SlideShare a Scribd company logo
1 of 9
 Được thành lập ở bang Arkansas của Mỹ vào năm 1962 bởi
SamWalton.
 Qua 4 thập kỉ Walmart đã đạt được:
• Nhà bán lẻ lớn nhất trên thế giới
• Năm 2005, doanh số bán hàng là 315 tỷ USD, 1,800,000
nhân viên, 7000 cửa hàng.
 Năm 1990, cơ hội của Walmart cho sự tăng trưởng của Hoa
Kỳ ngày càng trở nên hạn chế do thị trường bão hòa.
Mở rộng thị trường trên toàn cầu
• Năm 1991, bắt đầu mở cửa hàng đầu tiên ở Mexico bằng
việc liên doanh với Cifera (nhà bán lẻ địa phương lớn
nhất).
• Walmart vấp phải sai lầm khi đưa rập khuôn hệ thống
phân phối đã thành công ở Mỹ vào thị trường Mexico. Cơ
sở hạ tầng nghèo nàn, đường sá đông đúc
=> Tăng chi phí và giá cả (cao hơn 20% so với Mỹ)
• Giữa năm 1990, Walmart rút kinh nghiệm và đạt được thành
công như sau:
o Năm 1998, giữ cổ phần chi phối Cifera
o Năm 2005, quy mô tăng trưởng gấp 2 lần so với đối thủ
cạnh tranh: 700 cửa hàng, 12.5 tỷ USD.
Mở rộng thị trường thêm 13 nước
• Thâm nhập vào 13 nước trrong đó:
o Canada, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc bằng việc mua lại
những nhà bán lẻ hiện hữu sau đó chuyển giao kinh
nghiệm.
o Các nước khác thì thành lập cửa hàng riêng.
• Năm 2006, Walmart đạt được những kết quả:
o Hơn 2,700 cửa hàng bên ngoài nước Mỹ
o Thuê 500,000 nhân viên
o Doanh thu quốc tế hơn 62 tỷ USD.
1. Walmart có được lợi ích gì từ việc mở rộng toàn cầu?
• Sự tăng trưởng mạnh mẽ (năm 2005, quy mô của WalMart
tăng trưởng gấp đôi so với đối thủ cạnh tranh tại Mexico,
700 cửa hàng & doanh thu 12,5 tỷ USD ).
• Tận dụng được hiệu quả kinh tế theo quy mô nhờ vào quyền
lực mua toàn cầu của mình. Bằng cách tiếp cận thị trường
quốc tế, Wal-Mart tận dụng quy mô khổng lồ của mình để
yêu cầu chiết khấu nhiều hơn từ các nhà bán lẻ toàn cầu tại
địa phương (GE-hàng gia dụng, Unilever-hàng thực phẩm,
P&G-sản phẩm chăm sóc cá nhân).
• Có lợi trong việc khai thác các ý tưởng kinh doanh tại 14
nước mà công ty đang cạnh tranh. Ví dụ: cửa hàng 2 tầng tại
New York xuất hiện nhờ vào sự thành công của chuỗi cửa
hàng nhiều tầng tại Hàn Quốc.
2. Những rủi ro nào mà Walmart gặp phải khi thâm nhập vào
các thị trường bán lẻ khác? Làm thế nào để hạn chế những rủi
ro đó?
 Những rủi ro mà Walmart gặp phải:
• Cơ sở hạ tầng khác biệt.
• Thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng thay đổi so với ở Mỹ.
• Những nhà bán lẻ được thành lập trước đó đang ở vị trí thống
trị.
 Làm thế nào để hạn chế những rủi ro khi thâm nhập vào các thị
trường bán lẻ khác:
• Thiết lập mối quan hệ mật thiết với cty vận tải địa phương để
cải thiện hệ thống phân phối.
• Khi sự hiện diện của Walmart tăng lên, nhiều nhà phân phối đã
xây dựng các nhà máy gần trung tâm phân phối hàng để phục
vụ tốt hơn cho cty, qua đó giúp giảm lượng hàng tồn kho và
chi phí hậu cần.
3. Theo bạn, tại sao Walmart thâm nhập thị trường
Mexico đầu tiên bằng hình thức liên doanh? Tại sao công
ty mua lại cổ phần của đối tác Mexico trong liên doanh vào
năm 1998?
 Liên doanh là hình thức hợp tác giữa hai hoặc nhiều công ty, mức độ
tham gia quản lí, lợi nhuận được hưởng cũng như sự gánh chịu rủi
ro, chi phí sẽ do tỷ lệ góp vốn góp của hai bên quyết định. Hình thức
này sẽ đem lại nhiều lợi ích cho hai công ty:
• Về phía công ty Cifera, có điều kiện tiếp cận với kĩ thuật,công nghệ
hiện đại,trình độ quản lí tiên tiến của Wal-Mart
• Lợi ích được hưởng của Walmart là uy tín, thương hiệu của
Cifera vì Cifera là nhà bán lẻ lớn nhất Mexico. Ngoài ra , Walmart
là một công ty mang đậm nét đặc trưng của Mỹ, sẽ không hiệu quả
tại những quốc gia khác nơi mà cơ sở hạ tầng khác biệt, thị hiếu và
sở thích của người tiêu dùng thay đổi và những nhà bán lẻ được
thành lập trước đó đang ở vị trí thống trị nên việc liên doanh với
công ty Cifera sẽ tạo nhiều điều kiện thuận lợi về pháp lí, văn hóa,
tập quán người tiêu dùng…để Walmart phát triển.
 Công ty mua lại cổ phần của đối tác Mexico trong liên
doanh vào năm 1998 vì:
• Đến giữa thập niên 1990, Walmart đã rút kinh nghiệm từ
những thất bại ban đầu và thích nghi với hoạt động tại Mexico
để phù hợp với môi trường địa phương.
• Mối quan hệ mật thiết của công ty với một công ty vận tải
Mexico đã nhanh chóng cải thiện hệ thống phân phối
• Việc dự trữ hàng cẩn thận hơn chứng tỏ những cửa hàng tại
Mexico đã dần bán được những hàng hóa phù hợp hơn với sở
thích và thị hiếu của người địa phương.
• Nhiều nhà phân phối của Wal-Mart đã xây dựng các nhà máy
gần trung tâm phân phối hàng ở Mexico để có thể phục vụ tốt
hơn cho công ty, qua đó giúp giảm được lượng hàng tồn kho
và chi phí hậu cần.
• Việc mua lại cổ phần của Cifera, Walmart muốn tận dụng
mạng lưới kĩ thuật công nghệ có sẵn, đồng thời kiểm soát
chặt chẽ hơn mọi hoạt động của công ty.
4. Wal-Mart đang theo đuổi chiến lược nào – toàn cầu, địa
phương hóa, quốc tế, hay xuyên quốc gia? Việc lựa chọn
chiến lược này có hiệu quả không? Tại sao?
 Wal-Mart đang theo đuổi chiến lược xuyên quốc gia và việc lựa
chọn này đã mang lại hiệu quả cho công ty, thể hiển ở những điểm:
• Walmart tăng trưởng mạnh mẽ, mở rộng phạm vi toàn cầu: sau
Mexico, Wal-Mart đã mở rộng sang 13 nước khác, đến giữa năm
2006, công ty có hơn 2.700 cửa hàng bên ngoài nước Mỹ, thuê
500.000 nhân viên và tạo ra doanh thu quốc tế hơn 62 tỷ USD.
• Walmart tận dụng được hiệu quả kinh tế theo quy mô nhờ vào
quyền lực mua toàn cầu của mình.
o Nhiều nhà cung cấp chính của Walmart là những công ty đa quốc
gia như GE (hàng gia dụng), Unilever (hàng thực phẩm), và P&G
(sản phẩm chăm sóc cá nhân).
o Bằng cách tiếp cận thị trường quốc tế, Wal-Mart tận dụng quy mô
khổng lồ của mình để yêu cầu chiết khấu nhiều hơn từ các nhà bán
lẻ toàn cầu tại địa phương.
• Nhờ vậy làm tăng khả năng đưa ra mức giá thấp cho người tiêu
dùng, giành được thị phần, và thu được nhiều lợi nhuận hơn.
• Walmart nhận thấy lợi ích từ việc khai thác các ý tưởng kinh
doanh tại 14 nước mà công ty đang cạnh tranh. Ví dụ, như là
quầy hàng rượu tại cửa hàng ở Argentina hiện đã có mặt tại nhiều
mô hình bán lẻ của công ty trên toàn cầu.
• Nếu không mở rộng ra quốc tế thì những nhà bán lẻ toàn cầu
khác đã hạ gục nó. Walmart phải đối diện với sự cạnh tranh toàn
cầu khốc liệt từ Carrefour của Pháp, Ahold của Hà Lan và Tesco
của Anh.

More Related Content

What's hot

N3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docx
N3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docxN3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docx
N3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docxssuser8422fb
 
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đPhân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
[QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart
[QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart[QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart
[QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-MartQuyen Thuy
 
Chương 1 Quản trị kênh phân phối
Chương 1   Quản trị kênh phân phốiChương 1   Quản trị kênh phân phối
Chương 1 Quản trị kênh phân phốiTống Bảo Hoàng
 
Chuoi cung ung wal mart
Chuoi cung ung wal martChuoi cung ung wal mart
Chuoi cung ung wal martLuyến Hoàng
 
Chuỗi Cung Ứng Của Walmart
Chuỗi Cung Ứng Của Walmart Chuỗi Cung Ứng Của Walmart
Chuỗi Cung Ứng Của Walmart nataliej4
 
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...vanhuyqt
 
Chiến lược toàn cầu của ikea
Chiến lược toàn cầu của ikeaChiến lược toàn cầu của ikea
Chiến lược toàn cầu của ikeaTri Minh
 
Chiến lược giá của siêu thị Bigc
Chiến lược giá của siêu thị BigcChiến lược giá của siêu thị Bigc
Chiến lược giá của siêu thị Bigcluanvantrust
 
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứng
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứngGiáo trình Quản trị chuỗi cung ứng
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứngIESCL
 
Chuỗi cung ứng và ứng dụng trong unilever
Chuỗi cung ứng  và ứng dụng trong unileverChuỗi cung ứng  và ứng dụng trong unilever
Chuỗi cung ứng và ứng dụng trong unileverLuyến Hoàng
 
Chuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của SamsungChuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của SamsungLuyến Hoàng
 
Phân đoạn thị trường thị trường xà bông tắm
Phân đoạn thị trường thị trường xà bông tắmPhân đoạn thị trường thị trường xà bông tắm
Phân đoạn thị trường thị trường xà bông tắmGiang Coffee
 
Chien luoc-kinh-doanh-toan-cau-cua-p-g
Chien luoc-kinh-doanh-toan-cau-cua-p-gChien luoc-kinh-doanh-toan-cau-cua-p-g
Chien luoc-kinh-doanh-toan-cau-cua-p-gvilapthi
 
Giáo trình Quản trị Logistics Kinh doanh
Giáo trình Quản trị Logistics Kinh doanhGiáo trình Quản trị Logistics Kinh doanh
Giáo trình Quản trị Logistics Kinh doanhIESCL
 
Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của Kinh Đô và giải pháp về quản ...
Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của Kinh Đô và giải pháp về quản ...Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của Kinh Đô và giải pháp về quản ...
Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của Kinh Đô và giải pháp về quản ...Lucy Nguyễn
 
Chương 2 Quản trị kênh phân phối
Chương 2   Quản trị kênh phân phốiChương 2   Quản trị kênh phân phối
Chương 2 Quản trị kênh phân phốiTống Bảo Hoàng
 

What's hot (20)

Tìm hiểu quy trình quản lý chuỗi cung ứng cửa hàng McDonald's Việt Nam!
Tìm hiểu quy trình quản lý chuỗi cung ứng cửa hàng McDonald's Việt Nam!Tìm hiểu quy trình quản lý chuỗi cung ứng cửa hàng McDonald's Việt Nam!
Tìm hiểu quy trình quản lý chuỗi cung ứng cửa hàng McDonald's Việt Nam!
 
N3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docx
N3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docxN3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docx
N3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docx
 
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đPhân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
 
[QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart
[QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart[QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart
[QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart
 
Chương 1 Quản trị kênh phân phối
Chương 1   Quản trị kênh phân phốiChương 1   Quản trị kênh phân phối
Chương 1 Quản trị kênh phân phối
 
Chuoi cung ung wal mart
Chuoi cung ung wal martChuoi cung ung wal mart
Chuoi cung ung wal mart
 
Chuỗi Cung Ứng Của Walmart
Chuỗi Cung Ứng Của Walmart Chuỗi Cung Ứng Của Walmart
Chuỗi Cung Ứng Của Walmart
 
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...
 
Chiến lược toàn cầu của ikea
Chiến lược toàn cầu của ikeaChiến lược toàn cầu của ikea
Chiến lược toàn cầu của ikea
 
Chiến lược giá của siêu thị Bigc
Chiến lược giá của siêu thị BigcChiến lược giá của siêu thị Bigc
Chiến lược giá của siêu thị Bigc
 
Tiểu luận Quản trị kinh doanh quốc tế Chiến lược toàn cầu của Nestlé, HAY
Tiểu luận Quản trị kinh doanh quốc tế Chiến lược toàn cầu của Nestlé, HAYTiểu luận Quản trị kinh doanh quốc tế Chiến lược toàn cầu của Nestlé, HAY
Tiểu luận Quản trị kinh doanh quốc tế Chiến lược toàn cầu của Nestlé, HAY
 
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứng
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứngGiáo trình Quản trị chuỗi cung ứng
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứng
 
Đề tài: Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel
Đề tài: Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông ViettelĐề tài: Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel
Đề tài: Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel
 
Chuỗi cung ứng và ứng dụng trong unilever
Chuỗi cung ứng  và ứng dụng trong unileverChuỗi cung ứng  và ứng dụng trong unilever
Chuỗi cung ứng và ứng dụng trong unilever
 
Chuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của SamsungChuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của Samsung
 
Phân đoạn thị trường thị trường xà bông tắm
Phân đoạn thị trường thị trường xà bông tắmPhân đoạn thị trường thị trường xà bông tắm
Phân đoạn thị trường thị trường xà bông tắm
 
Chien luoc-kinh-doanh-toan-cau-cua-p-g
Chien luoc-kinh-doanh-toan-cau-cua-p-gChien luoc-kinh-doanh-toan-cau-cua-p-g
Chien luoc-kinh-doanh-toan-cau-cua-p-g
 
Giáo trình Quản trị Logistics Kinh doanh
Giáo trình Quản trị Logistics Kinh doanhGiáo trình Quản trị Logistics Kinh doanh
Giáo trình Quản trị Logistics Kinh doanh
 
Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của Kinh Đô và giải pháp về quản ...
Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của Kinh Đô và giải pháp về quản ...Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của Kinh Đô và giải pháp về quản ...
Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của Kinh Đô và giải pháp về quản ...
 
Chương 2 Quản trị kênh phân phối
Chương 2   Quản trị kênh phân phốiChương 2   Quản trị kênh phân phối
Chương 2 Quản trị kênh phân phối
 

Similar to Case

Case charles hill chapter 11
Case charles hill chapter 11Case charles hill chapter 11
Case charles hill chapter 11Nguyễn Lập
 
Chuong6 cs hill_nhom_thezoo
Chuong6 cs hill_nhom_thezooChuong6 cs hill_nhom_thezoo
Chuong6 cs hill_nhom_thezooThanh Phuong
 
Cs chương 6
Cs   chương 6Cs   chương 6
Cs chương 6Ki Wi
 
Tóm tắt tình huống
Tóm tắt tình huốngTóm tắt tình huống
Tóm tắt tình huốngYến Lê
 
Pp hill c11
Pp hill c11Pp hill c11
Pp hill c11Dan Ly
 
slide QTCL.pptx
slide QTCL.pptxslide QTCL.pptx
slide QTCL.pptxMnhTon12
 
Marketing xuat nhap khau
Marketing xuat nhap khauMarketing xuat nhap khau
Marketing xuat nhap khauHaiyen Nguyen
 
[Fdtu k15cmu] chien luoc-kinh-doanh-quan-tri-chien-luoc-tieuluanfree
[Fdtu k15cmu] chien luoc-kinh-doanh-quan-tri-chien-luoc-tieuluanfree[Fdtu k15cmu] chien luoc-kinh-doanh-quan-tri-chien-luoc-tieuluanfree
[Fdtu k15cmu] chien luoc-kinh-doanh-quan-tri-chien-luoc-tieuluanfreeGia Đình Ken
 
Hệ Thống Chuỗi Cung Ứng Của CO.OP MART
Hệ Thống Chuỗi Cung Ứng Của CO.OP MARTHệ Thống Chuỗi Cung Ứng Của CO.OP MART
Hệ Thống Chuỗi Cung Ứng Của CO.OP MARTnataliej4
 

Similar to Case (20)

Case charles hill chapter 11
Case charles hill chapter 11Case charles hill chapter 11
Case charles hill chapter 11
 
7 nam 1 nữ
7 nam 1 nữ7 nam 1 nữ
7 nam 1 nữ
 
7 nam 1 nữ
7 nam 1 nữ7 nam 1 nữ
7 nam 1 nữ
 
Chuong6 cs hill_nhom_thezoo
Chuong6 cs hill_nhom_thezooChuong6 cs hill_nhom_thezoo
Chuong6 cs hill_nhom_thezoo
 
Cs chương 6
Cs   chương 6Cs   chương 6
Cs chương 6
 
Tóm tắt tình huống
Tóm tắt tình huốngTóm tắt tình huống
Tóm tắt tình huống
 
Pp hill c11
Pp hill c11Pp hill c11
Pp hill c11
 
Case chapter 11 hill
Case chapter 11   hillCase chapter 11   hill
Case chapter 11 hill
 
Case chapter 11 hill
Case chapter 11   hillCase chapter 11   hill
Case chapter 11 hill
 
Wal mart
Wal martWal mart
Wal mart
 
Bài mẫu tiểu luận môn kinh tế tại Walmart, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận môn kinh tế tại Walmart, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận môn kinh tế tại Walmart, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận môn kinh tế tại Walmart, 9 ĐIỂM
 
Slide case hill
Slide case hillSlide case hill
Slide case hill
 
slide QTCL.pptx
slide QTCL.pptxslide QTCL.pptx
slide QTCL.pptx
 
Tiểu luận về Công ty bán lẻ lớn nhất Thế giới Walmart.doc
Tiểu luận về Công ty bán lẻ lớn nhất Thế giới Walmart.docTiểu luận về Công ty bán lẻ lớn nhất Thế giới Walmart.doc
Tiểu luận về Công ty bán lẻ lớn nhất Thế giới Walmart.doc
 
Bài tập nhóm
Bài tập nhómBài tập nhóm
Bài tập nhóm
 
Marketing xuat nhap khau
Marketing xuat nhap khauMarketing xuat nhap khau
Marketing xuat nhap khau
 
Marketing xuat nhap khau
Marketing xuat nhap khauMarketing xuat nhap khau
Marketing xuat nhap khau
 
[Fdtu k15cmu] chien luoc-kinh-doanh-quan-tri-chien-luoc-tieuluanfree
[Fdtu k15cmu] chien luoc-kinh-doanh-quan-tri-chien-luoc-tieuluanfree[Fdtu k15cmu] chien luoc-kinh-doanh-quan-tri-chien-luoc-tieuluanfree
[Fdtu k15cmu] chien luoc-kinh-doanh-quan-tri-chien-luoc-tieuluanfree
 
Hệ Thống Chuỗi Cung Ứng Của CO.OP MART
Hệ Thống Chuỗi Cung Ứng Của CO.OP MARTHệ Thống Chuỗi Cung Ứng Của CO.OP MART
Hệ Thống Chuỗi Cung Ứng Của CO.OP MART
 
Ban tin logistics thang 05 2016
Ban tin logistics thang 05 2016Ban tin logistics thang 05 2016
Ban tin logistics thang 05 2016
 

Case

  • 1.  Được thành lập ở bang Arkansas của Mỹ vào năm 1962 bởi SamWalton.  Qua 4 thập kỉ Walmart đã đạt được: • Nhà bán lẻ lớn nhất trên thế giới • Năm 2005, doanh số bán hàng là 315 tỷ USD, 1,800,000 nhân viên, 7000 cửa hàng.  Năm 1990, cơ hội của Walmart cho sự tăng trưởng của Hoa Kỳ ngày càng trở nên hạn chế do thị trường bão hòa. Mở rộng thị trường trên toàn cầu
  • 2. • Năm 1991, bắt đầu mở cửa hàng đầu tiên ở Mexico bằng việc liên doanh với Cifera (nhà bán lẻ địa phương lớn nhất). • Walmart vấp phải sai lầm khi đưa rập khuôn hệ thống phân phối đã thành công ở Mỹ vào thị trường Mexico. Cơ sở hạ tầng nghèo nàn, đường sá đông đúc => Tăng chi phí và giá cả (cao hơn 20% so với Mỹ) • Giữa năm 1990, Walmart rút kinh nghiệm và đạt được thành công như sau: o Năm 1998, giữ cổ phần chi phối Cifera o Năm 2005, quy mô tăng trưởng gấp 2 lần so với đối thủ cạnh tranh: 700 cửa hàng, 12.5 tỷ USD.
  • 3. Mở rộng thị trường thêm 13 nước • Thâm nhập vào 13 nước trrong đó: o Canada, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc bằng việc mua lại những nhà bán lẻ hiện hữu sau đó chuyển giao kinh nghiệm. o Các nước khác thì thành lập cửa hàng riêng. • Năm 2006, Walmart đạt được những kết quả: o Hơn 2,700 cửa hàng bên ngoài nước Mỹ o Thuê 500,000 nhân viên o Doanh thu quốc tế hơn 62 tỷ USD.
  • 4. 1. Walmart có được lợi ích gì từ việc mở rộng toàn cầu? • Sự tăng trưởng mạnh mẽ (năm 2005, quy mô của WalMart tăng trưởng gấp đôi so với đối thủ cạnh tranh tại Mexico, 700 cửa hàng & doanh thu 12,5 tỷ USD ). • Tận dụng được hiệu quả kinh tế theo quy mô nhờ vào quyền lực mua toàn cầu của mình. Bằng cách tiếp cận thị trường quốc tế, Wal-Mart tận dụng quy mô khổng lồ của mình để yêu cầu chiết khấu nhiều hơn từ các nhà bán lẻ toàn cầu tại địa phương (GE-hàng gia dụng, Unilever-hàng thực phẩm, P&G-sản phẩm chăm sóc cá nhân). • Có lợi trong việc khai thác các ý tưởng kinh doanh tại 14 nước mà công ty đang cạnh tranh. Ví dụ: cửa hàng 2 tầng tại New York xuất hiện nhờ vào sự thành công của chuỗi cửa hàng nhiều tầng tại Hàn Quốc.
  • 5. 2. Những rủi ro nào mà Walmart gặp phải khi thâm nhập vào các thị trường bán lẻ khác? Làm thế nào để hạn chế những rủi ro đó?  Những rủi ro mà Walmart gặp phải: • Cơ sở hạ tầng khác biệt. • Thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng thay đổi so với ở Mỹ. • Những nhà bán lẻ được thành lập trước đó đang ở vị trí thống trị.  Làm thế nào để hạn chế những rủi ro khi thâm nhập vào các thị trường bán lẻ khác: • Thiết lập mối quan hệ mật thiết với cty vận tải địa phương để cải thiện hệ thống phân phối. • Khi sự hiện diện của Walmart tăng lên, nhiều nhà phân phối đã xây dựng các nhà máy gần trung tâm phân phối hàng để phục vụ tốt hơn cho cty, qua đó giúp giảm lượng hàng tồn kho và chi phí hậu cần.
  • 6. 3. Theo bạn, tại sao Walmart thâm nhập thị trường Mexico đầu tiên bằng hình thức liên doanh? Tại sao công ty mua lại cổ phần của đối tác Mexico trong liên doanh vào năm 1998?  Liên doanh là hình thức hợp tác giữa hai hoặc nhiều công ty, mức độ tham gia quản lí, lợi nhuận được hưởng cũng như sự gánh chịu rủi ro, chi phí sẽ do tỷ lệ góp vốn góp của hai bên quyết định. Hình thức này sẽ đem lại nhiều lợi ích cho hai công ty: • Về phía công ty Cifera, có điều kiện tiếp cận với kĩ thuật,công nghệ hiện đại,trình độ quản lí tiên tiến của Wal-Mart • Lợi ích được hưởng của Walmart là uy tín, thương hiệu của Cifera vì Cifera là nhà bán lẻ lớn nhất Mexico. Ngoài ra , Walmart là một công ty mang đậm nét đặc trưng của Mỹ, sẽ không hiệu quả tại những quốc gia khác nơi mà cơ sở hạ tầng khác biệt, thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng thay đổi và những nhà bán lẻ được thành lập trước đó đang ở vị trí thống trị nên việc liên doanh với công ty Cifera sẽ tạo nhiều điều kiện thuận lợi về pháp lí, văn hóa, tập quán người tiêu dùng…để Walmart phát triển.
  • 7.  Công ty mua lại cổ phần của đối tác Mexico trong liên doanh vào năm 1998 vì: • Đến giữa thập niên 1990, Walmart đã rút kinh nghiệm từ những thất bại ban đầu và thích nghi với hoạt động tại Mexico để phù hợp với môi trường địa phương. • Mối quan hệ mật thiết của công ty với một công ty vận tải Mexico đã nhanh chóng cải thiện hệ thống phân phối • Việc dự trữ hàng cẩn thận hơn chứng tỏ những cửa hàng tại Mexico đã dần bán được những hàng hóa phù hợp hơn với sở thích và thị hiếu của người địa phương. • Nhiều nhà phân phối của Wal-Mart đã xây dựng các nhà máy gần trung tâm phân phối hàng ở Mexico để có thể phục vụ tốt hơn cho công ty, qua đó giúp giảm được lượng hàng tồn kho và chi phí hậu cần. • Việc mua lại cổ phần của Cifera, Walmart muốn tận dụng mạng lưới kĩ thuật công nghệ có sẵn, đồng thời kiểm soát chặt chẽ hơn mọi hoạt động của công ty.
  • 8. 4. Wal-Mart đang theo đuổi chiến lược nào – toàn cầu, địa phương hóa, quốc tế, hay xuyên quốc gia? Việc lựa chọn chiến lược này có hiệu quả không? Tại sao?  Wal-Mart đang theo đuổi chiến lược xuyên quốc gia và việc lựa chọn này đã mang lại hiệu quả cho công ty, thể hiển ở những điểm: • Walmart tăng trưởng mạnh mẽ, mở rộng phạm vi toàn cầu: sau Mexico, Wal-Mart đã mở rộng sang 13 nước khác, đến giữa năm 2006, công ty có hơn 2.700 cửa hàng bên ngoài nước Mỹ, thuê 500.000 nhân viên và tạo ra doanh thu quốc tế hơn 62 tỷ USD. • Walmart tận dụng được hiệu quả kinh tế theo quy mô nhờ vào quyền lực mua toàn cầu của mình. o Nhiều nhà cung cấp chính của Walmart là những công ty đa quốc gia như GE (hàng gia dụng), Unilever (hàng thực phẩm), và P&G (sản phẩm chăm sóc cá nhân). o Bằng cách tiếp cận thị trường quốc tế, Wal-Mart tận dụng quy mô khổng lồ của mình để yêu cầu chiết khấu nhiều hơn từ các nhà bán lẻ toàn cầu tại địa phương.
  • 9. • Nhờ vậy làm tăng khả năng đưa ra mức giá thấp cho người tiêu dùng, giành được thị phần, và thu được nhiều lợi nhuận hơn. • Walmart nhận thấy lợi ích từ việc khai thác các ý tưởng kinh doanh tại 14 nước mà công ty đang cạnh tranh. Ví dụ, như là quầy hàng rượu tại cửa hàng ở Argentina hiện đã có mặt tại nhiều mô hình bán lẻ của công ty trên toàn cầu. • Nếu không mở rộng ra quốc tế thì những nhà bán lẻ toàn cầu khác đã hạ gục nó. Walmart phải đối diện với sự cạnh tranh toàn cầu khốc liệt từ Carrefour của Pháp, Ahold của Hà Lan và Tesco của Anh.