3. Vai trò của chẩn đoán
hình ảnh
LÀNH TÍNH ÁC TÍNH: 30-40%
Một tổn thương lành tính bị chẩn đoán ác tính phẫu
thuật không cần thiết
Một tổn thương ác tính bị bỏ qua N
sống của bệnh nhân
4. Các tiêu chí đánh giá
tổn thương
Người bệnh có thuộc nhóm nguy cơ cao không?
Tuổi
Hút thuốc, phơi nhiễm nghề nghiệp
Tiền sử bệnh phổi, bệnh ác tính khác?
Tổn thương là cũ hay mới? Có phim chụp trước đó ?
Tổn thương trông như thế nào?
Kích thước
Bờ và đường viền
Đặc điểm bên trong của tổn thương
Tính chất động học của tổn thương?
Có nốt nào khác kèm theo không?
5. Người bệnh thuộc nhóm
yếu tố nguy cơ cao khi
Tuổi >40
Hút thuốc lá thường xuyên và nhiều năm
Nghề nghiệp tiếp xúc với khói bụi hoặc ô
nhiễm: amiang
6. Tổn thương là cũ hay
mới?
Cũ, không thay đổi về kích thước trong 2 năm
C lành tính.
Mới xuất hiện thêm nguy cơ ác tính cao.
7. Các đặc đểm của tổn
thương?
Kích thước:
Khối > 3 cm: >80% ác tính
( trừ nang hydatyque và phổi
biệt lập)
Nốt < 2cm: 80% lành tính Liên quan giữa kích thước và khả
năng ác tính của nốt ở nhóm nguy
cơ cao
Nhưng: 42% nốt ác tính < 2
cm và 15% <1 cm
Swensen et al
8. Các đặc đểm của tổn
thương?
1. Bờ và đường viền
Ác tính: thùy múi hoặc tua gai
Thùy múi Tua gai
9. Các đặc đểm của tổn
thương?
Bờ và đường viền:
• Lành tính: bờ đều, nhẵn. (20% nốt ác tính có bờ
đều và nhẵn ví dụ di căn…)
10. Các đặc đểm của tổn
thương?
1. Bờ và đường viền:
BRONCHOGENIC
CARCINOMA
11. Các đặc đểm của tổn
thương?
2. Bờ và đường viền
Bờ dạng gai c Ác tính
12. Các đặc đểm của tổn
thương?
2. Bờ và đường viền
Bờ dạng gai, co kéo màng phổi trong
bronchogenic Carcinoma
13. Các đặc đểm của tổn
thương?
2. Bờ và đường viền
Bờ dạng gai, co kéo màng phổi
B Bronchogenic carcinoma
14. Các đặc đểm của tổn
thương?
3. Đặc điểm bên trong khối:
3.1 Vôi hóa: Lành tính Ác tính
Đồng nhất lan tỏa
Lấm tấm không
đều
Đồng nhất trung tâm
Lệch tâm không
Bắp rang
đều
Viền đồng tâm
15. Các đặc điểm của tổn
thương
BN nữ 64 tuổi, không triệu chứng
Hình ảnh: nốt mờ tròn, bờ đều
rõ, vôi hóa trung tâm và hang lệch
tâm
Chẩn đoán: Granuloma
16. Các đặc đểm của tổn
thương?
Noát ñôn ñoäc phoåi (P) vôùi
calcification ôû trung
taâm:TUBERCULOMA
17. Các đặc đểm của tổn
thương?
Nốt mờ bờ đều nhẵn với tỷ trọng hỗn hợp:
mỡ, vôi hóa, tổ chức->Hamartoma
18. Các đặc đểm của tổn thương?
BN nam 40 tuổi, không triệu chứng
Hình ảnh: Nốt mờ bờ thùy múi, vôi hóa trung tâm dạng bỏng ngô.
Chẩn đoán: Hamartoma
19. Các đặc đểm của tổn
thương?
Bờ thùy múi, vôi hóa lấm tấm
-> Epidermoid carcinoma
20. Các đặc điểm của tổn thương?
BN nữ 45 tuổi
Hình ảnh: nốt mờ bờ nhẵn, ranh giới rõ, trong có vôi hóa dạng
chấm rải rác
Chẩn đoán: Adenocarcinoma
21. Các đặc đểm của tổn thương?
BN nữ, 68 tuổi
Hình ảnh: nốt mờ bờ thùy múi,
vôi hóa dạng chấm rải rác
Chẩn đoán: Adenocarcinoma-
22. Các đặc đểm của tổn
thương?
3. Đặc điểm bên trong
khối:
3.2. Mỡ trong khối?
Tỷ trọng: -40- -120 HU
2 nguyên nhân: u mô thừa
hoặc viêm phổi
U mô thừa
23. Các đặc đểm của tổn
thương?
3. Đặc điểm bên trong
khối:
3.3. Khí trong tổn thương:
Nhiều nốt khí nhỏ ( giả
hang) gợi ý ung thư phế
BN nữ 68 tuổi, khối bờ tua gai, trong có
quản.
nhiều chấm khí nhỏ nằm rải rác
Chẩn đoán: ung thư phế quản
(Bronchioloalveolar cell carcinoma)
24. Các đặc đểm của tổn
thương?
3. Đặc điểm bên trong khối:
3.3. Khí trong tổn thương:
Dạng hang:
Hang bờ đều, vách hang dày <4 mm: 95%
lành tính
Vách hang dày >15 mm: 85% ác tính.
25. Các đặc đểm của tổn
thương?
Hang thùy trên phổi phải, bờ hang Hang thùy trên phổi phải, bờ hang
không đều, vách hang dày 22 mm đều, vách hang mỏng
Chẩn đoán: squamous cell Chẩn đoán: hang nấm Aspergillus.
carcinoma
26. Các đặc đểm của tổn
thương?
Hang bờ không đều, vách hang dày Hang thùy trên phổi phải , bờ
hang đều, vách hang mỏng
Chẩn đoán: Squamuos cell Carcinoma
Chẩn đoán: hang nấm
Aspergillus.
27. Các đặc đểm của tổn
thương?
3. Đặc điểm bên trong khối:
3.3 Khí bên trong khối:
Dấu hiệu phế quản chứa khí:
Thấy trong viêm phổi, K biểu mô, K phế quản phổi.
Phế quản bị đẩy hoặc bị hẹp hoặc cắt cụt ả ác
Nốt mờ phân thùy 2 phổi phải,
bờ không đều, phế quản bị cắt
cụt
28. Các nốt không xác định
Việc đánh giá nốt nhiều khi rất dễ
Trong đa số trường hợp lại rất khó khăn vì không có đủ
thông tin
29. Các nốt không xác định
Cần tiến hành thêm các đánh giá khác
Đánh giá động học của u
PET
Sinh thiết
Theo dõi định kì, đánh giá tốc độ tăng trưởng
của u
30. Các nốt không xác định
Đánh giá động học nốt:
Chỉ định: nốt >5 mm, hình cầu, đồng nhất không có hoại tử hoặc vôi
hóa.
Kĩ thuật chụp:
• Liều thuốc cản quang: tốc độ 2ml/s, tổng liều: 420mg I/ Kg.
• Độ dày lát cắt 1-3mm, cắt mỗi 30s trong 5 phút khu trú vào nốt
• Đo tỷ trọng ở trung tâm khối.
Kết quả:
• Nốt tăng tỷ trọng < 15 HU -> lành tính.
• Nốt tăng tỷ trọng> 20 HU-> ác tính ( độ nhạy 98%, độ đặc hiệu
73%)
31. Các nốt không xác định
Nốt tăng tỷ trọng >20 HU-> ác tính
Kết quả giải phẫu bệnh: di căn K hắc tố.
33. Các nốt không xác định
Theo dõi đánh giá tốc độ tăng trưởng u:
Cần phim cũ để so sánh
Thời gian nhân đôi (T): khoảng thời gian để nốt tăng gấp đôi về
thể tích
T <30 ngày hoặc T > 400 ngày: lành tính
Nếu một u ổn đinh trong thời giai 2 năm thường lành tính.
Đánh giá về kích thước đôi khi không tin cậy do:
− Thể tích tăng nhanh hơn kích thước: kích thước tăng ¼ thể tích
tăng gấp đôi, kích thước tăng gấp đôi thể tích tăng gấp 8
− Các nốt nhỏ < 10 mm, đo kích thước thường không chính xác
C chụp MSCT để đánh giá thể tích
34. Các nốt không xác định
Nốt 4 mm và nốt 3 cm mặc dù có thời gian nhân đôi như nhau nhưng
vẫn cảm thấy nốt lớn nhân đôi nhanh hơn
35. Các nốt không xác định
CT lần 1: nốt đơn độc
phổi phải có D= 9 mm và
V=0,4 cm3
CT lần 2: V = 0,47 cm3
(tăng 17%)
Chụp MSCT đánh giá chính xác hình dáng và thể tích nốt mờ
36. Chiến lược chẩn đoán và
theo dõi các nốt đơn độc
ở phổi:
1. Ra quyết định gì với một nốt đơn độc chưa biết rõ
chẩn đoán
Xem xét nốt có các đặc điểm ác tính không?
Đo kích thước nốt:
Nốt > 1cm có nhiều phương pháp ∆: theo dõi bằng CT, PET, CT đánh
giá động học, sinh thiết
Nốt < 1 cm khó khăn do:
• Sinh thiết khó và thường không chính xác
• PET thường âm tính
• CT đánh giá động học rất khó do kích thước nhỏ
C Theo dõi các nốt < 1 cm bằng CT định kì
37. Chiến lược chẩn đoán và
theo dõi các nốt đơn độc
ở phổi
2. Thời điểm chụp CT?
Chụp sớm: không hiệu quả, ăn tia.
Chụp muộn: chẩn đoán muộn
Theo Henschke và cs:
Thời gian nhân đôi cho nốt đặc khoảng 5 tháng
Không có nốt nhỏ nào tăng trên 1 mm trong 3 tháng->
không đánh giá được trên CT nếu chụp sớm hơn 3 tháng
378 nốt < 5 mm: không nốt nào được chẩn đoán K chỉ với
chụp CT sớm
238 nốt 5-9 mm, chỉ có 13 nốt ( 5%) được chẩn đoán K
bằng CT nhiều lần trong 12 tháng.
38. Chiến lược chẩn đoán và
theo dõi các nốt đơn độc
ở phổi
3. Khuyế n cáo củ a Fleischner Society
39. 4. Khuyến cáo của Massachusetts General Hospital
Department of Radiology
40. PNAB: sinh thiêt xuyên
thành ngực
VATS: sinh thiết qua nội
soi phế quản