SlideShare a Scribd company logo
1 of 11
Download to read offline
CHỤP XQUANG VÚ
PHÂN LOẠI BI-RADS
BI-RADS là gì? BI-RADS là hệ thống phân loại được các bác sĩ X-quang sử dụng trong
tường trình kết quả nhũ ảnh (chụp X-quang vú, mammography) theo một ngôn từ chung. Bác sĩ
X-quang sẽ phân loại BI-RADS từ 0 đến 5 khi tường trình kêt quả nhũ ảnh của bạn.
BI-RADS 0 nghĩa là gì? BI-RADS 0 được đặt ra khi bác sĩ chưa có đủ thông tin trong quá trình
xem xét kết quả nhũ ảnh của bạn. Bác sĩ cần có thêm những thăm dò bổ sung để hoàn thiện việc
khám nghiệm, chẳng hạn chụp thêm phim ở những chiều thế khác hoặc siêu âm vú. Những thông
tin bổ sung này là cần thiết để bác sĩ đưa ra kết luận.
BI-RADS 1 nghĩa là gì? BI-RADS 1 nghĩa là kết quả nhũ ảnh của bạn âm tính (nghĩa là không
có ung thư), bạn nên tiếp tục tầm soát ung thư vú định kỳ của mình.
BI-RADS 2 nghĩa là gì? BI-RADS 2 cũng có nghĩa là kết quả nhũ ảnh của bạn bình thường
(nghĩa là không có ung thư) nhưng có bất thường khác (ví dụ bạn có nang vú) được mô tả trong
tường trình. Bạn nên tiếp tục tầm soát ung thư vú định kì của mình.
BI-RADS 3 nghĩa là gì? BI-RADS 3 nghĩa là bất thường trên nhũ ảnh của bạn có thể là lành tính,
nhưng bạn cần chụp lại nhũ ảnh trong 6 tháng. Nguy cơ bạn có ung thư vú xấp xỉ 2% nếu bạn
thuộc nhóm phân loại này. Vì vậy bạn cần phải đảm bảo việc chụp nhũ ảnh để theo dõi.
BI-RADS 4 nghĩa là gì? BI-RADS 4 nghĩa là bất thường trên nhũ ảnh của bạn bị nghi ngờ, với tỉ
lệ xấp xỉ 23% đến 34% khả năng là ung thư vú. Bác sĩ sẽ làm sinh thiết lấy ra 01 mẫu mô nhỏ để
chẩn đoán bệnh. Hãy hỏi bác sĩ bất kỳ điều gì bạn thắc mắc.
Sinh thiết là gì? Sinh thiết là lấy ra mẫu mô vú để xác định có ung thư hay không. Sinh thiết có
thể được thực hiện bằng cách sử dụng kim (sinh thiết kim) hoặc bằng phẫu thuật ( phẫu thuật
sinh thiết). Sinh thiết bằng kim thường được lựa chọn nếu có thể.
BI-RADS 5 nghĩa là gì? BI-RADS 5 nghĩa là bất thường trên nhũ ảnh của bạn rất nghi ngờ với tỉ
lệ ung thư vú là 95%. Bạn cần phải được làm sinh thiết vú để chẩn đoán. Trao đổi với bác sĩ
những việc cần làm tiếp theo.
BI-RADS 6 nghĩa là gì? BI-RADS 6 nghĩa là trước đó bạn đã được chẩn đoán ung thư vú. Bàn
luận với bác sĩ của bạn kế hoạch điều trị.
I. KHÁI NIỆM CHỤP XQUANG VÚ
- Thuật ngữ: chụp Xquang vú, chụp nhũ ảnh, thuật ngữ tiếng Anh là mammography.
- Chụp Xquang vú là kĩ thuật dùng tia X chiếu qua tuyến vú để ghi hình ảnh tuyến vú (ghi
hình lên phim hoặc ghi hình dưới dạng ảnh kĩ thuật số).
- Mục đích của chụp Xquang vú là phát hiện các tổn của tuyến vú. Hiện nay Xquang vú là
phương pháp chẩn đoán sàng lọc ung thư vú ở phụ nữ.
II. CHỈ ĐỊNH CHỤP XQUANG TUYẾN VÚ
- Các trường hợp vú có biểu hiện bất thường như tiết dịch, sờ thấy khối, co kéo da hay núm
vú, thay đổi màu da vú… (bao gồm cả nam giới và nữ giới).
- Sàng lọc ung thư vú, phát hiện các tổn thương không sờ thấy trên lâm sàng. Chụp sàng lọc
ung thư vú chỉ định cho phụ nữ từ 40 tuổi trở lên, hoặc những người dưới 40 tuổi nhưng có nguy
cơ cao, chụp 2 năm một lần hoặc 1 năm một lần.
- Chụp theo dõi tổn thương vú đã biết.
- Phát hiện tổn thương tái phát hay mới phát đối với các trường hợp đã phẫu thuật u vú.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHỤP XQUANG VÚ
- Chống chỉ định: Phụ nữ có thai quý đầu, trường hợp thai hai quý sau nếu cần thiết phải
chụp cần có sự hội chẩn bác sĩ chẩn đoán hình ảnh với bác sĩ lâm sàng.
- Thận trọng với các trường hợp: phụ nữ đặt túi ngực, áp xe vú, trẻ em.
III. PHƯƠNG TIỆN VÀ VẬT TƯ TIÊU HAO
- Máy chụp Xquang tuyến vú (hãng Siemen).
- Hệ thống máy tính phân tích hình ảnh, đọc kết quả (workstation).
- Máy in phim (máy in nhiệt hãng Sony).
- Phim hãng Sony, mỗi bệnh nhân được in 2 phim cho hai bên vú, có thể in 3-4 phim đối với
các bệnh nhân có tổn thương được chụp thêm tư thế nghiêng, chụp ép phóng đại khu trú.
IV. NHÂN SỰ CHỤP VÀ ĐỌC HÌNH ẢNH XQUANG VÚ
- 01 bác sĩ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh
- 02 kĩ thuật viên chẩn đoán hình ảnh (nên có ít nhất một kĩ thuật viên nữ).
V. CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
- Bệnh nhân được tư vấn và khám lâm sàng trước khi chụp Xquang vú.
- Bệnh nhân có chỉ định chụp Xquang vú.
- Chọn thời điểm chụp Xquang vú: chụp vào nửa đầu chu kì kinh, sau khi đã sạch kinh đối
với phụ nữ còn ở độ tuổi sinh đẻ, chụp ở bất kì thời điểm nào đối với phụ nữ đã mãn kinh.
VI. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN KĨ THUẬT CHỤP XQUANG VÚ
- Giải thích cho bệnh nhân về quy trình chụp Xquang vú.
- Bệnh nhân cởi áo (áo ngoài và áo lót), có thể cho thay áo rộng, không cài cúc phía trước.
- Bệnh nhân đứng hoặc ngồi quay mặt về máy chụp.
- Đặt vú lên bảng nhận ảnh, ép vú bởi bởi tấm nhựa ép vú của máy. Ép đủ lực cho tuyến vú
mỏng ra và dàn đều giúp quan sát rõ hơn tổn thương vú, giảm cường độ chiếu tia, ảnh không bị
rung do di động (chú ý cảm giác đau của bệnh nhân).
- Chụp ít nhất ở hai tư thế: Tư thế thẳng trên-dưới (CC), tư thế chếch trong-ngoài (MLO). Có
thể chụp tư thế nghiêng (ML) phối hợp xác định rõ hơn vị trí của tổn thương.
- Chụp ép phóng đại khu trú vùng nghi ngờ tổn thương hoặc tổn thương chưa được bộc lộ rõ
trên các tư thế đã chụp.
- Hình ảnh chụp Xquang tuyến vú được xử lý và lưu trữ dưới dạng hình ảnh số hoặc được in
phim.
- Siêu âm vú phối hợp (Hình ảnh Xquang vú luôn được đọc phối hợp với hình ảnh siêu âm
vú).
- Phân tích hình ảnh, kết luận hình ảnh tuyến vú theo phân loại BIRADS.
VII. PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH XQUANG VÚ
1. Phân loại mật độ tuyến vú
- Tùy theo mức độ thưa hay dày của tuyến vú mà tổn thương tuyến vú được bộ lộ rõ hay bị
che mờ.
- Mật độ tuyến vú được chia làm 4 loại:
- Loại a: Vú gần như là mỡ hoàn toàn, tuyến vú là các dải mỏng. Xquang tuyến vú có độ
nhạy cao trong phát hiện tổn thương.
- Loại b: Vú rải rác có các vùng xơ tuyến đặc nhưng không làm mờ đi các dấu hiệu Xquang
tổn thương tuyến vú.
- Loại c: Tuyến vú đặc không đều, có các vùng đặc đủ để xóa mờ các khối nhỏ.
- Loại d: Toàn bộ tuyến vú đặc, làm giảm độ nhạy phát hiện tổn thương của Xquang vú.
2. Các dấu hiệu Xquang tuyến vú
Khối: Khối chiếm thể tích ba chiều nên phải quan sát rõ trên ít nhất hai hướng chụp khác nhau.
Các đặc điểm của khối:
Hình dạng: tròn, bầu dục hoặc không đều
Bờ: rõ nét, bờ mờ, không xác định được bờ, thùy múi nhỏ, tua gai.
Đậm độ cản quang: cao, thấp, đồng nhất, hoặc đậm độ mỡ.
Tuyến vú biến dạng
- Tuyến vú bị co kéo, biến dạng méo mó nhưng không quan sát thấy khối khu trú. Tuyến vú
bị kéo thẳng góc hoặc co kéo tuyến vú hội tụ về một điểm hình tua gai, thường quan sát rõ ở bờ
tuyến vú.
- Hình ảnh biến dạng tuyến vú gặp trong hai trường hợp là ung thư tuyến vú và sẹo mổ cũ
tuyến vú, cần khai thác thông tin lâm sàng và khám vú để chẩn đoán phân biệt.
Tuyến vú mất đối xứng
- Mất đối xứng tuyến vú là hình ảnh tăng mật độ tổ chức xơ tuyến một vùng khu trú hay toàn
bộ vú, hình ảnh chỉ quan sát thấy ở một bên vú mà không quan sát thấy ở vú đối diện. Mất đối
xứng tuyến vú không tạo thành hình khối, không rõ ranh giới và không có bờ.
- Mất đối xứng nếu chỉ quan sát trên một tư thế chụp thì chỉ là hình ảnh chồng lên nhau của
tuyến vú, không phải là dấu hiệu bất thường.
- Mất đối xứng khu trú quan sát thấy trên hai hướng chụp khác nhau là dấu hiệu bất thường
hơn là chồng tuyến vú.
- Mất đối xứng toàn bộ khi phần mất đối xứng chiếm trên ¼ tuyến vú, trường hợp này thường
chỉ là sự thay đổi giải phẫu, tuy nhiên một số trường hợp có tổn thương lan tỏa vú một bên có thể
tạo thành hình ảnh mất đối xứng toàn bộ một bên vú, khi đó cần dựa vào các dấu hiệu phối hợp
để chẩn đoán như dày da vú, các ống tuyến vú thô, co kéo núm vú… để chẩn đoán.
- Mất đối xứng mới xuất hiện hoặc mất đối rộng xứng hơn so với phim chụp trước là các
trường hợp nghi ngờ ác tính.
Vôi hóa
- Vôi hóa tuyến vú chia thành hai nhóm: vôi hóa lành tính điển hình và vôi hóa nghi ngờ ác
tính.
- Vôi hóa da, vôi hóa mạch máu, vôi hóa thô kích thước lớn, vôi hóa hình que lớn, vôi hóa
hình tròn hoặc hình chấm (<1mm), vôi hóa viền, vôi hóa loạn dưỡng, vôi hóa dạng sữa, vôi hóa
chỉ khâu là các vôi hóa điển hình lành tính.
- Vôi hóa nghi ngờ ác tính bao gồm:
Vôi hóa không định hình (BIRADS 4B) là các vôi hóa rất nhỏ, bờ rất mờ, không xác định được
hình dạng đặc trưng nào.
Vôi hóa thô không đều (BIRADS 4B) là vôi hóa không đều, kích thước 0,5-1mm, các nốt có xu
hướng kết hợp với nhau giống vôi hóa loạn dưỡng nhưng kích thước nhỏ hơn vôi hóa loạn
dưỡng.
Vôi hóa đa hình kích thước nhỏ (BIRADS 4B) là vôi hóa nhỏ <0,5mm, có hình dạng khác nhau,
không tạo thành hình dải mảnh hay hình phân nhánh.
Vôi hóa hình dải mảnh hoặc dải mảnh phân phân nhánh (BIRADS 4C) là những vôi hóa nhỏ
<0,5mm, hình dải, mỏng, không đều, có thể không liên tục, đôi khi thấy hình ảnh vôi hóa phân
nhánh.
- Sự phân bố vôi hóa cũng rất quan trọng trong chẩn đoán mức độ nghi ngờ ác tính:
Vôi hóa phân bố lan tỏa: vôi hóa rải rác khắp tuyến vú, đây là loại vôi hóa lành tính.
Vôi hóa phân bố vùng: vôi hóa phân bố trong một vùng tuyến vú rộng, đường kính lớn nhất của
vùng > 2cm.
Vôi hóa phân bố nhóm: có ít nhất 5 nốt vôi hóa tập trung trong vùng tuyến vú có đường kính
trong vòng 1cm, hoặc số lượng vôi hóa nhiều hơn tập trung trong vùng đường kính <2cm.
Vôi hóa phân bố theo các đường thẳng: các nốt vôi hóa sắp xếp thành dải, thành đường thẳng,
đặc điểm phân bố này gợi ý vôi hóa hình thành trong một ống tuyến vú, đây là loại phân bố nghi
ngờ ác tính.
Vôi hóa phân thùy: Đặc điểm phân bố này gợi ý vôi hóa nằm trong một ống tuyến vú và các
nhánh bên của ống tuyến vú, đây là loại phân bố nghi ngờ ác tính.
Các dấu hiệu phối hợp
- Các dấu hiệu phối hợp là các dấu hiệu quan sát thấy kèm theo các hình ảnh nghi ngờ như
khối, mất đối xứng. Các dấu hiệu này thường được đánh giá sau cùng nhưng trong trong một số
trường hợp các dấu hiệu này làm thay đổi phân loại BIRADS. Ví dụ một tổn thương BIRADS 4
được chuyển thành BIRADS 5 khi có dấu hiệu co kéo da.
- Các dấu hiệu phối hợp:
Co kéo da vú
Co kéo núm vú
Dày da vú
Các bè tuyến vú dày
Xoắn vặn, có kéo tuyến vú xung quanh.
Hạch hố nách
3. Phân độ nghi ngờ ác tính theo BIRADS
Phân loại tổn thương vú theo BI-RADS
Loại Hướng xử lý Nguy cơ ác tính
0 Cần bổ xung thêm
hình ảnh nữa hoặc
Chỉ định chụp hoặc siêu
âm thêm/Đợi hình ảnh
//
hình ảnh lần trước chụp lần trước
1 Âm tính Khám sàng lọc định kì 0%
2 Lành tính Khám sàng lọc định kì 0%
3 Khả năng là lành
tính
Theo dõi, khám lại sau 6
tháng
>0% nhưng <2%
4 Nghi ngờ Chẩn đoán mô bệnh
4a nghi ngờ mức độ thấp (>2%
tới ≤10%)
4b nghi ngờ mức độ trung bình
(>10% tới ≤50%)
4c nghi ngờ mức độ cao (>50%
tới ≤95%)
5 Khả năng cao là ác
tính
Chẩn đoán mô bệnh >95%
6 Tổn thương ác tính
đã biết giải phẫu
bệnh
Phẫu thuật khi chỉ định
lâm sàng phù hợp
//
BIRADS 0
- BIRADS 0 có nghĩa là chưa thể đưa ra kết luận phân loại BIRADS cuối cùng được, cần
phải làm theo một trong các bước sau mới đi đến phân loại BIRADS:
Cần chụp thêm phim hướng chụp khác, chụp thêm phim ép khu trú để chẩn đoán
Cần siêu âm thêm mới hoàn thiện chẩn đoán
Cần kết quả chụp lần trước hoặc siêu âm lần trước so sánh mới hoàn thiện chẩn đoán được.
BIRADS 1
- Hình ảnh Xquang vú, siêu âm vú bình thường trên bệnh nhân không sờ thấy khối, không có
khối nghi ngờ trên lâm sàng.
BIRADS 2
- BIRADS 2 là tổn thương chắc chắn lành tính.
- Bao gồm các trường hợp sau:
Chụp theo dõi sau mổ bảo tồn vú không thấy tổn thương.
Vôi hóa hình “ngô nổ” của u xơ tuyến
Các nốt vôi hóa hình que lớn, các nốt vôi hóa hình tròn/chấm rải rác khắp vú.
Hạch trong tuyến vú
Vôi hóa mạch máu
Các trường hợp có đặt túi ngực hoặc đặt các vật liệu nhân tạo khác
Biến dạng tuyến vú do sẹo mổ cũ
Các tổn thương chứa mỡ như nang dầu, u mỡ, nang sữa, u mô thừa (harmatoma).
Các tổn thương chứa dịch lành tính như nang vú có thành mỏng, áp xe tuyến vú điển hình, khối
máu tụ.
BIRADS 3
- Khả năng là lành tính, nguy cơ ác tính >0% nhưng <2%.
- BIRADS 3 gồm các trường hợp:
Khối ranh giới rõ, bờ đều, không có vôi hóa trên Xquang tuyến vú, đã được siêu âm loại trừ nang
vú, hạch trong tuyến vú hoặc các hình ảnh lành tính khác.
Mất đối xứng khu trú tuyến vú, khi chụp ép khu trú thấy giảm đậm độ.
Chùm vôi hóa (nhóm vôi hóa) hình tròn/chấm.
Siêu âm thấy hình ảnh u xơ tuyến vú điển hình, nang đơn thuần biến chứng (chảy máu,
viêm nhiễm trùng), chùm nang nhỏ.
- Sau khi chẩn đoán BIRADS 3 bệnh nhân cần được theo dõi lại sau 6 tháng (chụp Xquang
bên vú tổn thương), sau 12 tháng chụp kiểm tra vú hai bên, sau một năm tiếp chụp kiểm tra lại
tuyến vú hai bên. Nếu sau 6 tháng, 1 năm, 2 năm hình ảnh tổn thương vẫn không thay đổi thì
khẳng định tổn thương lành tính chuyển sang BIRADS 2. Nếu tổn thương thay đổi thì nghi ngờ
ác tính chuyển sang BIRADS 4 hoặc BIRADS 5, cần chẩn đoán mô bệnh học.
- Khi chẩn đoán BIRADS 3 nhưng bệnh nhân hoặc bác sĩ lâm sàng vẫn muốn chẩn đoán mô
bệnh để không phải theo dõi thì chẩn đoán sau khi có kết quả giải phẫu bệnh là BIRADS 2 nếu
chẩn đoán mô bệnh là lành tính, chẩn đoán BIRADS 6 nếu chẩn đoán mô bệnh là ác tính.
BIRADS 4
- Phân loại này dùng cho các trường hợp có hình ảnh không điển hình của tổn thương ác tính
nhưng có đặc điểm nghi ngờ đủ để chỉ định sinh thiết chẩn đoán.
- BIRADS 4 có nguy cơ ác tính 2-95%, chia thành 3 nhóm: BIRADS 4a có nguy cơ 2-10%,
BIRADS 4b có nguy cơ 10-50%, BIRADS 4c có nguy cơ 50 – 95%.
- Loại 4a bao gồm các trường hợp:
Khối có bờ rõ một phần, một phần bờ không rõ, hình ảnh gợi ý u xơ tuyến vú không điển hình.
Nang đơn độc, sờ thấy, cấu trúc hỗn hợp gồm phần đặc và phần dịch.
Áp xe vú không điển hình
- Loại 4b bao gồm các trường hợp:
Nhóm vôi hóa không định hình hoặc vôi hóa nhỏ đa hình
Khối không xác định rõ bờ viền.
- Loại 4c bao gồm các trường hợp:
Nhóm vôi hóa dải mảnh mới.
Khối đơn độc mới xuất hiện, có bờ không đều, ranh giới không rõ.
BIRADS 5
- BIRADS 5 dành cho các trường hợp có hình ảnh điển hình ác tính, >95% là ác tính. Nếu
sinh thiết qua da chẩn đoán tổn thương lành tính, thì cũng không nên khẳng định lành tính, cần
xem xét lại hình ảnh, lâm sàng và cân nhắc chẩn đoán lại mô bệnh học.
- Bao gồm các trường hợp:
Khối có đậm độ cản quang cao, hình dạng không đều, bờ tua gai.
Các vôi hóa dải mảnh phân bố theo các đường thẳng, phân bố theo phân thùy.
Khối không đều có vôi hóa nhỏ đa hình.
BIRADS 6
- Dùng cho các trường hợp đã biết kết quả mô bệnh học:
Bệnh nhân đã phẫu thuật nhưng chưa cắt hết khối u
§ Bệnh nhân được hóa trị hoặc xạ trị trước phẫu thuật.

More Related Content

What's hot

Mri u buồng trứng
Mri u buồng trứngMri u buồng trứng
Mri u buồng trứngNgoan Pham
 
SIÊU ÂM BA THÁNG ĐẦU THAI KỲ
SIÊU ÂM BA THÁNG ĐẦU THAI KỲSIÊU ÂM BA THÁNG ĐẦU THAI KỲ
SIÊU ÂM BA THÁNG ĐẦU THAI KỲSoM
 
ct ngực
ct ngựcct ngực
ct ngựcSoM
 
U thận và hệ niệu
U thận và hệ niệuU thận và hệ niệu
U thận và hệ niệuLan Đặng
 
SIÊU ÂM ĐẦU DÒ ÂM ĐẠO
SIÊU ÂM ĐẦU DÒ ÂM ĐẠOSIÊU ÂM ĐẦU DÒ ÂM ĐẠO
SIÊU ÂM ĐẦU DÒ ÂM ĐẠOSoM
 
4. Sieu am bat thuong hinh thai quy I thai ky, GS Michel Collet
4. Sieu am bat thuong hinh thai quy I thai ky, GS Michel Collet4. Sieu am bat thuong hinh thai quy I thai ky, GS Michel Collet
4. Sieu am bat thuong hinh thai quy I thai ky, GS Michel ColletNguyen Lam
 
Siêu âm qua thóp trước
Siêu âm qua thóp trướcSiêu âm qua thóp trước
Siêu âm qua thóp trướcMinh Tran
 
Vai trò của mri trong hoại tử chỏm
Vai trò của mri trong hoại tử chỏmVai trò của mri trong hoại tử chỏm
Vai trò của mri trong hoại tử chỏmNgoan Pham
 
ct bụng
ct bụngct bụng
ct bụngSoM
 
5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet
5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet
5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel ColletNguyen Lam
 
Hoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnHoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnTran Vo Duc Tuan
 
8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet
8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet
8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel ColletNguyen Lam
 
đẠi cương cht tuyến vú
đẠi cương cht tuyến vúđẠi cương cht tuyến vú
đẠi cương cht tuyến vúNguyen Binh
 
Đánh giá ung thư trực tràng trên MRI
Đánh giá ung thư trực tràng trên MRIĐánh giá ung thư trực tràng trên MRI
Đánh giá ung thư trực tràng trên MRITran Vo Duc Tuan
 
SIÊU ÂM HỆ NIỆU DỤC THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ NIỆU DỤC THAI NHISIÊU ÂM HỆ NIỆU DỤC THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ NIỆU DỤC THAI NHISoM
 

What's hot (20)

Mri u buồng trứng
Mri u buồng trứngMri u buồng trứng
Mri u buồng trứng
 
SIÊU ÂM BA THÁNG ĐẦU THAI KỲ
SIÊU ÂM BA THÁNG ĐẦU THAI KỲSIÊU ÂM BA THÁNG ĐẦU THAI KỲ
SIÊU ÂM BA THÁNG ĐẦU THAI KỲ
 
ct ngực
ct ngựcct ngực
ct ngực
 
U thận và hệ niệu
U thận và hệ niệuU thận và hệ niệu
U thận và hệ niệu
 
SIÊU ÂM ĐẦU DÒ ÂM ĐẠO
SIÊU ÂM ĐẦU DÒ ÂM ĐẠOSIÊU ÂM ĐẦU DÒ ÂM ĐẠO
SIÊU ÂM ĐẦU DÒ ÂM ĐẠO
 
4. Sieu am bat thuong hinh thai quy I thai ky, GS Michel Collet
4. Sieu am bat thuong hinh thai quy I thai ky, GS Michel Collet4. Sieu am bat thuong hinh thai quy I thai ky, GS Michel Collet
4. Sieu am bat thuong hinh thai quy I thai ky, GS Michel Collet
 
Siêu âm qua thóp trước
Siêu âm qua thóp trướcSiêu âm qua thóp trước
Siêu âm qua thóp trước
 
Vai trò của mri trong hoại tử chỏm
Vai trò của mri trong hoại tử chỏmVai trò của mri trong hoại tử chỏm
Vai trò của mri trong hoại tử chỏm
 
Triệu chứng học siêu âm
Triệu chứng học siêu âmTriệu chứng học siêu âm
Triệu chứng học siêu âm
 
Xq hoi chung mang phoi
Xq hoi chung mang phoiXq hoi chung mang phoi
Xq hoi chung mang phoi
 
Siêu âm tuyến vú
Siêu âm tuyến vúSiêu âm tuyến vú
Siêu âm tuyến vú
 
ct bụng
ct bụngct bụng
ct bụng
 
5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet
5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet
5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet
 
Sieuamhachco
SieuamhachcoSieuamhachco
Sieuamhachco
 
Hoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnHoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩn
 
Ct scan ngực
Ct scan ngựcCt scan ngực
Ct scan ngực
 
8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet
8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet
8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet
 
đẠi cương cht tuyến vú
đẠi cương cht tuyến vúđẠi cương cht tuyến vú
đẠi cương cht tuyến vú
 
Đánh giá ung thư trực tràng trên MRI
Đánh giá ung thư trực tràng trên MRIĐánh giá ung thư trực tràng trên MRI
Đánh giá ung thư trực tràng trên MRI
 
SIÊU ÂM HỆ NIỆU DỤC THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ NIỆU DỤC THAI NHISIÊU ÂM HỆ NIỆU DỤC THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ NIỆU DỤC THAI NHI
 

Viewers also liked

Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
Bài giảng chẩn đoán hình ảnhBài giảng chẩn đoán hình ảnh
Bài giảng chẩn đoán hình ảnhTiến Cường Trần
 
Chẩn đoán hình ảnh x quang
Chẩn đoán hình ảnh x quangChẩn đoán hình ảnh x quang
Chẩn đoán hình ảnh x quangThao Pham
 
Các bước đọc phim x quang ngực bvtn
Các bước đọc phim x quang ngực bvtnCác bước đọc phim x quang ngực bvtn
Các bước đọc phim x quang ngực bvtndurial
 
ULTRASOUND-BIRADS 2013, Dr PHAN THANH HẢI PHƯỢNG
ULTRASOUND-BIRADS 2013, Dr PHAN THANH HẢI PHƯỢNGULTRASOUND-BIRADS 2013, Dr PHAN THANH HẢI PHƯỢNG
ULTRASOUND-BIRADS 2013, Dr PHAN THANH HẢI PHƯỢNGhungnguyenthien
 
Nghiên cứu hình thái lâm sàng của dị hình cuốn mũi giữa trong bệnh lý mũi xoa...
Nghiên cứu hình thái lâm sàng của dị hình cuốn mũi giữa trong bệnh lý mũi xoa...Nghiên cứu hình thái lâm sàng của dị hình cuốn mũi giữa trong bệnh lý mũi xoa...
Nghiên cứu hình thái lâm sàng của dị hình cuốn mũi giữa trong bệnh lý mũi xoa...ngochunghcm
 
B20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoanB20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoanĐào Đức
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA TÍNH VÀ MÔ B...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA TÍNH VÀ MÔ B...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA TÍNH VÀ MÔ B...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA TÍNH VÀ MÔ B...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
CÁC KỸ THUẬT GIẢM LIỀU BỨC XẠ trong CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH, BS VÕ NGUYỄN THÀNH NHÂN
CÁC KỸ THUẬT GIẢM LIỀU BỨC XẠ trong CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH, BS VÕ NGUYỄN THÀNH NHÂNCÁC KỸ THUẬT GIẢM LIỀU BỨC XẠ trong CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH, BS VÕ NGUYỄN THÀNH NHÂN
CÁC KỸ THUẬT GIẢM LIỀU BỨC XẠ trong CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH, BS VÕ NGUYỄN THÀNH NHÂNhungnguyenthien
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ SÀ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ SÀ...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ SÀ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ SÀ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)Tưởng Lê Văn
 
Mri benh ly cot song(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri benh ly cot song(bacsihoasung.wordpress.com)Mri benh ly cot song(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri benh ly cot song(bacsihoasung.wordpress.com)Tưởng Lê Văn
 
Mri 1 so benh ly so nao(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri 1 so benh ly so nao(bacsihoasung.wordpress.com)Mri 1 so benh ly so nao(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri 1 so benh ly so nao(bacsihoasung.wordpress.com)Tưởng Lê Văn
 
chẩn đoán hình ảnh viêm ruột thừa cấp
chẩn đoán hình ảnh viêm ruột thừa cấpchẩn đoán hình ảnh viêm ruột thừa cấp
chẩn đoán hình ảnh viêm ruột thừa cấpTùng Cao Duy
 
5 sieu am_chan_doan_benh_ly_tuy_tang_4612
5 sieu am_chan_doan_benh_ly_tuy_tang_46125 sieu am_chan_doan_benh_ly_tuy_tang_4612
5 sieu am_chan_doan_benh_ly_tuy_tang_4612van tran
 
Một số đặc điểm perfusion
Một số đặc điểm perfusionMột số đặc điểm perfusion
Một số đặc điểm perfusionNguyen Binh
 
Tạo ảnh bằng tia x
Tạo ảnh bằng tia xTạo ảnh bằng tia x
Tạo ảnh bằng tia xLan Đặng
 

Viewers also liked (20)

Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
Bài giảng chẩn đoán hình ảnhBài giảng chẩn đoán hình ảnh
Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
 
X quang bụng không sửa soạn
X quang bụng không sửa soạnX quang bụng không sửa soạn
X quang bụng không sửa soạn
 
Chẩn đoán hình ảnh x quang
Chẩn đoán hình ảnh x quangChẩn đoán hình ảnh x quang
Chẩn đoán hình ảnh x quang
 
Các bước đọc phim x quang ngực bvtn
Các bước đọc phim x quang ngực bvtnCác bước đọc phim x quang ngực bvtn
Các bước đọc phim x quang ngực bvtn
 
ULTRASOUND-BIRADS 2013, Dr PHAN THANH HẢI PHƯỢNG
ULTRASOUND-BIRADS 2013, Dr PHAN THANH HẢI PHƯỢNGULTRASOUND-BIRADS 2013, Dr PHAN THANH HẢI PHƯỢNG
ULTRASOUND-BIRADS 2013, Dr PHAN THANH HẢI PHƯỢNG
 
Nghiên cứu hình thái lâm sàng của dị hình cuốn mũi giữa trong bệnh lý mũi xoa...
Nghiên cứu hình thái lâm sàng của dị hình cuốn mũi giữa trong bệnh lý mũi xoa...Nghiên cứu hình thái lâm sàng của dị hình cuốn mũi giữa trong bệnh lý mũi xoa...
Nghiên cứu hình thái lâm sàng của dị hình cuốn mũi giữa trong bệnh lý mũi xoa...
 
B20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoanB20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoan
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA TÍNH VÀ MÔ B...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA TÍNH VÀ MÔ B...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA TÍNH VÀ MÔ B...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA TÍNH VÀ MÔ B...
 
Xuong khop
Xuong khopXuong khop
Xuong khop
 
U xơ vòm mũi họng
U xơ vòm mũi họng U xơ vòm mũi họng
U xơ vòm mũi họng
 
CÁC KỸ THUẬT GIẢM LIỀU BỨC XẠ trong CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH, BS VÕ NGUYỄN THÀNH NHÂN
CÁC KỸ THUẬT GIẢM LIỀU BỨC XẠ trong CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH, BS VÕ NGUYỄN THÀNH NHÂNCÁC KỸ THUẬT GIẢM LIỀU BỨC XẠ trong CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH, BS VÕ NGUYỄN THÀNH NHÂN
CÁC KỸ THUẬT GIẢM LIỀU BỨC XẠ trong CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH, BS VÕ NGUYỄN THÀNH NHÂN
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ SÀ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ SÀ...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ SÀ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ SÀ...
 
Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)
 
Mri benh ly cot song(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri benh ly cot song(bacsihoasung.wordpress.com)Mri benh ly cot song(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri benh ly cot song(bacsihoasung.wordpress.com)
 
Mri 1 so benh ly so nao(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri 1 so benh ly so nao(bacsihoasung.wordpress.com)Mri 1 so benh ly so nao(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri 1 so benh ly so nao(bacsihoasung.wordpress.com)
 
Xq trong ct
Xq trong ctXq trong ct
Xq trong ct
 
chẩn đoán hình ảnh viêm ruột thừa cấp
chẩn đoán hình ảnh viêm ruột thừa cấpchẩn đoán hình ảnh viêm ruột thừa cấp
chẩn đoán hình ảnh viêm ruột thừa cấp
 
5 sieu am_chan_doan_benh_ly_tuy_tang_4612
5 sieu am_chan_doan_benh_ly_tuy_tang_46125 sieu am_chan_doan_benh_ly_tuy_tang_4612
5 sieu am_chan_doan_benh_ly_tuy_tang_4612
 
Một số đặc điểm perfusion
Một số đặc điểm perfusionMột số đặc điểm perfusion
Một số đặc điểm perfusion
 
Tạo ảnh bằng tia x
Tạo ảnh bằng tia xTạo ảnh bằng tia x
Tạo ảnh bằng tia x
 

Similar to Chụp xquang vú

18 k vu 2007
18 k vu 200718 k vu 2007
18 k vu 2007Hùng Lê
 
Ung thư vú
Ung thư vúUng thư vú
Ung thư vúHùng Lê
 
U xơ tuyến vú - Những điều cần biết
U xơ tuyến vú - Những điều cần biếtU xơ tuyến vú - Những điều cần biết
U xơ tuyến vú - Những điều cần biếtYhoccongdong.com
 
Những câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINH
Những câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINHNhững câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINH
Những câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINHhungnguyenthien
 
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.pptBỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.pptcacditme
 
BIRADS- 5 NON CANCER, Dr Đỗ Bình Minh Dr Hương Giang
BIRADS- 5 NON CANCER, Dr Đỗ Bình Minh Dr Hương GiangBIRADS- 5 NON CANCER, Dr Đỗ Bình Minh Dr Hương Giang
BIRADS- 5 NON CANCER, Dr Đỗ Bình Minh Dr Hương Gianghungnguyenthien
 
X quang tuyen vu
X quang tuyen vuX quang tuyen vu
X quang tuyen vuLDuyChung
 
CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚ
CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚCHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚ
CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚSoM
 
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚBỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚSoM
 
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚBI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚSoM
 
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túCac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túLcPhmHunh
 
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdfBS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdfHoàng Việt
 
Sa benh ly hach - nqk
Sa benh ly hach - nqkSa benh ly hach - nqk
Sa benh ly hach - nqkThịnh Võ
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfNgoc Khue Nguyen
 
PHYLLODES TUMOR tumor.pptx
PHYLLODES TUMOR tumor.pptxPHYLLODES TUMOR tumor.pptx
PHYLLODES TUMOR tumor.pptxssuser4826c0
 
Tầm soát ung thư vú
Tầm soát ung thư vúTầm soát ung thư vú
Tầm soát ung thư vúSoM
 
Bệnh lý lành tính của núm vú
Bệnh lý lành tính của núm vúBệnh lý lành tính của núm vú
Bệnh lý lành tính của núm vúSoM
 

Similar to Chụp xquang vú (20)

18 k vu 2007
18 k vu 200718 k vu 2007
18 k vu 2007
 
18 k vu 2007
18 k vu 200718 k vu 2007
18 k vu 2007
 
Ung thư vú
Ung thư vúUng thư vú
Ung thư vú
 
U xơ tuyến vú - Những điều cần biết
U xơ tuyến vú - Những điều cần biếtU xơ tuyến vú - Những điều cần biết
U xơ tuyến vú - Những điều cần biết
 
Những câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINH
Những câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINHNhững câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINH
Những câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINH
 
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.pptBỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
 
BIRADS- 5 NON CANCER, Dr Đỗ Bình Minh Dr Hương Giang
BIRADS- 5 NON CANCER, Dr Đỗ Bình Minh Dr Hương GiangBIRADS- 5 NON CANCER, Dr Đỗ Bình Minh Dr Hương Giang
BIRADS- 5 NON CANCER, Dr Đỗ Bình Minh Dr Hương Giang
 
X quang tuyen vu
X quang tuyen vuX quang tuyen vu
X quang tuyen vu
 
CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚ
CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚCHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚ
CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚ
 
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚBỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
 
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚBI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
 
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túCac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
 
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdfBS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
 
Phyllodes tumor
Phyllodes tumorPhyllodes tumor
Phyllodes tumor
 
Sa benh ly hach - nqk
Sa benh ly hach - nqkSa benh ly hach - nqk
Sa benh ly hach - nqk
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
 
PHYLLODES TUMOR tumor.pptx
PHYLLODES TUMOR tumor.pptxPHYLLODES TUMOR tumor.pptx
PHYLLODES TUMOR tumor.pptx
 
Bệnh Paget ở vú
Bệnh Paget ở vúBệnh Paget ở vú
Bệnh Paget ở vú
 
Tầm soát ung thư vú
Tầm soát ung thư vúTầm soát ung thư vú
Tầm soát ung thư vú
 
Bệnh lý lành tính của núm vú
Bệnh lý lành tính của núm vúBệnh lý lành tính của núm vú
Bệnh lý lành tính của núm vú
 

Recently uploaded

SGK An toàn truyền máu rất hay và đặc sắc.pdf
SGK An toàn truyền máu rất hay và đặc sắc.pdfSGK An toàn truyền máu rất hay và đặc sắc.pdf
SGK An toàn truyền máu rất hay và đặc sắc.pdfHongBiThi1
 
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Giải trình.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Giải trình.pdfCông bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Giải trình.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Giải trình.pdfPhngon26
 
SGK Hội chứng ruột kích thích Y6 Trường YHN.pdf
SGK Hội chứng ruột kích thích Y6 Trường YHN.pdfSGK Hội chứng ruột kích thích Y6 Trường YHN.pdf
SGK Hội chứng ruột kích thích Y6 Trường YHN.pdfHongBiThi1
 
SGK Loãng xương Y6 rất hay rất dễ và rất rõ ràng.pdf
SGK Loãng xương Y6 rất hay rất dễ và rất rõ ràng.pdfSGK Loãng xương Y6 rất hay rất dễ và rất rõ ràng.pdf
SGK Loãng xương Y6 rất hay rất dễ và rất rõ ràng.pdffdgdfsgsdfgsdf
 
Triệu chứng học thăm khám cơ xương khớp.pdf
Triệu chứng học thăm khám cơ xương khớp.pdfTriệu chứng học thăm khám cơ xương khớp.pdf
Triệu chứng học thăm khám cơ xương khớp.pdfHongBiThi1
 
SGK Ung thư phổi Y6 rất hay cần thiết cho bác sĩ
SGK Ung thư phổi Y6 rất hay cần thiết cho bác sĩSGK Ung thư phổi Y6 rất hay cần thiết cho bác sĩ
SGK Ung thư phổi Y6 rất hay cần thiết cho bác sĩHongBiThi1
 
SGK LEUKEMIA CẤP đại học y hà nội rất hay.pdf
SGK LEUKEMIA CẤP đại học y hà nội rất hay.pdfSGK LEUKEMIA CẤP đại học y hà nội rất hay.pdf
SGK LEUKEMIA CẤP đại học y hà nội rất hay.pdfHongBiThi1
 
8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ
8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ
8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳHongBiThi1
 
SGK XƠ CỨNG BÌ ĐHYHN rất là hay nha .pdf
SGK XƠ CỨNG BÌ ĐHYHN rất là hay nha .pdfSGK XƠ CỨNG BÌ ĐHYHN rất là hay nha .pdf
SGK XƠ CỨNG BÌ ĐHYHN rất là hay nha .pdfHongBiThi1
 
Đạo đức trong nghiên cứu khoa học Slide
Đạo đức trong nghiên cứu khoa học  SlideĐạo đức trong nghiên cứu khoa học  Slide
Đạo đức trong nghiên cứu khoa học SlideHiNguyn328704
 
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Đạt.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Đạt.pdfCông bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Đạt.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Đạt.pdfPhngon26
 
SGK U LYMPHO rất hay và cập nhật cần thiết cho bác sĩ.pdf
SGK U LYMPHO rất hay và cập nhật cần thiết cho bác sĩ.pdfSGK U LYMPHO rất hay và cập nhật cần thiết cho bác sĩ.pdf
SGK U LYMPHO rất hay và cập nhật cần thiết cho bác sĩ.pdfHongBiThi1
 
SGK VIÊM DA CƠ VÀ VIÊM ĐA CƠ TỰ MIỄN.pdf
SGK VIÊM DA CƠ VÀ VIÊM ĐA CƠ TỰ MIỄN.pdfSGK VIÊM DA CƠ VÀ VIÊM ĐA CƠ TỰ MIỄN.pdf
SGK VIÊM DA CƠ VÀ VIÊM ĐA CƠ TỰ MIỄN.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm gan virus B mạn tính rất hay.pdf
SGK Viêm gan virus B mạn tính rất hay.pdfSGK Viêm gan virus B mạn tính rất hay.pdf
SGK Viêm gan virus B mạn tính rất hay.pdfHongBiThi1
 
Danh sách các công ty trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (18_03_2024).pdf
Danh sách các công ty trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (18_03_2024).pdfDanh sách các công ty trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (18_03_2024).pdf
Danh sách các công ty trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (18_03_2024).pdfPhngon26
 
SGK RỐI LOẠN NƯỚC VÀ NATRI MÁU hay lắm nha.pdf
SGK RỐI LOẠN NƯỚC VÀ NATRI MÁU hay lắm nha.pdfSGK RỐI LOẠN NƯỚC VÀ NATRI MÁU hay lắm nha.pdf
SGK RỐI LOẠN NƯỚC VÀ NATRI MÁU hay lắm nha.pdfHongBiThi1
 
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Điều chỉnh.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Điều chỉnh.pdfCông bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Điều chỉnh.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Điều chỉnh.pdfPhngon26
 

Recently uploaded (17)

SGK An toàn truyền máu rất hay và đặc sắc.pdf
SGK An toàn truyền máu rất hay và đặc sắc.pdfSGK An toàn truyền máu rất hay và đặc sắc.pdf
SGK An toàn truyền máu rất hay và đặc sắc.pdf
 
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Giải trình.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Giải trình.pdfCông bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Giải trình.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Giải trình.pdf
 
SGK Hội chứng ruột kích thích Y6 Trường YHN.pdf
SGK Hội chứng ruột kích thích Y6 Trường YHN.pdfSGK Hội chứng ruột kích thích Y6 Trường YHN.pdf
SGK Hội chứng ruột kích thích Y6 Trường YHN.pdf
 
SGK Loãng xương Y6 rất hay rất dễ và rất rõ ràng.pdf
SGK Loãng xương Y6 rất hay rất dễ và rất rõ ràng.pdfSGK Loãng xương Y6 rất hay rất dễ và rất rõ ràng.pdf
SGK Loãng xương Y6 rất hay rất dễ và rất rõ ràng.pdf
 
Triệu chứng học thăm khám cơ xương khớp.pdf
Triệu chứng học thăm khám cơ xương khớp.pdfTriệu chứng học thăm khám cơ xương khớp.pdf
Triệu chứng học thăm khám cơ xương khớp.pdf
 
SGK Ung thư phổi Y6 rất hay cần thiết cho bác sĩ
SGK Ung thư phổi Y6 rất hay cần thiết cho bác sĩSGK Ung thư phổi Y6 rất hay cần thiết cho bác sĩ
SGK Ung thư phổi Y6 rất hay cần thiết cho bác sĩ
 
SGK LEUKEMIA CẤP đại học y hà nội rất hay.pdf
SGK LEUKEMIA CẤP đại học y hà nội rất hay.pdfSGK LEUKEMIA CẤP đại học y hà nội rất hay.pdf
SGK LEUKEMIA CẤP đại học y hà nội rất hay.pdf
 
8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ
8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ
8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ
 
SGK XƠ CỨNG BÌ ĐHYHN rất là hay nha .pdf
SGK XƠ CỨNG BÌ ĐHYHN rất là hay nha .pdfSGK XƠ CỨNG BÌ ĐHYHN rất là hay nha .pdf
SGK XƠ CỨNG BÌ ĐHYHN rất là hay nha .pdf
 
Đạo đức trong nghiên cứu khoa học Slide
Đạo đức trong nghiên cứu khoa học  SlideĐạo đức trong nghiên cứu khoa học  Slide
Đạo đức trong nghiên cứu khoa học Slide
 
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Đạt.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Đạt.pdfCông bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Đạt.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Đạt.pdf
 
SGK U LYMPHO rất hay và cập nhật cần thiết cho bác sĩ.pdf
SGK U LYMPHO rất hay và cập nhật cần thiết cho bác sĩ.pdfSGK U LYMPHO rất hay và cập nhật cần thiết cho bác sĩ.pdf
SGK U LYMPHO rất hay và cập nhật cần thiết cho bác sĩ.pdf
 
SGK VIÊM DA CƠ VÀ VIÊM ĐA CƠ TỰ MIỄN.pdf
SGK VIÊM DA CƠ VÀ VIÊM ĐA CƠ TỰ MIỄN.pdfSGK VIÊM DA CƠ VÀ VIÊM ĐA CƠ TỰ MIỄN.pdf
SGK VIÊM DA CƠ VÀ VIÊM ĐA CƠ TỰ MIỄN.pdf
 
SGK Viêm gan virus B mạn tính rất hay.pdf
SGK Viêm gan virus B mạn tính rất hay.pdfSGK Viêm gan virus B mạn tính rất hay.pdf
SGK Viêm gan virus B mạn tính rất hay.pdf
 
Danh sách các công ty trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (18_03_2024).pdf
Danh sách các công ty trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (18_03_2024).pdfDanh sách các công ty trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (18_03_2024).pdf
Danh sách các công ty trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (18_03_2024).pdf
 
SGK RỐI LOẠN NƯỚC VÀ NATRI MÁU hay lắm nha.pdf
SGK RỐI LOẠN NƯỚC VÀ NATRI MÁU hay lắm nha.pdfSGK RỐI LOẠN NƯỚC VÀ NATRI MÁU hay lắm nha.pdf
SGK RỐI LOẠN NƯỚC VÀ NATRI MÁU hay lắm nha.pdf
 
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Điều chỉnh.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Điều chỉnh.pdfCông bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Điều chỉnh.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Điều chỉnh.pdf
 

Chụp xquang vú

  • 1. CHỤP XQUANG VÚ PHÂN LOẠI BI-RADS BI-RADS là gì? BI-RADS là hệ thống phân loại được các bác sĩ X-quang sử dụng trong tường trình kết quả nhũ ảnh (chụp X-quang vú, mammography) theo một ngôn từ chung. Bác sĩ X-quang sẽ phân loại BI-RADS từ 0 đến 5 khi tường trình kêt quả nhũ ảnh của bạn. BI-RADS 0 nghĩa là gì? BI-RADS 0 được đặt ra khi bác sĩ chưa có đủ thông tin trong quá trình xem xét kết quả nhũ ảnh của bạn. Bác sĩ cần có thêm những thăm dò bổ sung để hoàn thiện việc khám nghiệm, chẳng hạn chụp thêm phim ở những chiều thế khác hoặc siêu âm vú. Những thông tin bổ sung này là cần thiết để bác sĩ đưa ra kết luận. BI-RADS 1 nghĩa là gì? BI-RADS 1 nghĩa là kết quả nhũ ảnh của bạn âm tính (nghĩa là không có ung thư), bạn nên tiếp tục tầm soát ung thư vú định kỳ của mình. BI-RADS 2 nghĩa là gì? BI-RADS 2 cũng có nghĩa là kết quả nhũ ảnh của bạn bình thường (nghĩa là không có ung thư) nhưng có bất thường khác (ví dụ bạn có nang vú) được mô tả trong tường trình. Bạn nên tiếp tục tầm soát ung thư vú định kì của mình. BI-RADS 3 nghĩa là gì? BI-RADS 3 nghĩa là bất thường trên nhũ ảnh của bạn có thể là lành tính, nhưng bạn cần chụp lại nhũ ảnh trong 6 tháng. Nguy cơ bạn có ung thư vú xấp xỉ 2% nếu bạn thuộc nhóm phân loại này. Vì vậy bạn cần phải đảm bảo việc chụp nhũ ảnh để theo dõi. BI-RADS 4 nghĩa là gì? BI-RADS 4 nghĩa là bất thường trên nhũ ảnh của bạn bị nghi ngờ, với tỉ lệ xấp xỉ 23% đến 34% khả năng là ung thư vú. Bác sĩ sẽ làm sinh thiết lấy ra 01 mẫu mô nhỏ để chẩn đoán bệnh. Hãy hỏi bác sĩ bất kỳ điều gì bạn thắc mắc. Sinh thiết là gì? Sinh thiết là lấy ra mẫu mô vú để xác định có ung thư hay không. Sinh thiết có thể được thực hiện bằng cách sử dụng kim (sinh thiết kim) hoặc bằng phẫu thuật ( phẫu thuật sinh thiết). Sinh thiết bằng kim thường được lựa chọn nếu có thể. BI-RADS 5 nghĩa là gì? BI-RADS 5 nghĩa là bất thường trên nhũ ảnh của bạn rất nghi ngờ với tỉ lệ ung thư vú là 95%. Bạn cần phải được làm sinh thiết vú để chẩn đoán. Trao đổi với bác sĩ những việc cần làm tiếp theo. BI-RADS 6 nghĩa là gì? BI-RADS 6 nghĩa là trước đó bạn đã được chẩn đoán ung thư vú. Bàn luận với bác sĩ của bạn kế hoạch điều trị.
  • 2. I. KHÁI NIỆM CHỤP XQUANG VÚ - Thuật ngữ: chụp Xquang vú, chụp nhũ ảnh, thuật ngữ tiếng Anh là mammography. - Chụp Xquang vú là kĩ thuật dùng tia X chiếu qua tuyến vú để ghi hình ảnh tuyến vú (ghi hình lên phim hoặc ghi hình dưới dạng ảnh kĩ thuật số). - Mục đích của chụp Xquang vú là phát hiện các tổn của tuyến vú. Hiện nay Xquang vú là phương pháp chẩn đoán sàng lọc ung thư vú ở phụ nữ. II. CHỈ ĐỊNH CHỤP XQUANG TUYẾN VÚ - Các trường hợp vú có biểu hiện bất thường như tiết dịch, sờ thấy khối, co kéo da hay núm vú, thay đổi màu da vú… (bao gồm cả nam giới và nữ giới). - Sàng lọc ung thư vú, phát hiện các tổn thương không sờ thấy trên lâm sàng. Chụp sàng lọc ung thư vú chỉ định cho phụ nữ từ 40 tuổi trở lên, hoặc những người dưới 40 tuổi nhưng có nguy cơ cao, chụp 2 năm một lần hoặc 1 năm một lần. - Chụp theo dõi tổn thương vú đã biết. - Phát hiện tổn thương tái phát hay mới phát đối với các trường hợp đã phẫu thuật u vú. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHỤP XQUANG VÚ - Chống chỉ định: Phụ nữ có thai quý đầu, trường hợp thai hai quý sau nếu cần thiết phải chụp cần có sự hội chẩn bác sĩ chẩn đoán hình ảnh với bác sĩ lâm sàng. - Thận trọng với các trường hợp: phụ nữ đặt túi ngực, áp xe vú, trẻ em. III. PHƯƠNG TIỆN VÀ VẬT TƯ TIÊU HAO - Máy chụp Xquang tuyến vú (hãng Siemen). - Hệ thống máy tính phân tích hình ảnh, đọc kết quả (workstation). - Máy in phim (máy in nhiệt hãng Sony). - Phim hãng Sony, mỗi bệnh nhân được in 2 phim cho hai bên vú, có thể in 3-4 phim đối với các bệnh nhân có tổn thương được chụp thêm tư thế nghiêng, chụp ép phóng đại khu trú. IV. NHÂN SỰ CHỤP VÀ ĐỌC HÌNH ẢNH XQUANG VÚ - 01 bác sĩ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh - 02 kĩ thuật viên chẩn đoán hình ảnh (nên có ít nhất một kĩ thuật viên nữ).
  • 3. V. CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN - Bệnh nhân được tư vấn và khám lâm sàng trước khi chụp Xquang vú. - Bệnh nhân có chỉ định chụp Xquang vú. - Chọn thời điểm chụp Xquang vú: chụp vào nửa đầu chu kì kinh, sau khi đã sạch kinh đối với phụ nữ còn ở độ tuổi sinh đẻ, chụp ở bất kì thời điểm nào đối với phụ nữ đã mãn kinh. VI. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN KĨ THUẬT CHỤP XQUANG VÚ - Giải thích cho bệnh nhân về quy trình chụp Xquang vú. - Bệnh nhân cởi áo (áo ngoài và áo lót), có thể cho thay áo rộng, không cài cúc phía trước. - Bệnh nhân đứng hoặc ngồi quay mặt về máy chụp. - Đặt vú lên bảng nhận ảnh, ép vú bởi bởi tấm nhựa ép vú của máy. Ép đủ lực cho tuyến vú mỏng ra và dàn đều giúp quan sát rõ hơn tổn thương vú, giảm cường độ chiếu tia, ảnh không bị rung do di động (chú ý cảm giác đau của bệnh nhân). - Chụp ít nhất ở hai tư thế: Tư thế thẳng trên-dưới (CC), tư thế chếch trong-ngoài (MLO). Có thể chụp tư thế nghiêng (ML) phối hợp xác định rõ hơn vị trí của tổn thương. - Chụp ép phóng đại khu trú vùng nghi ngờ tổn thương hoặc tổn thương chưa được bộc lộ rõ trên các tư thế đã chụp. - Hình ảnh chụp Xquang tuyến vú được xử lý và lưu trữ dưới dạng hình ảnh số hoặc được in phim. - Siêu âm vú phối hợp (Hình ảnh Xquang vú luôn được đọc phối hợp với hình ảnh siêu âm vú). - Phân tích hình ảnh, kết luận hình ảnh tuyến vú theo phân loại BIRADS. VII. PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH XQUANG VÚ
  • 4. 1. Phân loại mật độ tuyến vú - Tùy theo mức độ thưa hay dày của tuyến vú mà tổn thương tuyến vú được bộ lộ rõ hay bị che mờ. - Mật độ tuyến vú được chia làm 4 loại: - Loại a: Vú gần như là mỡ hoàn toàn, tuyến vú là các dải mỏng. Xquang tuyến vú có độ nhạy cao trong phát hiện tổn thương. - Loại b: Vú rải rác có các vùng xơ tuyến đặc nhưng không làm mờ đi các dấu hiệu Xquang tổn thương tuyến vú. - Loại c: Tuyến vú đặc không đều, có các vùng đặc đủ để xóa mờ các khối nhỏ. - Loại d: Toàn bộ tuyến vú đặc, làm giảm độ nhạy phát hiện tổn thương của Xquang vú. 2. Các dấu hiệu Xquang tuyến vú Khối: Khối chiếm thể tích ba chiều nên phải quan sát rõ trên ít nhất hai hướng chụp khác nhau. Các đặc điểm của khối:
  • 5. Hình dạng: tròn, bầu dục hoặc không đều Bờ: rõ nét, bờ mờ, không xác định được bờ, thùy múi nhỏ, tua gai. Đậm độ cản quang: cao, thấp, đồng nhất, hoặc đậm độ mỡ. Tuyến vú biến dạng - Tuyến vú bị co kéo, biến dạng méo mó nhưng không quan sát thấy khối khu trú. Tuyến vú bị kéo thẳng góc hoặc co kéo tuyến vú hội tụ về một điểm hình tua gai, thường quan sát rõ ở bờ tuyến vú. - Hình ảnh biến dạng tuyến vú gặp trong hai trường hợp là ung thư tuyến vú và sẹo mổ cũ tuyến vú, cần khai thác thông tin lâm sàng và khám vú để chẩn đoán phân biệt. Tuyến vú mất đối xứng - Mất đối xứng tuyến vú là hình ảnh tăng mật độ tổ chức xơ tuyến một vùng khu trú hay toàn bộ vú, hình ảnh chỉ quan sát thấy ở một bên vú mà không quan sát thấy ở vú đối diện. Mất đối xứng tuyến vú không tạo thành hình khối, không rõ ranh giới và không có bờ. - Mất đối xứng nếu chỉ quan sát trên một tư thế chụp thì chỉ là hình ảnh chồng lên nhau của tuyến vú, không phải là dấu hiệu bất thường. - Mất đối xứng khu trú quan sát thấy trên hai hướng chụp khác nhau là dấu hiệu bất thường hơn là chồng tuyến vú. - Mất đối xứng toàn bộ khi phần mất đối xứng chiếm trên ¼ tuyến vú, trường hợp này thường chỉ là sự thay đổi giải phẫu, tuy nhiên một số trường hợp có tổn thương lan tỏa vú một bên có thể tạo thành hình ảnh mất đối xứng toàn bộ một bên vú, khi đó cần dựa vào các dấu hiệu phối hợp để chẩn đoán như dày da vú, các ống tuyến vú thô, co kéo núm vú… để chẩn đoán. - Mất đối xứng mới xuất hiện hoặc mất đối rộng xứng hơn so với phim chụp trước là các trường hợp nghi ngờ ác tính. Vôi hóa - Vôi hóa tuyến vú chia thành hai nhóm: vôi hóa lành tính điển hình và vôi hóa nghi ngờ ác tính.
  • 6. - Vôi hóa da, vôi hóa mạch máu, vôi hóa thô kích thước lớn, vôi hóa hình que lớn, vôi hóa hình tròn hoặc hình chấm (<1mm), vôi hóa viền, vôi hóa loạn dưỡng, vôi hóa dạng sữa, vôi hóa chỉ khâu là các vôi hóa điển hình lành tính. - Vôi hóa nghi ngờ ác tính bao gồm: Vôi hóa không định hình (BIRADS 4B) là các vôi hóa rất nhỏ, bờ rất mờ, không xác định được hình dạng đặc trưng nào. Vôi hóa thô không đều (BIRADS 4B) là vôi hóa không đều, kích thước 0,5-1mm, các nốt có xu hướng kết hợp với nhau giống vôi hóa loạn dưỡng nhưng kích thước nhỏ hơn vôi hóa loạn dưỡng. Vôi hóa đa hình kích thước nhỏ (BIRADS 4B) là vôi hóa nhỏ <0,5mm, có hình dạng khác nhau, không tạo thành hình dải mảnh hay hình phân nhánh. Vôi hóa hình dải mảnh hoặc dải mảnh phân phân nhánh (BIRADS 4C) là những vôi hóa nhỏ <0,5mm, hình dải, mỏng, không đều, có thể không liên tục, đôi khi thấy hình ảnh vôi hóa phân nhánh. - Sự phân bố vôi hóa cũng rất quan trọng trong chẩn đoán mức độ nghi ngờ ác tính: Vôi hóa phân bố lan tỏa: vôi hóa rải rác khắp tuyến vú, đây là loại vôi hóa lành tính.
  • 7. Vôi hóa phân bố vùng: vôi hóa phân bố trong một vùng tuyến vú rộng, đường kính lớn nhất của vùng > 2cm. Vôi hóa phân bố nhóm: có ít nhất 5 nốt vôi hóa tập trung trong vùng tuyến vú có đường kính trong vòng 1cm, hoặc số lượng vôi hóa nhiều hơn tập trung trong vùng đường kính <2cm. Vôi hóa phân bố theo các đường thẳng: các nốt vôi hóa sắp xếp thành dải, thành đường thẳng, đặc điểm phân bố này gợi ý vôi hóa hình thành trong một ống tuyến vú, đây là loại phân bố nghi ngờ ác tính. Vôi hóa phân thùy: Đặc điểm phân bố này gợi ý vôi hóa nằm trong một ống tuyến vú và các nhánh bên của ống tuyến vú, đây là loại phân bố nghi ngờ ác tính. Các dấu hiệu phối hợp - Các dấu hiệu phối hợp là các dấu hiệu quan sát thấy kèm theo các hình ảnh nghi ngờ như khối, mất đối xứng. Các dấu hiệu này thường được đánh giá sau cùng nhưng trong trong một số trường hợp các dấu hiệu này làm thay đổi phân loại BIRADS. Ví dụ một tổn thương BIRADS 4 được chuyển thành BIRADS 5 khi có dấu hiệu co kéo da. - Các dấu hiệu phối hợp: Co kéo da vú Co kéo núm vú Dày da vú Các bè tuyến vú dày Xoắn vặn, có kéo tuyến vú xung quanh. Hạch hố nách 3. Phân độ nghi ngờ ác tính theo BIRADS Phân loại tổn thương vú theo BI-RADS Loại Hướng xử lý Nguy cơ ác tính 0 Cần bổ xung thêm hình ảnh nữa hoặc Chỉ định chụp hoặc siêu âm thêm/Đợi hình ảnh //
  • 8. hình ảnh lần trước chụp lần trước 1 Âm tính Khám sàng lọc định kì 0% 2 Lành tính Khám sàng lọc định kì 0% 3 Khả năng là lành tính Theo dõi, khám lại sau 6 tháng >0% nhưng <2% 4 Nghi ngờ Chẩn đoán mô bệnh 4a nghi ngờ mức độ thấp (>2% tới ≤10%) 4b nghi ngờ mức độ trung bình (>10% tới ≤50%) 4c nghi ngờ mức độ cao (>50% tới ≤95%) 5 Khả năng cao là ác tính Chẩn đoán mô bệnh >95% 6 Tổn thương ác tính đã biết giải phẫu bệnh Phẫu thuật khi chỉ định lâm sàng phù hợp // BIRADS 0 - BIRADS 0 có nghĩa là chưa thể đưa ra kết luận phân loại BIRADS cuối cùng được, cần phải làm theo một trong các bước sau mới đi đến phân loại BIRADS: Cần chụp thêm phim hướng chụp khác, chụp thêm phim ép khu trú để chẩn đoán Cần siêu âm thêm mới hoàn thiện chẩn đoán Cần kết quả chụp lần trước hoặc siêu âm lần trước so sánh mới hoàn thiện chẩn đoán được. BIRADS 1 - Hình ảnh Xquang vú, siêu âm vú bình thường trên bệnh nhân không sờ thấy khối, không có khối nghi ngờ trên lâm sàng.
  • 9. BIRADS 2 - BIRADS 2 là tổn thương chắc chắn lành tính. - Bao gồm các trường hợp sau: Chụp theo dõi sau mổ bảo tồn vú không thấy tổn thương. Vôi hóa hình “ngô nổ” của u xơ tuyến Các nốt vôi hóa hình que lớn, các nốt vôi hóa hình tròn/chấm rải rác khắp vú. Hạch trong tuyến vú Vôi hóa mạch máu Các trường hợp có đặt túi ngực hoặc đặt các vật liệu nhân tạo khác Biến dạng tuyến vú do sẹo mổ cũ Các tổn thương chứa mỡ như nang dầu, u mỡ, nang sữa, u mô thừa (harmatoma). Các tổn thương chứa dịch lành tính như nang vú có thành mỏng, áp xe tuyến vú điển hình, khối máu tụ. BIRADS 3 - Khả năng là lành tính, nguy cơ ác tính >0% nhưng <2%. - BIRADS 3 gồm các trường hợp: Khối ranh giới rõ, bờ đều, không có vôi hóa trên Xquang tuyến vú, đã được siêu âm loại trừ nang vú, hạch trong tuyến vú hoặc các hình ảnh lành tính khác. Mất đối xứng khu trú tuyến vú, khi chụp ép khu trú thấy giảm đậm độ. Chùm vôi hóa (nhóm vôi hóa) hình tròn/chấm. Siêu âm thấy hình ảnh u xơ tuyến vú điển hình, nang đơn thuần biến chứng (chảy máu, viêm nhiễm trùng), chùm nang nhỏ. - Sau khi chẩn đoán BIRADS 3 bệnh nhân cần được theo dõi lại sau 6 tháng (chụp Xquang bên vú tổn thương), sau 12 tháng chụp kiểm tra vú hai bên, sau một năm tiếp chụp kiểm tra lại tuyến vú hai bên. Nếu sau 6 tháng, 1 năm, 2 năm hình ảnh tổn thương vẫn không thay đổi thì khẳng định tổn thương lành tính chuyển sang BIRADS 2. Nếu tổn thương thay đổi thì nghi ngờ ác tính chuyển sang BIRADS 4 hoặc BIRADS 5, cần chẩn đoán mô bệnh học.
  • 10. - Khi chẩn đoán BIRADS 3 nhưng bệnh nhân hoặc bác sĩ lâm sàng vẫn muốn chẩn đoán mô bệnh để không phải theo dõi thì chẩn đoán sau khi có kết quả giải phẫu bệnh là BIRADS 2 nếu chẩn đoán mô bệnh là lành tính, chẩn đoán BIRADS 6 nếu chẩn đoán mô bệnh là ác tính. BIRADS 4 - Phân loại này dùng cho các trường hợp có hình ảnh không điển hình của tổn thương ác tính nhưng có đặc điểm nghi ngờ đủ để chỉ định sinh thiết chẩn đoán. - BIRADS 4 có nguy cơ ác tính 2-95%, chia thành 3 nhóm: BIRADS 4a có nguy cơ 2-10%, BIRADS 4b có nguy cơ 10-50%, BIRADS 4c có nguy cơ 50 – 95%. - Loại 4a bao gồm các trường hợp: Khối có bờ rõ một phần, một phần bờ không rõ, hình ảnh gợi ý u xơ tuyến vú không điển hình. Nang đơn độc, sờ thấy, cấu trúc hỗn hợp gồm phần đặc và phần dịch. Áp xe vú không điển hình - Loại 4b bao gồm các trường hợp: Nhóm vôi hóa không định hình hoặc vôi hóa nhỏ đa hình Khối không xác định rõ bờ viền. - Loại 4c bao gồm các trường hợp: Nhóm vôi hóa dải mảnh mới. Khối đơn độc mới xuất hiện, có bờ không đều, ranh giới không rõ. BIRADS 5 - BIRADS 5 dành cho các trường hợp có hình ảnh điển hình ác tính, >95% là ác tính. Nếu sinh thiết qua da chẩn đoán tổn thương lành tính, thì cũng không nên khẳng định lành tính, cần xem xét lại hình ảnh, lâm sàng và cân nhắc chẩn đoán lại mô bệnh học. - Bao gồm các trường hợp: Khối có đậm độ cản quang cao, hình dạng không đều, bờ tua gai. Các vôi hóa dải mảnh phân bố theo các đường thẳng, phân bố theo phân thùy. Khối không đều có vôi hóa nhỏ đa hình. BIRADS 6
  • 11. - Dùng cho các trường hợp đã biết kết quả mô bệnh học: Bệnh nhân đã phẫu thuật nhưng chưa cắt hết khối u § Bệnh nhân được hóa trị hoặc xạ trị trước phẫu thuật.