8. II. Thành lập Quỹ 2. Hội đồng quản lý Quỹ ban hành các Quyết định: - Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ; - Quy chế quản lý tài chính tạm thời của Quỹ; - Quy định cơ cấu tổ chức và họat động của Bộ máy điều hành Quỹ; - Quy chế làm việc của Ban kiểm soát Quỹ. - Bổ nhiệm Ban kiểm soát Quỹ;
11. Triển khai Nghị định số 99/2010/NĐ-CP, ngày 24/9/2010 của Chính Phủ, UBND Tỉnh đã ban hành Quyết định thành lập Ban chỉ đạo số: 2596/QĐ-UBND, ngày 10/11/2010; Theo đó, Bộ máy tổ chức của Quỹ như sau : HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ Bộ máy điều hành Quỹ BAN GIÁM ĐỐC Phòng Kế hoạch-Kỹ thuật Phòng Kế toán –Tài vụ II. Thành lập Quỹ HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ Bộ máy điều hành Quỹ BAN GIÁM ĐỐC HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ Bộ máy điều hành Quỹ BAN GIÁM ĐỐC HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ Phòng Kế hoạch-Kỹ thuật Bộ máy điều hành Quỹ BAN GIÁM ĐỐC HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ Phòng Kế hoạch-Kỹ thuật Bộ máy điều hành Quỹ BAN GIÁM ĐỐC HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ Phòng Kế hoạch-Kỹ thuật Bộ máy điều hành Quỹ BAN GIÁM ĐỐC HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ Phòng Kế toán –Tài vụ Phòng Kế hoạch-Kỹ thuật Bộ máy điều hành Quỹ BAN GIÁM ĐỐC Phòng Kế toán –Tài vụ Phòng Kế hoạch-Kỹ thuật Bộ máy điều hành Quỹ BAN GIÁM ĐỐC
12.
13. Một số hình ảnh về công tác tuyên truyền Chính sách thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng Triển khai Quyết định 380/QĐ-TTg
14. Một số hình ảnh về công tác tuyên truyền Chính sách thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng
15. III. VẬN HÀNH QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG, THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
16. III. Vận hành Quỹ 1 . Xây dựng các Đề án án thực hiện chính sách thí điểm chi trả DVMTR 5 huyện trên địa bàn tỉnh (QĐ 380/QĐ-TTg) - Điều tra phân loại thống kê đối tượng được chi trả và phải chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Lâm Đồng; Xác định giá trị dịch vụ môi trường rừng tại Lâm Đồng. - Giao rừng, khoán bảo vệ rừng và thực hiện các biện pháp lâm sinh để thực hiện dịch vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Lâm Đồng. - Xây dựng cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2009-2010 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. - Phúc tra tài nguyên rừng và xây dựng bản đồ phục vụ triển khai thực hiện thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng.
17. III. Vận hành Quỹ 2. Xây dựng hệ số K : UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2753/QĐ-UBND ngày 24/10/2008, Phê duyệt áp dụng hệ số K để làm cơ sở xác định mức tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên lưu vực khu vực hồ Đại Ninh, Đa Nhim và một phần lưu vực thượng nguồn sông Đồng Nai. Hệ số K để tính toán giá trị chi trả DVMTR như sau: K = (KLR + KCLR + KNGR + KTĐ) / 4 3. Xác định mức chi trả DVMTR đối với dịch vụ du lịch : UBND Tỉnh Lâm Đồng đã ban hành Quyết định số 3240/QĐ-UBND, ngày 02/12/2008 quy định tỷ lệ chi trả tiền sử dụng dịch vụ môi trường rừng về du lịch là 1% trên doanh thu du lịch thực hiện trong kỳ.
18.
19. III. Vận hành Quỹ 5. Điều tra phân loại thống kê đối tượng phải chi trả và được chi trả DVMTR : 5.1. Các đối tượng phải chi trả: Thành lập 02 Đoàn công tác của Tỉnh đến làm việc với các đơn vị phải trả dịch vụ môi trường rừng trê địa bàn Tỉnh. Kết quả: UBND Tỉnh đã phê duyệt danh sách các đối tượng phải chi trả tiền DVMTR trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2011 (đợt 1) tại Quyết định số 585/QĐ-UBND ngày 11/3/2011, gồm: - 18 Nhà máy sản xuất thuỷ điện thuộc 12 đơn vị. - 10 Nhà máy sản xuất và cung cấp nước sạch thuộc 5 đơn vị. - 17 Khu du lịch thuộc 11 đơn vị.
20.
21.
22.
23. III. Vận hành Quỹ 8. Cơ chế quản lý và sử dụng tiền chi trả DVMTR : Hình thức áp dụng ở Lâm Đồng là chi trả gián tiếp. Quỹ là đơn vị được ủy thác, có trách nhiệm thanh toán lại cho các đối tượng được chi trả thông qua hợp đồng khoán BVR. 8.1. Cơ chế thu tiền DVMTR: - Nguồn trong Tỉnh: Thông qua Biên bản cam kết hoặc hợp đồng ủy thác giữa Quỹ và đơn vị phải trả ( thời gian thực hiện: quý IV năm trước và quý I năm sau), cụ thể: + Thu của nhà máy thủy điện, Nhà máy nước: Kỳ nộp theo Quý, theo sản lượng thương phẩm; +Thu của đơn vị kinh doanh du lịch: Kỳ nộp theo Quý, theo doanh thu; - Nguồn ngoài Tỉnh : Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam thu, phân bổ và chuyển cho Quỹ của tỉnh.
24.
25. III. Vận hành Quỹ 8.2. Cơ chế chi trả: b) Cơ chế chi trả giữa Quỹ với Hộ gia đình và Doanh nghiệp: b.1) Hộ gia đình: Thông qua Hạt kiểm lâm Huyện làm đầu mối Chủ rừng để thực hiện như Chủ rừng NN; Định kỳ 06 tháng, Quỹ tạm ứng kinh phí cho Hạt kiểm lâm để trả cho hộ gia đình. Cuối năm Quỹ thanh tóan số tiền còn lại trên cơ sở kết quả nghiệm thu của Hội đồng phúc tra nghiệm thu của Sở NN & PTNT. b.2) Doanh nghiệp: Hồ sơ do DN lập, CCLN thẩm định, Sở NN&PTNT phê duyệt; Quỹ ký Hợp đồng với DN ( khuyến khích DN hợp đồng khoán BVR cho những Hộ dân số gần rừng). Định kỳ 06 tháng, Quỹ tạm ứng kinh phí cho DN. Cuối năm Quỹ thanh tóan số tiền còn lại trên cơ sở kết quả nghiệm thu của Hội đồng phúc tra nghiệm thu của Sở NN & PTNT.
42. Kết quả thực hiện năm 2011: II. Công tác chi : 1. Kế hoạch chi trả 1.1. Đơn giá chi trả cho công tác khoán bảo vệ rừng: a) Lưu vực Hồ thuỷ điện Đa Nhim: 400.000 đồng/ha/năm. b) Lưu vực Hồ thuỷ điện Đại Ninh: 400.000 đồng/ha/năm. c) Lưu vực Hồ thuỷ điện Hàm Thuận: 400.000 đồng/ha/năm (trước mắt tạm chi trả 100.000 đồng/ha/năm). d) Lưu vực sông Đồng Nai: 100.000 đồng/ha/năm. 1.2. Diện tích, Kinh phí : Tổng DT: 322.420 ha ; Kinh phí: 73.618.040.000 đồng: a) Chủ rừng NN: Diện tích: 295.216,6 ha; Kinh phí: 66.936.640.000 đ. b) Hộ gia đình: Diện tích: 14.975,5 ha; Kinh phí: 1.790.200.000 đ. c) Doanh nghiệp: Diện tích: 12.228 ha; Kinh phí: 4.891.200.000 đ. d) Trồng cây phân tán: 1.345.000.000 đồng, từ nguồn thu DVMTR về du lịch.