GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
case-didanghenieu-bskhoang-20141101.pdf
1. NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP
NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP
DỊ DẠNG HỆ NIỆU HIẾM GẶP
DỊ DẠNG HỆ NIỆU HIẾM GẶP
-
- BS NGUYỄN QUÝ KHOÁNG
BS NGUYỄN QUÝ KHOÁNG
26 February 2015 1
-
- BS NGUYỄN QUÝ KHOÁNG
BS NGUYỄN QUÝ KHOÁNG
-
- BS NGUYỄN QUANG TRỌNG
BS NGUYỄN QUANG TRỌNG
-
- KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
( BV.AN BÌNH VÀ TTCĐYK MEDIC)
( BV.AN BÌNH VÀ TTCĐYK MEDIC)
-
- KHOA NGOẠI ( BỆNH VIỆN AN BÌNH) TP.HCM
KHOA NGOẠI ( BỆNH VIỆN AN BÌNH) TP.HCM
2. LÂM SÀNG
LÂM SÀNG
Bệnh nhân nam, 22 tuổi.
Bệnh nhân nam, 22 tuổi.
♦
♦ Địa chỉ
Địa chỉ : Thạnh Phú
: Thạnh Phú-
- Bến Tre.
Bến Tre.
♦
♦ Nghề nghiệp
Nghề nghiệp : Công nhân
: Công nhân Cty
Cty giày Hiệp An.
giày Hiệp An.
26 February 2015 2
♦
♦ Nghề nghiệp
Nghề nghiệp : Công nhân
: Công nhân Cty
Cty giày Hiệp An.
giày Hiệp An.
♦
♦ Ngày nhập viện:
Ngày nhập viện: 26/07/2006
26/07/2006
♦
♦ Lý do nhập viện
Lý do nhập viện : Đau hông (T).
: Đau hông (T).
3. LÂM SÀNG
LÂM SÀNG
Bệnh Sử:
Bệnh Sử:
♦
♦ Trước
Trước nhập
nhập viện
viện 2
2 ngày
ngày :
: BN
BN đau
đau hông
hông (T),
(T), đi
đi khám
khám
siêu
siêu âm
âm được
được chẩn
chẩn đoán
đoán:
:
26 February 2015 3
Sỏi
Sỏi đài
đài dưới
dưới thận
thận T,
T, d=
d=8
8mm
mm.
.
Ghi
Ghi nhận
nhận 1
1 cấu
cấu trúc
trúc echo
echo trống
trống từ
từ bể
bể thận
thận đến
đến hạ
hạ
vị,
vị, d
d =
= 76
76-
-82
82mm
mm có
có dịch
dịch chuyển
chuyển động
động theo
theo dòng
dòng
chảy
chảy.
.
4. LÂM SÀNG
LÂM SÀNG
Lúc nhập viện :
BN hết đau.
Bụng mềm, không có điểm đau, vùng giữa bụng
26 February 2015 4
Bụng mềm, không có điểm đau, vùng giữa bụng
sờ được 1 khối to không di động, mật độ chắc, giới
hạn không rõ ràng, d > 10 cm.
5. LÂM SÀNG
LÂM SÀNG
Tiền
Tiền Sử
Sử:
:
♦
♦ Không
Không ghi
ghi nhận
nhận có
có gì
gì lạ
lạ trước
trước đó
đó.
.
26 February 2015 5
♦
♦ Không
Không ghi
ghi nhận
nhận có
có gì
gì lạ
lạ trước
trước đó
đó.
.
♦
♦ Bệnh
Bệnh nhân
nhân khỏe,
khỏe, làm
làm việc
việc bình
bình thường
thường.
.
6. CẬN LÂM SÀNG
CẬN LÂM SÀNG
26 February 2015 6
Hình bụng không chuẩn bị
Hình bụng không chuẩn bị: Có sự đẩy lệch các quai ruột sang
: Có sự đẩy lệch các quai ruột sang
phải và lên trên.
phải và lên trên.
7. CẬN LÂM SÀNG
CẬN LÂM SÀNG
26 February 2015 7
Hình UIV
Hình UIV: Niệu quản (T) bị đẩy lệch ra ngoài
: Niệu quản (T) bị đẩy lệch ra ngoài
8. Hình siêu âm: Cấu trúc dạng nang ở thận (T), dọc theo cột sống bên
(T) xuống bàng quang tận cùng bằng nang niệu quản.
26 February 2015 8
(T) xuống bàng quang tận cùng bằng nang niệu quản.
9. Chẩn đoán của khoa CĐHẢ
Chẩn đoán của khoa CĐHẢ
BV An Bình:
BV An Bình:
Thận đôi và niệu quản đôi
Thận đôi và niệu quản đôi
(Duplex kidney and double ureter
(Duplex kidney and double ureter)
)
26 February 2015 9
(Duplex kidney and double ureter
(Duplex kidney and double ureter)
)
11. 26 February 2015 11
Kết quả MSCT 64
Kết quả MSCT 64:
:
-
- Thận (P), niệu quản (P) bình thường.
Thận (P), niệu quản (P) bình thường.
-
- Thương tổn dạng nang sau phúc mạc bờ đa cung, len lỏi từ hạ vị phát
Thương tổn dạng nang sau phúc mạc bờ đa cung, len lỏi từ hạ vị phát
triển lên đến hạ sườn (T), kích thước nơi lớn nhất 16x10x28cm.
triển lên đến hạ sườn (T), kích thước nơi lớn nhất 16x10x28cm.
Thương tổn có vách mỏng và không bắt thuốc cản quang.
Thương tổn có vách mỏng và không bắt thuốc cản quang.
-
-Thương tổn chèn ép, đẩy lệch bể thận và niệu quản (T) ra ngoài và ra
Thương tổn chèn ép, đẩy lệch bể thận và niệu quản (T) ra ngoài và ra
sau; b
sau; bể thận (T)
ể thận (T) dãn
dãn nhẹ.
nhẹ.
Kết luận
Kết luận:
: Nghĩ Cystic
Nghĩ Cystic Lymphangioma
Lymphangioma sau phúc mạc chèn ép bể thận và
sau phúc mạc chèn ép bể thận và
niệu quản (T).
niệu quản (T).
12. CHẨN ĐOÁN TRƯỚC MỔ
CHẨN ĐOÁN TRƯỚC MỔ
CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN
♦
♦ Dị dạng kiểu thận đôi
Dị dạng kiểu thận đôi –
– niệu quản đôi.
niệu quản đôi.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
26 February 2015 12
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
♦
♦ Cystic
Cystic Lymphangioma
Lymphangioma.
.
♦
♦ Nang thận lớn.
Nang thận lớn.
13. XỬ TRÍ
XỬ TRÍ
♦
♦ Mictasol bleu.
Mictasol bleu.
♦
♦ Nội soi thăm dò & chẩn đoán
Nội soi thăm dò & chẩn đoán: chọc ra dịch màu
: chọc ra dịch màu
xanh.
xanh.
26 February 2015 13
xanh.
xanh.
♦
♦ Chuyển mổ hở
Chuyển mổ hở: cắt toàn bộ niệu quản cực trên bên
: cắt toàn bộ niệu quản cực trên bên
(T).
(T).
18. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH SAU MỔ
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH SAU MỔ
HỆ NIỆU ĐÔI HOÀN TOÀN BÊN TRÁI
HỆ NIỆU ĐÔI HOÀN TOÀN BÊN TRÁI
(
(Siêu âm kiểm tra sau 1 tháng
Siêu âm kiểm tra sau 1 tháng: thận và niệu quản trái
: thận và niệu quản trái
26 February 2015 18
(
(Siêu âm kiểm tra sau 1 tháng
Siêu âm kiểm tra sau 1 tháng: thận và niệu quản trái
: thận và niệu quản trái
bình thường vì niệu quản
bình thường vì niệu quản dãn
dãn nở đã được cắt bỏ)
nở đã được cắt bỏ)
19. BÀN LUẬN
BÀN LUẬN
HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN
HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN
(DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE)
(DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE)
Hệ niệu đôi là một dị tật của hệ niệu (0,8
Hệ niệu đôi là một dị tật của hệ niệu (0,8-
-5%).
5%).
Bệnh thường một bên, nữ nhiều hơn nam.
Bệnh thường một bên, nữ nhiều hơn nam.
Hệ niệu đôi gồm có hai bể thận và hai niệu quản, có
Hệ niệu đôi gồm có hai bể thận và hai niệu quản, có
26 February 2015 19
Hệ niệu đôi gồm có hai bể thận và hai niệu quản, có
Hệ niệu đôi gồm có hai bể thận và hai niệu quản, có
thể hoàn toàn hoặc không hoàn toàn:
thể hoàn toàn hoặc không hoàn toàn:
Hệ niệu đôi không hoàn toàn (95%)
Hệ niệu đôi không hoàn toàn (95%): hai niệu
: hai niệu
quản hợp nhất ở phía trên bàng quang.
quản hợp nhất ở phía trên bàng quang.
Hệ niệu đôi hoàn toàn (5%)
Hệ niệu đôi hoàn toàn (5%): hai niệu quản đổ vào
: hai niệu quản đổ vào
bàng quang bằng hai lỗ riêng biệt.
bàng quang bằng hai lỗ riêng biệt.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
20. HỆ NIỆU ĐÔI KHÔNG HOÀN TOÀN
26 February 2015 20
HỆ NIỆU ĐÔI HOÀN TOÀN
HỆ NIỆU BÌNH THƯỜNG
21. HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN
HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN
(DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE)
(DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE)
Hệ niệu đôi không hoàn toàn thường phát hiện tình
Hệ niệu đôi không hoàn toàn thường phát hiện tình
cờ vì hầu như không gây triệu chứng gì.
cờ vì hầu như không gây triệu chứng gì.
Chỗ hợp nhất niệu quản có thể cao hoặc thấp ở phía
Chỗ hợp nhất niệu quản có thể cao hoặc thấp ở phía
26 February 2015 21
Chỗ hợp nhất niệu quản có thể cao hoặc thấp ở phía
Chỗ hợp nhất niệu quản có thể cao hoặc thấp ở phía
trên bàng quang.
trên bàng quang.
Chức năng thận có hệ niệu đôi bình thường.
Chức năng thận có hệ niệu đôi bình thường.
22. HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN
HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN
(DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE)
(DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE)
26 February 2015 22
J. Conte et al. Les Examens Radiologiques en Nephrologie. 1973
HỆ NIỆU ĐÔI KHÔNG HOÀN TOÀN
23. HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN
HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN
(DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE)
(DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE)
26 February 2015 23
J. Conte et al. Les Examens Radiologiques en Nephrologie. 1973
HỆ NIỆU ĐÔI KHÔNG HOÀN TOÀN
24. HỆ NIỆU ĐÔI HOÀN TOÀN
- Niệu quản dưới thường cắm vào bàng
quang ở vị trí bình thường nhưng theo
chiều vuông góc với thành bàng quang.
Điều này làm cho niệu quản dưới hay bị
trào ngược (reflux).
- Nếu bị trào ngược bể thận dưới sẽ thường
xuyên bị nhiễm trùng, trướng nước.
26 February 2015 24
xuyên bị nhiễm trùng, trướng nước.
Bình thường niệu quản cắm chếch vào thành
BQ, điều này làm cho đoạn NQ nội thành dài
ra, không bị hiện tượng trào ngược (reflux)
25. HỆ NIỆU ĐÔI HOÀN TOÀN
- Niệu quản trên cắm vào bàng
quang ở vị trí thấp hơn (caudal)
và ở trong (medial) so với vị trí
bình thường. Đầu tận của niệu
quản thường phồng lên trong
lòng bàng quang tạo thành nang
niệu quản (ureterocele) với một
26 February 2015 25
niệu quản (ureterocele) với một
miệng hẹp đổ vào lòng bàng
quang. Điều này làm cho niệu
quản và bể thận trên bị trướng
nước do tắc nghẽn.
- Sự tắc nghẽn lâu ngày sẽ làm
cho phần thận trên mất chức
năng, do vậy sẽ không thấy được
khi khảo sát bằng UIV.
UIV: phần
thận trên còn
chức năng
UIV: phần
thận trên mất
chức năng
26. Trướng nước bể thận trên (mũi tên) Dãn niệu quản trên (các đầu mũi tên)
26 February 2015 26
Siêu âm thai nhi
Nang niệu quản của niệu quản trên (mũi tên)
27. HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN
HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN
(DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE)
(DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE)
26 February 2015 27
Cắt dọc: dãn bể thận trên (mũi tên
dài) nhiều hơn bể thận dưới (mũi
tên ngắn)(do trào ngược-reflux).
Nang niệu quản của niệu quản
trên (mũi tên) (BL: bàng quang)
Siêu âm thai nhi
29. KẾT LUẬN
KẾT LUẬN
Dị dạng bẩm sinh hệ niệu loại thận đôi-niệu quản đôi
hoàn toàn ít gặp, do đó để chẩn đoán được ta cần biết
trước bệnh lý này.
Trường hợp gặp tại Bệnh viện An Bình như đã trình
bày trên đây là một ví dụ cụ thể. Qua trường hợp này,
26 February 2015 29
bày trên đây là một ví dụ cụ thể. Qua trường hợp này,
chúng tôi càng thấm thía câu nói của Platon: “Người
ta chỉ gặp cái người ta đi tìm và người ta chỉ đi tìm
cái người ta đã biết”.
Tuy nhiên trường hợp này cũng hơi khó chẩn đoán vì
hai đầu của niệu quản cực trên bị dãn rất to khiến lầm
tưởng với nang thận.
30. TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and
Gynecology. 2003
Marilyn J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002
26 February 2015 30
Marilyn J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002
J. Conte et al. Les Examens Radiologiques en Nephrologie.
1973
P. Devred et al. Radiopediatrie. 2004
31. 26 February 2015 31
CAÛM ÔN SÖÏ CHUÙ YÙ THEO DOÕI CUÛA QUYÙ BAÙC SÓ
CAÛM ÔN SÖÏ CHUÙ YÙ THEO DOÕI CUÛA QUYÙ BAÙC SÓ