14
3) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo từng lần phát sinh
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
3.1- Nguyên tắc áp dụng
•Nguyên tắc áp dụng
b) Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát
sinh thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để
xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp
thuế TNCN là tổng doanh thu từ kinh doanh trong năm
dương lịch.
15
3) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo từng lần phát sinh
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
3.2- Căn cứ tính thuế
•Nguyên tắc áp dụng
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế theo từng lần phát
sinh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
a- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN là
doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của
toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung
ứng dịch vụ được xác định theo hợp đồng bán hàng, gia công,
hoa hồng, dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội;
các khoản bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng (đối với doanh
thu tính thuế TNCN) mà cá nhân kinh doanh được hưởng
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
16
3) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo từng lần phát sinh
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
3.2- Căn cứ tính thuế
•Nguyên tắc áp dụng
b- Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối
với cá nhân nộp thuế từng lần phát sinh áp dụng như đối với
cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
3.3- Xác định số thuế phải nộp
Áp dụng như đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp khoán
17
3) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo từng lần phát sinh
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
3.4- Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
•Nguyên tắc áp dụng
- Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa hoặc thời điểm lập
hóa đơn bán hàng nếu thời điểm lập hoá đơn trước thời điểm
chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá.
- Đối với hoạt động vận tải, cung ứng dịch vụ là thời điểm
hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời
điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ nếu thời điểm lập hoá
đơn cung ứng dịch vụ trước thời điểm hoàn thành việc cung
ứng dịch vụ
18
3) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo từng lần phát sinh
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
3.4- Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
•Nguyên tắc áp dụng
- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm
thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng
xây dựng, lắp đặt hoàn thành.
19
4) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
4.1- Nguyên tắc áp dụng
•Nguyên tắc áp dụng
a) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu
từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa
hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho
thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo
người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch
vụ
20
4) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
4.1- Nguyên tắc áp dụng
•Nguyên tắc áp dụng
b) Đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu từ 100
triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải
nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá
nhân là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của
các hợp đồng cho thuê tài sản.
Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm
thì khi xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở
xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia
tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu
trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.
21
4) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
4.1- Nguyên tắc áp dụng
•Nguyên tắc áp dụng
c) Trường hợp cá nhân đồng sở hữu tài sản cho thuê thì mức
doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá
nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp
thuế thu nhập cá nhân được xác định cho 01 người đại diện
duy nhất trong năm tính thuế.
22
4) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
4.2- Căn cứ tính thuế
•Nguyên tắc áp dụng
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản là doanh thu
tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
a- Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho
thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc
diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp
đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền
phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận
tại hợp đồng thuê.
23
4) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
4.2- Căn cứ tính thuế
•Nguyên tắc áp dụng
Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho
thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc
diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp
đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt,
bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại
hợp đồng thuê.
24
4) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
4.2- Căn cứ tính thuế
•Nguyên tắc áp dụng
Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm
thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá
nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
- Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản
là 5%
- Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài
sản là 5%
25
4) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH•Nguyên tắc áp dụng
4.3- Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT
phải nộp
= Doanh thu tính
thuế GTGT
x Tỷ lệ thuế
GTGT 5%
Số thuế TNCN
phải nộp
= Doanh thu tính
thuế TNCN
x Tỷ lệ thuế
TNCN 5%
4.4- Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bắt đầu
của từng kỳ hạn thanh toán trên hợp đồng thuê tài sản.
26
5) PP tính thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm
đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
5.1- Nguyên tắc áp dụng
•Nguyên tắc áp dụng
a) Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo
hiểm, bán hàng đa cấp là cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với
công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh
nghiệp bán hàng đa cấp theo hình thức đại lý bán đúng giá.
b) Đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại
lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp thì mức doanh thu từ 100 triệu
đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế
TNCN là tổng số tiền hoa hồng của đại lý, các khoản thưởng
dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ và các khoản thu khác
mà cá nhân nhận được trong năm dương lịch.
27
5) PP tính thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm
đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
5.2- Căn cứ tính thuế
•Nguyên tắc áp dụng
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo
hiểm, bán hàng đa cấp là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế thu
nhập cá nhân tính trên doanh thu.
a- Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường
hợp thuộc diện chịu thuế) của tổng số tiền hoa hồng, các
khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ và các
khoản thu khác mà cá nhân nhận được từ công ty xổ số kiến
thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp
(sau đây gọi là tiền hoa hồng).
28
5) PP tính thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm
đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH
5.2- Căn cứ tính thuế
•Nguyên tắc áp dụng
b- Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm đại lý xổ
số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp là 5%.
29
5) PP tính thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm
đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp
XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH•Nguyên tắc áp dụng
5.3- Xác định số thuế phải nộp
Số thuế TNCN
phải nộp
= Doanh thu tính
thuế TNCN
x Tỷ lệ thuế
TNCN 5%
5.4- Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm công ty
xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán
hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân.
Chúc bạn Thành công
http://TANET.vn

More Related Content

What's hot

TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpPeter Quang Lâm Lâm
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4
TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4
TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1Mạng Tri Thức Thuế
 

What's hot (20)

TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
 
TANET Thuế GTGT
TANET Thuế GTGTTANET Thuế GTGT
TANET Thuế GTGT
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
 
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
 
Tanet qlt
Tanet qltTanet qlt
Tanet qlt
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 1
TANET - Thuế TNDN - Phần 1TANET - Thuế TNDN - Phần 1
TANET - Thuế TNDN - Phần 1
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
TANET - TNCN
TANET - TNCNTANET - TNCN
TANET - TNCN
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
 
TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4
TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4
TANET Ôn thi Công chức thuế - Thuế TNDN - Phần 4
 
Thuyettrinh
ThuyettrinhThuyettrinh
Thuyettrinh
 
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
 
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
 

Viewers also liked

Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Pham Ngoc Quang
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiTANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiPham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017Pham Ngoc Quang
 
TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước Pham Ngoc Quang
 
Tanet kinh nghiemlamdetinhoc
Tanet kinh nghiemlamdetinhocTanet kinh nghiemlamdetinhoc
Tanet kinh nghiemlamdetinhocPham Ngoc Quang
 
Tanet cong chucthue-winxp
Tanet cong chucthue-winxpTanet cong chucthue-winxp
Tanet cong chucthue-winxpPham Ngoc Quang
 
Chuong 17. Phân hệ thuế TNCN. Hướng dẫn sử dụng Fast Accounting 11
Chuong 17. Phân hệ thuế TNCN. Hướng dẫn sử dụng Fast Accounting 11Chuong 17. Phân hệ thuế TNCN. Hướng dẫn sử dụng Fast Accounting 11
Chuong 17. Phân hệ thuế TNCN. Hướng dẫn sử dụng Fast Accounting 11http://www.pmketoan.com/
 
Tailieu.vncty.com th s-11(1)
Tailieu.vncty.com th s-11(1)Tailieu.vncty.com th s-11(1)
Tailieu.vncty.com th s-11(1)Trần Đức Anh
 
Dao duc luat su.doc
Dao duc luat su.docDao duc luat su.doc
Dao duc luat su.docPhan Be
 
379 diem moi bo luat dan su 2015
379 diem moi bo luat dan su 2015379 diem moi bo luat dan su 2015
379 diem moi bo luat dan su 2015Tóc Rối
 

Viewers also liked (15)

Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
 
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiTANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
 
TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước
 
Tanet bai giangtienganh
Tanet bai giangtienganhTanet bai giangtienganh
Tanet bai giangtienganh
 
Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2
 
Tanet kinh nghiemlamdetinhoc
Tanet kinh nghiemlamdetinhocTanet kinh nghiemlamdetinhoc
Tanet kinh nghiemlamdetinhoc
 
Tanet cong chucthue-winxp
Tanet cong chucthue-winxpTanet cong chucthue-winxp
Tanet cong chucthue-winxp
 
Chuong 17. Phân hệ thuế TNCN. Hướng dẫn sử dụng Fast Accounting 11
Chuong 17. Phân hệ thuế TNCN. Hướng dẫn sử dụng Fast Accounting 11Chuong 17. Phân hệ thuế TNCN. Hướng dẫn sử dụng Fast Accounting 11
Chuong 17. Phân hệ thuế TNCN. Hướng dẫn sử dụng Fast Accounting 11
 
Tailieu.vncty.com th s-11(1)
Tailieu.vncty.com th s-11(1)Tailieu.vncty.com th s-11(1)
Tailieu.vncty.com th s-11(1)
 
Dao duc luat su.doc
Dao duc luat su.docDao duc luat su.doc
Dao duc luat su.doc
 
379 diem moi bo luat dan su 2015
379 diem moi bo luat dan su 2015379 diem moi bo luat dan su 2015
379 diem moi bo luat dan su 2015
 
Bìa
BìaBìa
Bìa
 

Similar to TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)

Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1Fuuko Chan
 
ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdfACC401_Bai4_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdfThoPhng1470
 
92 2015 tt-btc_282089
92 2015 tt-btc_28208992 2015 tt-btc_282089
92 2015 tt-btc_282089Hồng Ngọc
 
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010Pham Ngoc Quang
 
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTCTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTCKim Quyên
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Ngoc Tran
 
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)nguyenanvuong2007
 
10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thue10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thueNgoc Tran
 
BAI_GIANG_THUE_TNDN.pdf
BAI_GIANG_THUE_TNDN.pdfBAI_GIANG_THUE_TNDN.pdf
BAI_GIANG_THUE_TNDN.pdfDngX7
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010Pham Ngoc Quang
 
luat-quan-ly-thue-2019.doc
luat-quan-ly-thue-2019.docluat-quan-ly-thue-2019.doc
luat-quan-ly-thue-2019.docHngH929373
 
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue - 07.2010
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue -  07.2010TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue -  07.2010
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue - 07.2010Pham Ngoc Quang
 
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
4. Luat quan ly thue.12.10 CCTPham Ngoc Quang
 
[ACT] Business Accounting - Kế toán Hộ kinh doanh.pdf
[ACT] Business Accounting -  Kế toán Hộ kinh doanh.pdf[ACT] Business Accounting -  Kế toán Hộ kinh doanh.pdf
[ACT] Business Accounting - Kế toán Hộ kinh doanh.pdfMisaTaichinhketoan
 
Tanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthueTanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthueTruong Tran
 
Quyet dinh 746_QĐ_TCT
Quyet dinh 746_QĐ_TCTQuyet dinh 746_QĐ_TCT
Quyet dinh 746_QĐ_TCThungduongneu
 

Similar to TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới) (20)

Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1
 
Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệpCơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
 
ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdfACC401_Bai4_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdf
 
83 2013-nd-cp
83 2013-nd-cp83 2013-nd-cp
83 2013-nd-cp
 
92 2015 tt-btc_282089
92 2015 tt-btc_28208992 2015 tt-btc_282089
92 2015 tt-btc_282089
 
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010
 
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTCTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.
 
Hướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCN
Hướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCNHướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCN
Hướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCN
 
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
 
10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thue10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thue
 
BAI_GIANG_THUE_TNDN.pdf
BAI_GIANG_THUE_TNDN.pdfBAI_GIANG_THUE_TNDN.pdf
BAI_GIANG_THUE_TNDN.pdf
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
 
luat-quan-ly-thue-2019.doc
luat-quan-ly-thue-2019.docluat-quan-ly-thue-2019.doc
luat-quan-ly-thue-2019.doc
 
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue - 07.2010
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue -  07.2010TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue -  07.2010
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue - 07.2010
 
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
 
[ACT] Business Accounting - Kế toán Hộ kinh doanh.pdf
[ACT] Business Accounting -  Kế toán Hộ kinh doanh.pdf[ACT] Business Accounting -  Kế toán Hộ kinh doanh.pdf
[ACT] Business Accounting - Kế toán Hộ kinh doanh.pdf
 
Tanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthueTanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthue
 
Quyet dinh 746_QĐ_TCT
Quyet dinh 746_QĐ_TCTQuyet dinh 746_QĐ_TCT
Quyet dinh 746_QĐ_TCT
 
Luận văn: Thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại huyện Vũng Liêm
Luận văn: Thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại huyện Vũng LiêmLuận văn: Thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại huyện Vũng Liêm
Luận văn: Thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại huyện Vũng Liêm
 

More from Pham Ngoc Quang

Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnLife  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnPham Ngoc Quang
 
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life  Support LifeQuản trị Dự án Cộng đồng Life  Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support LifePham Ngoc Quang
 
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020Pham Ngoc Quang
 
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 202005. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020Pham Ngoc Quang
 
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức ThuếPham Ngoc Quang
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức ThuếPham Ngoc Quang
 
Life Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVLife Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVPham Ngoc Quang
 

More from Pham Ngoc Quang (11)

Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnLife  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
 
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life  Support LifeQuản trị Dự án Cộng đồng Life  Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
 
Lsl version 3 - 2021
Lsl version 3 - 2021Lsl version 3 - 2021
Lsl version 3 - 2021
 
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
 
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 202005. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
 
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
 
Life Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVLife Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNV
 
Sai lầm của Logic
Sai lầm của LogicSai lầm của Logic
Sai lầm của Logic
 
Thiền trong Forex
Thiền trong ForexThiền trong Forex
Thiền trong Forex
 
Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2
 

TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)

  • 1. 1 Luật Thuế Thu nhập cá nhân Nguyễn Thị Cúc Chuyên gia thuế cao cấp 2017 Web: www.tanet.vn Email: MangTriThuc2012@gmail.com
  • 2. 2 1) Người nộp thuế XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 1.1- Người nộp thuế là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh bao gồm cả một số trường hợp sau: a) Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
  • 3. 3 1) Người nộp thuế XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH b) Làm đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp. c) Hợp tác kinh doanh với tổ chức. d) Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế hướng dẫn tại điểm e, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính. 1.2- Người nộp thuế không bao gồm cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống
  • 4. 4 2) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 2.1- Nguyên tắc áp dụng •Nguyên tắc áp dụng a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (sau đây gọi là cá nhân nộp thuế khoán) là cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh trừ cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh, cá nhân cho thuê tài sản, cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp
  • 5. 5 2) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 2.1- Nguyên tắc áp dụng •Nguyên tắc áp dụng b) Đối với cá nhân nộp thuế khoán thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm. c) Trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất trong năm tính thuế.
  • 6. 6 2) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 2.1- Nguyên tắc áp dụng •Nguyên tắc áp dụng d) Cá nhân kinh doanh là đối tượng không cư trú nhưng có địa điểm kinh doanh cố định trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện khai thuế như đối với cá nhân kinh doanh là đối tượng cư trú
  • 7. 7 2) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 2.2- Căn cứ tính thuế •Nguyên tắc áp dụng Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu. a- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hoá đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hoá đơn.
  • 8. 8 2) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 2.2- Căn cứ tính thuế •Nguyên tắc áp dụng b- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu - Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%. - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%. - Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%. - Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.
  • 9. 9 2) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 2.2- Căn cứ tính thuế •Nguyên tắc áp dụng c- Trường hợp cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì cá nhân thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
  • 10. 10 2) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 2.3- Xác định số thuế phải nộp •Nguyên tắc áp dụng Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
  • 11. 11 2) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 2.4- Thời điểm xác định doanh thu tính thuế •Nguyên tắc áp dụng a) Đối với doanh thu tính thuế khoán thì thời điểm cá nhân thực hiện việc xác định doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế. b) Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới ra kinh doanh (không hoạt động từ đầu năm) hoặc cá nhân thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh trong năm thì thời điểm cá nhân thực hiện việc xác định doanh thu tính thuế khoán của năm là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh.
  • 12. 12 2) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 2.4- Thời điểm xác định doanh thu tính thuế •Nguyên tắc áp dụng c) Đối với doanh thu theo hoá đơn thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế như đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh .
  • 13. 13 3) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 3.1- Nguyên tắc áp dụng •Nguyên tắc áp dụng a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm: cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân..
  • 14. 14 3) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 3.1- Nguyên tắc áp dụng •Nguyên tắc áp dụng b) Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN là tổng doanh thu từ kinh doanh trong năm dương lịch.
  • 15. 15 3) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 3.2- Căn cứ tính thuế •Nguyên tắc áp dụng Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu. a- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ được xác định theo hợp đồng bán hàng, gia công, hoa hồng, dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội; các khoản bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng (đối với doanh thu tính thuế TNCN) mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
  • 16. 16 3) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 3.2- Căn cứ tính thuế •Nguyên tắc áp dụng b- Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nộp thuế từng lần phát sinh áp dụng như đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán 3.3- Xác định số thuế phải nộp Áp dụng như đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
  • 17. 17 3) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 3.4- Thời điểm xác định doanh thu tính thuế •Nguyên tắc áp dụng - Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa hoặc thời điểm lập hóa đơn bán hàng nếu thời điểm lập hoá đơn trước thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá. - Đối với hoạt động vận tải, cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ nếu thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ trước thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
  • 18. 18 3) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 3.4- Thời điểm xác định doanh thu tính thuế •Nguyên tắc áp dụng - Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành.
  • 19. 19 4) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 4.1- Nguyên tắc áp dụng •Nguyên tắc áp dụng a) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ
  • 20. 20 4) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 4.1- Nguyên tắc áp dụng •Nguyên tắc áp dụng b) Đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì khi xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.
  • 21. 21 4) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 4.1- Nguyên tắc áp dụng •Nguyên tắc áp dụng c) Trường hợp cá nhân đồng sở hữu tài sản cho thuê thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định cho 01 người đại diện duy nhất trong năm tính thuế.
  • 22. 22 4) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 4.2- Căn cứ tính thuế •Nguyên tắc áp dụng Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu. a- Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
  • 23. 23 4) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 4.2- Căn cứ tính thuế •Nguyên tắc áp dụng Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
  • 24. 24 4) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 4.2- Căn cứ tính thuế •Nguyên tắc áp dụng Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần. b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu - Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5% - Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
  • 25. 25 4) Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH•Nguyên tắc áp dụng 4.3- Xác định số thuế phải nộp Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT 5% Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN 5% 4.4- Thời điểm xác định doanh thu tính thuế Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bắt đầu của từng kỳ hạn thanh toán trên hợp đồng thuê tài sản.
  • 26. 26 5) PP tính thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 5.1- Nguyên tắc áp dụng •Nguyên tắc áp dụng a) Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp là cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo hình thức đại lý bán đúng giá. b) Đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế TNCN là tổng số tiền hoa hồng của đại lý, các khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ và các khoản thu khác mà cá nhân nhận được trong năm dương lịch.
  • 27. 27 5) PP tính thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 5.2- Căn cứ tính thuế •Nguyên tắc áp dụng Căn cứ tính thuế đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân tính trên doanh thu. a- Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của tổng số tiền hoa hồng, các khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ và các khoản thu khác mà cá nhân nhận được từ công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp (sau đây gọi là tiền hoa hồng).
  • 28. 28 5) PP tính thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH 5.2- Căn cứ tính thuế •Nguyên tắc áp dụng b- Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp là 5%.
  • 29. 29 5) PP tính thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp XIV/ THU NHẬP TỪ KINH DOANH•Nguyên tắc áp dụng 5.3- Xác định số thuế phải nộp Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN 5% 5.4- Thời điểm xác định doanh thu tính thuế Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân.
  • 30. Chúc bạn Thành công http://TANET.vn