30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
PhanTichThietKeHeThongTT -CHUONG -1.pptx
1. 1
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HỆ THỐNG THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ (HUTECH)
ThS. Nguyễn Văn Thành
2. 2
Giới thiệu môn học
• Lý thuyết: 45 tiết
• Thực hành, đồ án: 45 tiết
3. Tài liệu tham khảo
[1] TS. Lê Văn Phùng, Kỹ thuật phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
hướng cấu trúc.
[2] TS. Lê Văn Phùng, Các mô hình cơ bản trong phân tích và thiết kế
hướng đối tượng
[3] Nguyễn Văn Ba, Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
[4] Shelly, Gary B., and Harry J. Rosenblatt. "System Analysis And
Design Eight Edition." Course Technology Cengage learning, Shelly
Cashman Series (2010).
[5] Rosenberg, Doug, and Matt Stephens. "Use case driven object
modeling with UML." APress, Berkeley, USA (2007).
[6] Larman, Craig. Applying UML and patterns: an introduction to object
oriented analysis and design and interative development. Pearson
Education India, 2012.
4. 4
Nội dung
• Chương 1 – Tổng quan về phân tích thiết kế HTTT
• Chương 2 – Mô tả hệ thống: Xác định và phân tích yêu cầu
• Chương 3 – Mô hình dữ liệu mức quan niệm
• Chương 4 – Mô hình xử lý mức quan niệm
• Chương 5 – Mô hình dữ liệu mức logic
• Chương 6 – Các khái niệm hướng đối tượng và UML
• Chương 7 – Phân tích hệ thống Hướng đối tượng
5. 5
Thực hành
Thực hiện đồ án môn học:
• Xây dựng mô hình dữ liệu ERD dùng Case Studio.
• Quản lý CSDL với SQL Server, MySQL.
• Ngôn ngữ lập trình tùy chọn: C++, C#, Java, …
6. 6
Hình thức kiểm tra và đánh giá
• Báo cáo seminar: 10% (Báo cáo nhóm)
• Thi giữa kỳ: 20%
• Cuối kỳ: 70% (Đồ án nhóm)
7. 7
Tài liệu tham khảo
[1] James A. Senn, Analysis and Design of Information Systems,
Mc Graw Hill, New York, 1989.
[2] PGS. TS Đồng Thị Bích Thủy, Bài giảng môn phân tích và thiết
kế HTTT , Đại học KHTN-TPHCM.
[3] PGS. TS Trần Thành Trai, Phân tích và thiết kế hệ thống thông
tin quản lý, Nhà xuất bản trẻ.
[4] ThS Huỳnh Ngọc Tín, Giáo trình Phân tích và Thiết kế HTTT,
Nhà xuất bản ĐHQG TpHCM, 2004.
9. 9
Chương 1 - Tổng quan về HTTT
• Hệ thống
• Hệ thống tổ chức
• Hệ thống quản lý
• Thông tin
• Hệ thống thông tin
• Phân tích thiết kế hệ thống
• Vai trò - Yêu cầu đối với một phân tích viên
• Tiếp cận xây dựng HTTT
• Mô hình và các phương pháp mô hình hóa
10. 10
Hệ thống
• Hệ thống là tập hợp các yếu tố, thành phần, đơn vị cùng loại
hoặc cùng chức năng có quan hệ hoặc liên hệ chặt chẽ với nhau
làm thành một thể thống nhất, nhằm đạt đến những mục đích
xác định.
• Hệ thống còn là tập hợp những tư tưởng những nguyên tắc, quy
tắc liên kết với nhau một cách logic làm thành một thể thống
nhất.
• Vd: Hệ thống tư tưởng, hệ thống các quy tắc ngữ pháp, hệ
thống đường sắt, hệ thống tín hiệu giao thông, …
• Trong một hệ thống, mỗi thành phần có thể có những chức
năng riêng nhưng khi kết hợp lại chúng có những chức năng
đặc biệt.
11. 11
Cấu tạo của Hệ thống
• Môi trường
(environment)
• Giới hạn (boundary)
• Thành phần (component)
• Liên hệ giữa các thành
phần
• Mục đích (purpose)
• Giao diện (interface)
• Đầu vào (input)
• Đầu ra (output)
• Ràng buộc (constraints)
Đầu
vào Thành
phần
Giới
hạn
Đầu ra
Giao
diện
Liên hệ giữa
các thành
phần
12. 12
Hệ thống (ví dụ)
Giới hạn
Đầu vào:
Băng đĩa,
tiền mặt,
lao động,
tài sản,
….
Phòng
kinh
doanh
Kho
Văn phòng
Môi trường: khách hàng, nhà cung cấp,
ngân hàng,…
Đầu ra:
Băng đĩa,
tiền mặt,
bảng giá,
hóa đơn,
…
Xem Đại lý băng đĩa ABC như một hệ thống
13. 13
Hệ thống (ví dụ)
• Xem máy chơi nhạc CD như một hệ thống
Thành phần
đọc tín hiệu
Thành phần
khuếch đại tín
hiệu
Thành phần
chuyển đổi tín
hiệu
Thành phần
điều khiển tín
hiệu
CD
Xác lập
điều
khiển
Âm nhạc
Hệ thống chơi nhạc CD
14. 14
Các bộ phận của hệ thống
Bộ phận
QĐ
Bộ phận quản lý
Bộ phận tác vụ
Môi truờng
xác định mục tiêu hoạt
động, đưa ra quyết định
quan trọng, tác động đến
sự tồn tại và phát triển
của tổ chức.
thực hiện vật lý hoạt động
của tổ chức (trực tiếp sản
xuất, thực hiện dịch vụ) dựa
trên mục tiêu và phương
hướng được đề ra bởi bộ
phận quyết định
thu thập thông tin,
dữ liệu; lưu trữ và
xử lý thông tin,
truyền tin
Thông tin vào Thông tin ra
15. 15
Hệ thống tổ chức
• Là hệ thống nằm trong bối cảnh môi trường kinh
tế xã hội, bao gồm các thành phần được tổ chức
kết hợp với nhau hoạt động nhằm đạt đến một
mục tiêu kinh tế, xã hội. Trong trường hợp này được
gọi là hệ thống tổ chức kinh tế xã hội.
• Mục tiêu
– Mục tiêu lợi nhuận
Đặt ra trong các hoạt động kinh doanh. Ví dụ: bán hàng, sản
xuất,…
– Mục tiêu phi lợi nhuận
Đặt ra trong các hoạt động xã hội. Ví dụ: hoạt động từ thiện, y tế,…
• Đặc điểm chung: do con người tạo ra và có sự tham
gia của con người.
16. 16
• Các loại hệ thống tổ chức: 3 loại
– Hành chánh sự nghiệp
Mục tiêu: phi lợi nhuận, phục vụ cho điều hành nhà nước và nhân
dân.
Ví dụ: ủy ban nhân dân, hội đồng nhân dân, mặt trận,…
– Xã hội
Mục tiêu: phi lợi nhuận, các dịch vụ của tổ chức nhằm trợ giúp về
tinh thần, vật chất cho con người
Ví dụ: từ thiện (UNICEP), y tế, giáo dục,…
– Kinh tế
Mục tiêu: lợi nhuận, hiệu quả kinh tế. Tạo ra giá trị hàng hóa, dịch
vụ phục vụ cho đời sống con người.
Ví dụ: sản xuất sản phẩm, bán hàng, xuất nhập khẩu, ngân hàng,
vận chuyển, điện thoại,…
Hệ thống tổ chức
17. 17
Môi trường hệ thống tổ chức
• Là những thành phần bên ngoài tổ chức tác động lên tổ chức
nhằm cung cấp đầu vào cũng như nhận các đầu ra của tổ chức
như là hàng hóa, nguyên vật liệu, thông tin,…
– Môi trường kinh tế: khách hàng, nhà cung ứng, ngân hàng,…
– Môi trường xã hội: nhà nước, công đoàn,…
Biến đổi
Môi trường
Thông lượng nội
bộ
Thông
lượng vào
Thông
lượng ra
Môi trường
hàng hoá
dịch vụ
tiền
hàng hoá
dịch vụ
tiền
18. 18
• Ví dụ: Đại lý băng đĩa ABC
Giới hạn
Đầu vào:
Băng đĩa,
tiền mặt,
nhân công,
tài sản,
….
Phòng
kinh
doanh
Kho
Văn phòng
Môi trường: khách hàng, nhà cung cấp,
ngân hàng,…
Đầu ra:
Băng đĩa,
tiền mặt,
bảng giá,
hóa đơn,
…
19. 19
Hệ thống quản lý
• Là bộ phận đảm nhận hoạt động quản lý của tổ chức bao gồm
con người, phương tiện, phương pháp và biện pháp để kiểm tra
nhằm đưa hoạt động của tổ chức đi đúng mục tiêu.
Phòng
kinh doanh Văn phòng
Kho
Khách
hàng
Nhà
cung
cấp
(1)
(2)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Giới hạn
(1): Đơn đặt hàng của khách hàng gởi đến bộ
phận bán hàng
(2): Đơn đặt hàng đã được kiểm tra hợp lệ
gởi cho văn phòng để theo dõi và kho để
chuẩn bị giao hàng
(3): Thông tin tồn kho và số lượng cần đặt để
đáp ứng đơn hàng
(4): Đơn đặt hàng được lập và gởi cho nhà
cung cấp
(5): Băng đĩa giao từ nhà cung cấp vào kho
(6): Phiếu nhập hàng gởi cho văn phòng để
theo dõi
(7): Thông báo cho phòng kinh doanh tình
trạng tồn kho hiện hành.
(8): Băng đĩa giao cho khách hàng
20. 20
Thông tin
• Thông tin là một hay tập hợp những phần tử thường gọi là các
tín hiệu, phản ánh ý nghĩa về một đối tượng, hiện tượng hay
một quá trình nào đó của sự vật thông qua quá trình nhận thức.
• Tín hiệu được biểu hiện dưới nhiều dạng khác nhau: ngôn ngữ
(tiếng nói, văn bản chữ viết, động tác), hình ảnh, âm thanh,
mùi vị... được nhận biết thông qua các cơ quan cảm giác và
quá trình nhận thức.
Chủ thể phản
ánh
Đối tượng tiếp
nhận
21. 21
Tính chất thông tin
• Giá thành (cost) và giá trị (value)
• Giá thành (cost):
– Chi phí trả cho việc thu thập, lưu trữ, biến đổi, truyền các
thông tin cơ sở cấu thành nên thông tin.
• Giá trị (value): phụ thuộc vào
Bản chất thông tin.
Tính trung thực.
Thời điểm.
Mức độ hiếm hoi.
Giá thành.
Sự biểu diễn thông tin.
Chủ thể sử dụng thông tin.
22. 22
Thông tin & dữ liệu
Dữ liệu Xử lý dữ liệu Thông tin
Dữ liệu môn
học
Dữ liệu thi
Tổng hợp dữ liệu
Bảng điểm
tổng hợp
Dữ liệu SV
23. 23
Nội dung thông tin
• Thông tin tự nhiên
– Thông tin viết (văn bản), thông tin hình ảnh (tranh ảnh, sơ
đồ, biểu đồ,…), thông tin miệng (lời nói), thông tin âm
thanh, xúc giác,…
• Thông tin cấu trúc
– Được chọn lọc từ các thông tin tự nhiên, cô đọng và được
cấu trúc hóa dưới dạng các đặc trưng cụ thể
– Ưu điểm
Truyền đạt nhanh hơn, độ chính xác và tin cậy cao, chiếm ít không
gian
Có thể tính toán, xử lý theo thuật giải
24. 24
• Là hệ thống được tổ chức thống nhất từ trên
xuống dưới, có chức năng xử lý, phân tích,
tổng hợp thông tin, giúp các “nhà quản lý”
quản lý tốt cơ sở của mình, trợ giúp ra quyết
định hoạt động kinh doanh.
• Là một hệ thống quản lý được phân thành
nhiều cấp từ trên xuống dưới và chuyển từ
dưới lên trên.
Hệ thống thông tin
25. 25
Hoạt động của hệ thống thông tin
Các yêu cầu
thông tin
Xác định dữ
liệu cần thiết
Tham khảo dữ
liệu
Dữ liệu
Thu thập, điều
chỉnh dữ liệu
Nguồn thông tin dữ liệu
bên ngoài
Tổ chức, xử lý
dữ liệu
Chuyển thông
tin
Thông tin
Truyền đạt
thông tin
Đối tượng truy cập
thông tin
hoạt động
Thành phần
26. 26
Các hệ thống thông tin
• HTTT tác vụ (TPS-
Transaction Processing
Systems)
• HTTT quản lý (MIS –
Management Information
Systems)
• Hệ hỗ trợ ra quyết định
(DSS – Dicision Support
Systems)
– Hệ chuyên gia (ES - Expert
Systems)
– Hệ chỉ đạo (EIS – Executive
Information System)
HTTT-HTQĐ, HCG, HCĐ
HTTT-Quản lý
HTTT-Tác vụ
28. 28
Các hệ thống thông tin
HTTT tác vụ (TPS):
- Đặc điểm:
- Ghi nhận, tìm kiếm, phân loại
thông tin, sắp xếp và tổ chức lưu
trữ thông tin
- Chiếm một tỉ lệ lớn trong toàn bộ
HTTT
- Mục đích: tăng tốc độ xử lý
-Đối tượng: nhân viên bộ phận thực thi
tác vụ của hệ thống
HTTT quản lý (MIS)
-Đặc điểm: báo biểu báo cáo được tổng kết từ
HTTT tác vụ
-Mục đích: đáp ứng cho việc theo dõi, quản lý,
đánh giá về tình hình và hoạt động của hệ
thống hiện hành.
-Đối tượng: trưởng, phó phòng và lãnh đạo của
các chi nhánh
HTTT-HTQĐ, HCG, HCĐ
HTTT-Quản lý
HTTT-Tác vụ
29. 29
Các hệ thống thông tin
Hệ hỗ trợ ra quyết định (DSS)
-Đặc điểm: sử dụng dữ liệu quá khứ
để đánh giá về các tình huống thay
thế hoặc tình huống chọn lựa trong
tương lai
-Mục tiêu: Trợ giúp các nhà quản lý
có cơ sở để quyết định hoạt động
- Đối tượng: các nhà quản lý cấp
cao, nhà phân tích kinh doanh,…
HTTT chỉ đạo (EIS)
- Đặc điểm: các nhà lãnh đạo cấp cao
như ban giám đốc có thể bắt đầu việc
khai thác dữ liệu ở mức độ tổng hợp
cao rồi đi xuống các vùng dữ liệu chi
tiết cụ thể để theo dõi hoạt động của
từng chi nhánh và của toàn bộ công ty
theo từng yêu cầu
Hệ chuyên gia (ES)
-Đặc điểm:
-Họat động thông qua hộp thọai
tương tác
-Đặt ra câu hỏi để người dùng trả lời,
dựa vào kết quả trả lời, ES sẽ cung
cấp các đề nghị dựa vào các luật
-Đối tượng: các nhà quản lý cấp cao, nhà
phân tích kinh doanh
HTTT-HTQĐ, HCG, HCĐ
HTTT-Quản lý
HTTT-Tác vụ
30. 30
Các hệ thống thông tin
Loại hệ thống Đặc điểm Phương pháp phát triển
TPS
Dung lượng lưu trữ lớn, tập trung
trên quản lý dữ liệu
Mục tiêu: hiệu quả luân chuyển, xử lý
dữ liệu, giao tiếp với các TPS khác
- Tiếp cận hướng xử lý
- Thu thập, kiểm tra tính hợp lệ, lưu trữ
dữ liệu, luân chuyển giữa các bước xử
lý.
MIS
Tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn
khác nhau
Dự báo dữ liệu tương lai từ các dữ
liệu quá khứ và tri thức nghiệp vụ
- Tiếp cận hướng dữ liệu
- Hiểu mối quan hệ giữa các thành phần
dữ liệu => truy cập, tổng hợp dữ liệu
theo nhiều cách khác nhau
- Xây dựng một mô hình dữ liệu phục vụ
nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
DSS
Định hướng xác định vấn đề, tìm
kiếm và đánh giá các giải pháp, lựa
chọn và so sánh các giải pháp
Liên quan đến các nhóm hoặc các
nhà quyết định
Thường liên quan đến các vần đề
phức tạp và nhu cầu truy cập dữ liệu
ở nhiều mức độ chi tiết khác nhau
- Tiếp cận hướng dữ liệu và quyết định
luận lý
- Thiết kế đối thoại người dùng
- Giao tiếp nhóm
- Truy cập đến dữ liệu không thể dự đoán
trước
- Đòi hỏi sự phát triển theo vòng lặp và
được cập nhật liên tục
31. 31
Các hệ thống thông tin (ví dụ)
Phiếu đăng ký HP Điểm thi Bảng điểm
TPS
Bảng điểm tổng
hợp
Thống kê kết quả
học tập
Báo cáo tình hình
học tập
MIS
Hỗ trợ đánh giá kết
quả học tập của
sinh viên 0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
1st Qtr 2nd Qtr 3rd Qtr 4th Qtr
East
West
N o rth
DSS
32. 32
Nhiệm vụ - vai trò của HTTT
• Chức năng chính của HTTT là xử lý thông tin.
• Quá trình xử lý thông tin giống như một hộp đen gồm
bộ xử lý, thông tin đầu vào (input), thông tin đầu ra
(output) và thông tin phản hồi của hệ thống.
Hộp đen
(Black box)
Phản hồi (feed back)
Output
Input
33. 33
Nhiệm vụ của HTTT
• Đối ngoại:
o Thu nhận thông tin từ môi trường ngoài
o Đưa thông tin ra ngoài.
Thí dụ như thông tin về giá cả, thị trường,. sức lao động,
nhu cầu hàng hóa, v.v
• Đối nội:
o Là cầu nối liên lạc giữa các bộ phận của một hệ kinh
doanh.
o Hỗ trợ cho những hệ tác nghiệp, ra quyết định các thông tin
gồm hai loại nhằm:
- Phản ánh tình trạng nội bộ của doanh nghiệp, tổ chức trong hệ
thống
- Tình trạng hoạt động kinh doanh của hệ thống.
34. 34
Vai trò của HTTT
• Là trung gian giữa:
– Môi trường và hệ thống tổ chức
– Hệ thống con quyết định và hệ thống con tác
nghiệp.
35. 35
Biểu diễn HTTT
• Không gian biểu diễn một HTTT là một không gian ba chiều
Các thành
phần
Dữ liệu Xử lý CPU Con
người
truyền
thông
Các mức nhận thức
Quan niệm
Tổ chức
Vật lý
Các bước phát triển
- Kế hoạch
-Nghiên cứu khả thi
-….
36. 36
Không gian 3 mức nhận thức
• Mức quan niệm:
– Biểu diễn HTTT ở góc độ trừu tượng hóa, biểu diễn yêu cầu hệ thống
– Độc lập với tin học, kỹ thuật và phương tiện vật lý, ngôn ngữ thể hiện là ngôn
ngữ phi tin học
– Câu hỏi chính là “cái gì?”
• Mức tổ chức (logic):
– Xác định sự phân bố dữ liệu và xử lý trên các bộ xử lý và sự truyền thông giữa
các bộ phận, xử lý
– Câu hỏi chính là “ Ai? Ở đâu? Bao giờ?”
• Mức vật lý:
– Biểu diễn HTTT trong một môi trường cụ thể
– Gắn liền với thiết bị phần cứng, phần mềm, …, kỹ thuật và phương tiện vật lý.
– Gắn liền với kiến trúc tin học
+ Kiến trúc client-server.
+ Kiến trúc phân tán.
+ Kiến trúc tổng hợp (lai).
– Câu hỏi chính là “như thế nào?”
– Ngôn ngữ thể hiện mức vật lý là ngôn ngữ tin học.
37. 37
Trình tự mô hình hoá HTTT
Quan niệm
Tổ chức
Vật lý
Hệ thống quan niệm
(luận lý) hiện tại
Hệ thống vật lý hiện
tại
Hệ thống quan niệm
(luận lý) mới
Hệ thống vật lý mới
Các
mức
nhận
thức
Yêu cầu HTTT
mới
38. 38
5 thành phần HTTT
• Dữ liệu: biểu diễn khía cạnh tĩnh của HTTT, gồm 2
loại:
– Dữ liệu tĩnh:
Ít biến đổi trong quá trình sống
Thời gian sống dài
Ví dụ: hàng hóa, danh sách phòng ban, các quy định, tài sản,…
– Dữ liệu động:
Phản ánh các giao tác họat động kinh doanh, dịch vụ
Thời gian sống ngắn và thường xuyên biến đổi
Ví dụ: đơn đặt hàng, hóa đơn, giao hàng, thu chi, sản xuất,…
39. 39
5 thành phần HTTT
• Xử lý
Tạo thông tin
Biến đổi thông
tin
Lọai bỏ thông
tin
Sản xuất Cập nhật Vận chuyển
40. 40
Tương tác giữa dữ liệu và xử lý
Dữ liệu tĩnh Dữ liệu
động
Xử lý
TT, DL lưu
TT, DL khai thác
TT, DL thu
thập
TT, DL khai
thác
Nguồn cung
cấp
Nguồn khai
thác
TT, DL thu
thập từ bên
ngoài
TT chuyển giao
41. 41
5 thành phần của HTTT
• Con người
– Nhóm người dùng: sử dụng và khai thác hệ thống, các yêu
cầu:
Hiểu qui tắc xử lý và vai trò của mình trong HTTT
Có những kiên thức căn bản về tin học
Phối hợp tốt với nhóm phát triển để xây dựng hệ thống
– Nhóm điều hành và phát triển: bao gồm các phân tích viên,
thiết kế viên, lập trình viên,…có vai trò trong việc xây
dựng và bảo trì hệ thống
• Bộ xử lý: máy móc thiết bị dùng để tự động hóa xử lý
thông tin
42. 42
5 thành phần của HTTT
• Truyền thông: phương tiện và cách thức trao đổi
thông tin giữa các bộ xử lý. Điện thoại, fax, LAN,
WAN, internet,…
PC
PC
Server
PC
LAN
Modem
Printer
Internet
Phong ban hang
Van phong
Kho
43. 43
Các bước phát triển HTTT
B1 - Kế hoạch hóa: xác định yêu cầu
B2 - Nghiên cứu khả thi, khảo sát hiện trạng
B3 - Hợp đồng trách nhiệm
B4 - Phân tích, thiết kế
B5 - Lập trình
B6 - Thử nghiệm
B7 - Triển khai
B8 - Bảo trì, thích ứng
44. 44
Vật lý
- Cấu trúc vật lý
CSDL (hệ DBMS)
- Hệ thống
phần mềm
(thiết kế lập
trình)
- Lập trình viên
-Chuyên viên HTTT
-Đối tượng khai thác
- Cấu hình cụ thể,
hiệu, model, …
- Cấu hình
mạng cụ thể
(giao thức, ..)
Tổ
chức
- Mô hình Quan hệ.
Phân bổ dữ liệu cho
các bộ xử lý (cách
nhìn view).
- Mô hình tổ
chức xử lý
(Thủ công,
máy tính)
-Chuyên viên HTTT
(phân tích + thiết kế)
-Đối tượng khai thác
-Người có quyền
quyết định
-Người quyết định
phối hợp
- Kiến trúc phần
cứng
- Số Servers, công
suất
- Số Client, công
suất
- Thiết bị ngoại vị,
…
- Kiến trúc,
chủng loại
mạng (qui
mô, tính năng,
kiến trúc, …)
Quan
niệm
- Mô hình quan niệm
DL (mô hình thực thể
kết hợp, thực thể kết
hợp mở rộng, mô
hình đối tượng)
- Mô hình
quan niệm xử
lý
(DFD,
Merise)
- Người tổ chức
- Người SD
- Chuyên viên
HTTT
Dữ liệu Xử lý Con người Bộ xử lý
Truyền
thông
Các thành phần
Mức nhận thức
Các mức nhận thức – Các thành phần
45. 45
Các mức nhận thức – Các bước phát triển
Các mức nhận thức
Các bước phát triển.
Mức nhận
thức
TK BT
TN
LT
PTTK
HĐTN
KSHT
KHH
Quan
niệm
Tổ
chức
Vật lý
46. 46
Các bước phát triển – Các thành phần
Các bước phát triển.
Các thành phần HTTT
Các bước phát triển”
Truyền
thông
Bộ xử
lý
Con
người
Xử lý
Dữ
Liệu
KHH
KSHT-
NCKT
HDTN PTTK LT TN BT
47. 47
Chương 1 - Tổng quan về HTTT
• Hệ thống
• Hệ thống tổ chức
• Hệ thống quản lý
• Thông tin
• Hệ thống thông tin
• Phân tích thiết kế hệ thống
Vai trò - Yêu cầu đối với một phân tích viên
• Tiếp cận xây dựng HTTT
• Mô hình và các phương pháp mô hình hóa
48. 48
Phân tích thiết kế hệ thống
• Nhằm phát triển hệ thống một cách có tổ chức
• Mục tiêu:
– Phát triển hệ thống
– Xây dựng phần mềm ứng dụng
– Đào tạo nhân viên sử dụng phần mềm ứng dụng
49. 49
Vai trò của một PTV
• Là chìa khóa trong quy trình phát triển HTTT
• Nghiên cứu các vấn đề và các nhu cầu cần thiết của tổ
chức
• Giúp người sử dụng định nghĩa những yêu cầu mới,
làm tăng khả năng cung cấp các dịch vụ thông tin.
• Thu thập thông tin
• Là cầu nối, trung gian giữa các đối tượng tham gia
xây dựng HTTT
• Thường là người lãnh đạo dự án
50. 50
Yêu cầu đối với một PTV
• Kỹ năng phân tích
– Hiểu được tổ chức và các hoạt động của tổ chức
– Nhận ra các cơ hội và các vấn đề thách thức của
tổ chức
– Kiến thức về nghiệp vụ hệ thống
– Khả năng xác định vấn đề, nắm bắt và hiểu thấu
đáo những yêu cầu của người sử dụng
– Khả năng phân tích và giải quyết vấn đề
– Lối tư duy hệ thống: tiếp cận đối tượng một cách
toàn cục rồi phân rã thành các vấn đề con
51. 51
Yêu cầu đối với một PTV
• Kỹ năng kỹ thuật:
– Kiến thức về kỹ thuật máy tính
– Hiểu rõ tiềm năng và hạn chế của CNTT, phần
cứng, phần mềm và các công cụ liên quan
– Nắm vững các ngôn ngữ lập trình trên nền các
HĐH và các phần cứng khác nhau
– Khả năng ứng dụng thành tựu công nghệ thông
tin vào giải quyết những vấn đề thực tế.
52. 52
Yêu cầu đối với một PTV
• Kỹ năng quản lý:
– Quản lý tài nguyên: quản lý và sử dụng hiệu quả
o Dự đoán tài nguyên sử dụng (ngân sách)
o Theo dõi và tính toán tài nguyên tiêu thụ
o Sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả
o Đánh giá chất lượng tài nguyên sử dụng
o Bảo đảm an toàn, tránh lạm dụng tại nguyên
o Thanh lý những tài nguyên không cần thiết và quá hạn
– Quản lý dự án
– Quản lý rủi ro: khả năng dự đoán, phát hiện các rủi
ro của dự án và khả năng giảm thiểu các rủi ro đó
– Quản lý những thay đổi trong yêu cầu hệ thống
53. 53
Các yêu cầu của một phân tích viên hệ thống
• Kỹ năng giao tiếp
– Kỹ năng trao đổi
– Phỏng vấn, lắng nghe, đặt câu hỏi
– Kỹ năng viết tốt
– Trình bày vấn đề mạch lạc, rõ ràng qua văn bản,
qua buổi giới thiệu với các thành viên, hội
thảo,…
– Làm việc độc lập hoặc theo nhóm
– Quản lý định hướng của hệ thống
54. 54
Chương 1 - Tổng quan về HTTT
• Hệ thống
• Hệ thống tổ chức
• Hệ thống quản lý
• Thông tin
• Hệ thống thông tin
• Phân tích thiết kế hệ thống
• Vai trò - Yêu cầu đối với một phân tích viên
Tiếp cận xây dựng HTTT
• Mô hình và các phương pháp mô hình hóa
55. 55
Chu trình phát triển hệ thống
• Chu trình phát triển hệ thống – SDLC (Systems Development
Life Cycle): bao gồm nhiều giai đoạn từ khi bắt đầu dự án hệ
thống cho đến khi kết thúc khai thác hệ thống
• Các giai đoạn trong chu trình có thể thay đổi tùy theo từng đơn
vị (trong khoảng từ 3 20 giai đoạn)
• Việc phát triển tự động hóa HTTT bao gồm 2 khái niệm:
– Qui trình phát triển: các giai đoạn, trình tự giai đoạn để phát triển hệ
thống
– Mô hình: các phương tiện để biểu diễn nội dung của hệ thống thông
qua các giai đoạn của tiến trình
56. 56
Qui trình và mô hình phát triển HTTT
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn n
…
Tiến trình
Mô hình
Mô hình Mô hình
Mô hình Mô hình
Mô hình
Mô hình
57. 57
Tiếp cận xây dựng HTTT
Có 2 cách tiếp cận
• Tiếp cận hướng cấu trúc
• Tiếp cận hướng đối tượng
Các quy trình phát triển hệ thống
• Quy trình thác nước
• Quy trình tăng trưởng
• Quy trình xoắn ốc
• Quy trình phát triển nhanh (RAD)
• Quy trình lắp ráp thành phần
• Quy trình đồng nhất của Rational (RUP)
58. GV: Từ Thị Xuân Hiền
58
• Có 2 phương pháp
– Hướng cấu trúc
– Hướng đối tượng
Phương pháp tiếp cận xây dựng HTTT
59. GV: Từ Thị Xuân Hiền
59
• Đặc trưng: chia chương trình chính thành
nhiều chương trình con, sao cho mỗi chương
trình con thực hiện một công việc xác định.
• Có 2 cách tiếp cận:
– Tiếp cận hướng dữ liệu: xây dựng phần mềm dựa vào việc
phân rã phần mềm theo các chức năng cần đáp ứng và dữ
liệu cho các chức năng tương ứng.
– Tiếp cận hướng hành động tập trung phân tích hệ thống
trên các hoạt động thực thi các chức năng của phần mềm.
Phương pháp hướng cấu trúc
60. GV: Từ Thị Xuân Hiền
60
• Cách thực hiện
– Phân rã hệ thống bằng kỹ thuật phân tích có cấu trúc
(Structured Analysis & Design Technique, SADT) và mô tả
lại bằng lược đồ Data Flow Diagram (DFD)
– Xác định các thực thể, quan hệ giữa các thực thể và các
thuộc tính có dữ liệu của chúng để liên kết một cách có cấu
trúc các thành tố dữ liệu trong hệ thống, và mô tả lại bằng
EntityRelationship Diagram (ERD)
Phương pháp hướng cấu trúc
61. GV: Từ Thị Xuân Hiền
61
Ví dụ: Phân tích qui trình xử lý đơn hàng
– Bộ phận giao dịch nhận đơn đặt hàng từ khách hàng, kiểm tra đơn đặt hàng để
hiệu chỉnh nếu cần, sau đó lưu vào hồ sơ đặt hàng
Phương pháp hướng cấu trúc
62. GV: Từ Thị Xuân Hiền
62
• Ưu diểm
– Tư duy phân tích thiết kế rõ ràng, chương trình dễ hiểu.
– Phân tích được các chức năng của hệ thống
– Dễ theo dõi luồng dữ liệu.
• Nhược điểm:
– Không hỗ trợ việc sử dụng lại.
– Không phù hợp cho phát triển các phần mềm lớn.
– Khó quản lý mối quan hệ giữa các modul và dễ gây ra lỗi trong phân tích cũng
như khó kiểm thử và bảo trì.
Phương pháp hướng cấu trúc
63. GV: Từ Thị Xuân Hiền
63
• Lĩnh vực áp dụng
– Phương pháp hướng cấu trúc phù hợp với những
dự án nhỏ, có luồng dữ liệu rõ ràng, giải thuật đơn
giản.
Phương pháp hướng cấu trúc
64. GV: Từ Thị Xuân Hiền
64
(Object-Oriented Analysis and Design -OOAD)
• Đặc trưng
– Tập trung vào cả hai khía cạnh của hệ thống là dữ liệu và hành vi. Ánh xạ các
thành phần trong bài bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực.
– Một hệ thống được chia thành một tập các đối tượng. Mỗi đối tượng bao gồm
dữ liệu và hành vi liên quan đến đối tượng đó.
– Các đối tượng trong một hệ thống tương đối độc lập với nhau và phần mềm sẽ
được xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thông qua các
mối quan hệ và tương tác giữa chúng.
Phương pháp hướng đối tượng
65. GV: Từ Thị Xuân Hiền
65
Cách thực hiện
– Thiết kế từ dưới lên (bottom-up).
– Bắt đầu từ những thuộc tính cụ thể của từng đối tượng sau đó tiến hành trừu
tượng hóa thành các lớp (Đối tượng).
Lĩnh vực áp dụng
– Áp dụng cho các dự án lớn, phức tạp, hoặc có nhiều luồng dữ liệu khác nhau
mà phương pháp cấu trúc không thể quản lý được.
Phương pháp hướng đối tượng
66. GV: Từ Thị Xuân Hiền
66
• Ưu điểm
– Gần gũi với thế giới thực.
– Tái sử dụng dễ dàng.
– Đóng gói che giấu thông tin làm cho hệ thống tin cậy hơn.
– Thừa kế làm giảm chi phí, hệ thống có tính mở cao hơn
– Xây dựng hệ thống phức tạp.
• Nhược điểm:
– Phức tạp, khó theo dõi được luồng dữ liệu do có nhiều luồng dữ liệu ở đầu vào.
Phương pháp hướng đối tượng
67. 67
Qui trình phát triển hệ thống
• Qui trình thác nước (waterfall- Royce, 1970)
Khảo sát
Phân tích
Thiết kế
Cài đặt, kiểm thử
Bảo trì
dữ liệu, xử lý
dữ liệu, xử lý, giao
diện
Xác định yêu cầu
dữ liệu, xử lý,
giao diện
68. 68
Quy trình phát triển hệ thống
Các tính chất
• Tính tuần tự: thứ tự giai đoạn được thực hiện từ
trên xuống, kết quả của giai đoạn trước sẽ là đầu
vào cho giai đoạn sau
• Tính lặp: mỗi giai đoạn có thể quay trở lui tới các
giai đoạn trước đó nếu cần thiết cho đến khi kết
quả của nó được chấp nhận
• Tính song song: nhiều hoạt động trong một giai
đoạn có thể được thực hiện song song với các hoạt
động của giai đoạn khác
69. 69
Các giai đoạn
• Giai đoạn khảo sát
– Tìm hiểu thực tế
– Nắm bắt những yêu cầu của người sử dụng
– Lập kế hoạch triển khai.
– Đối tượng tham gia:
Những người chịu trách nhiệm triển khai HTTT (phía
khách hàng).
Nhóm quản lý dự án (phía công ty phát triển)
Nhân viên nghiệp vụ (người sử dụng).
Chuyên viên tin học (người khảo sát)
70. 70
Các giai đoạn
• Giai đoạn phân tích
– Mô tả lại thực tế thuộc phạm vi ứng dụng HTTT ở mức
quan niệm, cấu trúc hóa yêu cầu
Thành phần dữ liệu
Thành phần xử lý
– Phát sinh các phương án và lựa chọn phương án khả thi
nhất
– Giai đoạn phân tích độc lập với môi trường cài đặt ứng
dụng HTTT
– Đối tượng tham gia
Nhân viên nghiệp vụ (người sử dụng)
Chuyên viên tin học (chuyên viên phân tích, thiết kế)
Nhóm quản lý dự án (tổ chức, kế hoạch hóa, …)
71. 71
Các giai đoạn
• Giai đoạn thiết kế
– Mô hình hóa thành phần dữ liệu và xử lý ở mức
Thiết kế luận lý (tổ chức logic )
o Thiết kế dữ liệu
o Thiết kế kiến trúc
o Thiết kế giao diện
Thiết kế vật lý: chuyển đổi thiết kế luận lý sang các đặc tả phần
cứng, phần mềm, kỹ thuật được chọn để cài đặt hệ thống
– Liên quan đến việc sử dụng một số công cụ tin học hỗ trợ
cho chuyên viên tin học trong quá trình thiết kế
– Đối tượng tham gia:
Nhóm quản lý dự án
Chuyên viên tin học (chuyên viên phân tích, thiết kế)
72. 72
Các giai đoạn
• Giai đoạn cài đặt, thử nghiệm
– Lập trình hệ thống
– Kiểm tra những chức năng, phân hệ, sự kết hợp của những
phân hệ khác nhau, tổng thể cả hệ thống thông tin
– Thử nghiệm
– Xây dựng tài liệu hệ thống: tài liệu đặc tả hệ thống, tài liệu
sử dụng, tài liệu kỹ thuật cài đặt
– Huấn luyện sử dụng
– Đối tượng tham gia:
Nhóm quản lý dự án
Chuyên viên tin học (Lập trình viên, nhân viên kiểm tra chương
trình, ..)
73. 73
Các giai đoạn
• Giai đoạn khai thác, bảo trì
– Đảm bảo duy trì hoạt động ổn định của hệ thống thông tin
tin học hóa
– Sửa các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng
– Điều chỉnh những thay đổi sao cho phù hợp với các thay
đổi hệ thống
– Bổ sung, nâng cấp hệ thống mới
– Đối tượng tham gia:
Nhóm quản lý dự án.
Những người khai thác.
Chuyên viên tin học (Lập trình viên, chuyên viên phân tích, thiết
kế, nhân viên kiểm tra, ..).
74. 74
Chương 1 - Tổng quan về HTTT
• Hệ thống
• Hệ thống tổ chức
• Hệ thống quản lý
• Thông tin
• Hệ thống thông tin
• Phân tích thiết kế hệ thống
• Vai trò - Yêu cầu đối với một phân tích viên
• Tiếp cận xây dựng HTTT
Mô hình và các phương pháp mô hình hóa
75. 75
• Mô hình
• Phương pháp mô hình hoá
• Lịch sử phát triển các phương pháp
• Một số mô hình tiêu biểu
Mô hình và các phương pháp mô hình hóa
76. 76
Mô hình
• Là tập hợp các phần tử thường được dùng
trong phép tương ứng với những lớp các đối
tượng, các quan hệ, và những quá trình xử lý
nào đó trong lĩnh vực cần mô tả để có một sự
biểu diễn cô đọng, tổng quát, có ý nghĩa, đơn
giản và dễ hiểu.
77. 77
Phương pháp mô hình hóa
• Phương pháp mô hình hóa HTTT (còn gọi là
phương pháp phân tích thiết kế) được định
nghĩa là tập hợp các quy tắc và thứ tự khi thực
hiện việc chuyển đổi một HTTT sang HTTT tự
động hóa.
78. 78
• Mô hình
• Phương pháp mô hình hoá
• Lịch sử phát triển các phương pháp
Một số mô hình tiêu biểu
Mô hình và các phương pháp mô hình hóa
79. 79
Một số mô hình tiêu biểu
Mô hình
Mô hình tổ chức
Mô hình dòng dữ liệu
Mô hình động
Mô hình dữ liệu
Mô hình đối tượng
80. 80
Mô hình tổ chức
• Mô hình phân cấp chức năng: phân rã một chức
năng tổng hợp thành những chức năng chi tiết hơn.
– Ví dụ: biểu diễn các chức năng của hệ thống đại lý băng
đĩa ABC
Hệ quản lý cửa
hàng
Kinh doanh Kế toán Quản lý tồn
kho
Quản lý nhập
hàng
Quản lý
xuất
Báo cáo
tồn
Bán lẻ Quản lý đơn
hàng
Quản lý
công nợ
Chức năng
Quan hệ bao
hàm
81. 81
Mô hình tổ chức
• Mô hình
luân
chuyển (hệ
thống)
– Ví dụ:
biểu diễn
quá trình
xử lý đặt
hàng của
Đại lý
băng đĩa
ABC
Đặt mua băng
đĩa
ĐĐ hàng Kiểm tra đơn
hàng
ĐĐ hàng
không hợp lệ
ĐĐ hàng
hợp lệ
Kiểm tồn kho Lưu đơn hàng
CSDL
Tồn
kho
Danh
sách tồn
kho
Lên kế hoạch
giao
ĐĐ hàng
Lập phiếu
giao hàng
Phiếu
giao hàng
Lưu phiếu
giao hàng
Phiếu giao
hàng
Ghi nhận tồn
kho mới
Khách hàng Bộ phận bán hàng Kho Văn phòng
82. 82
Mô hình dòng dữ liệu
• Mô hình tương tác thông tin
Khách
hàng
Phòng
bán hàng
Văn
phòng
Kho
Tác nhân
Dòng dữ liệu, thông tin
Đơn đặt hàng
ĐĐ hàng bị từ
chối
Thông tin giao
hàng
Đơn đặt hàng
Tồn kho
Đơn
đặt
hàng
Thông
tin
giao
hàng
Ví dụ: Mô hình tương tác đặt hàng Đại lý băng đĩa ABC
83. 83
Mô hình dòng dữ liệu
• Mô hình dòng dữ liệu (DFD)
– Ví dụ: Biểu diễn mô hình DFD của xử lý đặt hàng của cửa hàng NGK
Khách hàng
Kiểm tra
ĐĐ hàng
Thông
báo từ
chối ĐĐ
hàng
Đơn đặt hàng
ĐĐH không hợp lệ
ĐĐH bị từ chối
Lưu ĐĐ
hàng
Đơn đặt hàng
ĐĐH hợp
lệ
Tính tồn
kho
Lập hóa
đơn giao
hàng
Tồn kho băng đĩa
Hoá đơn giao hàng
Băng đĩa giao + hóa
đơn
ĐĐH đủ hàng giao
ĐĐ hàng
Thông tin tồn kho
ĐĐ H mới
Hóa đơn giao hàng
Xử lý
Dòng dữ liệu
Đầu cuối
Kho dữ liệu
84. 84
Mô hình động
• Mô hình mạng Petri-net
– Ví dụ: các trạng thái của một đơn đặt hàng
Đặt hàng Lên lịch giao hàng
Giao hàng
Thanh toán
ĐĐ hàng
mới
Đã lên lịch
Đã giao
Đã thanh
toán
Trạng thái
Biến cố
Trạng thái
hiện hành
85. 85
Mô hình động
• Mô hình trạng thái
– Ví dụ: trạng thái một đơn đặt hàng
Trạng thái khởi tạo
Trạng thái kết thúc
Trạng thái
Biến cố
ĐĐ hàng mới Hợp lệ
Bị từ chối Đã lên lịch giao
Đã thanh toán
Đặt hàng
Chấp nhận đặt hàng
Từ chối do không
hợp lệ
Thanh toán
Giao hàng
Đã giao
Lên lịch giao
2 năm
1 tháng
86. 86
Mô hình động
• Mô hình xử lý Merise
– Ví dụ: biểu diễn xử lý của một đơn đặt hàng
Đặt hàng
Kiểm tra đơn hàng
Được Không
Từ chối đơn
hàng
Lên lịch giao
hàng (b)
Thanh toán
đơn hàng(a)
a và b
Giao hàng
Luôn luôn
Đơn hàng đã
giao
Biến cố
Đồng bộ
Hành động
87. 87
Mô hình dữ liệu
• Mô hình quan hệ
• BANGDIA(MA_BD, TEN_BD, LOAI, DVTINH, DON_GIA)
• ĐĐHANG_NGK(SO_DDH, NGAY_DAT, KHACH_HANG,
NGAYGIAO, TRANG THAI)
• CHITIET_DDH(MA_BD, SO_DDH, SL_DAT, DONGIA_DAT)
• Cấu trúc cơ bản
• QUAN_HỆ1 (THUỘC TÍNH KHÓA1, THUỘC
TÍNH,…)
• QUAN_HỆ2 (THUỘC TÍNH KHÓA2, THUỘC TÍNH
KHÓA NGOẠI,…)
88. 88
Mô hình dữ liệu
• Mô hình mạng
BANGDIA
ĐĐHANG
CHITIET_DDH
KHÁCH_HANG
LOAI_BD Loại thực
thể
Liên kết 1-1
89. 89
Mô hình dữ liệu
• Mô hình thực thể - kết hợp
BANGDIA
ĐĐHÀNG_BD
ĐẶT
KHÁCH_HÀNG
LOẠI_BD
THUỘC
CỦA
(0,n)
(1,n)
(1,1) (0,n)
(1,n)
(1,1)
Thực thể Mối kết hợp
90. 90
Mô hình đối tượng
• Mô hình đối tượng theo OOA
Lớp & đối tượng
Kết hợp
Tổng quát hoá
(IS – A)
Thành phần
(Is – Part - Of)
Thông điệp
(Message)
Đối tác
Mã số
Họ tên
Địa chỉ
Điện thoại
Nhà cung ứng
Phương thức thanh toán
Khách hàng
Công nợ tối đa
Trị giá đặt hàng()
BANGDIA
Mã số
Tên
ĐVT
Đơn giá
ĐĐ Hàng
Mã số
Ngày đặt
Ngày giao
Tổng trị giá
Tính trị gia ĐĐ
hàng()
BD đặt
Số lượng đặt
Đơn giá
Trị giá()
1
n
n
n
1
n
91. 91
UML (Unified Modeling Language)
Class A
Class B
3
Class
diagram
:Class A
b1:Class B b2:Class B b3:Class B
Object
diagram
: Class A : Class C
: Class B
Message 1
Message 2
Message 3
Message 4
Sequence
diagram
93. 93
Các qui trình phát triển hệ thống
• Qui trình tăng trưởng (D. R. Grahma, 1989 )
– Hoàn thành từng thành phần của hệ thống
– Mỗi bước tăng trưởng áp dụng qui trình tuyến tính xây dựng hoàn
thành một phần của hệ thống
– Nhược điểm:chỉ phù hợp cho những hệ thống có sự phân chia rõ ràng
và chuyển giao theo từng phần
Phân tích Thiết kế Lập trình Thử nghiệm Chuyển giao phần 1
Tăng trưởng 1
Phân tích Thiết kế Lập trình Thử nghiệm Chuyển giao phần 2
Tăng trưởng 2
Phân tích Thiết kế Lập trình Thử nghiệm Chuyển giao phần 3
Tăng trưởng 3
94. 94
Các qui trình phát triển hệ thống
• Qui trình xoắn ốc (Boehm, 1988 )
– Một đặc điểm quan trọng của qui trình này là nhấn mạnh việc quản lý
rũi ro
– Dựa trên khái niệm chu trình phát triển, qui trình này là các chu trình
lặp
Đánh giá các
phương án
Phát triển và kiểm
tra
Lập kế hoạch cho chi
trình kế tiếp
Xác định mục tiêu, các
phương án, các ràng
buộc
Chu trình 1
Chu trình 2
Chu trình 3
95. 95
Các qui trình phát triển hệ thống
• Qui trình phát triển nhanh (RAD – Rapid
Development Application - James Martin, 1991)
– Người phát triển hệ thống và các người sử dụng hệ thống
sẽ làm việc kết hợp chặt chẽ với nhau
– Không phải là một phương pháp luận riêng lẽ mà là một
chiến lược chung để phát triển HTTT, có những đặc điểm
sau:
Sử dụng các công cụ phần mềm và các môi trường phát triển trực
quan để để biểu diễn tối đa các kết quả đạt được
Đẩy nhanh việc phân tích vấn đề, thiết kế một giải pháp hệ thống
Là một quá trình lặp thay đổi và điểu chỉnh
96. 96
Các qui trình phát triển hệ thống
• Qui trình phát triển nhanh do James martin đề
xuất, 1991
Xác lập yệu cầu
(Requirements
planning)
Thiết kế
(User design)
Xây dựng
(Construction)
Chuyển giao
(Cutover)
97. 97
Các qui trình phát triển hệ thống
• Qui trình lắp ráp thành phần (component)
– Dựa trên việc tái sử dụng thành phần phần mềm có sẵn
– Phát triển một phần mềm được thực hiện bằng cách tập hợp lại các thành
phần có sẵn
– Là một quy trình lặp, mỗi chu trình gồm 4 giai đoạn
Đánh giá các phương
án, thành phần
Phát triển và kiểm tra:
Bổ sung, điều chỉnh và
tích hợp thành phần
Lập kế hoạch cho chi
trình kế tiếp:
Đánh giá, tuyển chọn
Xác định mục tiêu, các
phương án, các ràng buộc:
Nhận thức, hình thành, tìm
kiếm giải pháp
Chu trình 1
Chu trình 2
Chu trình 3
98. 98
Các qui trình phát triển hệ thống
• Qui trình đồng nhất của Rational (RUP – Rational
Unified Process)
Một vòng lặp
trong giai đoạn
construction