SlideShare a Scribd company logo
1 of 69
Download to read offline
(Gồm 25/50 bài của Minna No Nihongo)
                                        Bài 1
Chú ý: từ bài này trở về sau, quy ước là:
* Chữ Romaji khi các bạn nhìn thấy chữ thường tức là chữ đó viết bằng HIRAGANA, còn chữ
IN là viết bằng KATAKANA. Ví dụ:
<anata> : (chữ thường) tức là chữ này viết bằng HIRAGANA
<TEREBI> : (chữ IN) tức là chữ này viết bằng KATAKANA

* các từ như <onamaewa>, <kochirawa>,<dewa>..... th ì đây là do ngữ pháp nên đọc là
wa, còn khi viết bằng HIRAGANA là viết chữ <ha> tức là <onamaeha>, <kochiraha>,
<deha>.....

I. TỪ VỰNG
       <watashi> : tôi
           <watashitachi>: chúng ta, chúng tôi
       <anata> : bạn
         <anohito> : người kia
         <anokata> : vị kia
         <minasan> : các bạn, các anh, các chị, mọi người
       < san> : anh , chị
         < chan> : bé ( dùng cho n ữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ)
       < kun> : bé (dùng cho nam) ho ặc gọi thân mật
       < jin> : người nước
         <sensei> : giáo viên
         <kyoushi> : giáo viên ( dùng đ ể nói đến nghề nghiệp)
         <gakusei> : học sinh, sinh viên
              <kaishain> : nhân viên công ty
           < shain> : nhân viên công ty
              <ginkouin> : nhân viên ngân hàng
       <isha> : bác sĩ
                <kenkyuusha> : nghiên c ứu sinh
           <ENJINIA> : kỹ sư
         <daigaku> : trường đại học
           <byouin> : bệnh viện
       <denki> : điện
     <dare> : ai (hỏi người nào đó)
       <donata> : ngài nào, v ị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn)
      : < sai> : tuổi
         <nansai> : mấy tuổi
         <oikutsu> : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn)
     <hai> : vâng
       <iie> : không
                <shitsurei desu ga> : xin l ỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó)
              <onamaewa> : bạn tên gì?
              <hajimemashite> : chào l ần đầu gặp nhau


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
: rất hân hạnh được làm quen
                     <kochirawa san desu> : đây là ngài
                 < kara kimashita> : đến từ
         <AMERIKA> : Mỹ
         <IGIRISU> : Anh
       <INDO> : Ấn Độ
             <INDONESHIA> : Indonesia
         <kankoku> : Hàn quốc
     <TAI> : Thái Lan
           <chuugoku> : Trung Quốc
       <DOICHI> : Đức
       <nihon> : Nhật
         <FURANSU> : Pháp
         <BURAJIRU> : Brazil
                <sakura daigaku> : Trường ĐH Sakura
             <fuji daigaku> : Trường ĐH Phú Sĩ
IMC: tên công ty
             <BAWA-denki> : tên công ty điện khí Power
             <BURAJIRUEA> : hàng không Brazil
AKC: tên công ty

II. NGỮ PHÁP

Mẫu câu 1: _____     <ha>_____       <desu>

* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ <ha> (đọc là <wa>, chứ không phải là <ha> trong
bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là <wa> luôn, các bạn cứ hiểu
khi viết sẽ là viết chữ <ha> trong bảng chữ

* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của
tiếng Anh.
* Đây là mẫu câu khẳng định

Vd:

<watashi wa MAIKU MIRA- desu>
( tôi là Michael Miler)


Mẫu câu 2: _____     <wa>_____       <ja>/      <dewa>

* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ   <wa> nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể
dùng       <ja> hoặc        <dewa> đi trước            <arimasen> đều được.

* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.

Vd:
                                     (    )

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.>
( anh Santose không ph ải là sinh viên.)


Mẫu câu 3:_____      <wa> _____         <desu>    <ka>

* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ      <wa> và trợ từ nghi vấn      <ka> ở cuối câu

* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” ( giống với To BE
của tiếng Anh)

Vd:

<MIRA- san wa kaishain desu ka>
( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)
                                           ( anh Santose cũng là nhân viên công ty)


Mẫu câu 4: _____      <mo> _____                <desu (ka)>

* Đây là mẫu câu dùng trợ từ       <mo> với ý nghĩa là “cũng là” ( “too” trong tiếng Anh đó
mà!!!!)

* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải
dùng        <hai> để xác nhận hoặc             <iie> để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý
kiến thì dùng trợ từ     <mo>, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ         <ha>.

Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ  <wa> và mang nghĩa “cũng là”
Vd:
A:                                            (                   )
<Watashi wa BETONAMU jin desu. Anata mo ( BETONAMU jin desu ka?)
(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)

B:
<Hai, watashi mo BETONAMU jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo?>
(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)

A:
<iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) Kaishain desu.>
(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)

CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có
thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.



                        IMC
<MIRA san wa IMC no shain desu>
(Anh Michael là nhân viên công ty IMC)

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<TERESA chan wa nansai (oikutsu) desu ka>
(Bé Teresa bao nhiêu tuổi?)

<TERESA chan wa kyuu sai desu>
(Bé Teresa 9 tuổi)

               (     )         (       )
<ano hito (kata) wa dare (donata) desu ka>
(Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ?

<ano hito (kata) wa kimura san desu
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)


Mẫu câu 5: _____ <wa>___           <no>
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ   <no> để chỉ sự sở hữu.
- Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang ngh ĩa để câu văn hay hơn.

Vd:
  IMC              .
<IMC no shain>
(Nhân viên của công ty IMC>


<Nihongo no hon>
(Sách tiếng Nhật)


Mẫu câu 6: _____     <wa>             <nansai>            <oikutsu>           <desu ka>

_____ <wa>            < sai>          <desu>
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ)         <nansai>
<oikutsu> dùng để hỏi tuổi
-         <nansai> Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi).
         <oikutsu> Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.

Vd:

<Taro kun wa nan sai desu ka?>
(Bé Taro mấy tuổi vậy ?)

<Taro kun wa kyuu sai desu.>
(Bé Taro 9 tuổi)


<Yamada san wa oikutsu desu k a?>


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
(Anh Yamada bao nhiêu tu ổi vậy?)

<Yamada san wa yonjuugo sai desu>
(Anh Yamada 45 tuổi)


Số đếm:
     <ichi>
   <ni>
     <san>
          <yon> (<shi>)
  <go>
    <roku>
            <nana> (<shichi>
    <hachi>
      <kyuu>
      <juu>
          <juuichi>
        <juuni>
        <nijuu>
            <nijuuichi>
          <nijuuni>
         <issai>     1 tuổi
                 <nijuu issai>      21 tuổi
      <hatachi>    20 tuổi


Mẫu câu 7:
a. _____ <wa>                      < san(sama)>          <desu ka>
b. _____ <wa>         <dare>            <donata>          <desu ka>
- Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.
- Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ      <dare>
<donata>
- Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là        <dare>, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng
      <donata>.

Vd:
a.
<ano hito (kata) wa kimura san desu
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)

b.
<ano hito wa dare desu ka>
(Người này là ai vậy ?)


<ano kata wa donata desu ka>
(Vị này là ngài nào vậy?)

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
Các điểm chú ý thêm:
Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ         <san> hoặc        <sama> ( có
nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong ti ếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự
hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ         <san> hoặc
     <sama> ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)


Mẫu câu 8:__A___
+ ___A__ _____

- Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.
- Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)
Vd:
- A san wa nani jin desuka. ( A là ngư ời nước nào?)
+ A san wa BETONAMU jin desu.( A là ngư ời Việt Nam)


Mẫu câu 9: ___A__  ___1__                 ___2__
+ ___A__ __1(2)___

- Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau.
- Nghĩa là “ ___A__ là _____ hay là _____?”
Vd:
A
- A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là k ĩ sư hay là bác sĩ ?)
A
+ A san wa isha desu. ( A là bác s ĩ


Mẫu câu 10: ___A__                    _____
   A

- Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc
- Nghiã là: “A là _____ gì?”
Vd:
-Kono hon wa nanno hon desuka. ( cu ốn sách này là sách gì?)
+ Kono hon wa Nihongo no hon desu.( cu ốn sách này là sách tiếng Nhật)


Mẫu câu 11: ___A__
 A

- Đây là câu hỏi với từ để hỏi:
- Nghĩa của từ để hỏi này là “ A là Cái gì?”
Vd:
- Kore wa nan desuka. (đây là cái gì?)
+ Kore wa NOTO desu. (đay là cuốn tập)


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
Mẫu câu 12:
                  A
                                 Đây là câu hỏi lịch sự.

- Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.
- Nghĩa là “ Tên của bạn ____ là gì?”
Vd:
- Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa ho ặc Anatano namae wa nandesuka) (
Tên bạn là gì?)
+ watashi wa A desu. Tên tôi là A


Mẫu câu 13:


- Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn
- Nghĩa là “ Quê của _____ ở đâu?”
Vd:
- Inaka wa doko desuka ( Quê c ủa bạn ở đâu?)
+ watashi no inaka wa CANTO desu.( quê tôi ở Cần Thơ)

         Bài 2
         « on: January 16, 2007, 05:23:42 AM »

I. Từ Vựng

     : <kore> đây
     : <sore> đó
     : <are> kia
     : <kono> ~này
     : <sono> ~đó
     : <ano> ~kia
     : <hon>Sách
        : <jisho> Từ điển
        : <zasshi> tạp chí
          : <shimbun> báo
       : <NOTO> tập
          : <techou> sổ tay
        : <meishi> danh thiếp
        : <KA-DO> card
                 : <TELEHONKA-DO> card điện thoại
          : <embitsu>viết chì
             : <BO-RUPEN> Viết bi
                   : <SHA-PUPENSHIRU> viết chì bấm
     : <kagi> chì khoá
        : <tokei> đồng hồ


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
: <kasa>Cái dù
       : <kaban> cái cặp
                      : <KASETTO TE-PU> băng ( casset)
                    : <TE-PUREKO-DA->máy casset
       : <TEREBI>cái TV
       : <RAZIO> cái radio
       : <KAMERA> cái máy chụp hình
                  : <KOMPYU-TA-> máy vi tính
            : <jidousha> xe hơi
       : <tsukue> cái bàn
     : <isu> cái ghế
               : <CHOKORE-TO> kẹo sôcôla
          : <KO-HI-> cà phê
       : <eigo> tiếng Anh
          : <nihongo> tiếng Nhật
    : <~go> tiếng ~
     : <nan> cái gì
     : <dou> thế nào
             : <chigaimasu> không ph ảI, sai rồi
            : <sodesuka> thế à?
       : <anou> à…..ờ ( ngập ngừng khi đề nghị hoặc suy nghĩ 1 vấn đề)
                      <honnokimochidesu> đây là chút l òng thành
       : <douzo> xin mời
       : <doumo> cám ơn
                                         : <doumo arigatou gozaimasu> Xin chân thành
cảm ơn
                              : <korekara osewa ninari masu> Từ nay mong được giúp đỡ
                        <kochirakoso yoroshiku> chính tôi m ới là người mong được giúp đỡ.

II. Ngữ Pháp - Mẫu câu:

      _____                        <_____wa nanno~ desuka>
- Ý nghĩa: _____ là cái gì?
- Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện
tượng. Ta cũng có thể dùng để hỏi với ý nghĩa là sở hữu khi thay đổi từ để hỏI <nan> bằng
từ để hỏi <dare> mà sau này chúng ta s ẽ học tới!
- Ví dụ:
Kore wa nanno hon desuka?
(đây là sách gì?)
+ kore wa Nihongo no hon des u.
(đây là sách tiếng Nhật)


      _____                           <_____ wa nanyoubi desuka?>
- Ý nghĩa: _____ là thứ mấy?
- Cách dùng: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc gì đó.
- Ví dụ:
a. Kyou wa nanyoubi desuka.

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
Hôm nay là thứ mấy?
+Kyou wa kayoubi desu.
Hôm nay là thứ ba
b. KURISUMASU wa nanyoubi desuka.
NOEL là thứ mấy?
+ KURISUMASU wa suiyoubi desu.
NOEL ngày thứ Tư.


      _____                        <_____wa nannichi desuka?>
- Ý nghĩa: _____ là ngày mấy?
- Cách dùng: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự kiện gì đó.
- Ví dụ:
Tanjoubi wa nannichi desuka?
Sinh nhật ngày mấy?
+ Tanjoubi wa 17(jyu nana) nichi desu.
Sinh nhật ngày 17.


          <kore>
                             <sore> <wa nan desuka?>
     <are>
- Ý nghĩa: Cái này/cái đó/ cái kia là cái gì?
- Cách dùng:

a. Với <kore> thì dùng để hỏi vật ở gần mình, khi trả lời phải dùng <sore> vì khi đó vật ở
xa người trả lời
b. Với <sore> dùng để hỏi vật ở gần người nói chuyện với mình, khi trả lời phải dùng
<sore>
c. Với <are> dùng để hỏi vật không ở gần ai cả nên trả lời vẫn là <are>
- Ví dụ:
Kore wa nanno hon desuka?
Đây là sách gì?
+ Sore wa Kanjino hon desu.
Đó là sách Kanji




- Ý nghĩa: ~này/~đó/~kia là ~ gì?
- Cách dùng tương tự mẫu câu số 4 nhưng có í nhấn mạnh hơn!
- Ví dụ:
Sono zasshi wa nanno zasshi desuka?
cuốn tạp chí đó là tạp chí gì?
+ kono zasshi wa KOMPU -TA- no zasshi desu.
cuốn tạp chí này là tạp chí về Vi tính.




Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
Phần phụ lục:

           <nanyobi> thứ mấy
           <getsuyoubi> thứ Hai
         <kayoubi> thứ Ba
           <suiyoubi> thứ Tư
           <mokuyoubi> thứ Năm
           <kinyoubi> thứ Sáu
         <doyoubi> thứ Bảy
           <nichiyoubi> Chủ Nhật

           <nannichi> ngày mấy
Ở Nhật trong 10 ngày đầu người ta có cách đọc khác đi so với các ngày còn lạI, và chúng ta
có thể dùng cho cả hai trường hợp là “ngày ~” hoặc “~ngày”
           <tsuitachi> ngày 1 ( ho ặc 1 ngày)
        <futsuka> ngày 2 ( ho ặc hai ngày)
        <mikka> ngày 3 (//)
        <yokka> ngày 4 (//)
        <itsuka> ngày 5 (//)
        <muika> ngày 6 (//)
        <nanoka> ngày 7 (//)
        <youka> ngày 8 (//)
           <kokonoka> ngày 9 (//)
        <to-ka> ngày 10 (//)
Các ngày còn lại ta đếm bằng cách ráp cách đếm số với chữ “         ” <nichi> là được (vd:
jyuuichinichi=ngày 11….) nhưng có 1 s ố trường hợp đặc biệt sau: và tương tự cho các số
còn lại ( vd: nijyuu yokka= ngày 24)
                <jyuu yokka> Ngày 14
                <jyuu kunichi> ngày 19 (đi ểm khác biệt so với đếm số thông thường của số
này là số chín không có trường âm, “ku” thay vì “kuu”
        <hatsuka> ngày 20 ß cái nì ch ỉ có 1 lần thôi!!! Không lặp lại nha!!!


      Bài 3
      « on: January 16, 2007, 05:26:09 AM »                                         Quote

I. Từ Vựng


     <koko> ở đây
     <soko> ở đó
      <asoko> ở kia
     <doko> (nghi vấn từ) ở đâu
       <kochira> ( kính ngữ) ở đây
       <sochira> (//) ở đó
       <achira> (//) ở kia
       <dochira> (//)(nghi vấn từ) ở đâu, ở hướng nào

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<kyoshitsu> phòng học
         <shokudo> nhà ăn
         <jimusho> văn phòng
           <kaigishitsu> phòng họp
         <uketsuke> quầy tiếp tân
       <ROBI-> đại sảnh (LOBBY)
     <heya> căn phòng
                      <TOIRE (ote arai)> Toilet
         <kaidan> cầu thang
             <EREBE-TA-> thang máy
               <ESUKARE-TA-> thang cuốn
           <(o) kuni> quốc gia ( nước)
         <kaisha> công ty
     <uchi> nhà
       <denwa> điện thoại
     <kutsu> đôi giầy
         < NEKUTAI> Cravat ( neck tie)
       <WAIN> rượu tây (wine)
       <tabako> thuốc lá
       <uriba> cửa hàng
     <chika> tầng hầm
         <ikkai> tầng 1
         <nankai> (nghi vấn từ) tầng mấy
       <~en> ~ yên ( tiền tệ Nhật bản)
       <ikura> (nghi vấn từ) Bao nhiu ( hỏi giá cả)
      <hyaku> Trăm
     <sen> ngàn
     <man> vạn ( 10 ngàn)
           <sumimasen> xin lỗi
                        <(~o) misete kudasai> xin cho xem ~
      ~                <jya (~o) kudasai> vậy thì, xin cho tôi (tôi lấy) cái ~
             <shin oosaka> tên địa danh ở Nhật
         <ITARIA> Ý
       <SUISU> Thuỵ Sỹ


II. Ngữ pháp - Mẫu câu


         <koko>
       _____         <soko wa _____ desu>
       <asoko>

- Ý nghĩa: Đây là/đó là/kia là _____

- Cách dùng dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
- VD:
Koko wa uketsuke desu. (đây là bàn ti ếp tân)


                  <koko>
_____                           <_____ wa soko desu>
                 <asoko>
- Ý nghĩa: _____ là ở đây/đó/kia.

- Cách dùng: dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường
đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó.

- VD:
a. Satou san wa soko desu. < anh Satou ở đó>
b. Shokudou wa ashoko desu. < Nhà ăn ở kia>


     ______                      <_____wa doko desuka.>

- Ý nghĩa: _____ ở đâu?

- Cách dùng: dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó đang ở đâu. Chúng
ta có thể kết hợp câu hỏi này cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên.

- VD:
a. koko wa doko desuka? (đây là đâu?)
b. ROBI- wa doko desuka? (đại sảnh ở đâu?)
c. SANTOSU san wa doko desuka? ( Anh SANTOSE ở đâu?)
+ SANTOSUSAN wa kaigi jitsu desu. ( Anh SANTOSE ở phòng họp)


                     <kochira>
_____                     <_____wa sochira desu .>
                 <achira>

- Ý nghĩa: _____ là đây/đó/kia ( nếu dùng chỉ người thì có nghĩa là Vị này/đó/kia)

- Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng
để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần
lượt là (Hướng này/đó/kia)

- VD:
Kaigi jitsu wa achira desu. (phòng h ọp ở đằng kia ạ)
Kochira wa Take Yama sama desu. (đây là ngài Take Yama)


     _____                          <_____ wa dochira desuka?>

- Ý nghĩa: _____ ở đâu? ( nếu dung cho người thì là : ____ là vị nào?)

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
- Cách dùng: đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường.

- VD:
ROBI- wa dochira desuka? ( Đại sảnh ở hướng nào ạ?)
Take Yama sama wa dochira desuka?(ngài Take Yama là v ị nào ạ?)


    ______                       <_____ wa doko no desuka?>
______                    <_____wa ~ no desu>

- Ý nghĩa: _____ của nước nào vậy?
______ là của nước ~

- Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta
có thể thay đổi chủ ngữ ( là món đồ thành các từ như <kore> <sore> và <are> đưa ra
đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta
có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn.

- VD:
kono tokei wa doko no desuka? (cái đ ồng hồ này là của nước nào?)
sore wa SUISU no (tokei) desu. (đó là đ ồng hồ Thuỵ Sĩ)


    _____                         < _____ wa nan       ai desuka?>
_____                      <______wa ~ ai desu>

- Ý nghĩa: ______ ở tầng mấy?
______ở tầng ~.

- Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉêm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy.

- VD:
RESUTORAN wa nankai desuka? ( nhà hàng ở tầng mấy?)
RESUTORAN wa gokai desu. ( nhà hàng ở tầng năm)


    _____                      [/color] ( _____ wa ikura desuka?)
______                 (_____wa ~ desu)

- Ý nghĩa: ______ giá bao nhiêu?
_____ giá ~

- Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ.

- VD:
kono enpitsu wa ikura desuka? ( cái bút chì này giá bao nhiêu?)
sore wa hyaku go jyuu en desu. ( cái đó giá 150 yên)
Phần Phụ:

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
< nan ai> Tầng mấy
          < ikkai> tầng 1
        <nikai> tầng 2
          <sangai> tầng 3
          <yonkai> tầng 4
        < gokai> tầng 5
          <rokkai> tầng 6
          <nana kai> tầng 7
          <hakkai> tầng 8
            <kyuukai> tầng 9
            <jyuukai> tầng 10
Các từ màu khác là các từ có âm đặc biệt.
Các tầng sau ta cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao
hơn ( ví dụ: tầng 11 : jyuu ikkai, tầng 13: jyuu sangai)


Bài 4
« on: January 16, 2007, 05:27:28 AM »                                            Quote

I) TỪ VỰNG


         <okimasu> : thức dậy
      <nemasu> : ngủ
             <hatarakimasu> : làm vi ệc
          <yasumimasu> : nghỉ ngơi
                  <benkyoushimasu> : học tập
          <owarimasu> : kết thúc
        <DEPA-TO> : cửa hàng bách hóa
        <ginkou> : ngân hàng
               <yuubinkyoku> : bưu điện
          < <toshokan> : thư viện
             <bijutsukan> : viện bảo tàng
               <denwabangou> : số điện thoại
        <nanban> : số mấy
    <ima> : bây giờ
    < ji> : ~giờ
                  < fun> < pun> : phút
    <han> : phân nửa
      <nanji> : mấy giờ
        <nanpun> : mấy phút
      <gozen> : sáng (AM: trước 12 giờ)
    <gogo> : chiều (PM: sau 12 giờ)
    <asa> : sáng
    <hiru> : trưa
    <ban> : tối
    <yoru> : tối

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<ototoi> : ngày hôm kia
       <kinou> : ngày hôm qua
       <kyou> : hôm nay
       <ashita> : ngày mai
         <asatsute> : ngày mốt
     <kesa> : sáng nay
         <konban> : tối nay
       <yuube> : tối hôm qua
       <yasumi> : nghỉ ngơi (danh từ)
           <hiruyasumi> : nghỉ trưa
         <maiasa> : mỗi sáng
         <maiban> : mỗi tối
         <mainichi> : mỗi ngày
       <PEKIN> : Bắc Kinh
         <BANKOKU> Bangkok
         <RONDON> Luân Đôn
             <ROSANZERUSU> : Los Angeles
               <taihendesune> : vất vả nhỉ
                  <bangouannai> : dịch vụ 116 (hỏi số điện thoại)
             <otoiawase> : (số điện thoại) bạn muốn biết / hỏi là
                      <( o) onegaishimasu> : làm ơn
                  <kashikomarimashita> : hi ểu rồi


II) MẪU CÂU - NGỮ PHÁP


Ngữ Pháp

Động Từ
Động từ chia làm 3 lọai :
- Động từ quá khứ
- Động tù hiện tại
- Động từ tương lai
a) Động từ hiện tại - tương lai
Có đuôi là chữ         masu
Ví dụ :
                          watashi wa kuji ni nemasu   ( tôi ngủ lúc 9 giờ )

                         watashi wa tamago o tabemasu ( tôi ăn trứng )
- Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như :         ashita (ngày mai)... thì động từ trong
câu đó là tương lai
Ví dụ :

   ashita watashi wa RONDON e ikimasu (Ngày mai tôi đi Luân Đôn)
( Chữ e ở câu trên viết là  he nhưng đọc là e vì đây là ngữ pháp )
b) Động từ quá khứ


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
Có đuôi là chữ          mashita
Ví dụ :           nemashita (đã ngủ)
                          tabemashita (đã ăn)
Hiện tại sang quá khứ :              masu - mashita
( bỏ chữ su thêm chữ shita vào )

Trợ Từ theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp :
a)      he (đọc là e) : Chỉ dùng cho 3 động từ
-            ikimasu : đi
-          kimasu : đến
-               kaerimasu : trở về
b)      o (chữ        o thứ hai) : Dùng cho các tha đ ộng từ
c)      ni : dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như
-          nemasu : ngủ
-            okimasu : thức dậy
-               yasumimasu : nghỉ ngơi
-               owarimasu : kết thúc
Đặc Biệt :            aimasu ( gặp )
Ví dụ :

             watashi wa shichiji ni nemasu      ( tôi ngủ lúc 7 giờ )

             watashi wa BAO ni aimasu        ( tôi gặp Bảo )


(Bài 5 chưa có )


      Bài 6
      « on: January 16, 2007, 05:29:33 AM »                                 Quote

I/ TỪ VỰNG

         <tabemasu> : Ăn
         <nomimasu> : uống
         <suimasu> : hút
                     <tabako o suimasu> : hút thu ốc
       <mimasu> : xem
         <kikimasu> : nghe
         <yomimasu> : đọc
         <kakimasu> :viết, vẽ
         <kaimasu> : mua
         <torimasu> : chụp
                        <shashin o torimasu> : c hụp hình
       <shimasu> : làm, chơi
         <aimasu> : gặp
                        <tomodachi ni aimasu> : g ặp bạn

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<gohan> : cơm
           <asagohan> : bữa sáng
           <hirugohan> : bữa trưa
           <bangohan> : bữa tối
    <PAN> : bánh mì
      <tamago> : trứng
    <niku> : thịt
      <sakana> : cá
      <yasai> : rau
        <kudamono> : trái cây
    <mizu> : nước
      <ocha> : trà
        <koucha> : hồng trà
             <gyuunyuu> : sữa
      <MIRUKU> : sữa
        <JU-SU> : nước trái cây
      <BI-RU> : bia
           <(o)sake> : rượu sake
        <SAKKA-> : bóng đá
      <TENISU> : tenis
CD <CD> : đĩa CD
      <BIDEO> : băng video
    <nani> : cái gì
        <sorekara> : sau đó
        <chotto> : một chút
    <mise> : tiệm, quán
           <RESUTORAN> : nhà hàng
      <tegami> : thư
        <REPO-TO> : bài báo cáo
        <tokidoki> : thỉnh thoảng
      <itsumo> : thường, lúc nào cũng
           <ishshoni> : cùng nhau
           <iidesune> : được, tốt nhỉ
    <ee> : vâng
        <kouen> : công viên
           <nandesuka> : cái gì v ậy ?
             <(o)hanami> : việc ngắm hoa
                        <oosakajoukouen> : tên công viên
             <wakarimashita> : hiểu rồi
           <ja, mata> : hẹn gặp lại


II/ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU


1/ Ngữ Pháp :            itsumo> ( Lúc nào cũng..... )
Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên.

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
Cấu trúc :
   thời gian     + Chủ ngữ + <wa> +             <itsumo> +       <nani>,     <doko> +
<o>, <e> + động từ
Ví dụ :
<watashi wa itsumo asagohan o tabemasu>
( Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng )
Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.
Ví dụ :                            Phan Đình Phùng
<watashi wa itsumo tomodachi to Phan Đ ình Phùng KURAZU de SAKKA - o shimasu>
(Tôi thì lúc nào cũng chơi đá banh với bạn bè ở câu lạc bộ Phan Đình Phùng)


2/ Ngữ Pháp :                ishshoni> (Cùng nhau)
Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình.
Cấu trúc :
Câu hỏi : (thời gian) + Chủ ngữ + <wa> +                 <ishshoni> + nơi chốn +    <de>
+       <nani>;      <doko> + <o>; <e>; <ni> + Động từ +                      <masen ka>
Câu trả lời :
Đồng ý :      <ee>, động từ +             <mashou>
Không đồng ý : V +          <masen> (          ....<chotto....>
Ví dụ :
<ashita watashi wa ishshoni RESUTORAN de hirugohan o tabemasen ka>
(Ngày mai tôi với bạn cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? )
Đồng ý :
<ee, tabamashou><Vâng, đư ợc thôi>
Không đồng ý :                         ...)
<tabemasen, (chotto....)>
[Không được (vì gì đó....)]
Lưu ý : Cũng có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.



                                         Bài 7

I TỪ VỰNG


        <kirimasu> : cắt
           <okurimasu> : gửi
        <agemasu> : tặng
           <moraimasu> : nhận
        <kashimasu> : cho mượn
       <karimasu> : mượn
           <oshiemasu> Dạy
           <naraimasu> : học
        <kakemasu> :gọi điện
                     <[denwa o kakemasu]> : g ọi điện thoại
  <te> : tay

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<hashi> : đũa
         <SUPU-N> : muỗng
       <NAIFU> : dao
         <FO-KU> : nĩa
       <hasami> : kéo
                           <FAKUSU> <(FAKKUSU)> : máy fax
         <WA-PURO> : máy đánh chữ
         <PASOKON> : máy tính cá nhân
       <PANCHI> : cái bấm lỗ
           <HOCHCHIKISU> : cái b ấm giấy
           <SEROTE-PU> : băng keo
         <keshiGOMU> : cục gôm
     <kami> : giấy ( tóc )
     <hana> : hoa (cái mũi)
       <SHATSU> : áo sơ mi
           <PUREZENTO> : quà tặng
       <nimotsu> : hành lí
       <okane> : tiền
       <kippu> : vé
           <KURISUMASU> : lễ Noel
     <chichi> : cha tôi
     <haha> : mẹ tôi
           <otousan> : bố của bạn
           <okaasan> : mẹ của bạn
     <mou> : đã      rồi
     <mada> : chưa
         <korekara> : từ bây giờ
             <sutekidesune> : tuyệt vời quá nhỉ
                <gomenkudasai> : xin lỗi có ai ở nhà không ?
                  <irashshai>                             : anh (chị) đến chơi
                              <douzo oagari kudasai>: xin m ời anh (chị) vào nhà
                <shitsureishimasu> : xin lỗi, làm phiền
                        <( wa) ikagadesuka> : có được không ?
             <itadakimasu> : cho tôi nh ận
         <ryokou> : du lịch
         <omiyage> : quà đặc sản
           <YO-ROPPA> : Châu Âu

Lưu ý: từ      <hashi> có hai nghĩa. Một nghĩa là đũa, nghĩa còn lại là cây cầu. Để phân
biệt nếu nghĩa là đũa thì đọc xuống giọng (giống như hách xì vậy đó ), còn cái kia thì đọc
lên giọng. Còn      <kami> cũng có hai nghĩa là tóc và giấy, nhưng mình không biết cách
phân biệt, chắc dựa vào nghĩa của câu. Từ       <hana> thì cũng tương tự như
<hashi> nghĩa là lên giọng là hoa, còn xuống giọng thì là cái mũi


II NGỮ PHÁP - MẪU CÂU


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
Mẫu câu 1:

Cấu trúc:       <dougu> +          <de> +       <nani> +    <o> + V     <Vmasu>

Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.
Ví dụ:

<watashi wa hasami de kami o kirimasu>
[Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )]

<kinou anata wa nan de bangohan o tabemashita ka>
(Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá )

<kinou watashi wa hashi de bangohan o tabemashita>
(Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)


Mẫu câu 2:

Cấu trúc:     <wa> +          <kongo>+         <de> +           <nan desuka>

Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.
Ví dụ:
Good bye
<Good bye wa nihongo de nan desu ka>
(Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)
Good bye
<Good bye wa nihongo de sayounara desu>
(Good bye tiếng Nhật là sayounara)


Mẫu câu 3:

Cấu trúc:     <dare> +      <ni> +          <nani> +    <o> +         <agemasu>

Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó
Ví dụ:

<watashi wa tomodachi ni PUREZENTO o agemasu>
(Tôi tặng quà cho bạn)
Mẫu câu 4:
Cấu trúc:     <dare> +    <ni> +      <nani> +       <o> +              <moraimasu>
Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.
Ví dụ:

<watashi wa tomodachi ni hana o moraimasu>
(Tôi nhận hoa từ bạn bè)


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
Mẫu câu 5:

Cấu trúc:
+ Câu hỏi:
     <mou> +       <nani> +        <o> + V             <Vmashita ka>
+Trả lời:
           V
<hai, mou Vmashita>

<iie, mada desu>

Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa
Ví dụ:

<anata wa mou bangohan o tabemashita ka>
(Bạn đã ăn cơm tối chưa ?)

<hai, mou tabemashita>
(Vâng, tôi đã ăn rồi)

<iie, mada desu>
(Không, tôi chưa ăn)

Lưu ý :
+Sự khác nhau giữa hai động từ                         <benkyoushimasu> và
<naraimasu> đều có nghĩa là học. Nhưng                          <benkyoushimasu> ngh ĩa là tự
học, còn              <naraimasu> thì có ngh ĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt.
+Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì...... cho câu thêm sống động. Và với
động từ            <kashimasu>: cho mượn;                <karimasu>: mượn,
<oshiemasu> : dạy và                 <naraimasu> : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như
vậy.
+Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là :
"Bạn tôi cho tôi món quà" thì khi b ạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là "Tôi nhận món quà từ
bạn tôi" chứ không thể viết là "Bạn tôi cho tôi món quà" vì đối với người Nhật thì đó là điều
bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người
khác cho mình.
+(        ) <dougu> : dụng cụ
          <kongo> : ngôn ngữ




     Bài 8
     « vào lúc: Tháng Một 16, 2007, 05:32:07 »                                      Trích dẫn

I. TỪ VỰNG




Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<minikui> : Xấu
           <HANSAMUna> : đẹp trai
        <kireina> : (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạch
        <shizukana> : yên tĩnh
           <nigiyakana> : nhộn nhịp
           <yuumeina> : nổi tiếng
           <shinsetsuna> : tử tế
        <genkina> : khỏe
      <himana> : rảnh rỗi
           <isogashii> : bận rộn
        <benrina> : tiện lợi
        <sutekina> : tuyệt vời
        <ookii> : to lớn
        <chiisai> : nhỏ
           <atarashii> : mới
      <furui> : cũ
    <ii> : tốt
      <warui> : xấu
      <atsui> : (trà) nóng
        <tsumetai> : (nước đá) lạnh
      <atsui> : (trời) nóng
      <samui> : (trời) lạnh
           <muzukashii> : (bài tập) khó
        <yasashii> : (bài tập) dễ
        <kibishii> : nghiêm khắc
        <yasashii> : dịu dàng, hiền từ
      <takai> : đắt
      <yasui> : rẻ
      <hikui> : thấp
      <takai> : cao
           <omoshiroi> : thú vị
           <tsumaranai> : chán
        <oishii> : ngon
      <mazui> : dở
        <tanoshii> : vui vẻ
      <shiroi> : trắng
      <kuroi> : đen
      <akai> : đỏ
      <aoi> : xanh
      <sakura> : hoa anh đào
    <yama> : núi
    <machi> : thành phố
        <tabemono> : thức ăn
      <tokoro> : chỗ
      <ryou> : ký túc xá
           <benkyou> : học tập ( danh từ )


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<seikatsu> : cuộc sống
(   )      <(o)shigoto> : công việc
     <dou> : như thế nào
       <donna> : nào
     <dore> : cái nào
       <totemo> : rất
               (      ) <amari masen(kunai)> : không lắm
       <soshite> : và
         < ga, > : nhưng
                <ogenki desu ka> : có kh ỏe không ?
           <sou desu ne> : ừ nhỉ
         <fujisan> : Núi Phú Sĩ
       <biwako> : hồ Biwaco
           <SHANHAI> : Thượng Hải
                    <shichi nin no samurai> : b ảy người võ sĩ đạo (tên phim)
           <kinkakuji> : tên chùa
         <naremasu> : quen
                                  <nihon no seikatsu ni naremashita ka>: đ ã quen với cuộc
sống Nhật Bản chưa ?
                             <mou ippai ikaga desu k a> : Thêm một ly nữa nhé
                      <iie, kekkou desu> : thôi, đ ủ rồi
                           <sorosoro, shitsureishimasu> : đ ến lúc tôi phải về
                                <mata irashshatte kudasai>: l ần sau lại đến chơi nhé.


II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU


Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với tính từ trong tiếng Nhật
Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ :
+              <ikeiyoushi> : tính từ
+              <nakeiyoushi> : tính từ <na>


1. Tính từ   <na>

a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ    <desu>
Ví dụ:

<Bảo san wa shinsetsu desu.>
(Bảo thì tử tế )

<kono heya wa kirei desu.>
(Căn phòng này thì sạch sẽ.)

b. Thể phủ định ở hiện tại:
khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ                  <ja arimasen>,

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
không có      <desu>
Ví dụ:
A
<A san wa shinsetsu ja arimasen>
(A thì không tử tế.)

<kono heya wa kirei ja arimasen>
(Căn phòng này thì không sạch sẽ.)

c. Thể khẳng định trong quá khứ
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ           <deshita>
Ví dụ:
A
<A san wa genki deshita>
(A thì đã khỏe.)
B
<B san wa yuumei deshita>
(B thì đã nổi tiếng.)

d. Thể phủ định trong quá khứ
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ                       <ja arimasen
deshita>
Ví dụ:
A
<A san wa genki ja arimasen deshita>
(A thì đã không khỏe.)
B
<B san wa yuumei ja arimasen deshita>
(B thì đã không nổi tiếng.)
Lưu ý:Khi tính từ <na> đi trong câu mà đằng sau nó không có gì c ả thì chúng ta không
viết chữ <na> vào.
Ví dụ:
A
<A san wa genki ja arimasen deshita>
(A thì đã không khỏe.)
Đúng: vì không có chữ <na> đằng sau tính từ.
A
<A san wa genki na ja arimasen deshita>
Sai: vì có chữ <na> đằng sau tính từ.

e. Theo sau tính từ là danh từ chung
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ     <na>
Ví dụ:

<Ho Chi Minh shi wa nigiyaka na machi desu>
(Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.)
Quốc
<Quốc san wa HANSAMU na hito desu>


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<Quốc là một người đẹp trai >
Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.


2 Tính từ

a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ      <desu>
Ví dụ:

<kono tokei wa atarashii desu>
(Cái đồng hồ này thì mới.)

<watashi no sensei wa yasashii desu>
(Cô giáo của tôi thì dịu dàng.)

b. Thể phủ định ở hiện tại:
Khi ở phủ định, tính từ   sẽ bỏ    đi và thêm vào       <kunai>      vẫn có     <desu>
Ví dụ:

<BETONAMU no tabemono wa taka kunai desu>
(Thức ăn của Việt Nam thì không mắc.)
ở câu trên, tính từ       <takai> đã bỏ thêm                <kunai> thành            <taka
kunai>

c. Thể khẳng định trong quá khứ
ở thể này, tính từ   sẽ bỏ   đi và thêm vào         <katta>, vẫn có         <desu>
Ví dụ:

<kinou watashi wa totemo isogashi katta desu>
(Ngày hôm qua tôi đã rất bận.)
ở câu trên, tính từ            <isogashii> đã bỏ     thêm          <katta> thành
    <isogashi katta>

d. Thể phủ định trong quá khứ
ở thể này, tính từ  sẽ bỏ    đi và thêm vào             <kuna katta>, vẫn có         <desu>
Ví dụ:

<kinou watashi wa isogashi kuna katta desu>
(Ngày hôm qua tôi đã không bận.)
ở câu trên, tính từ            <isogashii> đã bỏ     thêm              <kuna katta> thành
                    <isogashi kuna katta>

Lưu ý: Đối với tính từ   khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng.
Ví dụ:             <isogashii> khi nằm trong câu ở thể khẳng định vẫn là
<isogashii>

e. Theo sau tính từ là danh từ chung


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ
Ví dụ:

<fujisan wa takai yama desu>
( Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)
Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.

f. Tính từ đặc biệt
đó chính là tính từ      <ii> nghĩa là tốt. Khi đổi sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở
quá khứ, phủ định ở quá khứ thì         <ii> sẽ đổi thành <yo>, còn khẳng định ở hiện tại
thì vẫn bình thường.
Ví dụ:
          <ii desu>: khẳng định ở hiện tại
               <yo kunai desu>: phủ định trong hiện tại
               <yo katta desu>: khẳng định ở quá khứ
                    <yo kuna katta desu>: ph ủ định ở quá khứ


3. Cách sử dụng         <amari> và          <totemo>

a.       <amari>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ
định của tính từ có nghĩa là không...lắm.
Ví dụ:
Tính từ <na>
A
<A san wa amari HANSAMU ja arimasen>
(Anh A thì không được đẹp trai lắm.)
Tính từ

<nihon no tabemono wa amari oishi kunai desu>
(Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.)

b.       <totemo>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng
định của tính từ có nghĩa là rất.....
Ví dụ:
Tính từ <na>

<kono uta wa totemo suteki desu>
<Bài hát này thật tuyệt vời>
Tính từ

<kono jidousha wa totemo takai desu>
<Chiếc xe hơi này thì rất mắc.)


4. Các mẫu câu

a. Mẫu câu 1:


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
S + <wa> +        <dou> +         <desu ka>
Cách dùng: Dùng để hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính ch ất như thế
nào.
Ví dụ:

<fujisan wa dou desu ka>
<Núi Phú Sĩ thì trông như thế nào vậy?>

<fujisan wa takai desu>
<Núi Phú Sĩ thì cao.)

b. Mẫu câu 2:
S + <wa> +            <donna> + danh từ chung +         <desu ka>
Cách dùng: Dùng để hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính ch ất
như thế nào (tương tự như mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn)
Ví dụ:
A
<A san wa donna hito desu ka>
(Anh A là một người như thế nào vậy ?)
A
<A san wa shinsetsu na hito desu>
(Anh A là một người tử tế.)

<Fujisan wa donna yama desu ka>
(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy?)

<Fujisan wa takai yama desu>
(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)
Cần lưu ý là khi trong câu hỏi từ hỏi là      <donna> thì khi trả lời bắt buộc bạn phải có
danh từ chung đi theo sau tính từ      hoặc   <na> theo như ngữ pháp mục e của hai phần
1 và 2.

c. Mẫu câu 3:
       <hito> + <no> +         <mono> + <wa> +          <dore> +          <desu ka>
Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó.
Ví dụ:
A
<A san no kaban wa dore desu ka>
<Cái cặp nào là của anh A vậy ?>
.......
<......kono kiiroi kaban desu>
<.......cái cặp màu vàng này đây.>

d. Mẫu câu 4:
S + <wa> + Adj 1 +             <desu> +          <soshite> + Adj2 +      <desu>
Cách dùng:          <soshite> là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với
sạch ; đắt với dở.....) với nhau, có nghĩa là không những... mà còn....
Ví dụ:


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<HO CHIMINH shi wa nigiyaka desu, soshite kirei desu>
<Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ nhộn nhịp mà còn sạch sẽ nữa.>
A
<A san wa minikui desu, soshite warui desu>
<Anh A không những xấu trai mà còn xấu bụng nữa.>

e. Mẫu câu 5:
S + <wa> + Adj1 +          <desu> + <ga> + Adj2 +           <desu>
Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên
là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu
bụng........).
Ví dụ:
B
<B san wa HANSAMU desu ga, warui desu>
<Anh B tuy đẹp trai nhưng mà xấu bụng.>

<betonamu no tabemono wa takai desu ga, oishii desu>
<Thức ăn của Việt Nam tuy mắc nhưng mà ngon.>


       Bài 9
       « on: January 16, 2007, 05:33:33 AM »

I. TỪ VỰNG


           <wakarimasu> : hiểu
         <arimasu> : có (đồ vật)
      <sukina>: thích
         <kiraina> : ghét
           <jouzuna>: .....giỏi
      <hetana> : ......dở
         <ryouri> : việc nấu nướng thức ăn
         <nomimono> : thức uống
         <SUPO-TSU> : thể thao
         <yakyuu> : dã cầu
      <DANSU> : khiêu vũ
         <ongaku> : âm nhạc
    <uta> : bài hát
           <KURASHIKKU> : nhạc cổ điển
      <JAZU> : nhạc jazz
           <KONSA-TO> : buổi hòa nhạc
         <KARAOKE> : karaoke
      <kabuki> : nhạc kabuki của Nhật
  <e> : tranh
  <ji> : chữ
      <kanji> : chữ Hán


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<hiragana> : Chữ Hiragana
        <katakana> : chữ Katakana
        <RO-MAji> : chữ romaji
               <komakaiokane> : tiền lẻ
        <CHIKETTO> : vé
      <jikan> : thời gian
      <youji> : việc riêng
        <yakusoku> : hẹn
           <goshujin> : chồng (của người khác)
      /           <otto / shujin> : chồng (của mình)
        <okusan> : vợ (của người khác)
    /        <tsuma / kanai> : vợ (của mình)
      <kodomo> : trẻ con
    (               <yoku (wakarimasu)> : (hiểu) rõ
        <daigaku> : đại học
        <takusan> : nhiều
      <sukoshi> : một chút
               <zenzen~nai> : hoàn toàn~không
        <daitai> : đại khái
      (            ) <hayaku (kaerimasu)> : (v ề) sớm
      <hayaku> : nhanh
      <~kara> : ~vì, do
        <doushite> : tại sao
               <zannen desu ne> : đáng ti ếc thật
        <moshimoshi> : alo
                           <ishshoni~ikaga desu ka> cùng...có đư ợc không?
(   )         ..... <(~wa) chotto......> : thì...(ng ụ ý không được)
           <dame desu ka> : không đư ợc phải không ?
                           <matakondo onegaishimasu> : h ẹn kỳ sau


II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU


*Ngữ pháp - Mẫu câu 1:

Ngữ pháp:
    +     +
<mono (đồ vật)> + <ga> + (tính chất) <arimasu> : có cái gì đó...
    +     +
<mono (đồ vật)> + <ga> + (tính chất) <arimasen>: không có cái gì đó...

Mẫu câu:
     +   +   +
<~wa> + <mono (đồ vật)> + <ga> + <arimasu ka> : ai đó có cái g ì đó không ?
Ví dụ:
Lan


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<Lan chan wa nihongo no jisho ga arimasu ka>
(Lan có từ điển tiếng Nhật không?)

<hai, nihongo no jisho ga arimasu>
(Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật)
Quốc
<Quốc kun wa jitensha ga arimasu ka>
(Quốc có xe đạp không?)

<iie, jitensha ga arimasen>
(Không, tôi không có xe đạp)


*Ngữ pháp - Mẫu câu 2:

Ngữ pháp:
Danh từ +   +
Danh từ + <ga> + (tính chất) <wakarimasu> : hiểu vấn đề gì đó...
Danh từ +   +
Danh từ + <ga> + (tính chất) <wakarimasen>: không hi ểu vấn đề gì đó...

Mẫu câu:
     + danh từ +     +
<~wa> + danh từ + <ga> +<wakarimasu ka> : ai đó có hiểu cái vấn đề nào đó không ?
Ví dụ:
Bảo
<Bảo kun wa nihongo ga wakarimasu ka>
(Bảo có hiểu tiếng Nhật không ?)

<hai, watashi wa nihongo ga sukoshi wakarimasu>
(Vâng, tôi hiểu chút chút>
Quốc
<Quốc kun wa kankokugo ga wakarimasu ka>
(Quốc có hiểu tiếng Hàn Quốc không ?)

<iie, watashi wa kankokugo ga zenzen wakarimasen>
(Không, tôi hoàn toàn không hi ểu)


*Ngữ pháp - Mẫu câu 3:

Ngữ pháp:
Danh từ +         +                              +
Danh từ + <ga> + (tính chất) <suki> + <desu> : thích cái gì đó...
Danh từ +         +                              +
Danh từ + <ga> + (tính chất) <kirai> +<desu> : ghét cái gì đó...

Mẫu câu:
    + danh từ +    +       +

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<~wa> + danh từ + <ga> + <suki> + <desu ka> : ai đó có thích cái g ì đó hay không ?
     + danh từ +      +       +
<~wa> + danh từ + <ga> + <kirai> + <desu ka> : ai đó có ghét cái g ì đó không ?
Ví dụ:
Long
<Long kun wa nihongo ga suki desu ka>
(Long có thích tiếng Nhật không ?)

<hai, watashi wa nihongo ga totemo suki desu>
(Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật)
A
<A san wa KARAOKE ga suki desu ka>
(A có thích karaoke không ?)

<iie, watashi wa KARAOKE ga amari suki ja arimasen>
(Không, tôi không thích karaoke l ắm)

Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng          <kirai> vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, nếu
các bạn chỉ hơi không thích thì nên dùng phủ định của      <suki> là
<suki ja arimasen> cộng với         <amari> để giảm mức độ của câu nói , trừ khi mình quá
ghét thứ đó.


*Ngữ pháp - Mẫu câu 4:

Ngữ pháp:
Danh từ +   +           +
Danh từ + <ga> + (tính chất) <jouzu> + <desu> : giỏi cái gì đó...
Danh từ +   +       +
Danh từ + <ga> + (tính chất) <heta> + <desu> : d ở cái gì đó...

Mẫu câu:
      + danh từ +     +          +
<~wa> + danh từ + <ga> + <jouzu> + <desu ka> : ai đó có gi ỏi về cái gì đó không ?
      + danh từ +     +      +
<~wa> + danh từ + <ga> + <heta> + <desu ka> : ai đó có d ở về cái gì đó không ?
Ví dụ:
B
<B san wa nihongo ga jouzu desu ka>
(B có giỏi tiếng Nhật không ?)
          B
<iie, B san wa nihongo ga amari jouzu ja arimasen>
(Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm)
A
<A san wa SUPO-TSU ga jouzu desu ka>
(A có giỏi thể thao không ?)
       A
<hai, A san wa SUPO-TSU ga totemo jouzu desu>
(Vâng, anh A rất giỏi thể thao)

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
Chú ý: tương tự như trên, các bạn cũng nên tránh dùng     <heta> vì nó có thể gây mích
lòng người khác đấy. Chỉ nên dùng phủ định của          <jouzu> cộng với         <amari>
là                               <amari jouzu ja arimasen> tr ừ khi người đó quá dở.


*Ngữ pháp - Mẫu câu 5:

Câu hỏi tại sao:             <doushite~ka>
Câu trả lời bởi vì:~    <~kara>
Ví dụ:
     A
<kesa A san wa gakkou e ikimasen deshi ta>
(Sáng nay A không đến trường)
Buổi tối, B sang nhà hỏi A :
B:
B:<doushite kesa gakkou e ikimasen deshi ta ka><T ại sao sáng nay bạn không đến
trường?>
A:
A:<watashi wa genki ja arimasen deshi ta kara>
(Bởi vì tôi không khỏe)


*Ngữ pháp - Mẫu câu 6:

Vì lí do gì nên làm cái gì đó.
             ,      ~        + danh từ +V
<~kara>, <~wa> + danh t ừ + <wo> + <Vmasu>
Ví dụ:

<watashi wa nihongo no hon ga arimasen kara>
(Bởi vì tôi không có sách tiếng Nhật>

<watashi wa nihongo no hon wo kaimasu>
(Nên tôi mua sách tiếng Nhật)

<watashi wa okane ga takusan arimasu kara>
 (Bởi vì tôi có nhiều tiền)

<watashi wa kuruma wo kaimasu>
(Nên tôi mua xe hơi)


*Ngữ pháp - Mẫu câu 7:

Chủ ngữ +           + danh từ chung +     +     /   +
Chủ ngữ + <donna> + danh từ chung + <ga> + <jouzu>/<suki> + <desu ka> : Ai đó có
giỏi/thích về một loại của một lĩnh vực nào đó.
Ví dụ:
A                                    /

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<A san wa donna SUPO-TSU ga suki / jouzu desu ka>
(Anh A thích/giỏi loại thể thao nào ?)
                              /
<watashi wa SAKKA- ga suki / jouzu desu>
(Tôi thích/giỏi bóng đá)




       Bài 10
       « on: January 16, 2007, 05:34:35 AM »

I. TỪ VỰNG


          <imasu> : có (động vật)
         <arimasu> : có (đồ vật)
           <iroirona> : nhiều loại
             <otoko no hito> : người đàn ông, con trai
             <onna no hito> : người phụ nữ, con gái
    <inu> : con chó
    <neko> : con mèo
  <ki> : cây
    <mono> : đồ vật
          (         ) <FIRUMU><(FUIRUMU)> : cu ộn phim
      <denchi> : cục pin
    <hako> : cái hộp
         <SUICHCHI> : công tắc điện
           <reizouko> : tủ lạnh
         <TE-BURU> : bàn tròn
      <BEDDO> : cái giường
    <tana> : cái kệ
    <DOA> : cửa ra vào
    <mado> : của sổ
      <POSUTO> : thùng thư
    <BIRU> : tòa nhà cao tầng
         <kouen> : công viên
           <kissaten> : quán nước
      <honya> : tiệm sách
    < ya> : hiệu, sách
      <noriba> : bến xe, bến ga, tàu
    <ken> : huyện (tương đương tỉnh của VN)
    <ue> : trên
    <shita> : dưới
    <mae> : trước

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<ushiro> : sau
     <migi> : bên phải
       <hidari> : bên trái
     <naka> : bên trong
     <soto> : bên ngoài
       <tonari> : bên cạnh
       <chikaku> : chỗ gần đây
               < to no aida> : giữa và
      (    ) < ya (nado)> : chẳng hạn hay (hoặc)
           <ichiban> : nhất
          < danme> : ngăn thứ
(       )           <(doumo) sumimasen> : xin l ỗi
                                                                    : phía
trong
            <CHIRISO-SU> : tương ớt
                 <SUPAISUKO-NA-> : quầy gia vị


II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU


*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 1:

Ngữ Pháp:
Noun +    +
Noun + <ga> + <imasu> : có ai đó, có con g ì

Mẫu Câu:

<doko> + <ni> + <dare> + <ga> + <imasu ka> : ở đâu đó có ai vậy ?

Ví dụ:

<kouen ni dare ga imasu ka>
(Trong công viên có ai v ậy ?)

<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu>
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )


*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 2:

Ngữ Pháp:
Câu hỏi có cái gì đó hay ai đó không ?
     /       +    +             /
<dare / nani> + <ka> + <imasu ka / arimasu ka>
Đối với lọai câu hỏi này, câu trả lời bắt buộc phải là:
                /

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<hai, imasu / arimasu>
hoặc là:
                   /
<iie, imasen / arimasen>

Chú ý:
Các bạn cần phân biệt câu hỏi trợ từ <ga> và <ka> đi với động từ             <imasu> và
          <arimasu>
Câu hỏi có trợ từ <ga> là yêu cầu câu trả lời phải là kể ra (nếu có) hoặc nếu không có thì
phải trả lời là:
     /                    /
<nani / dare mo arimasen / imasen>

Ví dụ:
Trợ từ   <ga>

<kouen ni dare ga imasu ka>
(Trong công viên có ai v ậy ?)

<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu>
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )
hoặc là:

<kouen ni dare mo imasen>
(Trong công viên không có ai c ả)

Trợ từ   <ka>
                     /                  /
<kissaten ni dare / nani ka imasu ka / arimasu ka>
(Trong quán nước có ai / vật gì đó không ?)
               /
<hai, imasu / arimasu>
(Vâng có)
hoặc là:
        ,          /
<iie, imasen / arimasen>
(Không có)


*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 3:

Ngữ Pháp:
    <shita (bên dưới)>               <ue (ở trên)>
    <mae (đằng trước)>                <ushiro (đằng sau>
    <migi (bên phải)>                   <hidari (bên trái)>
    <naka (bên trong)>              <soto (bên ngoài)>
      <tonari (bên cạnh)>              <chikaku (chỗ gần đây)>
      <aida (ở giữa)>


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
Những từ ở trên là những từ chỉ vị trí
       +    + từ xác định vị trí +     +     /  +    +          /
<tokoro> + <no> + từ xác định vị trí + <ni> + <dare> / <nani> + <ga> + <imasu ka /
arimasu ka> : ở đâu đó có ai hay vật gì, con gì

Ví dụ:

<sono hako no naka ni nani ga arimasu ka>
(Trong cái hộp kia có cái gì vậy ?)

<sono hako no naka ni hasami ga arimasu>
(Trong cái hộp kia có cái kéo)


<anata no kokoro no naka ni dare ga imasu ka>
(Trong trái tim của bạn có người nào không ?)

<watashi no kokoro no naka ni dare mo imasen>
(Trong trái tim tôi không có ai c ả)


*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 4:

Ngữ Pháp:
Mẫu câu         <arimasu> và          <imasu> không có trợ từ <ga>
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn +         + từ chỉ vị trí +
/
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + <no> + từ chỉ vị trí + <ni> + <arimasu> /
<imasu>

Ví dụ:

<HANOI shi wa doko ni arimasu ka>
(Thành phố Hà Nội ở đâu vậy ?)

<HANOI shi wa betonamu ni arimasu>
(Thành phố Hà Nội ở Việt Nam)
Khi vật nào đó hay ai đó là chủ ngữ thì sau nơi chốn và trước động từ      <arimasu>
và        <imasu> không cần trợ từ <ga>


*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 5:

Ngữ Pháp:
      (   )< ya (nado)> : Chẳng hạn như....

Ví dụ:

<kono kyoushitsu no naka ni nani ga arimasu ka>

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
(Trong phòng học này có cái gì vậy ?)
Cách 1:

<kono kyoushitsu no naka ni tsukue to hon to enpitsu to kaban to jis ho ga arimasu>
(Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, c ặp, từ điển.)
Cách 2:

<kono kyoushitsu no naka ni tsukue ya hon nado ga arimasu>
(Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách...)
Như vậy cách dùng        (     )< ya (nado)> dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần
phải liệt kê hết ra.


*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 6:

Ngữ Pháp:
Danh từ 1 +    + Danh từ 2 +   + Danh từ 3 +    +        +  +
         /
Danh từ 1 + <wa> + Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> +
<arimasu> / <imasu>
Hoặc:
Danh từ 2 +    + Danh từ 3 +   +        +    + Danh từ 3 +  +
         /
Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> + Danh t ừ 3 + <ga> +
<arimasu> / <imasu>

Ví dụ:

<kissaten wa honya to hana ya no aida ni arimasu>
(Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa)
Hoặc:

<honya to hanaya no aida ni kissaten ga arimasu>
(Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước)




         Bài 11
         « on: January 16, 2007, 05:35:38 AM »

I TỪ VỰNG


         <imasu> : có (động vật)
[               ] [nihon ni imasu] : ở Nhật Bản
            <kakarimasu> : mất, tốn
            <yasumimasu> :nghỉ ngơi


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<hitotsu> : 1 cái (đồ vật)
      <futatsu> : 2 cái
      <mittsu> : 3 cái
      <yottsu> : 4 cái
      <itsutsu> : 5 cái
      <muttsu> : 6 cái
      <nanatsu> : 7 cái
      <yattsu> : 8 cái
        <kokonotsu> : 9 cái
    <too> : 10 cái
      <ikutsu> : bao nhiêu cái
      <hitori> : 1 người
      <futari> : 2 người
      < nin> : người
      < dai> : cái, chiếc (máy móc)
      < mai> : tờ, (những vật mỏng như áo, giấy...)
      < kai> : lần, tầng lầu
      <ringo> : quả táo
      <mikan> : quýt
             <SANDOICHCHI> : sandwich
     (       ) <KARE (RAISU)> : (cơm) cà ri
               <AISUKURI MU> : kem
      <kitte> : tem
      <hagaki> : bưu thiếp
        <fuutou> : phong bì
        <sokutatsu> : chuyển phát nhanh
        <kakitome> :gửi bảo đảm
           <EAME RU> : (gửi bằng) đường hàng không
        <funabin> : gửi bằng đường tàu
           <ryoushin> : bố mẹ
           <kyoudai> : anh em
    <ani> : anh trai (tôi)
           <oniisan> : anh trai (b ạn)
    <ane> : chị gái (tôi)
           <oneesan> : chị gái (bạn)
        <otouto> : em trai (tôi)
             <otoutosan> : em trai (b ạn)
        <imouto> : em gái (tôi)
             <imoutosan> : em gái (b ạn)
        <gaikoku> : nước ngoài
        < jikan> : tiếng, giờ đồng hồ
             < shuukan> : tuần
        < kagetsu> : tháng
      < nen> : năm
        < gurai> : khoảng
           <donokurai> : bao lâu


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<zenbude> : tất cả, toàn bộ
       <minna> : mọi người
       < dake> : chỉ
                  <irashshaimase> : xin mời qúy khách
     ( )               <ii (o)tenki desu ne> : tr ời đẹp quá nhỉ !
               <odekake desu ka> : đi ra ngoài đ ấy hả ?
                <chotto made> : đến một chút
                     <itteirashshai> : (anh) đi nhé (l ịch sự hơn)
                  <itterashshai> : (anh) đi nhé
                   <itte mairimasu> : (tôi) đi đây (l ịch sự hơn)
             <itte kimasu> : (tôi) đi đây
         <sorekara> : sau đó
               <O SUTORARIA> : nước Úc


II NGỮ PHÁP - MẪU CÂU


Mẫu Câu - Ngữ Pháp 1:

* Ngữ Pháp:
Vị trị của số lượng trong câu : đứng sau trợ từ   <ga>,    <wo>

* Mẫu Câu:
Danh từ +   +     /     /      /      /      ... +          /
Danh từ + <ga> + < tsu / nin / dai / mai / kai...> + arimasu / imasu

* Ví dụ:

<ima, kouen no naka ni otoko no hito ga hitori imasu>
(Bây giờ trong công viên có một người đàn ông.)

<watashi wa SHATSU ga ni mai arimasu>
(Tôi có hai cái áo sơ mi.)


Mẫu Câu - Ngữ Pháp 2:

* Ngữ Pháp:
Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì :   <wo> +              <kudasai>

* Mẫu Câu:
Danh từ + <wo> + số lượng +                <kudasai>

* Ví dụ:
<kami wo ni mai kudasai>
(Đưa cho tôi hai tờ giấy, làm ơn)



Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
Mẫu Câu - Ngữ Pháp 3:

* Ngữ Pháp:
Trong khoảng thời gian làm được việc gì đó : trợ từ    <ni>

* Mẫu Câu:
Khoảng thời gian +    <ni> + V           <V masu>

* Ví dụ:

<ish shuukan ni san kai nihon go wo benkyoushi masu>
(Tôi học tiếng Nhật một tuần ba lần.)


Mẫu Câu - Ngữ Pháp 4:

* Ngữ Pháp:
          <dono kurai> được sử dụng để hỏi khoảng thời gian đã làm cái gì đó.
      <gurai> đặt sau số lượng có nghĩa là khoảng bao nhiêu đó.

* Mẫu Câu:
          <dono kurai> + danh từ + <wo> + V            <V masu>
danh từ + <ga> + số lượng +        <gurai> +              /     <arimasu / imasu>

* Ví dụ:
Long
<Long san wa dono kurai nihon go wo benkyou shi mashita ka>
(Anh Long đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?)

< san nen benkyoushi mashita>
(Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm)

<kono gakkou ni sensei ga sanjuu nin gurai imasu>
(Trong trường này có khoảng ba mươi giáo viên.)

Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi vẫn đứng sau trợ
từ.
* Ví dụ:

<anata no uchi ni TEREBI ga nan dai
arimasu ka>
(Nhà của bạn có bao nhiêu cái ti vi ?)

<watashi no uchi ni TEREBI ga ichi dai dake arimasu>
(Nhà của tôi chỉ có một cái ti vi.)
A
<A san no gokazoku ni hito ga nan nin imasu ka>
(Gia đình của anh A có bao nhiêu người vậy ?)

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<watashi no kazoku ni hito ga yo nin imasu>
(Gia đình tôi có 4 người.)


       Bài 12
       « on: January 16, 2007, 05:37:20 AM »

NGỮ PHÁP
* Ngữ pháp 1:
Giới thiệu và cách sử dụng Tính từ   , Tính từ    <na>
( Xin xem lại BÀI 8 )

* Ngữ pháp 2:
Cú pháp của câu so sánh hơn:
Noun 1 +    + Noun 2 +       + Adj +
Noun 1 + <wa> + Noun 2 + <yori> + Adj + <desu>

* Ví dụ:

<BETONAMU ryouri wa nihon ryouri yori yasui desu>
(Thức ăn của Việt Nam thì rẻ hơn thức ăn Nhật Bản)


<kono kuruma wa ano kurama yori ookii desu>
(Chiếc xe hơi này thì lớn hơn chiếc xe hơi kia)

* Ngữ pháp 3:
Cú pháp của câu hỏi so sánh:
Noun 1 +    + Noun 2 +     +     +    + Adj +
Noun 1 + <to> + Noun 2 + <to> + <dochira> + <ga > + Adj + <desu ka>

Cú pháp của câu trả lời:
Noun +    +       +      + Adj +
Noun + <no> + <hou> + <ga> + Adj + <desu ka>

* Ví dụ:
A         B
<A san to B san to dochira ga HANSAMU desu ka>
(Giữa anh A và anh B thì ai đẹp trai hơn ?)
A
<A san no hou ga HANSAMU desu>
(Anh A đẹp trai hơn)

* Ngữ pháp 4:
Cú pháp của câu so sánh nhất:
    <doko>
    <itsu>


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<dare>
Noun + <de> +           <nani> +        <ga> +          <ichiban> + Adj +         <desu ka>
     <dore>
<.......>

* Ví dụ:

<BETONAMU de doko ga ichiban nigiyaka desu ka>
(Ở Việt Nam thì nơi nào là nhộn nhịp nhất vậy ?)

<BETONAMU de HO-CHIMIN shi ga ichiban nigiyaka desu>
(Ở Việt Nam thì thành phố Hồ Chí Minh là nhộn nhịp nhất)


<gokazoku de dare ga ichiban sega takai desu ka>
(Trong gia đình bạn thì ai là người cao nhất?)

<kazoku de chichi ga ichiban sega takai desu>
(Trong gia đình thì cha tôi là người cao nhất)




         Bài 13
         « on: January 16, 2007, 05:39:02 AM »

NGỮ PHÁP

* Ngữ pháp 1:
                            +   +        +        +( )
<Mono> (đồ vật) + <ga> + <hoshii> + <desu> + <(ka)>
Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.

Ví dụ:

<ima, anata wa nani ga hoshii desu ka>
(Bây giờ bạn muốn cái gì ?)

<watashi wa PAN ga hoshii desu>
(Tôi muốn có một ổ bánh mì.)

* Ngữ pháp 2:
    + ( , )+V            +      +( )
<Nani> + <ga(wo, e)> + V<tai> + <desu> + <(ka)>
Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là <tai>, cách đổi như sau:

bỏ       <masu> thêm       <tai>
          <tabe masu> -------------->      <tabe> --------------->          <tabe tai> : muốn
ăn


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<ne masu> -------------->   <ne> --------------->          <ne tai> : muốn ngủ

Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.

Ví dụ:

<ashita, anata wa nani wo shitai desu ka>
(Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)

<ashita, watashi wa inaka e kaeri tai desu>
(Ngày mai tôi muốn trở về quê.)

A
<A san wa nani wo tabe tai desu ka>
(Anh A muốn ăn món gì vậy ?)

(watashi wa tempura wo tabe tai desu>
(Tôi muốn ăn món tempura)

Chú ý: Khi mà câu hỏi là         <hoshii> thì câu trả lời phải là        <hoshii>. Còn câu hỏi
là     <tai> thì câu trả lời cũng phải là     <tai>

* Trường hợp phủ định của tính từ          <hoshii> và V        <tai> (đây là động từ nhưng
phủ định như tính từ)
- Vì đây là tính từ    nên phủ định của nó sẽ là:
bỏ     thêm         <kunai>
        <hoshii> --------->     <hoshi> ------------------>             <hoshi kunai> (không
muốn)
V      <tai> ---------> V <ta> ------------------> V           <takunai> (không muốn làm)

Ví dụ:

<watashi wa tomodachi ga hoshi kunai desu>
(Tôi không muốn có bạn.) (Cô đơn )

<watashi wa PAN ga tabe takunai desu>
(Tôi không muốn ăn bánh mì.)

* Ngữ pháp 3:
Noun (nơi chốn) + <e> +Noun (V không            <masu> + <ni> +                   <iki masu> /
      <ki masu> /            <kaeri masu>
Cách dùng: Dùng khi mu ốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.

Ví dụ:
* Động từ

<watashi wa nihon e nihongo wo benkyoushi ni iki tai desu>
(Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
* Danh từ

<ashita, watashi wa kyouto no omatsuri ni   iki   masu>
(Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo)
Bài 14
« on: January 16, 2007, 05:44:00 AM »

NGỮ PHÁP

Ngữ pháp bài này rất là khó, và đây là một trong những ngữ pháp thường xuyên dùng trong
tiếng Nhật, nếu không nắm kĩ phần này, các bạn sẽ không thể nào bước lên tiếp đuợc.

* Ngữ pháp 1:
      <te kei>(THỂ TE)

Trước giờ chắc hẳn các bạn khi học động từ đều chỉ học qua chứ không hề để ý là động từ
trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm. Trước khi vào thể <Te>, các bạn cần phải nắm
vững và biết cách phân biệt động từ nào ở nhóm nào.

A CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ
1) ĐỘNG TỪ NHÓM I
Động từ nhóm I là những động từ có đuôi là cột    (trước     <masu> tức là những chữ
sau đây:
  , <shi>, <chi>, <ri>, <hi>, <gi>,               <ki>,    <ni>...

Ví dụ:
             <asobi masu> : đi chơi
           <yobi masu> : gọi
           <nomi masu> : uống
...........
Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt. Những động từ đó tuy có đuôi là cột
    nhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III. Tuy nhiên những động từ như thế
không nhiều.

Ví dụ:
           <abi masu> : tắm (thuộc nhóm II)
           <kari masu> : mượn (thuộc nhóm II)
         <ki masu> : đến (thuộc nhóm III)

2) ĐỘNG TỪ NHÓM II
Động từ nhóm II là những động từ có đuôi là cột <e>(trước            <masu> tức là những
chữ sau đây:
  <e>, <se>, <ke>, <ne>, <te>, <be>.....

Ví dụ:
           <tabe masu> : ăn
           <ake masu> : mở

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
..........
Động từ ở nhóm này thì hầu như không có ngoại lệ (ít ra là tới thời điểm Hira đang học) .

3) ĐỘNG TỪ NHÓM III
Động từ nhóm III được gọi là DANH - ĐỘNG TỪ. Tức là những động từ có đuôi là chữ
<shi>, và khi bỏ    <masu> và <shi> ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ.

Ví dụ: bỏ         <masu>

<benkyoushi masu>: học ---------------><benkyou> : việc học
                  : học --------------->         : việc học
<kaimonoshi masu>: mua s ắm --------------><kaimono> : sự mua sắm
               : mua sắm -------------->         : sự mua sắm
.......
Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là <shi> nhưng không phải là danh động
từ.

Ví dụ:
                <hanashi masu> : nói chuyện.
.............

B THỂ TE
Vậy thể Te là gì ? Thể Te là một dạng khác của động từ. Trước giờ các bạn đã học qua động
từ nhưng ở thể       <masu>, và những động từ đó có đuôi là       <masu>. Và bây giờ thể
Te chính là từ thể masu chuyển thành dựa vào một số quy tắc. Đây là quy tắc cơ bản:

1) ĐỘNG TỪ NHÓM I
Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm I, và đây cũng là nhóm có cách chia rắc rối nhất.
* Những động từ có đuôi là <ki>, các bạn sẽ đổi thành        <i te>.

Ví dụ:
bỏ     <masu>, đổi         <ki> thành      <i te>

<kaki masu> : viết -------------------------------- ><kaite>
         : viết -------------------------------- >
<kikimasu> : nghe------------------------------- ><kiite>
         : nghe------------------------------- >
<aruki masu> : đi bộ-------------------------------><aruite>
            : đi bộ ------------------------------->

* Những động từ có đuôi là       <gi> các bạn sẽ đổi thành         <i de>.

Ví dụ:
bỏ     <masu>, đổi         <ki> thành      <i de>

<oyogi masu>: bơi --------------------------------------------- -><oyoide>
                    : bơi ---------------------------------------------- >
<isogi masu> : vội vã-------------------------------------------- ><isoide>


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
: vội vã ------------------------------------------- >

* Những động từ có đuôi là        <mi>,      <bi> các bạn sẽ đổi thành     <n de>

Ví dụ:
bỏ     <masu>,       <mi>,(     <bi> . Thêm           <n de>

<nomi masu> : uống --------------------------------------- ><nonde>
           : uống --------------------------------------- >
<yobi masu> : gọi ---------------------------------------><yonde>
        : gọi --------------------------------------- >
<yomi masu> : đọc --------------------------------------- ><yonde>
        : đọc ---------------------- ---------------->

Đối với hai động từ        <yobi masu> và           <yomi masu> thì khi chia thể <te>,
các bạn phải xem xét ngữ cảnh của câu để biết được nó là động từ        <yobi masu>
hay động từ          <yomi masu>.

* Những động từ có đuôi là ,          <chi>,      <ri> các bạn đổi thành   <tsu nhỏ và chữ
te> (không biết phải viết sao

Ví dụ:
bỏ <masu>,<ri>,( ,(<chi> . Thêm <tsu nh ỏ và chữ te>

<magari masu>:quẹo ---------------------------------------- ><magatte>
            :quẹo ---------------------------------------- >
<kai masu> : mua ---------------------------------------- ><katte>
         : mua ---------------------------------------- >
<nobori masu> : leo ---------------------------------------- ><nobotte>
            : leo ----------------------------------------- >
<shiri masu> : biết ----------------------------------------- ><shitte>
         : biết ----------------------------------------- >

* Những động từ có đuôi là        <shi> thì chỉ cần thêm         <te>

Ví dụ:
bỏ     <masu> thêm         <te>

<oshi masu> : ấn -----------------------><oshi te>
        : ấn ----------------------->
<dashi masu>: gửi-----------------------><dashi te>
        : gửi ---------------------->
<keshi masu> : tắt----------- -----------><keshi te>
        : tắt----------------------->

* Riêng động từ             <iki masu> do là động từ đặc biệt của nhóm I nên sẽ chia như
sau:
bỏ     <masu>,       <ki>. Thêm <tsu nhỏ và te>

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<iki masu> : đi---------------------------------><itte>
                : đi--------------------------------->

2) ĐỘNG TỪ NHÓM II
- Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm II, và đây là nhóm có cách chia đơn gi ản nhất.
* Đối với động từ nhóm II, các bạn chỉ cần bỏ      <masu> thêm <te>.

Ví dụ:
bỏ <masu> thêm <te>

<tabe masu> : ăn ------------------------------- ><tabete>
        : ăn ------------------------------->
<ake masu> : mở -------------------------------><akete>
        : mở ------------------------------->
<hajime masu> : bắt đầu----------------------------><hajimete>
           :bắt đầu --------------------------->

* Một số động từ sau đây là động từ đặc biệt thuộc nhóm II, cách chia như sau:
bỏ     <masu> thêm <te>

<abi masu> : tắm----------------------------><abite>
                    : tắm---------------------------->
<deki masu> : có thể-------------------------><dekite>
          : có thể--------------------->
<i masu> : có------------------------------><ite>
       : có------------------------------>
<oki masu> : thức dậy----------------------><okite>
          : thức dậy---------------------->
<ori masu> : xuống (xe)------------------><orite>
          : xuống (xe)------------------>
<kari masu> : mượn-------------------------><karite>
          : mượn------------------------->

3)Động từ nhóm III
- Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm III. Và nhóm này cách chia c ũng vô cùng đơn
giản.

Ví dụ:
bỏ     <masu> thêm         <te>

<shi masu> : làm, vẽ ---------------------------><shi te>
              : làm, vẽ --------------------------->
<sanposhi masu>: đi dạo ---------------------------><sanposhite>
              : đi dạo --------------------------->
<benkyoushi masu>:học ----------------------------><benkyoushite>
                   : học --------------------------->
Đây là động từ đặc biệt nhóm III:
<ki masu> : đi --------------------><kite>

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
: đi -------------------->

* Ngữ pháp 2:
- Yêu cầu ai làm gì đó: Động từ trong mẫu câu này được chia thể    <te>, thể các bạn vừa
mới học.
V <te> +              <kudasai> : Yêu cầu ai làm gì đó.

Ví dụ:

<koko ni namae to juusho wo kaite kudasai>
(Làm ơn viết tên và địa chỉ của bạn vào chỗ này)


<watashi no machi wo kite kudasai>
(Hãy đến thành phố của tôi)

* Ngữ pháp 3:
- Diễn tả hành động đang làm ( tương tự như thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh ấy mà)
V <te> +          <imasu> : khẳng định
V <te> +             <imasen> : phủ định

Ví dụ:
*
<MIRA san wa ima denwa wo kakete imasu>
(Anh Mira đang gọi điện thoại)

*
<ima ame ga futte imasu ka>
(Bây giờ mưa đang rơi phải không ?)
+
<hai, futte imasu>
(Ừ, đúng vậy)
+
<iie, futte imasen>
(Không, không có mưa)


* Ngữ pháp 3:
- Hỏi người khác rằng mình có thể làm điều gì đó cho họ không ?
V      <masu> +           <mashou> + <ka>

Ví dụ:

<kasa wo kashi mashou ka>
(Tôi cho bạn mượn một cây dù nhé ?)

<sumimasen. onegaishi masu>
(Vâng, làm ơn.)


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
Bài 15
         « on: January 16, 2007, 05:46:41 AM »

NGỮ PHÁP

Ngữ pháp bài này vẫn thuộc thể <te>. Về thể <te> thì xin các bạn xem lại bài 14.
* Ngữ pháp 1:
- Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ
có thể làm điều gì đó.
V <te> +               <mo ii desu> + <ka>

Ví dụ:

<shashin wo totte mo ii desu>
(Bạn có thể chụp hình)


<tabako wo sutte mo ii desu ka>
(Tôi có thể hút thuốc không ?)

* Ngữ pháp 2:
- Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó.
V <te> + <wa> +                   <ikemasen>
- Lưu ý rằng chữ <wa> trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên      khi viết phải viết chữ
<ha> trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là <wa>.

Ví dụ:

<koko de tabako wo sutte wa ikemasen>
(Bạn không được phép hút thuốc ở đây)


<sensei, koko de asonde mo ii desu ka>
(Thưa ngài, chúng con có th ể chơi ở đây được không ?)
*
<hai, ii desu>
(Được chứ.)
*
<iie, ikemasen>
(Không, các con không được phép)

Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc V <te> + <wa> +                    <ikemasen> thì
nếu bạn trả lời là:
* <hai> thì đi sau nó phải là <ii desu> : được phép
* <iie> thì đi sau nó phải là <ikemasen> : không đư ợc phép

Lưu ý : Đối với động từ <shitte imasu> có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<shiri masen>

Ví dụ:

<watashi no denwa bango wo shitte imasu ka>
(Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?)
*
<hai, shitte imasu>
(Biết chứ)
*
<iie, shirimasen>
(Không, mình không biết)




         Bài 16
         « on: January 16, 2007, 05:49:57 AM »

I/Ngữ pháp+ Mẫu câu 1
  Ngữ pháp:Cách ghép các câu đơn thành câu ghép b ằng cách dùng thể
  Mẫu câu:V1     V2             V
  Vidu:

Tôi dạy vào lúc 6 giờ sáng, ăn sáng , rồi đến trường.

Tối qua, tôi làm bài tập, xem ti vi, đọc sách một chút rồi ngủ.
II/ Ngữ pháp+Mẫu câu 2
*Ngữ pháp:Nối 2 hành động lại với nhau. Sau khi làm cái gì đó rồi làm cái gì đó.
*Mẫu câu:V1
*Ví dụ:
Sau khi ăn cơm thì tôi đi xem phim.
III/Ngữ pháp +Mẫu câu 3
*Ngữ pháp:Nói về đặc điểm của ai đó, của cái gì đó hoặc một nơi nào đó.
*Mẫu câu:N1 N2 A
N ở đây là danh từ, N2 là thuộc tính của N1, A là tính từ bổ nghĩa cho N2.
*Ví dụ:
+
Nhật Bản thì có nhiều núi.
+HaNoi        Pho
Hà Nội thì phở ngon.
IV/ Ngữ pháp+Mẫu câu 4
*Ngữ pháp: Cách nối câu đối với tính từ
*Mẫu câu:
Tính từ đuôi     bỏ    thêm
Tính từ đuôi     bỏ    thêm
*Ví dụ:
Căn phòng này vừa rộng vừa sáng



Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
Cô ta vừa đẹp vừa tốt bụng.


          Bài 17
          « on: January 16, 2007, 06:00:22 AM »

I Mẫu câu yêu cầu ai đó không làm gì đấy.
*Cấu trúc : V
-Cách chia sang thể
_Các động từ thuộc nhóm I: Tận cùng của động từ là
                                  thì tương ứng khi chuyển sang thể     se là
                                                            ~Ví dụ:
(Không hút ...)
                          ( Không đi ...)
_Các động từ thuộc nhóm II: Tận cùng của động từ thường là
                tuy nhiên cũng có những ngoại lệ là những động từ tuy tận cùng không phải
vần     vẫn thuộc nhóm II. Trong khi học các bạn nên nhớ nhóm của động từ . Các động từ
nhóm II khi chuyển sang thể          thì chỉ việc thay   bằng       .
~Ví dụ:           ->             ( Không ăn...)
          ->          ( Không cho vào...)
_Các động từ thuộc nhóm III: là những động từ tận cùng thường là            khi chuyển
sang thể       thì bỏ       thêm          ~Ví dụ:               ->                 ( Đừng
lo lắng...)
**          ->           Không đến..)
~Ví dụ cho phần ngữ pháp:

Xin đừng hút thuốc

Xin đừng quên tiền :grin:
II Mẫu câu phải làm gì đó :
* Cấu trúc: V     ->V                               Thể       bỏ     thay bằng

~Ví dụ:

Tôi phải làm bài tập

Tôi phải uống thuốc
III Mẫu câu không làm gì đó cũng được
*Cấu trúc: V     ->V                   ( Bỏ       thay bằng
~Ví dụ:

Không ăn sáng cũng được

Ngày mai không đến trường cũng được




Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
Bài 18
         « on: January 16, 2007, 06:03:58 AM »

NGỮ PHÁP

Bài này, chúng ta sẽ được học một thể mới (theo giáo trình Minna) nh ưng đã quá quen với
một số giáo trình khác. Đó là thể :




            <jishokei> (Thể tự điển) hay còn gọi là thể nguyên mẫu thực chất là thể nguyên
mẫu của mọi động từ. Khi người Nhật qua đây dạy tiếng Nhật, vì lịch sự họ đã dùng
      <nagaikatachi> (tức thể        <masu> để dạy chúng ta. Vì thế các bạn thấy tất cả
mọi động từ chúng ta học từ trước đến giờ đều bắt đầu ở thể      <masu> trước rồi mới
chuyển qua các thể khác. Thế nhưng điều đó lại gây khó khăn cho chúng ta ở cách chia
động từ, bởi vì thực chất chia từ thể nguyên mẫu sang các thể khác lại dễ hơn là từ thể
<masu> chia sang các thể khác. Tuy nhiên nếu bạn nào có thể tiếp thu tốt thì cái khó khăn
này chả là gì cả.

Ví dụ:
+ Chia từ thể <masu> sang thể mệnh lệnh (thể ngắn của <tekudasai> sau này sẽ học)
         ----------->
kakimasu---------->kake

        ------------>
machimasu----------- > mate

+ Chia từ thể nguyên mẫu sang thể mệnh lệnh
         ----------->
kaku ----------->kake

      ------------>
matsu------------> mate
Nhìn thì các bạn cũng đủ biết cách nào dễ chia hơn phải không.
Thế nhưng chúng ta đã quá quen với cách chia thứ nhất nên chúng ta sẽ không thay đổi.
Còn cách chia thứ hai thì là của trường Sakura sử dụng (Vì Hira học song song hai bên nên
biết)



A THỂ NGUYÊN MẪU
INHÓM I
Đối với động từ nhóm I các bạn bỏ      <masu> và chuyển đuôi từ cột     (i) sang cột   (u)

Ví dụ:



Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
bỏ     <masu> đổi cột (i) thành cột (u)
        ------------------------> ------------------------------>             : viết
kakimasu kaki kaku

        ------------------------>       ------------------------------>       : mua
kaimasu kai kau

        ------------------------>       ------------------------------>       : cởi ra
nugimasu nugi nugu

        ------------------------->       ----------------------------->       : đưa, trao, nộp
dashimasu dashi dasu

        ------------------------>       ------------------------------>       : đứng
tachimasu tachi tatsu

        ----------------------->       ------------------------------->       : gọi
yobimasu yobi yobu

       ----------------------->        ------------------------------- >      : đọc
yomimasu yomi yomu

         ------------------------>      ------------------------------- >      : chụp (hình)
torimasu tori toru

IINHÓM II
Đối với động từ nhóm II thì rất là đơn giản. Các bạn chỉ việc bỏ                <masu>, thêm     <ru>

Ví dụ:

bỏ    <masu> thêm <ru>
        ------------------------------------- >            :ăn
tabemasu taberu

         ----------------------------------- >              : nhớ
oboemasu oboeru

           --------------------------------->                    : suy nghĩ
kangaemasu kangaeru

        ------------------------------------- >          : tắm (động từ đặc biệt)
abimasu abiru

        ------------------------------------- >          : có thể (dộng từ đặc biệt)
dekimasu dekiru

IINHÓM II
Đối với động từ nhóm III, thì đổi đuôi              <shimasu> thành             <suru>


Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
Ví dụ:

đổi đuôi     <shimasu> thành             <suru>
                ------------------------------------------------- >                     : học
benkyoushimasu benkyousuru

               ------------------------------------------------->                    : kết hôn
kekkonshimasu kekkonsuru

       ------------------------------------------------- >       : đến (động từ đặc biệt)
kimasu kuru

B NGỮ PHÁP
INgữ pháp 1:
+Ai có thể, có khả năng làm gì đó.
+Chia động từ ở thể nguyên mẫu cộng với                               <koto ga dekimasu>

Cú pháp:
Noun +   + V(               +                +    +
Noun +wo + V(jishokei) + koto +             ga + dekimasu

Ví dụ:


<watashi wa 100 ME-TORU oyogu koto ga dekimasu>
(Tôi có thể bơi 100 mét)

A
     A
A san wa kanji wo 300 ji oboeru koto ga dekimasen
(Anh A không thể nhớ 300 chữ kanji)

IINgữ pháp 2:
+Đối với động từ chia thể nguyên mẫu cộng với                     <maeni>
danh từ cộng với <no> cộng với         <maeni>
thời gian cộng với       <maeni>

Cú pháp:
Noun +   + V(            )+                    : Trước khi làm cái gì đó,.........
Noun + wo + V(jishokei) + maeni

Noun +    +       : Trước cái gì đó,................
Noun + no + maeni

        +           : Cách đây........,.......... ....
jikan + maeni

Ví dụ:

Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
<watashi wa mainichi neru maeni, manga wo yondeimasu>
(Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh)



<shiken no maeni, benkyoushita bunpou wo fukushuushi nakerebanarimasen>
(Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học)

                DamSen
             DamSen
<3 nen maeni, DamSen kouen e kimashita>
(Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen)

IIINgữ pháp 3:
+ Sở thích là gì đó
+ Chia động từ (nếu có) ở thể nguyên mẫu cộng với       <kotodesu>

Cú pháp:
Noun + V(            )+       +
Noun + V(jishokei) + koto + desu

Ví dụ:
Q:A
A
A san, goshumi wa nan desu ka
(A san, sở thích của bạn là gì vậy)

A:

watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu
(Sở thích của mình là đọc truyện tranh)




Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com
http://chuyenhungyen.net
Tài liệu học tiếng nhật cơ bản
Tài liệu học tiếng nhật cơ bản
Tài liệu học tiếng nhật cơ bản
Tài liệu học tiếng nhật cơ bản
Tài liệu học tiếng nhật cơ bản
Tài liệu học tiếng nhật cơ bản
Tài liệu học tiếng nhật cơ bản
Tài liệu học tiếng nhật cơ bản
Tài liệu học tiếng nhật cơ bản
Tài liệu học tiếng nhật cơ bản
Tài liệu học tiếng nhật cơ bản
Tài liệu học tiếng nhật cơ bản
Tài liệu học tiếng nhật cơ bản
Tài liệu học tiếng nhật cơ bản

More Related Content

What's hot

Kinh tế vi mô_Chuong 5 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 5 pdf.pptKinh tế vi mô_Chuong 5 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 5 pdf.pptCan Tho University
 
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tếChuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tếPhạm Đức Cường
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Tiến...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Tiến...Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Tiến...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Tiến...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Quy tắc đặt dấu thanh trong chữ quốc ngữ
Quy tắc đặt dấu thanh trong chữ quốc ngữQuy tắc đặt dấu thanh trong chữ quốc ngữ
Quy tắc đặt dấu thanh trong chữ quốc ngữletranganh
 
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt mayBài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
SHIPPING ABBREVIATIONS Chu Viet Tat trong van tai bien (f)
SHIPPING ABBREVIATIONS Chu Viet Tat trong van tai bien (f)SHIPPING ABBREVIATIONS Chu Viet Tat trong van tai bien (f)
SHIPPING ABBREVIATIONS Chu Viet Tat trong van tai bien (f)Danny Diep To
 
FORWARDER-Working Instructions for departments (eng-vnm) (s)
FORWARDER-Working Instructions for departments (eng-vnm) (s)FORWARDER-Working Instructions for departments (eng-vnm) (s)
FORWARDER-Working Instructions for departments (eng-vnm) (s)Danny Diep To
 
Chương 2 p2 - cac dieu kien tmqt
Chương 2  p2 - cac dieu kien tmqtChương 2  p2 - cac dieu kien tmqt
Chương 2 p2 - cac dieu kien tmqtThu Hien Tran
 
Số phức-5-Dạng lượng giác của số phức và ứng dụng-pages 47-61
Số phức-5-Dạng lượng giác của số phức và ứng dụng-pages 47-61Số phức-5-Dạng lượng giác của số phức và ứng dụng-pages 47-61
Số phức-5-Dạng lượng giác của số phức và ứng dụng-pages 47-61lovestem
 
[Kho tài liệu ngành may] giáo trình thiết kế quần áo trần thủy bình
[Kho tài liệu ngành may]  giáo trình thiết kế quần áo   trần thủy bình[Kho tài liệu ngành may]  giáo trình thiết kế quần áo   trần thủy bình
[Kho tài liệu ngành may] giáo trình thiết kế quần áo trần thủy bìnhTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Vận tải đường sắt
Vận tải đường sắtVận tải đường sắt
Vận tải đường sắtGiang Vu Hoang
 
Đề tài: Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên Đại học Sài Gòn đáp ứng yêu cầu ...
Đề tài: Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên Đại học Sài Gòn đáp ứng yêu cầu ...Đề tài: Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên Đại học Sài Gòn đáp ứng yêu cầu ...
Đề tài: Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên Đại học Sài Gòn đáp ứng yêu cầu ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
500 bai toan boi duong nang cao lop 4 p2
500 bai toan boi duong nang cao lop 4   p2500 bai toan boi duong nang cao lop 4   p2
500 bai toan boi duong nang cao lop 4 p2Hong Phuong Nguyen
 
Logistics - Những Vấn Đề Cơ Bản
Logistics - Những Vấn Đề Cơ BảnLogistics - Những Vấn Đề Cơ Bản
Logistics - Những Vấn Đề Cơ BảnIESCL
 

What's hot (20)

Xây dựng chiến lược cạnh tranh của Công ty Hàng không Vietjet Air trong ngành...
Xây dựng chiến lược cạnh tranh của Công ty Hàng không Vietjet Air trong ngành...Xây dựng chiến lược cạnh tranh của Công ty Hàng không Vietjet Air trong ngành...
Xây dựng chiến lược cạnh tranh của Công ty Hàng không Vietjet Air trong ngành...
 
Quản trị dự án đầu tư
Quản trị dự án đầu tưQuản trị dự án đầu tư
Quản trị dự án đầu tư
 
Đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết càng C12, HAY
Đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết càng C12, HAYĐề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết càng C12, HAY
Đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết càng C12, HAY
 
Kinh tế vi mô_Chuong 5 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 5 pdf.pptKinh tế vi mô_Chuong 5 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 5 pdf.ppt
 
Quan tri tai chinh ch 1
Quan tri tai chinh  ch 1Quan tri tai chinh  ch 1
Quan tri tai chinh ch 1
 
C# cơ bản hay
C# cơ bản hayC# cơ bản hay
C# cơ bản hay
 
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tếChuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Tiến...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Tiến...Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Tiến...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Tiến...
 
Quy tắc đặt dấu thanh trong chữ quốc ngữ
Quy tắc đặt dấu thanh trong chữ quốc ngữQuy tắc đặt dấu thanh trong chữ quốc ngữ
Quy tắc đặt dấu thanh trong chữ quốc ngữ
 
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt mayBài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
 
SHIPPING ABBREVIATIONS Chu Viet Tat trong van tai bien (f)
SHIPPING ABBREVIATIONS Chu Viet Tat trong van tai bien (f)SHIPPING ABBREVIATIONS Chu Viet Tat trong van tai bien (f)
SHIPPING ABBREVIATIONS Chu Viet Tat trong van tai bien (f)
 
Bài tập nguyên hàm tích phân
Bài tập nguyên hàm tích phânBài tập nguyên hàm tích phân
Bài tập nguyên hàm tích phân
 
FORWARDER-Working Instructions for departments (eng-vnm) (s)
FORWARDER-Working Instructions for departments (eng-vnm) (s)FORWARDER-Working Instructions for departments (eng-vnm) (s)
FORWARDER-Working Instructions for departments (eng-vnm) (s)
 
Chương 2 p2 - cac dieu kien tmqt
Chương 2  p2 - cac dieu kien tmqtChương 2  p2 - cac dieu kien tmqt
Chương 2 p2 - cac dieu kien tmqt
 
Số phức-5-Dạng lượng giác của số phức và ứng dụng-pages 47-61
Số phức-5-Dạng lượng giác của số phức và ứng dụng-pages 47-61Số phức-5-Dạng lượng giác của số phức và ứng dụng-pages 47-61
Số phức-5-Dạng lượng giác của số phức và ứng dụng-pages 47-61
 
[Kho tài liệu ngành may] giáo trình thiết kế quần áo trần thủy bình
[Kho tài liệu ngành may]  giáo trình thiết kế quần áo   trần thủy bình[Kho tài liệu ngành may]  giáo trình thiết kế quần áo   trần thủy bình
[Kho tài liệu ngành may] giáo trình thiết kế quần áo trần thủy bình
 
Vận tải đường sắt
Vận tải đường sắtVận tải đường sắt
Vận tải đường sắt
 
Đề tài: Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên Đại học Sài Gòn đáp ứng yêu cầu ...
Đề tài: Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên Đại học Sài Gòn đáp ứng yêu cầu ...Đề tài: Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên Đại học Sài Gòn đáp ứng yêu cầu ...
Đề tài: Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên Đại học Sài Gòn đáp ứng yêu cầu ...
 
500 bai toan boi duong nang cao lop 4 p2
500 bai toan boi duong nang cao lop 4   p2500 bai toan boi duong nang cao lop 4   p2
500 bai toan boi duong nang cao lop 4 p2
 
Logistics - Những Vấn Đề Cơ Bản
Logistics - Những Vấn Đề Cơ BảnLogistics - Những Vấn Đề Cơ Bản
Logistics - Những Vấn Đề Cơ Bản
 

Viewers also liked

100 mau cau giao tiep thong thuong cua nhk
100 mau cau giao tiep thong thuong cua nhk100 mau cau giao tiep thong thuong cua nhk
100 mau cau giao tiep thong thuong cua nhkChí Tô
 
Tiếng Nhật thật đơn giản - 優しい日本語
Tiếng Nhật thật đơn giản - 優しい日本語Tiếng Nhật thật đơn giản - 優しい日本語
Tiếng Nhật thật đơn giản - 優しい日本語Học Lại Từ Đầu
 
Giáo trình tiếng Nhật - Tiếng Việt
Giáo trình tiếng Nhật - Tiếng ViệtGiáo trình tiếng Nhật - Tiếng Việt
Giáo trình tiếng Nhật - Tiếng ViệtJapanese Club
 
Kanji Dich Tieng Viet
Kanji Dich Tieng VietKanji Dich Tieng Viet
Kanji Dich Tieng Vietphongbk1609
 
Minna no nihongo newword - Tiếng Việt full 50 bài
Minna no nihongo newword - Tiếng Việt full 50 bàiMinna no nihongo newword - Tiếng Việt full 50 bài
Minna no nihongo newword - Tiếng Việt full 50 bàiJapanese Club
 
KANJI JLPT N5 120
KANJI JLPT N5 120 KANJI JLPT N5 120
KANJI JLPT N5 120 Saroma Lang
 
Hoctingnht 101030214352-phpapp01
Hoctingnht 101030214352-phpapp01Hoctingnht 101030214352-phpapp01
Hoctingnht 101030214352-phpapp01Trung Hq
 
Hiragana và katakana
Hiragana và katakanaHiragana và katakana
Hiragana và katakanabaohuy0988
 
40 dong tu tieng nhat
40 dong tu tieng nhat40 dong tu tieng nhat
40 dong tu tieng nhatVo Thanh Hai
 
Giáo trình dạy vẽ Cấp tốc Slaza Art - Ths. Hoàng Sơn Công
Giáo trình dạy vẽ Cấp tốc Slaza Art - Ths. Hoàng Sơn CôngGiáo trình dạy vẽ Cấp tốc Slaza Art - Ths. Hoàng Sơn Công
Giáo trình dạy vẽ Cấp tốc Slaza Art - Ths. Hoàng Sơn CôngHoàng Công
 
Tài liệu học guitar đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
Tài liệu học guitar đầy đủ từ cơ bản đến nâng caoTài liệu học guitar đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
Tài liệu học guitar đầy đủ từ cơ bản đến nâng caoTrường âm nhạc ABM Music
 

Viewers also liked (20)

500 chữ kanji thường dùng
500 chữ kanji thường dùng500 chữ kanji thường dùng
500 chữ kanji thường dùng
 
100 mau cau giao tiep thong thuong cua nhk
100 mau cau giao tiep thong thuong cua nhk100 mau cau giao tiep thong thuong cua nhk
100 mau cau giao tiep thong thuong cua nhk
 
Tiếng Nhật thật đơn giản - 優しい日本語
Tiếng Nhật thật đơn giản - 優しい日本語Tiếng Nhật thật đơn giản - 優しい日本語
Tiếng Nhật thật đơn giản - 優しい日本語
 
Giáo trình tiếng Nhật - Tiếng Việt
Giáo trình tiếng Nhật - Tiếng ViệtGiáo trình tiếng Nhật - Tiếng Việt
Giáo trình tiếng Nhật - Tiếng Việt
 
Kanji Dich Tieng Viet
Kanji Dich Tieng VietKanji Dich Tieng Viet
Kanji Dich Tieng Viet
 
Minna no nihongo newword - Tiếng Việt full 50 bài
Minna no nihongo newword - Tiếng Việt full 50 bàiMinna no nihongo newword - Tiếng Việt full 50 bài
Minna no nihongo newword - Tiếng Việt full 50 bài
 
KANJI JLPT N5 120
KANJI JLPT N5 120 KANJI JLPT N5 120
KANJI JLPT N5 120
 
1945 chữ kanji ôn thi N1
1945 chữ kanji ôn thi N11945 chữ kanji ôn thi N1
1945 chữ kanji ôn thi N1
 
24 Quy tắc học kanji - Tập 2
24 Quy tắc học kanji - Tập 224 Quy tắc học kanji - Tập 2
24 Quy tắc học kanji - Tập 2
 
作文日本語
作文日本語作文日本語
作文日本語
 
Ngữ pháp n3 tuần 9
Ngữ pháp n3 tuần 9Ngữ pháp n3 tuần 9
Ngữ pháp n3 tuần 9
 
Hoctingnht 101030214352-phpapp01
Hoctingnht 101030214352-phpapp01Hoctingnht 101030214352-phpapp01
Hoctingnht 101030214352-phpapp01
 
Hiragana và katakana
Hiragana và katakanaHiragana và katakana
Hiragana và katakana
 
24 Quy tắc học kanji - Tập 1
24 Quy tắc học kanji - Tập 124 Quy tắc học kanji - Tập 1
24 Quy tắc học kanji - Tập 1
 
200 chữ kanji hay dùng nhất
200 chữ kanji hay dùng nhất200 chữ kanji hay dùng nhất
200 chữ kanji hay dùng nhất
 
845 chữ Hán tiếng Việt
845 chữ Hán tiếng Việt845 chữ Hán tiếng Việt
845 chữ Hán tiếng Việt
 
50 bai hoc_tieng_nhat_ban_nhk
50 bai hoc_tieng_nhat_ban_nhk50 bai hoc_tieng_nhat_ban_nhk
50 bai hoc_tieng_nhat_ban_nhk
 
40 dong tu tieng nhat
40 dong tu tieng nhat40 dong tu tieng nhat
40 dong tu tieng nhat
 
Giáo trình dạy vẽ Cấp tốc Slaza Art - Ths. Hoàng Sơn Công
Giáo trình dạy vẽ Cấp tốc Slaza Art - Ths. Hoàng Sơn CôngGiáo trình dạy vẽ Cấp tốc Slaza Art - Ths. Hoàng Sơn Công
Giáo trình dạy vẽ Cấp tốc Slaza Art - Ths. Hoàng Sơn Công
 
Tài liệu học guitar đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
Tài liệu học guitar đầy đủ từ cơ bản đến nâng caoTài liệu học guitar đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
Tài liệu học guitar đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
 

Tài liệu học tiếng nhật cơ bản

  • 1. (Gồm 25/50 bài của Minna No Nihongo) Bài 1 Chú ý: từ bài này trở về sau, quy ước là: * Chữ Romaji khi các bạn nhìn thấy chữ thường tức là chữ đó viết bằng HIRAGANA, còn chữ IN là viết bằng KATAKANA. Ví dụ: <anata> : (chữ thường) tức là chữ này viết bằng HIRAGANA <TEREBI> : (chữ IN) tức là chữ này viết bằng KATAKANA * các từ như <onamaewa>, <kochirawa>,<dewa>..... th ì đây là do ngữ pháp nên đọc là wa, còn khi viết bằng HIRAGANA là viết chữ <ha> tức là <onamaeha>, <kochiraha>, <deha>..... I. TỪ VỰNG <watashi> : tôi <watashitachi>: chúng ta, chúng tôi <anata> : bạn <anohito> : người kia <anokata> : vị kia <minasan> : các bạn, các anh, các chị, mọi người < san> : anh , chị < chan> : bé ( dùng cho n ữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ) < kun> : bé (dùng cho nam) ho ặc gọi thân mật < jin> : người nước <sensei> : giáo viên <kyoushi> : giáo viên ( dùng đ ể nói đến nghề nghiệp) <gakusei> : học sinh, sinh viên <kaishain> : nhân viên công ty < shain> : nhân viên công ty <ginkouin> : nhân viên ngân hàng <isha> : bác sĩ <kenkyuusha> : nghiên c ứu sinh <ENJINIA> : kỹ sư <daigaku> : trường đại học <byouin> : bệnh viện <denki> : điện <dare> : ai (hỏi người nào đó) <donata> : ngài nào, v ị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn) : < sai> : tuổi <nansai> : mấy tuổi <oikutsu> : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn) <hai> : vâng <iie> : không <shitsurei desu ga> : xin l ỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó) <onamaewa> : bạn tên gì? <hajimemashite> : chào l ần đầu gặp nhau Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 2. : rất hân hạnh được làm quen <kochirawa san desu> : đây là ngài < kara kimashita> : đến từ <AMERIKA> : Mỹ <IGIRISU> : Anh <INDO> : Ấn Độ <INDONESHIA> : Indonesia <kankoku> : Hàn quốc <TAI> : Thái Lan <chuugoku> : Trung Quốc <DOICHI> : Đức <nihon> : Nhật <FURANSU> : Pháp <BURAJIRU> : Brazil <sakura daigaku> : Trường ĐH Sakura <fuji daigaku> : Trường ĐH Phú Sĩ IMC: tên công ty <BAWA-denki> : tên công ty điện khí Power <BURAJIRUEA> : hàng không Brazil AKC: tên công ty II. NGỮ PHÁP Mẫu câu 1: _____ <ha>_____ <desu> * Với mẫu câu này ta dùng trợ từ <ha> (đọc là <wa>, chứ không phải là <ha> trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là <wa> luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ <ha> trong bảng chữ * Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh. * Đây là mẫu câu khẳng định Vd: <watashi wa MAIKU MIRA- desu> ( tôi là Michael Miler) Mẫu câu 2: _____ <wa>_____ <ja>/ <dewa> * Mẫu câu vẫn dùng trợ từ <wa> nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng <ja> hoặc <dewa> đi trước <arimasen> đều được. * Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định. Vd: ( ) Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 3. <SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.> ( anh Santose không ph ải là sinh viên.) Mẫu câu 3:_____ <wa> _____ <desu> <ka> * Đây là dạng câu hỏi với trợ từ <wa> và trợ từ nghi vấn <ka> ở cuối câu * Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” ( giống với To BE của tiếng Anh) Vd: <MIRA- san wa kaishain desu ka> ( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?) ( anh Santose cũng là nhân viên công ty) Mẫu câu 4: _____ <mo> _____ <desu (ka)> * Đây là mẫu câu dùng trợ từ <mo> với ý nghĩa là “cũng là” ( “too” trong tiếng Anh đó mà!!!!) * Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng <hai> để xác nhận hoặc <iie> để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ <mo>, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ <ha>. Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ <wa> và mang nghĩa “cũng là” Vd: A: ( ) <Watashi wa BETONAMU jin desu. Anata mo ( BETONAMU jin desu ka?) (Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?) B: <Hai, watashi mo BETONAMU jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo?> (Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không) A: <iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) Kaishain desu.> (Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.) CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn. IMC <MIRA san wa IMC no shain desu> (Anh Michael là nhân viên công ty IMC) Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 4. <TERESA chan wa nansai (oikutsu) desu ka> (Bé Teresa bao nhiêu tuổi?) <TERESA chan wa kyuu sai desu> (Bé Teresa 9 tuổi) ( ) ( ) <ano hito (kata) wa dare (donata) desu ka> (Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ? <ano hito (kata) wa kimura san desu (Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.) Mẫu câu 5: _____ <wa>___ <no> - Đây là cấu trúc dùng trợ từ <no> để chỉ sự sở hữu. - Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang ngh ĩa để câu văn hay hơn. Vd: IMC . <IMC no shain> (Nhân viên của công ty IMC> <Nihongo no hon> (Sách tiếng Nhật) Mẫu câu 6: _____ <wa> <nansai> <oikutsu> <desu ka> _____ <wa> < sai> <desu> - Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) <nansai> <oikutsu> dùng để hỏi tuổi - <nansai> Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi). <oikutsu> Dùng để hỏi 1 cách lịch sự. Vd: <Taro kun wa nan sai desu ka?> (Bé Taro mấy tuổi vậy ?) <Taro kun wa kyuu sai desu.> (Bé Taro 9 tuổi) <Yamada san wa oikutsu desu k a?> Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 5. (Anh Yamada bao nhiêu tu ổi vậy?) <Yamada san wa yonjuugo sai desu> (Anh Yamada 45 tuổi) Số đếm: <ichi> <ni> <san> <yon> (<shi>) <go> <roku> <nana> (<shichi> <hachi> <kyuu> <juu> <juuichi> <juuni> <nijuu> <nijuuichi> <nijuuni> <issai> 1 tuổi <nijuu issai> 21 tuổi <hatachi> 20 tuổi Mẫu câu 7: a. _____ <wa> < san(sama)> <desu ka> b. _____ <wa> <dare> <donata> <desu ka> - Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người. - Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ <dare> <donata> - Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là <dare>, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng <donata>. Vd: a. <ano hito (kata) wa kimura san desu (Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.) b. <ano hito wa dare desu ka> (Người này là ai vậy ?) <ano kata wa donata desu ka> (Vị này là ngài nào vậy?) Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 6. Các điểm chú ý thêm: Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ <san> hoặc <sama> ( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong ti ếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ <san> hoặc <sama> ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao) Mẫu câu 8:__A___ + ___A__ _____ - Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người. - Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?) Vd: - A san wa nani jin desuka. ( A là ngư ời nước nào?) + A san wa BETONAMU jin desu.( A là ngư ời Việt Nam) Mẫu câu 9: ___A__ ___1__ ___2__ + ___A__ __1(2)___ - Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau. - Nghĩa là “ ___A__ là _____ hay là _____?” Vd: A - A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là k ĩ sư hay là bác sĩ ?) A + A san wa isha desu. ( A là bác s ĩ Mẫu câu 10: ___A__ _____ A - Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc - Nghiã là: “A là _____ gì?” Vd: -Kono hon wa nanno hon desuka. ( cu ốn sách này là sách gì?) + Kono hon wa Nihongo no hon desu.( cu ốn sách này là sách tiếng Nhật) Mẫu câu 11: ___A__ A - Đây là câu hỏi với từ để hỏi: - Nghĩa của từ để hỏi này là “ A là Cái gì?” Vd: - Kore wa nan desuka. (đây là cái gì?) + Kore wa NOTO desu. (đay là cuốn tập) Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 7. Mẫu câu 12: A Đây là câu hỏi lịch sự. - Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên. - Nghĩa là “ Tên của bạn ____ là gì?” Vd: - Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa ho ặc Anatano namae wa nandesuka) ( Tên bạn là gì?) + watashi wa A desu. Tên tôi là A Mẫu câu 13: - Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn - Nghĩa là “ Quê của _____ ở đâu?” Vd: - Inaka wa doko desuka ( Quê c ủa bạn ở đâu?) + watashi no inaka wa CANTO desu.( quê tôi ở Cần Thơ) Bài 2 « on: January 16, 2007, 05:23:42 AM » I. Từ Vựng : <kore> đây : <sore> đó : <are> kia : <kono> ~này : <sono> ~đó : <ano> ~kia : <hon>Sách : <jisho> Từ điển : <zasshi> tạp chí : <shimbun> báo : <NOTO> tập : <techou> sổ tay : <meishi> danh thiếp : <KA-DO> card : <TELEHONKA-DO> card điện thoại : <embitsu>viết chì : <BO-RUPEN> Viết bi : <SHA-PUPENSHIRU> viết chì bấm : <kagi> chì khoá : <tokei> đồng hồ Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 8. : <kasa>Cái dù : <kaban> cái cặp : <KASETTO TE-PU> băng ( casset) : <TE-PUREKO-DA->máy casset : <TEREBI>cái TV : <RAZIO> cái radio : <KAMERA> cái máy chụp hình : <KOMPYU-TA-> máy vi tính : <jidousha> xe hơi : <tsukue> cái bàn : <isu> cái ghế : <CHOKORE-TO> kẹo sôcôla : <KO-HI-> cà phê : <eigo> tiếng Anh : <nihongo> tiếng Nhật : <~go> tiếng ~ : <nan> cái gì : <dou> thế nào : <chigaimasu> không ph ảI, sai rồi : <sodesuka> thế à? : <anou> à…..ờ ( ngập ngừng khi đề nghị hoặc suy nghĩ 1 vấn đề) <honnokimochidesu> đây là chút l òng thành : <douzo> xin mời : <doumo> cám ơn : <doumo arigatou gozaimasu> Xin chân thành cảm ơn : <korekara osewa ninari masu> Từ nay mong được giúp đỡ <kochirakoso yoroshiku> chính tôi m ới là người mong được giúp đỡ. II. Ngữ Pháp - Mẫu câu: _____ <_____wa nanno~ desuka> - Ý nghĩa: _____ là cái gì? - Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện tượng. Ta cũng có thể dùng để hỏi với ý nghĩa là sở hữu khi thay đổi từ để hỏI <nan> bằng từ để hỏi <dare> mà sau này chúng ta s ẽ học tới! - Ví dụ: Kore wa nanno hon desuka? (đây là sách gì?) + kore wa Nihongo no hon des u. (đây là sách tiếng Nhật) _____ <_____ wa nanyoubi desuka?> - Ý nghĩa: _____ là thứ mấy? - Cách dùng: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc gì đó. - Ví dụ: a. Kyou wa nanyoubi desuka. Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 9. Hôm nay là thứ mấy? +Kyou wa kayoubi desu. Hôm nay là thứ ba b. KURISUMASU wa nanyoubi desuka. NOEL là thứ mấy? + KURISUMASU wa suiyoubi desu. NOEL ngày thứ Tư. _____ <_____wa nannichi desuka?> - Ý nghĩa: _____ là ngày mấy? - Cách dùng: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự kiện gì đó. - Ví dụ: Tanjoubi wa nannichi desuka? Sinh nhật ngày mấy? + Tanjoubi wa 17(jyu nana) nichi desu. Sinh nhật ngày 17. <kore> <sore> <wa nan desuka?> <are> - Ý nghĩa: Cái này/cái đó/ cái kia là cái gì? - Cách dùng: a. Với <kore> thì dùng để hỏi vật ở gần mình, khi trả lời phải dùng <sore> vì khi đó vật ở xa người trả lời b. Với <sore> dùng để hỏi vật ở gần người nói chuyện với mình, khi trả lời phải dùng <sore> c. Với <are> dùng để hỏi vật không ở gần ai cả nên trả lời vẫn là <are> - Ví dụ: Kore wa nanno hon desuka? Đây là sách gì? + Sore wa Kanjino hon desu. Đó là sách Kanji - Ý nghĩa: ~này/~đó/~kia là ~ gì? - Cách dùng tương tự mẫu câu số 4 nhưng có í nhấn mạnh hơn! - Ví dụ: Sono zasshi wa nanno zasshi desuka? cuốn tạp chí đó là tạp chí gì? + kono zasshi wa KOMPU -TA- no zasshi desu. cuốn tạp chí này là tạp chí về Vi tính. Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 10. Phần phụ lục: <nanyobi> thứ mấy <getsuyoubi> thứ Hai <kayoubi> thứ Ba <suiyoubi> thứ Tư <mokuyoubi> thứ Năm <kinyoubi> thứ Sáu <doyoubi> thứ Bảy <nichiyoubi> Chủ Nhật <nannichi> ngày mấy Ở Nhật trong 10 ngày đầu người ta có cách đọc khác đi so với các ngày còn lạI, và chúng ta có thể dùng cho cả hai trường hợp là “ngày ~” hoặc “~ngày” <tsuitachi> ngày 1 ( ho ặc 1 ngày) <futsuka> ngày 2 ( ho ặc hai ngày) <mikka> ngày 3 (//) <yokka> ngày 4 (//) <itsuka> ngày 5 (//) <muika> ngày 6 (//) <nanoka> ngày 7 (//) <youka> ngày 8 (//) <kokonoka> ngày 9 (//) <to-ka> ngày 10 (//) Các ngày còn lại ta đếm bằng cách ráp cách đếm số với chữ “ ” <nichi> là được (vd: jyuuichinichi=ngày 11….) nhưng có 1 s ố trường hợp đặc biệt sau: và tương tự cho các số còn lại ( vd: nijyuu yokka= ngày 24) <jyuu yokka> Ngày 14 <jyuu kunichi> ngày 19 (đi ểm khác biệt so với đếm số thông thường của số này là số chín không có trường âm, “ku” thay vì “kuu” <hatsuka> ngày 20 ß cái nì ch ỉ có 1 lần thôi!!! Không lặp lại nha!!! Bài 3 « on: January 16, 2007, 05:26:09 AM » Quote I. Từ Vựng <koko> ở đây <soko> ở đó <asoko> ở kia <doko> (nghi vấn từ) ở đâu <kochira> ( kính ngữ) ở đây <sochira> (//) ở đó <achira> (//) ở kia <dochira> (//)(nghi vấn từ) ở đâu, ở hướng nào Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 11. <kyoshitsu> phòng học <shokudo> nhà ăn <jimusho> văn phòng <kaigishitsu> phòng họp <uketsuke> quầy tiếp tân <ROBI-> đại sảnh (LOBBY) <heya> căn phòng <TOIRE (ote arai)> Toilet <kaidan> cầu thang <EREBE-TA-> thang máy <ESUKARE-TA-> thang cuốn <(o) kuni> quốc gia ( nước) <kaisha> công ty <uchi> nhà <denwa> điện thoại <kutsu> đôi giầy < NEKUTAI> Cravat ( neck tie) <WAIN> rượu tây (wine) <tabako> thuốc lá <uriba> cửa hàng <chika> tầng hầm <ikkai> tầng 1 <nankai> (nghi vấn từ) tầng mấy <~en> ~ yên ( tiền tệ Nhật bản) <ikura> (nghi vấn từ) Bao nhiu ( hỏi giá cả) <hyaku> Trăm <sen> ngàn <man> vạn ( 10 ngàn) <sumimasen> xin lỗi <(~o) misete kudasai> xin cho xem ~ ~ <jya (~o) kudasai> vậy thì, xin cho tôi (tôi lấy) cái ~ <shin oosaka> tên địa danh ở Nhật <ITARIA> Ý <SUISU> Thuỵ Sỹ II. Ngữ pháp - Mẫu câu <koko> _____ <soko wa _____ desu> <asoko> - Ý nghĩa: Đây là/đó là/kia là _____ - Cách dùng dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 12. - VD: Koko wa uketsuke desu. (đây là bàn ti ếp tân) <koko> _____ <_____ wa soko desu> <asoko> - Ý nghĩa: _____ là ở đây/đó/kia. - Cách dùng: dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó. - VD: a. Satou san wa soko desu. < anh Satou ở đó> b. Shokudou wa ashoko desu. < Nhà ăn ở kia> ______ <_____wa doko desuka.> - Ý nghĩa: _____ ở đâu? - Cách dùng: dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó đang ở đâu. Chúng ta có thể kết hợp câu hỏi này cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên. - VD: a. koko wa doko desuka? (đây là đâu?) b. ROBI- wa doko desuka? (đại sảnh ở đâu?) c. SANTOSU san wa doko desuka? ( Anh SANTOSE ở đâu?) + SANTOSUSAN wa kaigi jitsu desu. ( Anh SANTOSE ở phòng họp) <kochira> _____ <_____wa sochira desu .> <achira> - Ý nghĩa: _____ là đây/đó/kia ( nếu dùng chỉ người thì có nghĩa là Vị này/đó/kia) - Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia) - VD: Kaigi jitsu wa achira desu. (phòng h ọp ở đằng kia ạ) Kochira wa Take Yama sama desu. (đây là ngài Take Yama) _____ <_____ wa dochira desuka?> - Ý nghĩa: _____ ở đâu? ( nếu dung cho người thì là : ____ là vị nào?) Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 13. - Cách dùng: đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường. - VD: ROBI- wa dochira desuka? ( Đại sảnh ở hướng nào ạ?) Take Yama sama wa dochira desuka?(ngài Take Yama là v ị nào ạ?) ______ <_____ wa doko no desuka?> ______ <_____wa ~ no desu> - Ý nghĩa: _____ của nước nào vậy? ______ là của nước ~ - Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta có thể thay đổi chủ ngữ ( là món đồ thành các từ như <kore> <sore> và <are> đưa ra đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn. - VD: kono tokei wa doko no desuka? (cái đ ồng hồ này là của nước nào?) sore wa SUISU no (tokei) desu. (đó là đ ồng hồ Thuỵ Sĩ) _____ < _____ wa nan ai desuka?> _____ <______wa ~ ai desu> - Ý nghĩa: ______ ở tầng mấy? ______ở tầng ~. - Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉêm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy. - VD: RESUTORAN wa nankai desuka? ( nhà hàng ở tầng mấy?) RESUTORAN wa gokai desu. ( nhà hàng ở tầng năm) _____ [/color] ( _____ wa ikura desuka?) ______ (_____wa ~ desu) - Ý nghĩa: ______ giá bao nhiêu? _____ giá ~ - Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ. - VD: kono enpitsu wa ikura desuka? ( cái bút chì này giá bao nhiêu?) sore wa hyaku go jyuu en desu. ( cái đó giá 150 yên) Phần Phụ: Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 14. < nan ai> Tầng mấy < ikkai> tầng 1 <nikai> tầng 2 <sangai> tầng 3 <yonkai> tầng 4 < gokai> tầng 5 <rokkai> tầng 6 <nana kai> tầng 7 <hakkai> tầng 8 <kyuukai> tầng 9 <jyuukai> tầng 10 Các từ màu khác là các từ có âm đặc biệt. Các tầng sau ta cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao hơn ( ví dụ: tầng 11 : jyuu ikkai, tầng 13: jyuu sangai) Bài 4 « on: January 16, 2007, 05:27:28 AM » Quote I) TỪ VỰNG <okimasu> : thức dậy <nemasu> : ngủ <hatarakimasu> : làm vi ệc <yasumimasu> : nghỉ ngơi <benkyoushimasu> : học tập <owarimasu> : kết thúc <DEPA-TO> : cửa hàng bách hóa <ginkou> : ngân hàng <yuubinkyoku> : bưu điện < <toshokan> : thư viện <bijutsukan> : viện bảo tàng <denwabangou> : số điện thoại <nanban> : số mấy <ima> : bây giờ < ji> : ~giờ < fun> < pun> : phút <han> : phân nửa <nanji> : mấy giờ <nanpun> : mấy phút <gozen> : sáng (AM: trước 12 giờ) <gogo> : chiều (PM: sau 12 giờ) <asa> : sáng <hiru> : trưa <ban> : tối <yoru> : tối Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 15. <ototoi> : ngày hôm kia <kinou> : ngày hôm qua <kyou> : hôm nay <ashita> : ngày mai <asatsute> : ngày mốt <kesa> : sáng nay <konban> : tối nay <yuube> : tối hôm qua <yasumi> : nghỉ ngơi (danh từ) <hiruyasumi> : nghỉ trưa <maiasa> : mỗi sáng <maiban> : mỗi tối <mainichi> : mỗi ngày <PEKIN> : Bắc Kinh <BANKOKU> Bangkok <RONDON> Luân Đôn <ROSANZERUSU> : Los Angeles <taihendesune> : vất vả nhỉ <bangouannai> : dịch vụ 116 (hỏi số điện thoại) <otoiawase> : (số điện thoại) bạn muốn biết / hỏi là <( o) onegaishimasu> : làm ơn <kashikomarimashita> : hi ểu rồi II) MẪU CÂU - NGỮ PHÁP Ngữ Pháp Động Từ Động từ chia làm 3 lọai : - Động từ quá khứ - Động tù hiện tại - Động từ tương lai a) Động từ hiện tại - tương lai Có đuôi là chữ masu Ví dụ : watashi wa kuji ni nemasu ( tôi ngủ lúc 9 giờ ) watashi wa tamago o tabemasu ( tôi ăn trứng ) - Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : ashita (ngày mai)... thì động từ trong câu đó là tương lai Ví dụ : ashita watashi wa RONDON e ikimasu (Ngày mai tôi đi Luân Đôn) ( Chữ e ở câu trên viết là he nhưng đọc là e vì đây là ngữ pháp ) b) Động từ quá khứ Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 16. Có đuôi là chữ mashita Ví dụ : nemashita (đã ngủ) tabemashita (đã ăn) Hiện tại sang quá khứ : masu - mashita ( bỏ chữ su thêm chữ shita vào ) Trợ Từ theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp : a) he (đọc là e) : Chỉ dùng cho 3 động từ - ikimasu : đi - kimasu : đến - kaerimasu : trở về b) o (chữ o thứ hai) : Dùng cho các tha đ ộng từ c) ni : dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như - nemasu : ngủ - okimasu : thức dậy - yasumimasu : nghỉ ngơi - owarimasu : kết thúc Đặc Biệt : aimasu ( gặp ) Ví dụ : watashi wa shichiji ni nemasu ( tôi ngủ lúc 7 giờ ) watashi wa BAO ni aimasu ( tôi gặp Bảo ) (Bài 5 chưa có ) Bài 6 « on: January 16, 2007, 05:29:33 AM » Quote I/ TỪ VỰNG <tabemasu> : Ăn <nomimasu> : uống <suimasu> : hút <tabako o suimasu> : hút thu ốc <mimasu> : xem <kikimasu> : nghe <yomimasu> : đọc <kakimasu> :viết, vẽ <kaimasu> : mua <torimasu> : chụp <shashin o torimasu> : c hụp hình <shimasu> : làm, chơi <aimasu> : gặp <tomodachi ni aimasu> : g ặp bạn Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 17. <gohan> : cơm <asagohan> : bữa sáng <hirugohan> : bữa trưa <bangohan> : bữa tối <PAN> : bánh mì <tamago> : trứng <niku> : thịt <sakana> : cá <yasai> : rau <kudamono> : trái cây <mizu> : nước <ocha> : trà <koucha> : hồng trà <gyuunyuu> : sữa <MIRUKU> : sữa <JU-SU> : nước trái cây <BI-RU> : bia <(o)sake> : rượu sake <SAKKA-> : bóng đá <TENISU> : tenis CD <CD> : đĩa CD <BIDEO> : băng video <nani> : cái gì <sorekara> : sau đó <chotto> : một chút <mise> : tiệm, quán <RESUTORAN> : nhà hàng <tegami> : thư <REPO-TO> : bài báo cáo <tokidoki> : thỉnh thoảng <itsumo> : thường, lúc nào cũng <ishshoni> : cùng nhau <iidesune> : được, tốt nhỉ <ee> : vâng <kouen> : công viên <nandesuka> : cái gì v ậy ? <(o)hanami> : việc ngắm hoa <oosakajoukouen> : tên công viên <wakarimashita> : hiểu rồi <ja, mata> : hẹn gặp lại II/ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU 1/ Ngữ Pháp : itsumo> ( Lúc nào cũng..... ) Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên. Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 18. Cấu trúc : thời gian + Chủ ngữ + <wa> + <itsumo> + <nani>, <doko> + <o>, <e> + động từ Ví dụ : <watashi wa itsumo asagohan o tabemasu> ( Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng ) Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú. Ví dụ : Phan Đình Phùng <watashi wa itsumo tomodachi to Phan Đ ình Phùng KURAZU de SAKKA - o shimasu> (Tôi thì lúc nào cũng chơi đá banh với bạn bè ở câu lạc bộ Phan Đình Phùng) 2/ Ngữ Pháp : ishshoni> (Cùng nhau) Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình. Cấu trúc : Câu hỏi : (thời gian) + Chủ ngữ + <wa> + <ishshoni> + nơi chốn + <de> + <nani>; <doko> + <o>; <e>; <ni> + Động từ + <masen ka> Câu trả lời : Đồng ý : <ee>, động từ + <mashou> Không đồng ý : V + <masen> ( ....<chotto....> Ví dụ : <ashita watashi wa ishshoni RESUTORAN de hirugohan o tabemasen ka> (Ngày mai tôi với bạn cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? ) Đồng ý : <ee, tabamashou><Vâng, đư ợc thôi> Không đồng ý : ...) <tabemasen, (chotto....)> [Không được (vì gì đó....)] Lưu ý : Cũng có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú. Bài 7 I TỪ VỰNG <kirimasu> : cắt <okurimasu> : gửi <agemasu> : tặng <moraimasu> : nhận <kashimasu> : cho mượn <karimasu> : mượn <oshiemasu> Dạy <naraimasu> : học <kakemasu> :gọi điện <[denwa o kakemasu]> : g ọi điện thoại <te> : tay Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 19. <hashi> : đũa <SUPU-N> : muỗng <NAIFU> : dao <FO-KU> : nĩa <hasami> : kéo <FAKUSU> <(FAKKUSU)> : máy fax <WA-PURO> : máy đánh chữ <PASOKON> : máy tính cá nhân <PANCHI> : cái bấm lỗ <HOCHCHIKISU> : cái b ấm giấy <SEROTE-PU> : băng keo <keshiGOMU> : cục gôm <kami> : giấy ( tóc ) <hana> : hoa (cái mũi) <SHATSU> : áo sơ mi <PUREZENTO> : quà tặng <nimotsu> : hành lí <okane> : tiền <kippu> : vé <KURISUMASU> : lễ Noel <chichi> : cha tôi <haha> : mẹ tôi <otousan> : bố của bạn <okaasan> : mẹ của bạn <mou> : đã rồi <mada> : chưa <korekara> : từ bây giờ <sutekidesune> : tuyệt vời quá nhỉ <gomenkudasai> : xin lỗi có ai ở nhà không ? <irashshai> : anh (chị) đến chơi <douzo oagari kudasai>: xin m ời anh (chị) vào nhà <shitsureishimasu> : xin lỗi, làm phiền <( wa) ikagadesuka> : có được không ? <itadakimasu> : cho tôi nh ận <ryokou> : du lịch <omiyage> : quà đặc sản <YO-ROPPA> : Châu Âu Lưu ý: từ <hashi> có hai nghĩa. Một nghĩa là đũa, nghĩa còn lại là cây cầu. Để phân biệt nếu nghĩa là đũa thì đọc xuống giọng (giống như hách xì vậy đó ), còn cái kia thì đọc lên giọng. Còn <kami> cũng có hai nghĩa là tóc và giấy, nhưng mình không biết cách phân biệt, chắc dựa vào nghĩa của câu. Từ <hana> thì cũng tương tự như <hashi> nghĩa là lên giọng là hoa, còn xuống giọng thì là cái mũi II NGỮ PHÁP - MẪU CÂU Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 20. Mẫu câu 1: Cấu trúc: <dougu> + <de> + <nani> + <o> + V <Vmasu> Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó. Ví dụ: <watashi wa hasami de kami o kirimasu> [Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )] <kinou anata wa nan de bangohan o tabemashita ka> (Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá ) <kinou watashi wa hashi de bangohan o tabemashita> (Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.) Mẫu câu 2: Cấu trúc: <wa> + <kongo>+ <de> + <nan desuka> Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì. Ví dụ: Good bye <Good bye wa nihongo de nan desu ka> (Good bye tiếng Nhật là gì thế ?) Good bye <Good bye wa nihongo de sayounara desu> (Good bye tiếng Nhật là sayounara) Mẫu câu 3: Cấu trúc: <dare> + <ni> + <nani> + <o> + <agemasu> Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó Ví dụ: <watashi wa tomodachi ni PUREZENTO o agemasu> (Tôi tặng quà cho bạn) Mẫu câu 4: Cấu trúc: <dare> + <ni> + <nani> + <o> + <moraimasu> Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó. Ví dụ: <watashi wa tomodachi ni hana o moraimasu> (Tôi nhận hoa từ bạn bè) Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 21. Mẫu câu 5: Cấu trúc: + Câu hỏi: <mou> + <nani> + <o> + V <Vmashita ka> +Trả lời: V <hai, mou Vmashita> <iie, mada desu> Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa Ví dụ: <anata wa mou bangohan o tabemashita ka> (Bạn đã ăn cơm tối chưa ?) <hai, mou tabemashita> (Vâng, tôi đã ăn rồi) <iie, mada desu> (Không, tôi chưa ăn) Lưu ý : +Sự khác nhau giữa hai động từ <benkyoushimasu> và <naraimasu> đều có nghĩa là học. Nhưng <benkyoushimasu> ngh ĩa là tự học, còn <naraimasu> thì có ngh ĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt. +Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì...... cho câu thêm sống động. Và với động từ <kashimasu>: cho mượn; <karimasu>: mượn, <oshiemasu> : dạy và <naraimasu> : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy. +Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là : "Bạn tôi cho tôi món quà" thì khi b ạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là "Tôi nhận món quà từ bạn tôi" chứ không thể viết là "Bạn tôi cho tôi món quà" vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình. +( ) <dougu> : dụng cụ <kongo> : ngôn ngữ Bài 8 « vào lúc: Tháng Một 16, 2007, 05:32:07 » Trích dẫn I. TỪ VỰNG Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 22. <minikui> : Xấu <HANSAMUna> : đẹp trai <kireina> : (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạch <shizukana> : yên tĩnh <nigiyakana> : nhộn nhịp <yuumeina> : nổi tiếng <shinsetsuna> : tử tế <genkina> : khỏe <himana> : rảnh rỗi <isogashii> : bận rộn <benrina> : tiện lợi <sutekina> : tuyệt vời <ookii> : to lớn <chiisai> : nhỏ <atarashii> : mới <furui> : cũ <ii> : tốt <warui> : xấu <atsui> : (trà) nóng <tsumetai> : (nước đá) lạnh <atsui> : (trời) nóng <samui> : (trời) lạnh <muzukashii> : (bài tập) khó <yasashii> : (bài tập) dễ <kibishii> : nghiêm khắc <yasashii> : dịu dàng, hiền từ <takai> : đắt <yasui> : rẻ <hikui> : thấp <takai> : cao <omoshiroi> : thú vị <tsumaranai> : chán <oishii> : ngon <mazui> : dở <tanoshii> : vui vẻ <shiroi> : trắng <kuroi> : đen <akai> : đỏ <aoi> : xanh <sakura> : hoa anh đào <yama> : núi <machi> : thành phố <tabemono> : thức ăn <tokoro> : chỗ <ryou> : ký túc xá <benkyou> : học tập ( danh từ ) Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 23. <seikatsu> : cuộc sống ( ) <(o)shigoto> : công việc <dou> : như thế nào <donna> : nào <dore> : cái nào <totemo> : rất ( ) <amari masen(kunai)> : không lắm <soshite> : và < ga, > : nhưng <ogenki desu ka> : có kh ỏe không ? <sou desu ne> : ừ nhỉ <fujisan> : Núi Phú Sĩ <biwako> : hồ Biwaco <SHANHAI> : Thượng Hải <shichi nin no samurai> : b ảy người võ sĩ đạo (tên phim) <kinkakuji> : tên chùa <naremasu> : quen <nihon no seikatsu ni naremashita ka>: đ ã quen với cuộc sống Nhật Bản chưa ? <mou ippai ikaga desu k a> : Thêm một ly nữa nhé <iie, kekkou desu> : thôi, đ ủ rồi <sorosoro, shitsureishimasu> : đ ến lúc tôi phải về <mata irashshatte kudasai>: l ần sau lại đến chơi nhé. II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với tính từ trong tiếng Nhật Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ : + <ikeiyoushi> : tính từ + <nakeiyoushi> : tính từ <na> 1. Tính từ <na> a. Thể khẳng định ở hiện tại: Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ <desu> Ví dụ: <Bảo san wa shinsetsu desu.> (Bảo thì tử tế ) <kono heya wa kirei desu.> (Căn phòng này thì sạch sẽ.) b. Thể phủ định ở hiện tại: khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ <ja arimasen>, Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 24. không có <desu> Ví dụ: A <A san wa shinsetsu ja arimasen> (A thì không tử tế.) <kono heya wa kirei ja arimasen> (Căn phòng này thì không sạch sẽ.) c. Thể khẳng định trong quá khứ Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ <deshita> Ví dụ: A <A san wa genki deshita> (A thì đã khỏe.) B <B san wa yuumei deshita> (B thì đã nổi tiếng.) d. Thể phủ định trong quá khứ Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ <ja arimasen deshita> Ví dụ: A <A san wa genki ja arimasen deshita> (A thì đã không khỏe.) B <B san wa yuumei ja arimasen deshita> (B thì đã không nổi tiếng.) Lưu ý:Khi tính từ <na> đi trong câu mà đằng sau nó không có gì c ả thì chúng ta không viết chữ <na> vào. Ví dụ: A <A san wa genki ja arimasen deshita> (A thì đã không khỏe.) Đúng: vì không có chữ <na> đằng sau tính từ. A <A san wa genki na ja arimasen deshita> Sai: vì có chữ <na> đằng sau tính từ. e. Theo sau tính từ là danh từ chung Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ <na> Ví dụ: <Ho Chi Minh shi wa nigiyaka na machi desu> (Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.) Quốc <Quốc san wa HANSAMU na hito desu> Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 25. <Quốc là một người đẹp trai > Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu. 2 Tính từ a. Thể khẳng định ở hiện tại: Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ <desu> Ví dụ: <kono tokei wa atarashii desu> (Cái đồng hồ này thì mới.) <watashi no sensei wa yasashii desu> (Cô giáo của tôi thì dịu dàng.) b. Thể phủ định ở hiện tại: Khi ở phủ định, tính từ sẽ bỏ đi và thêm vào <kunai> vẫn có <desu> Ví dụ: <BETONAMU no tabemono wa taka kunai desu> (Thức ăn của Việt Nam thì không mắc.) ở câu trên, tính từ <takai> đã bỏ thêm <kunai> thành <taka kunai> c. Thể khẳng định trong quá khứ ở thể này, tính từ sẽ bỏ đi và thêm vào <katta>, vẫn có <desu> Ví dụ: <kinou watashi wa totemo isogashi katta desu> (Ngày hôm qua tôi đã rất bận.) ở câu trên, tính từ <isogashii> đã bỏ thêm <katta> thành <isogashi katta> d. Thể phủ định trong quá khứ ở thể này, tính từ sẽ bỏ đi và thêm vào <kuna katta>, vẫn có <desu> Ví dụ: <kinou watashi wa isogashi kuna katta desu> (Ngày hôm qua tôi đã không bận.) ở câu trên, tính từ <isogashii> đã bỏ thêm <kuna katta> thành <isogashi kuna katta> Lưu ý: Đối với tính từ khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng. Ví dụ: <isogashii> khi nằm trong câu ở thể khẳng định vẫn là <isogashii> e. Theo sau tính từ là danh từ chung Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 26. Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ Ví dụ: <fujisan wa takai yama desu> ( Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.) Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu. f. Tính từ đặc biệt đó chính là tính từ <ii> nghĩa là tốt. Khi đổi sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở quá khứ, phủ định ở quá khứ thì <ii> sẽ đổi thành <yo>, còn khẳng định ở hiện tại thì vẫn bình thường. Ví dụ: <ii desu>: khẳng định ở hiện tại <yo kunai desu>: phủ định trong hiện tại <yo katta desu>: khẳng định ở quá khứ <yo kuna katta desu>: ph ủ định ở quá khứ 3. Cách sử dụng <amari> và <totemo> a. <amari>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không...lắm. Ví dụ: Tính từ <na> A <A san wa amari HANSAMU ja arimasen> (Anh A thì không được đẹp trai lắm.) Tính từ <nihon no tabemono wa amari oishi kunai desu> (Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.) b. <totemo>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của tính từ có nghĩa là rất..... Ví dụ: Tính từ <na> <kono uta wa totemo suteki desu> <Bài hát này thật tuyệt vời> Tính từ <kono jidousha wa totemo takai desu> <Chiếc xe hơi này thì rất mắc.) 4. Các mẫu câu a. Mẫu câu 1: Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 27. S + <wa> + <dou> + <desu ka> Cách dùng: Dùng để hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính ch ất như thế nào. Ví dụ: <fujisan wa dou desu ka> <Núi Phú Sĩ thì trông như thế nào vậy?> <fujisan wa takai desu> <Núi Phú Sĩ thì cao.) b. Mẫu câu 2: S + <wa> + <donna> + danh từ chung + <desu ka> Cách dùng: Dùng để hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính ch ất như thế nào (tương tự như mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn) Ví dụ: A <A san wa donna hito desu ka> (Anh A là một người như thế nào vậy ?) A <A san wa shinsetsu na hito desu> (Anh A là một người tử tế.) <Fujisan wa donna yama desu ka> (Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy?) <Fujisan wa takai yama desu> (Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.) Cần lưu ý là khi trong câu hỏi từ hỏi là <donna> thì khi trả lời bắt buộc bạn phải có danh từ chung đi theo sau tính từ hoặc <na> theo như ngữ pháp mục e của hai phần 1 và 2. c. Mẫu câu 3: <hito> + <no> + <mono> + <wa> + <dore> + <desu ka> Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó. Ví dụ: A <A san no kaban wa dore desu ka> <Cái cặp nào là của anh A vậy ?> ....... <......kono kiiroi kaban desu> <.......cái cặp màu vàng này đây.> d. Mẫu câu 4: S + <wa> + Adj 1 + <desu> + <soshite> + Adj2 + <desu> Cách dùng: <soshite> là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với sạch ; đắt với dở.....) với nhau, có nghĩa là không những... mà còn.... Ví dụ: Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 28. <HO CHIMINH shi wa nigiyaka desu, soshite kirei desu> <Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ nhộn nhịp mà còn sạch sẽ nữa.> A <A san wa minikui desu, soshite warui desu> <Anh A không những xấu trai mà còn xấu bụng nữa.> e. Mẫu câu 5: S + <wa> + Adj1 + <desu> + <ga> + Adj2 + <desu> Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng........). Ví dụ: B <B san wa HANSAMU desu ga, warui desu> <Anh B tuy đẹp trai nhưng mà xấu bụng.> <betonamu no tabemono wa takai desu ga, oishii desu> <Thức ăn của Việt Nam tuy mắc nhưng mà ngon.> Bài 9 « on: January 16, 2007, 05:33:33 AM » I. TỪ VỰNG <wakarimasu> : hiểu <arimasu> : có (đồ vật) <sukina>: thích <kiraina> : ghét <jouzuna>: .....giỏi <hetana> : ......dở <ryouri> : việc nấu nướng thức ăn <nomimono> : thức uống <SUPO-TSU> : thể thao <yakyuu> : dã cầu <DANSU> : khiêu vũ <ongaku> : âm nhạc <uta> : bài hát <KURASHIKKU> : nhạc cổ điển <JAZU> : nhạc jazz <KONSA-TO> : buổi hòa nhạc <KARAOKE> : karaoke <kabuki> : nhạc kabuki của Nhật <e> : tranh <ji> : chữ <kanji> : chữ Hán Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 29. <hiragana> : Chữ Hiragana <katakana> : chữ Katakana <RO-MAji> : chữ romaji <komakaiokane> : tiền lẻ <CHIKETTO> : vé <jikan> : thời gian <youji> : việc riêng <yakusoku> : hẹn <goshujin> : chồng (của người khác) / <otto / shujin> : chồng (của mình) <okusan> : vợ (của người khác) / <tsuma / kanai> : vợ (của mình) <kodomo> : trẻ con ( <yoku (wakarimasu)> : (hiểu) rõ <daigaku> : đại học <takusan> : nhiều <sukoshi> : một chút <zenzen~nai> : hoàn toàn~không <daitai> : đại khái ( ) <hayaku (kaerimasu)> : (v ề) sớm <hayaku> : nhanh <~kara> : ~vì, do <doushite> : tại sao <zannen desu ne> : đáng ti ếc thật <moshimoshi> : alo <ishshoni~ikaga desu ka> cùng...có đư ợc không? ( ) ..... <(~wa) chotto......> : thì...(ng ụ ý không được) <dame desu ka> : không đư ợc phải không ? <matakondo onegaishimasu> : h ẹn kỳ sau II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU *Ngữ pháp - Mẫu câu 1: Ngữ pháp: + + <mono (đồ vật)> + <ga> + (tính chất) <arimasu> : có cái gì đó... + + <mono (đồ vật)> + <ga> + (tính chất) <arimasen>: không có cái gì đó... Mẫu câu: + + + <~wa> + <mono (đồ vật)> + <ga> + <arimasu ka> : ai đó có cái g ì đó không ? Ví dụ: Lan Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 30. <Lan chan wa nihongo no jisho ga arimasu ka> (Lan có từ điển tiếng Nhật không?) <hai, nihongo no jisho ga arimasu> (Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật) Quốc <Quốc kun wa jitensha ga arimasu ka> (Quốc có xe đạp không?) <iie, jitensha ga arimasen> (Không, tôi không có xe đạp) *Ngữ pháp - Mẫu câu 2: Ngữ pháp: Danh từ + + Danh từ + <ga> + (tính chất) <wakarimasu> : hiểu vấn đề gì đó... Danh từ + + Danh từ + <ga> + (tính chất) <wakarimasen>: không hi ểu vấn đề gì đó... Mẫu câu: + danh từ + + <~wa> + danh từ + <ga> +<wakarimasu ka> : ai đó có hiểu cái vấn đề nào đó không ? Ví dụ: Bảo <Bảo kun wa nihongo ga wakarimasu ka> (Bảo có hiểu tiếng Nhật không ?) <hai, watashi wa nihongo ga sukoshi wakarimasu> (Vâng, tôi hiểu chút chút> Quốc <Quốc kun wa kankokugo ga wakarimasu ka> (Quốc có hiểu tiếng Hàn Quốc không ?) <iie, watashi wa kankokugo ga zenzen wakarimasen> (Không, tôi hoàn toàn không hi ểu) *Ngữ pháp - Mẫu câu 3: Ngữ pháp: Danh từ + + + Danh từ + <ga> + (tính chất) <suki> + <desu> : thích cái gì đó... Danh từ + + + Danh từ + <ga> + (tính chất) <kirai> +<desu> : ghét cái gì đó... Mẫu câu: + danh từ + + + Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 31. <~wa> + danh từ + <ga> + <suki> + <desu ka> : ai đó có thích cái g ì đó hay không ? + danh từ + + + <~wa> + danh từ + <ga> + <kirai> + <desu ka> : ai đó có ghét cái g ì đó không ? Ví dụ: Long <Long kun wa nihongo ga suki desu ka> (Long có thích tiếng Nhật không ?) <hai, watashi wa nihongo ga totemo suki desu> (Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật) A <A san wa KARAOKE ga suki desu ka> (A có thích karaoke không ?) <iie, watashi wa KARAOKE ga amari suki ja arimasen> (Không, tôi không thích karaoke l ắm) Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng <kirai> vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, nếu các bạn chỉ hơi không thích thì nên dùng phủ định của <suki> là <suki ja arimasen> cộng với <amari> để giảm mức độ của câu nói , trừ khi mình quá ghét thứ đó. *Ngữ pháp - Mẫu câu 4: Ngữ pháp: Danh từ + + + Danh từ + <ga> + (tính chất) <jouzu> + <desu> : giỏi cái gì đó... Danh từ + + + Danh từ + <ga> + (tính chất) <heta> + <desu> : d ở cái gì đó... Mẫu câu: + danh từ + + + <~wa> + danh từ + <ga> + <jouzu> + <desu ka> : ai đó có gi ỏi về cái gì đó không ? + danh từ + + + <~wa> + danh từ + <ga> + <heta> + <desu ka> : ai đó có d ở về cái gì đó không ? Ví dụ: B <B san wa nihongo ga jouzu desu ka> (B có giỏi tiếng Nhật không ?) B <iie, B san wa nihongo ga amari jouzu ja arimasen> (Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm) A <A san wa SUPO-TSU ga jouzu desu ka> (A có giỏi thể thao không ?) A <hai, A san wa SUPO-TSU ga totemo jouzu desu> (Vâng, anh A rất giỏi thể thao) Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 32. Chú ý: tương tự như trên, các bạn cũng nên tránh dùng <heta> vì nó có thể gây mích lòng người khác đấy. Chỉ nên dùng phủ định của <jouzu> cộng với <amari> là <amari jouzu ja arimasen> tr ừ khi người đó quá dở. *Ngữ pháp - Mẫu câu 5: Câu hỏi tại sao: <doushite~ka> Câu trả lời bởi vì:~ <~kara> Ví dụ: A <kesa A san wa gakkou e ikimasen deshi ta> (Sáng nay A không đến trường) Buổi tối, B sang nhà hỏi A : B: B:<doushite kesa gakkou e ikimasen deshi ta ka><T ại sao sáng nay bạn không đến trường?> A: A:<watashi wa genki ja arimasen deshi ta kara> (Bởi vì tôi không khỏe) *Ngữ pháp - Mẫu câu 6: Vì lí do gì nên làm cái gì đó. , ~ + danh từ +V <~kara>, <~wa> + danh t ừ + <wo> + <Vmasu> Ví dụ: <watashi wa nihongo no hon ga arimasen kara> (Bởi vì tôi không có sách tiếng Nhật> <watashi wa nihongo no hon wo kaimasu> (Nên tôi mua sách tiếng Nhật) <watashi wa okane ga takusan arimasu kara> (Bởi vì tôi có nhiều tiền) <watashi wa kuruma wo kaimasu> (Nên tôi mua xe hơi) *Ngữ pháp - Mẫu câu 7: Chủ ngữ + + danh từ chung + + / + Chủ ngữ + <donna> + danh từ chung + <ga> + <jouzu>/<suki> + <desu ka> : Ai đó có giỏi/thích về một loại của một lĩnh vực nào đó. Ví dụ: A / Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 33. <A san wa donna SUPO-TSU ga suki / jouzu desu ka> (Anh A thích/giỏi loại thể thao nào ?) / <watashi wa SAKKA- ga suki / jouzu desu> (Tôi thích/giỏi bóng đá) Bài 10 « on: January 16, 2007, 05:34:35 AM » I. TỪ VỰNG <imasu> : có (động vật) <arimasu> : có (đồ vật) <iroirona> : nhiều loại <otoko no hito> : người đàn ông, con trai <onna no hito> : người phụ nữ, con gái <inu> : con chó <neko> : con mèo <ki> : cây <mono> : đồ vật ( ) <FIRUMU><(FUIRUMU)> : cu ộn phim <denchi> : cục pin <hako> : cái hộp <SUICHCHI> : công tắc điện <reizouko> : tủ lạnh <TE-BURU> : bàn tròn <BEDDO> : cái giường <tana> : cái kệ <DOA> : cửa ra vào <mado> : của sổ <POSUTO> : thùng thư <BIRU> : tòa nhà cao tầng <kouen> : công viên <kissaten> : quán nước <honya> : tiệm sách < ya> : hiệu, sách <noriba> : bến xe, bến ga, tàu <ken> : huyện (tương đương tỉnh của VN) <ue> : trên <shita> : dưới <mae> : trước Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 34. <ushiro> : sau <migi> : bên phải <hidari> : bên trái <naka> : bên trong <soto> : bên ngoài <tonari> : bên cạnh <chikaku> : chỗ gần đây < to no aida> : giữa và ( ) < ya (nado)> : chẳng hạn hay (hoặc) <ichiban> : nhất < danme> : ngăn thứ ( ) <(doumo) sumimasen> : xin l ỗi : phía trong <CHIRISO-SU> : tương ớt <SUPAISUKO-NA-> : quầy gia vị II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 1: Ngữ Pháp: Noun + + Noun + <ga> + <imasu> : có ai đó, có con g ì Mẫu Câu: <doko> + <ni> + <dare> + <ga> + <imasu ka> : ở đâu đó có ai vậy ? Ví dụ: <kouen ni dare ga imasu ka> (Trong công viên có ai v ậy ?) <kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu> (Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà ) *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 2: Ngữ Pháp: Câu hỏi có cái gì đó hay ai đó không ? / + + / <dare / nani> + <ka> + <imasu ka / arimasu ka> Đối với lọai câu hỏi này, câu trả lời bắt buộc phải là: / Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 35. <hai, imasu / arimasu> hoặc là: / <iie, imasen / arimasen> Chú ý: Các bạn cần phân biệt câu hỏi trợ từ <ga> và <ka> đi với động từ <imasu> và <arimasu> Câu hỏi có trợ từ <ga> là yêu cầu câu trả lời phải là kể ra (nếu có) hoặc nếu không có thì phải trả lời là: / / <nani / dare mo arimasen / imasen> Ví dụ: Trợ từ <ga> <kouen ni dare ga imasu ka> (Trong công viên có ai v ậy ?) <kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu> (Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà ) hoặc là: <kouen ni dare mo imasen> (Trong công viên không có ai c ả) Trợ từ <ka> / / <kissaten ni dare / nani ka imasu ka / arimasu ka> (Trong quán nước có ai / vật gì đó không ?) / <hai, imasu / arimasu> (Vâng có) hoặc là: , / <iie, imasen / arimasen> (Không có) *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 3: Ngữ Pháp: <shita (bên dưới)> <ue (ở trên)> <mae (đằng trước)> <ushiro (đằng sau> <migi (bên phải)> <hidari (bên trái)> <naka (bên trong)> <soto (bên ngoài)> <tonari (bên cạnh)> <chikaku (chỗ gần đây)> <aida (ở giữa)> Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 36. Những từ ở trên là những từ chỉ vị trí + + từ xác định vị trí + + / + + / <tokoro> + <no> + từ xác định vị trí + <ni> + <dare> / <nani> + <ga> + <imasu ka / arimasu ka> : ở đâu đó có ai hay vật gì, con gì Ví dụ: <sono hako no naka ni nani ga arimasu ka> (Trong cái hộp kia có cái gì vậy ?) <sono hako no naka ni hasami ga arimasu> (Trong cái hộp kia có cái kéo) <anata no kokoro no naka ni dare ga imasu ka> (Trong trái tim của bạn có người nào không ?) <watashi no kokoro no naka ni dare mo imasen> (Trong trái tim tôi không có ai c ả) *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 4: Ngữ Pháp: Mẫu câu <arimasu> và <imasu> không có trợ từ <ga> Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + + từ chỉ vị trí + / Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + <no> + từ chỉ vị trí + <ni> + <arimasu> / <imasu> Ví dụ: <HANOI shi wa doko ni arimasu ka> (Thành phố Hà Nội ở đâu vậy ?) <HANOI shi wa betonamu ni arimasu> (Thành phố Hà Nội ở Việt Nam) Khi vật nào đó hay ai đó là chủ ngữ thì sau nơi chốn và trước động từ <arimasu> và <imasu> không cần trợ từ <ga> *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 5: Ngữ Pháp: ( )< ya (nado)> : Chẳng hạn như.... Ví dụ: <kono kyoushitsu no naka ni nani ga arimasu ka> Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 37. (Trong phòng học này có cái gì vậy ?) Cách 1: <kono kyoushitsu no naka ni tsukue to hon to enpitsu to kaban to jis ho ga arimasu> (Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, c ặp, từ điển.) Cách 2: <kono kyoushitsu no naka ni tsukue ya hon nado ga arimasu> (Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách...) Như vậy cách dùng ( )< ya (nado)> dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần phải liệt kê hết ra. *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 6: Ngữ Pháp: Danh từ 1 + + Danh từ 2 + + Danh từ 3 + + + + / Danh từ 1 + <wa> + Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> + <arimasu> / <imasu> Hoặc: Danh từ 2 + + Danh từ 3 + + + + Danh từ 3 + + / Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> + Danh t ừ 3 + <ga> + <arimasu> / <imasu> Ví dụ: <kissaten wa honya to hana ya no aida ni arimasu> (Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa) Hoặc: <honya to hanaya no aida ni kissaten ga arimasu> (Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước) Bài 11 « on: January 16, 2007, 05:35:38 AM » I TỪ VỰNG <imasu> : có (động vật) [ ] [nihon ni imasu] : ở Nhật Bản <kakarimasu> : mất, tốn <yasumimasu> :nghỉ ngơi Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 38. <hitotsu> : 1 cái (đồ vật) <futatsu> : 2 cái <mittsu> : 3 cái <yottsu> : 4 cái <itsutsu> : 5 cái <muttsu> : 6 cái <nanatsu> : 7 cái <yattsu> : 8 cái <kokonotsu> : 9 cái <too> : 10 cái <ikutsu> : bao nhiêu cái <hitori> : 1 người <futari> : 2 người < nin> : người < dai> : cái, chiếc (máy móc) < mai> : tờ, (những vật mỏng như áo, giấy...) < kai> : lần, tầng lầu <ringo> : quả táo <mikan> : quýt <SANDOICHCHI> : sandwich ( ) <KARE (RAISU)> : (cơm) cà ri <AISUKURI MU> : kem <kitte> : tem <hagaki> : bưu thiếp <fuutou> : phong bì <sokutatsu> : chuyển phát nhanh <kakitome> :gửi bảo đảm <EAME RU> : (gửi bằng) đường hàng không <funabin> : gửi bằng đường tàu <ryoushin> : bố mẹ <kyoudai> : anh em <ani> : anh trai (tôi) <oniisan> : anh trai (b ạn) <ane> : chị gái (tôi) <oneesan> : chị gái (bạn) <otouto> : em trai (tôi) <otoutosan> : em trai (b ạn) <imouto> : em gái (tôi) <imoutosan> : em gái (b ạn) <gaikoku> : nước ngoài < jikan> : tiếng, giờ đồng hồ < shuukan> : tuần < kagetsu> : tháng < nen> : năm < gurai> : khoảng <donokurai> : bao lâu Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 39. <zenbude> : tất cả, toàn bộ <minna> : mọi người < dake> : chỉ <irashshaimase> : xin mời qúy khách ( ) <ii (o)tenki desu ne> : tr ời đẹp quá nhỉ ! <odekake desu ka> : đi ra ngoài đ ấy hả ? <chotto made> : đến một chút <itteirashshai> : (anh) đi nhé (l ịch sự hơn) <itterashshai> : (anh) đi nhé <itte mairimasu> : (tôi) đi đây (l ịch sự hơn) <itte kimasu> : (tôi) đi đây <sorekara> : sau đó <O SUTORARIA> : nước Úc II NGỮ PHÁP - MẪU CÂU Mẫu Câu - Ngữ Pháp 1: * Ngữ Pháp: Vị trị của số lượng trong câu : đứng sau trợ từ <ga>, <wo> * Mẫu Câu: Danh từ + + / / / / ... + / Danh từ + <ga> + < tsu / nin / dai / mai / kai...> + arimasu / imasu * Ví dụ: <ima, kouen no naka ni otoko no hito ga hitori imasu> (Bây giờ trong công viên có một người đàn ông.) <watashi wa SHATSU ga ni mai arimasu> (Tôi có hai cái áo sơ mi.) Mẫu Câu - Ngữ Pháp 2: * Ngữ Pháp: Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : <wo> + <kudasai> * Mẫu Câu: Danh từ + <wo> + số lượng + <kudasai> * Ví dụ: <kami wo ni mai kudasai> (Đưa cho tôi hai tờ giấy, làm ơn) Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 40. Mẫu Câu - Ngữ Pháp 3: * Ngữ Pháp: Trong khoảng thời gian làm được việc gì đó : trợ từ <ni> * Mẫu Câu: Khoảng thời gian + <ni> + V <V masu> * Ví dụ: <ish shuukan ni san kai nihon go wo benkyoushi masu> (Tôi học tiếng Nhật một tuần ba lần.) Mẫu Câu - Ngữ Pháp 4: * Ngữ Pháp: <dono kurai> được sử dụng để hỏi khoảng thời gian đã làm cái gì đó. <gurai> đặt sau số lượng có nghĩa là khoảng bao nhiêu đó. * Mẫu Câu: <dono kurai> + danh từ + <wo> + V <V masu> danh từ + <ga> + số lượng + <gurai> + / <arimasu / imasu> * Ví dụ: Long <Long san wa dono kurai nihon go wo benkyou shi mashita ka> (Anh Long đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?) < san nen benkyoushi mashita> (Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm) <kono gakkou ni sensei ga sanjuu nin gurai imasu> (Trong trường này có khoảng ba mươi giáo viên.) Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi vẫn đứng sau trợ từ. * Ví dụ: <anata no uchi ni TEREBI ga nan dai arimasu ka> (Nhà của bạn có bao nhiêu cái ti vi ?) <watashi no uchi ni TEREBI ga ichi dai dake arimasu> (Nhà của tôi chỉ có một cái ti vi.) A <A san no gokazoku ni hito ga nan nin imasu ka> (Gia đình của anh A có bao nhiêu người vậy ?) Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 41. <watashi no kazoku ni hito ga yo nin imasu> (Gia đình tôi có 4 người.) Bài 12 « on: January 16, 2007, 05:37:20 AM » NGỮ PHÁP * Ngữ pháp 1: Giới thiệu và cách sử dụng Tính từ , Tính từ <na> ( Xin xem lại BÀI 8 ) * Ngữ pháp 2: Cú pháp của câu so sánh hơn: Noun 1 + + Noun 2 + + Adj + Noun 1 + <wa> + Noun 2 + <yori> + Adj + <desu> * Ví dụ: <BETONAMU ryouri wa nihon ryouri yori yasui desu> (Thức ăn của Việt Nam thì rẻ hơn thức ăn Nhật Bản) <kono kuruma wa ano kurama yori ookii desu> (Chiếc xe hơi này thì lớn hơn chiếc xe hơi kia) * Ngữ pháp 3: Cú pháp của câu hỏi so sánh: Noun 1 + + Noun 2 + + + + Adj + Noun 1 + <to> + Noun 2 + <to> + <dochira> + <ga > + Adj + <desu ka> Cú pháp của câu trả lời: Noun + + + + Adj + Noun + <no> + <hou> + <ga> + Adj + <desu ka> * Ví dụ: A B <A san to B san to dochira ga HANSAMU desu ka> (Giữa anh A và anh B thì ai đẹp trai hơn ?) A <A san no hou ga HANSAMU desu> (Anh A đẹp trai hơn) * Ngữ pháp 4: Cú pháp của câu so sánh nhất: <doko> <itsu> Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 42. <dare> Noun + <de> + <nani> + <ga> + <ichiban> + Adj + <desu ka> <dore> <.......> * Ví dụ: <BETONAMU de doko ga ichiban nigiyaka desu ka> (Ở Việt Nam thì nơi nào là nhộn nhịp nhất vậy ?) <BETONAMU de HO-CHIMIN shi ga ichiban nigiyaka desu> (Ở Việt Nam thì thành phố Hồ Chí Minh là nhộn nhịp nhất) <gokazoku de dare ga ichiban sega takai desu ka> (Trong gia đình bạn thì ai là người cao nhất?) <kazoku de chichi ga ichiban sega takai desu> (Trong gia đình thì cha tôi là người cao nhất) Bài 13 « on: January 16, 2007, 05:39:02 AM » NGỮ PHÁP * Ngữ pháp 1: + + + +( ) <Mono> (đồ vật) + <ga> + <hoshii> + <desu> + <(ka)> Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó. Ví dụ: <ima, anata wa nani ga hoshii desu ka> (Bây giờ bạn muốn cái gì ?) <watashi wa PAN ga hoshii desu> (Tôi muốn có một ổ bánh mì.) * Ngữ pháp 2: + ( , )+V + +( ) <Nani> + <ga(wo, e)> + V<tai> + <desu> + <(ka)> Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là <tai>, cách đổi như sau: bỏ <masu> thêm <tai> <tabe masu> --------------> <tabe> ---------------> <tabe tai> : muốn ăn Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 43. <ne masu> --------------> <ne> ---------------> <ne tai> : muốn ngủ Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó. Ví dụ: <ashita, anata wa nani wo shitai desu ka> (Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?) <ashita, watashi wa inaka e kaeri tai desu> (Ngày mai tôi muốn trở về quê.) A <A san wa nani wo tabe tai desu ka> (Anh A muốn ăn món gì vậy ?) (watashi wa tempura wo tabe tai desu> (Tôi muốn ăn món tempura) Chú ý: Khi mà câu hỏi là <hoshii> thì câu trả lời phải là <hoshii>. Còn câu hỏi là <tai> thì câu trả lời cũng phải là <tai> * Trường hợp phủ định của tính từ <hoshii> và V <tai> (đây là động từ nhưng phủ định như tính từ) - Vì đây là tính từ nên phủ định của nó sẽ là: bỏ thêm <kunai> <hoshii> ---------> <hoshi> ------------------> <hoshi kunai> (không muốn) V <tai> ---------> V <ta> ------------------> V <takunai> (không muốn làm) Ví dụ: <watashi wa tomodachi ga hoshi kunai desu> (Tôi không muốn có bạn.) (Cô đơn ) <watashi wa PAN ga tabe takunai desu> (Tôi không muốn ăn bánh mì.) * Ngữ pháp 3: Noun (nơi chốn) + <e> +Noun (V không <masu> + <ni> + <iki masu> / <ki masu> / <kaeri masu> Cách dùng: Dùng khi mu ốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó. Ví dụ: * Động từ <watashi wa nihon e nihongo wo benkyoushi ni iki tai desu> (Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.) Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 44. * Danh từ <ashita, watashi wa kyouto no omatsuri ni iki masu> (Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo) Bài 14 « on: January 16, 2007, 05:44:00 AM » NGỮ PHÁP Ngữ pháp bài này rất là khó, và đây là một trong những ngữ pháp thường xuyên dùng trong tiếng Nhật, nếu không nắm kĩ phần này, các bạn sẽ không thể nào bước lên tiếp đuợc. * Ngữ pháp 1: <te kei>(THỂ TE) Trước giờ chắc hẳn các bạn khi học động từ đều chỉ học qua chứ không hề để ý là động từ trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm. Trước khi vào thể <Te>, các bạn cần phải nắm vững và biết cách phân biệt động từ nào ở nhóm nào. A CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ 1) ĐỘNG TỪ NHÓM I Động từ nhóm I là những động từ có đuôi là cột (trước <masu> tức là những chữ sau đây: , <shi>, <chi>, <ri>, <hi>, <gi>, <ki>, <ni>... Ví dụ: <asobi masu> : đi chơi <yobi masu> : gọi <nomi masu> : uống ........... Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt. Những động từ đó tuy có đuôi là cột nhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III. Tuy nhiên những động từ như thế không nhiều. Ví dụ: <abi masu> : tắm (thuộc nhóm II) <kari masu> : mượn (thuộc nhóm II) <ki masu> : đến (thuộc nhóm III) 2) ĐỘNG TỪ NHÓM II Động từ nhóm II là những động từ có đuôi là cột <e>(trước <masu> tức là những chữ sau đây: <e>, <se>, <ke>, <ne>, <te>, <be>..... Ví dụ: <tabe masu> : ăn <ake masu> : mở Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 45. .......... Động từ ở nhóm này thì hầu như không có ngoại lệ (ít ra là tới thời điểm Hira đang học) . 3) ĐỘNG TỪ NHÓM III Động từ nhóm III được gọi là DANH - ĐỘNG TỪ. Tức là những động từ có đuôi là chữ <shi>, và khi bỏ <masu> và <shi> ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ. Ví dụ: bỏ <masu> <benkyoushi masu>: học ---------------><benkyou> : việc học : học ---------------> : việc học <kaimonoshi masu>: mua s ắm --------------><kaimono> : sự mua sắm : mua sắm --------------> : sự mua sắm ....... Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là <shi> nhưng không phải là danh động từ. Ví dụ: <hanashi masu> : nói chuyện. ............. B THỂ TE Vậy thể Te là gì ? Thể Te là một dạng khác của động từ. Trước giờ các bạn đã học qua động từ nhưng ở thể <masu>, và những động từ đó có đuôi là <masu>. Và bây giờ thể Te chính là từ thể masu chuyển thành dựa vào một số quy tắc. Đây là quy tắc cơ bản: 1) ĐỘNG TỪ NHÓM I Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm I, và đây cũng là nhóm có cách chia rắc rối nhất. * Những động từ có đuôi là <ki>, các bạn sẽ đổi thành <i te>. Ví dụ: bỏ <masu>, đổi <ki> thành <i te> <kaki masu> : viết -------------------------------- ><kaite> : viết -------------------------------- > <kikimasu> : nghe------------------------------- ><kiite> : nghe------------------------------- > <aruki masu> : đi bộ-------------------------------><aruite> : đi bộ -------------------------------> * Những động từ có đuôi là <gi> các bạn sẽ đổi thành <i de>. Ví dụ: bỏ <masu>, đổi <ki> thành <i de> <oyogi masu>: bơi --------------------------------------------- -><oyoide> : bơi ---------------------------------------------- > <isogi masu> : vội vã-------------------------------------------- ><isoide> Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 46. : vội vã ------------------------------------------- > * Những động từ có đuôi là <mi>, <bi> các bạn sẽ đổi thành <n de> Ví dụ: bỏ <masu>, <mi>,( <bi> . Thêm <n de> <nomi masu> : uống --------------------------------------- ><nonde> : uống --------------------------------------- > <yobi masu> : gọi ---------------------------------------><yonde> : gọi --------------------------------------- > <yomi masu> : đọc --------------------------------------- ><yonde> : đọc ---------------------- ----------------> Đối với hai động từ <yobi masu> và <yomi masu> thì khi chia thể <te>, các bạn phải xem xét ngữ cảnh của câu để biết được nó là động từ <yobi masu> hay động từ <yomi masu>. * Những động từ có đuôi là , <chi>, <ri> các bạn đổi thành <tsu nhỏ và chữ te> (không biết phải viết sao Ví dụ: bỏ <masu>,<ri>,( ,(<chi> . Thêm <tsu nh ỏ và chữ te> <magari masu>:quẹo ---------------------------------------- ><magatte> :quẹo ---------------------------------------- > <kai masu> : mua ---------------------------------------- ><katte> : mua ---------------------------------------- > <nobori masu> : leo ---------------------------------------- ><nobotte> : leo ----------------------------------------- > <shiri masu> : biết ----------------------------------------- ><shitte> : biết ----------------------------------------- > * Những động từ có đuôi là <shi> thì chỉ cần thêm <te> Ví dụ: bỏ <masu> thêm <te> <oshi masu> : ấn -----------------------><oshi te> : ấn -----------------------> <dashi masu>: gửi-----------------------><dashi te> : gửi ----------------------> <keshi masu> : tắt----------- -----------><keshi te> : tắt-----------------------> * Riêng động từ <iki masu> do là động từ đặc biệt của nhóm I nên sẽ chia như sau: bỏ <masu>, <ki>. Thêm <tsu nhỏ và te> Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 47. <iki masu> : đi---------------------------------><itte> : đi---------------------------------> 2) ĐỘNG TỪ NHÓM II - Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm II, và đây là nhóm có cách chia đơn gi ản nhất. * Đối với động từ nhóm II, các bạn chỉ cần bỏ <masu> thêm <te>. Ví dụ: bỏ <masu> thêm <te> <tabe masu> : ăn ------------------------------- ><tabete> : ăn -------------------------------> <ake masu> : mở -------------------------------><akete> : mở -------------------------------> <hajime masu> : bắt đầu----------------------------><hajimete> :bắt đầu ---------------------------> * Một số động từ sau đây là động từ đặc biệt thuộc nhóm II, cách chia như sau: bỏ <masu> thêm <te> <abi masu> : tắm----------------------------><abite> : tắm----------------------------> <deki masu> : có thể-------------------------><dekite> : có thể---------------------> <i masu> : có------------------------------><ite> : có------------------------------> <oki masu> : thức dậy----------------------><okite> : thức dậy----------------------> <ori masu> : xuống (xe)------------------><orite> : xuống (xe)------------------> <kari masu> : mượn-------------------------><karite> : mượn-------------------------> 3)Động từ nhóm III - Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm III. Và nhóm này cách chia c ũng vô cùng đơn giản. Ví dụ: bỏ <masu> thêm <te> <shi masu> : làm, vẽ ---------------------------><shi te> : làm, vẽ ---------------------------> <sanposhi masu>: đi dạo ---------------------------><sanposhite> : đi dạo ---------------------------> <benkyoushi masu>:học ----------------------------><benkyoushite> : học ---------------------------> Đây là động từ đặc biệt nhóm III: <ki masu> : đi --------------------><kite> Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 48. : đi --------------------> * Ngữ pháp 2: - Yêu cầu ai làm gì đó: Động từ trong mẫu câu này được chia thể <te>, thể các bạn vừa mới học. V <te> + <kudasai> : Yêu cầu ai làm gì đó. Ví dụ: <koko ni namae to juusho wo kaite kudasai> (Làm ơn viết tên và địa chỉ của bạn vào chỗ này) <watashi no machi wo kite kudasai> (Hãy đến thành phố của tôi) * Ngữ pháp 3: - Diễn tả hành động đang làm ( tương tự như thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh ấy mà) V <te> + <imasu> : khẳng định V <te> + <imasen> : phủ định Ví dụ: * <MIRA san wa ima denwa wo kakete imasu> (Anh Mira đang gọi điện thoại) * <ima ame ga futte imasu ka> (Bây giờ mưa đang rơi phải không ?) + <hai, futte imasu> (Ừ, đúng vậy) + <iie, futte imasen> (Không, không có mưa) * Ngữ pháp 3: - Hỏi người khác rằng mình có thể làm điều gì đó cho họ không ? V <masu> + <mashou> + <ka> Ví dụ: <kasa wo kashi mashou ka> (Tôi cho bạn mượn một cây dù nhé ?) <sumimasen. onegaishi masu> (Vâng, làm ơn.) Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 49. Bài 15 « on: January 16, 2007, 05:46:41 AM » NGỮ PHÁP Ngữ pháp bài này vẫn thuộc thể <te>. Về thể <te> thì xin các bạn xem lại bài 14. * Ngữ pháp 1: - Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó. V <te> + <mo ii desu> + <ka> Ví dụ: <shashin wo totte mo ii desu> (Bạn có thể chụp hình) <tabako wo sutte mo ii desu ka> (Tôi có thể hút thuốc không ?) * Ngữ pháp 2: - Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó. V <te> + <wa> + <ikemasen> - Lưu ý rằng chữ <wa> trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ <ha> trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là <wa>. Ví dụ: <koko de tabako wo sutte wa ikemasen> (Bạn không được phép hút thuốc ở đây) <sensei, koko de asonde mo ii desu ka> (Thưa ngài, chúng con có th ể chơi ở đây được không ?) * <hai, ii desu> (Được chứ.) * <iie, ikemasen> (Không, các con không được phép) Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc V <te> + <wa> + <ikemasen> thì nếu bạn trả lời là: * <hai> thì đi sau nó phải là <ii desu> : được phép * <iie> thì đi sau nó phải là <ikemasen> : không đư ợc phép Lưu ý : Đối với động từ <shitte imasu> có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 50. <shiri masen> Ví dụ: <watashi no denwa bango wo shitte imasu ka> (Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?) * <hai, shitte imasu> (Biết chứ) * <iie, shirimasen> (Không, mình không biết) Bài 16 « on: January 16, 2007, 05:49:57 AM » I/Ngữ pháp+ Mẫu câu 1 Ngữ pháp:Cách ghép các câu đơn thành câu ghép b ằng cách dùng thể Mẫu câu:V1 V2 V Vidu: Tôi dạy vào lúc 6 giờ sáng, ăn sáng , rồi đến trường. Tối qua, tôi làm bài tập, xem ti vi, đọc sách một chút rồi ngủ. II/ Ngữ pháp+Mẫu câu 2 *Ngữ pháp:Nối 2 hành động lại với nhau. Sau khi làm cái gì đó rồi làm cái gì đó. *Mẫu câu:V1 *Ví dụ: Sau khi ăn cơm thì tôi đi xem phim. III/Ngữ pháp +Mẫu câu 3 *Ngữ pháp:Nói về đặc điểm của ai đó, của cái gì đó hoặc một nơi nào đó. *Mẫu câu:N1 N2 A N ở đây là danh từ, N2 là thuộc tính của N1, A là tính từ bổ nghĩa cho N2. *Ví dụ: + Nhật Bản thì có nhiều núi. +HaNoi Pho Hà Nội thì phở ngon. IV/ Ngữ pháp+Mẫu câu 4 *Ngữ pháp: Cách nối câu đối với tính từ *Mẫu câu: Tính từ đuôi bỏ thêm Tính từ đuôi bỏ thêm *Ví dụ: Căn phòng này vừa rộng vừa sáng Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 51. Cô ta vừa đẹp vừa tốt bụng. Bài 17 « on: January 16, 2007, 06:00:22 AM » I Mẫu câu yêu cầu ai đó không làm gì đấy. *Cấu trúc : V -Cách chia sang thể _Các động từ thuộc nhóm I: Tận cùng của động từ là thì tương ứng khi chuyển sang thể se là ~Ví dụ: (Không hút ...) ( Không đi ...) _Các động từ thuộc nhóm II: Tận cùng của động từ thường là tuy nhiên cũng có những ngoại lệ là những động từ tuy tận cùng không phải vần vẫn thuộc nhóm II. Trong khi học các bạn nên nhớ nhóm của động từ . Các động từ nhóm II khi chuyển sang thể thì chỉ việc thay bằng . ~Ví dụ: -> ( Không ăn...) -> ( Không cho vào...) _Các động từ thuộc nhóm III: là những động từ tận cùng thường là khi chuyển sang thể thì bỏ thêm ~Ví dụ: -> ( Đừng lo lắng...) ** -> Không đến..) ~Ví dụ cho phần ngữ pháp: Xin đừng hút thuốc Xin đừng quên tiền :grin: II Mẫu câu phải làm gì đó : * Cấu trúc: V ->V Thể bỏ thay bằng ~Ví dụ: Tôi phải làm bài tập Tôi phải uống thuốc III Mẫu câu không làm gì đó cũng được *Cấu trúc: V ->V ( Bỏ thay bằng ~Ví dụ: Không ăn sáng cũng được Ngày mai không đến trường cũng được Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 52. Bài 18 « on: January 16, 2007, 06:03:58 AM » NGỮ PHÁP Bài này, chúng ta sẽ được học một thể mới (theo giáo trình Minna) nh ưng đã quá quen với một số giáo trình khác. Đó là thể : <jishokei> (Thể tự điển) hay còn gọi là thể nguyên mẫu thực chất là thể nguyên mẫu của mọi động từ. Khi người Nhật qua đây dạy tiếng Nhật, vì lịch sự họ đã dùng <nagaikatachi> (tức thể <masu> để dạy chúng ta. Vì thế các bạn thấy tất cả mọi động từ chúng ta học từ trước đến giờ đều bắt đầu ở thể <masu> trước rồi mới chuyển qua các thể khác. Thế nhưng điều đó lại gây khó khăn cho chúng ta ở cách chia động từ, bởi vì thực chất chia từ thể nguyên mẫu sang các thể khác lại dễ hơn là từ thể <masu> chia sang các thể khác. Tuy nhiên nếu bạn nào có thể tiếp thu tốt thì cái khó khăn này chả là gì cả. Ví dụ: + Chia từ thể <masu> sang thể mệnh lệnh (thể ngắn của <tekudasai> sau này sẽ học) -----------> kakimasu---------->kake ------------> machimasu----------- > mate + Chia từ thể nguyên mẫu sang thể mệnh lệnh -----------> kaku ----------->kake ------------> matsu------------> mate Nhìn thì các bạn cũng đủ biết cách nào dễ chia hơn phải không. Thế nhưng chúng ta đã quá quen với cách chia thứ nhất nên chúng ta sẽ không thay đổi. Còn cách chia thứ hai thì là của trường Sakura sử dụng (Vì Hira học song song hai bên nên biết) A THỂ NGUYÊN MẪU INHÓM I Đối với động từ nhóm I các bạn bỏ <masu> và chuyển đuôi từ cột (i) sang cột (u) Ví dụ: Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 53. bỏ <masu> đổi cột (i) thành cột (u) ------------------------> ------------------------------> : viết kakimasu kaki kaku ------------------------> ------------------------------> : mua kaimasu kai kau ------------------------> ------------------------------> : cởi ra nugimasu nugi nugu -------------------------> -----------------------------> : đưa, trao, nộp dashimasu dashi dasu ------------------------> ------------------------------> : đứng tachimasu tachi tatsu -----------------------> -------------------------------> : gọi yobimasu yobi yobu -----------------------> ------------------------------- > : đọc yomimasu yomi yomu ------------------------> ------------------------------- > : chụp (hình) torimasu tori toru IINHÓM II Đối với động từ nhóm II thì rất là đơn giản. Các bạn chỉ việc bỏ <masu>, thêm <ru> Ví dụ: bỏ <masu> thêm <ru> ------------------------------------- > :ăn tabemasu taberu ----------------------------------- > : nhớ oboemasu oboeru ---------------------------------> : suy nghĩ kangaemasu kangaeru ------------------------------------- > : tắm (động từ đặc biệt) abimasu abiru ------------------------------------- > : có thể (dộng từ đặc biệt) dekimasu dekiru IINHÓM II Đối với động từ nhóm III, thì đổi đuôi <shimasu> thành <suru> Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 54. Ví dụ: đổi đuôi <shimasu> thành <suru> ------------------------------------------------- > : học benkyoushimasu benkyousuru -------------------------------------------------> : kết hôn kekkonshimasu kekkonsuru ------------------------------------------------- > : đến (động từ đặc biệt) kimasu kuru B NGỮ PHÁP INgữ pháp 1: +Ai có thể, có khả năng làm gì đó. +Chia động từ ở thể nguyên mẫu cộng với <koto ga dekimasu> Cú pháp: Noun + + V( + + + Noun +wo + V(jishokei) + koto + ga + dekimasu Ví dụ: <watashi wa 100 ME-TORU oyogu koto ga dekimasu> (Tôi có thể bơi 100 mét) A A A san wa kanji wo 300 ji oboeru koto ga dekimasen (Anh A không thể nhớ 300 chữ kanji) IINgữ pháp 2: +Đối với động từ chia thể nguyên mẫu cộng với <maeni> danh từ cộng với <no> cộng với <maeni> thời gian cộng với <maeni> Cú pháp: Noun + + V( )+ : Trước khi làm cái gì đó,......... Noun + wo + V(jishokei) + maeni Noun + + : Trước cái gì đó,................ Noun + no + maeni + : Cách đây........,.......... .... jikan + maeni Ví dụ: Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net
  • 55. <watashi wa mainichi neru maeni, manga wo yondeimasu> (Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh) <shiken no maeni, benkyoushita bunpou wo fukushuushi nakerebanarimasen> (Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học) DamSen DamSen <3 nen maeni, DamSen kouen e kimashita> (Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen) IIINgữ pháp 3: + Sở thích là gì đó + Chia động từ (nếu có) ở thể nguyên mẫu cộng với <kotodesu> Cú pháp: Noun + V( )+ + Noun + V(jishokei) + koto + desu Ví dụ: Q:A A A san, goshumi wa nan desu ka (A san, sở thích của bạn là gì vậy) A: watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu (Sở thích của mình là đọc truyện tranh) Đào Văn Sáng- clairsang@yahoo.com http://chuyenhungyen.net