SO SÁNH HÌNH ẢNH LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ TẮC TĨNH MẠCH VỚI TẮC ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI- Ha Thanh Dat Y2009A
1. BÀI TRÌNH CHUYÊN ĐỀ SO SÁNH HÌNH ẢNH LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ TẮC TĨNH MẠCH VỚI TẮC ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI SINH VIÊN HÀ THANH ĐẠT (TỔ 9) – LỚP Y2009A TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
2. DÀN BÀI Sơ lược về bệnh lý tắc tĩnh mạch và tắc động mạch chi dưới. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới.
3. Sơ lược về bệnh lý tắc tĩnh mạch và tắc động mạch chi dưới I.1. Nguyên nhân: I.1.a. Tắc tĩnh mạch chi dưới: * Tắc tĩnh mạch nông và tắc tĩnh mạch sâu. - Do huyết khối. - Suy van tĩnh mạch chi dưới. Gây giảm dẫn máu về tim. Giãn tĩnh mạch, ứ máu ở phía dưới chỗ tắc.
4. Sơ lược về bệnh lý tắc tĩnh mạch và tắc động mạch chi dưới I.1. Nguyên nhân: I.1.a. Tắc tĩnh mạch chi dưới:
5. Sơ lược về bệnh lý tắc tĩnh mạch và tắc động mạch chi dưới I.1. Nguyên nhân: I.1.a. Tắc tĩnh mạch chi dưới:
6. Sơ lược về bệnh lý tắc tĩnh mạch và tắc động mạch chi dưới I.1. Nguyên nhân: I.1.a. Tắc tĩnh mạch chi dưới: Xem clip YouTube - Deep Vein Thrombosis.flv
7. Sơ lược về bệnh lý tắc tĩnh mạch và tắc động mạch chi dưới I.1. Nguyênnhân: I.1.b. Tắcđộngmạch chi dưới: - Do huyếtkhốihìnhthànhtạichỗ. - Xơvữađộngmạch. - Thuyêntắc do huyếtkhốihìnhthànhtừchỗkháctrôiđến. - Phìnhđộngmạchbóctách. - Bệnh Burger – HiệntượngRaynaud. Gâygiảm tướimáuđến mô. Thiếumáunuôimô, cơ, đặc biệtlà ở đầu chi phía dướichỗtắc.
8. Sơ lược về bệnh lý tắc tĩnh mạch và tắc động mạch chi dưới I.1. Nguyên nhân: I.1.b. Tắc động mạch chi dưới:
9. Sơ lược về bệnh lý tắc tĩnh mạch và tắc động mạch chi dưới I.1. Nguyênnhân: I.1.b. Tắcđộngmạch chi dưới: Xem clip YouTube - Diabetic Peripheral Aretrial Disease (P.A.D.).flv
10. Sơ lược về bệnh lý tắc tĩnh mạch và tắc động mạch chi dưới I.1. Nguyên nhân: I.1.b. Tắc động mạch chi dưới:
11. Sơ lược về bệnh lý tắc tĩnh mạch và tắc động mạch chi dưới I.1. Nguyên nhân: I.1.b. Tắc động mạch chi dưới:
20. Nhiệtđộlạnh hơn chi bìnhthường.(Cácmôtảkỹ hơn kèmtheohìnhảnh so sánhsẽđược trìnhbày ở phần II)
21.
22. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.1. Tắctĩnhmạch chi dưới: - Tuầnhoànbànghệ– Búigiãntĩnhmạch.
23. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.1. Tắctĩnhmạch chi dưới: - Tuầnhoànbànghệ– Búigiãntĩnhmạch.
24. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.1. Tắctĩnhmạch chi dưới: - Tuầnhoànbànghệ– Búigiãntĩnhmạch.
25. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.1. Tắctĩnhmạch chi dưới: - Tuầnhoànbànghệ– Búigiãntĩnhmạch.
26. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.1. Tắctĩnhmạch chi dưới: - Tấyđỏ – Phù – Nhiệtđộcao hơn chi bìnhthường. Phù: * Quansátthấycáchõmtựnhiênbịmất ở phầnbànchân, cổchân. * Suytĩnhmạchnông Phùmô dướida: ấnvùngdagiữatrong 5 giây, sauđóthảra, vùngdađókhông căngtrởlạimàbịlõm phùấnlõm. * Suytĩnhmạchsâu Phùnội cơ: làmdấuhiệu Homan.
27. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.1. Tắctĩnhmạch chi dưới: - Tấyđỏ – Phù – Nhiệtđộcao hơn chi bìnhthường.
28. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.1. Tắctĩnhmạch chi dưới: - Tấyđỏ – Phù – Nhiệtđộcao hơn chi bìnhthường. Dấuhiệuda cam
29. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.1. Tắc tĩnh mạch chi dưới: - Tấy đỏ – Phù – Nhiệt độ cao hơn chi bình thường.
30. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.1. Tắctĩnhmạch chi dưới: - Tấyđỏ – Phù – Nhiệtđộcao hơn chi bìnhthường. Khicósuytĩnhmạchsâu Phùnội cơ Dấuhiệu Homan (+).
31. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.1. Tắc tĩnh mạch chi dưới: - Viêm – Loét ướt.
32. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.1. Tắc tĩnh mạch chi dưới: - Viêm – Loét ướt.
33. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.1. Tắc tĩnh mạch chi dưới: - Viêm – Loét ướt.
34. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.1. Tắctĩnhmạch chi dưới: - Viêm – Loétướt. Lắngđọngsắctố.
35. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.2. Tắc động mạch chi dưới: - Đau (Pain)– Cơn đau cách hồi: + Đau ở vùng bị tắc, thường ở bắp chân, đùi, mông. + Đau dữ dội, giống như chuột rút. + Không lan. + Khởi phát cấp tính. + Xuất hiện khi đi lại, giảm đau khi nghỉ, sau đó BN có thể đi tiếp trước khi xuất hiện một cơn đau tiếp theo.
36. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.2. Tắcđộngmạch chi dưới: - Đau – Phânloạicủa René Fontaine vềtìnhtrạngthiếumáu chi dưới ở BN tắcđộngmạchngoạibiên:
37. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.2. Tắcđộngmạch chi dưới: - Tímtái (Pale) xuấthiệnsớm ở đầu chi.
38. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.2. Tắcđộngmạch chi dưới: - Tímtái (Pale) xuấthiệnsớm ở đầu chi.
39. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.2. Tắcđộngmạch chi dưới: - Tímtái (Pale) xuấthiệnsớm ở đầu chi. Xẹpcáctĩnhmạchnông.
47. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.2. Tắcđộngmạch chi dưới: - Viêm – Loétkhô – Hoạitử.
48. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.2. Tắcđộngmạch chi dưới: - Viêm – Loétkhô – Hoạitử.
49. Một số hình ảnh lâm sàng so sánh triệu chứng của bệnh lý tắc tĩnh mạch với tắc động mạch chi dưới II.2. Tắcđộngmạch chi dưới: - Viêm – Loétkhô – Hoạitử.
50. TÀI LIỆU THAM KHẢO Kiến thức lâm sàng Triệu chứng học Ngoại khoa – Bác sĩ Lê Hùng – Bộ môn Ngoại tổng quát – Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch. Bài giảng Triệu chứng học Ngoại khoa – Bộ môn Ngoại tổng quát – Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch. Ngoại khoa cơ sở và Triệu chứng học Ngoại khoa – Bộ môn Ngoại – Trường Đại học Y Dược Tp.HCM. Ngoại khoa lâm sàng – Giảng viên Bộ môn Ngoại tổng quát – Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch tại Bệnh viên Nhân Dân Gia Định. U.S. National Library of Medicine – National Institutes of Health http://www.nlm.nih.gov/medlineplus/ http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1070983/ 6. Mayo Foundation for Medical Education and Research http://www.mayoclinic.com/health/buergers-disease/DS00807 Journal of the American Academy of Physician assistants http://www.jaapa.com/the-patient-with-cold-hands-understanding-raynauds-disease/article/139839/ 8. Các bài viết, hình ảnh và video khác trên Internet.