SlideShare a Scribd company logo
1 of 20
Thủng dạ dày - tá tràng
BS. NGUYỄN ĐỨC LONG
Thủng ổ loét dạ dày tá tràng
Thủng dạ dày tá tràng là một biến chứng
thường gặp trong bệnh loét dạ dày tá
tràng.
Bệnh có thể gặp ở ổ loét mới hoặc cũ, tuổi
thường gặp từ 20 – 50 nam gặp nhiều hơn
nữ.
Nếu bệnh nhân đến muộn hậu quả dẫn đến
viêm viêm phúc mạc cấp tính toàn thể dễ
gây tử vong do đó cận được phát hiện kịp
thời và phẫu thuật cấp cứu.
I. Nguyên nhân.
- Loét dạ dày tá tràng mãn tính:
Nguyên nhân này gặp nhiều nhất trong
nguyên nhân gây thủng dạ dày tá tràng
- Ung thư dạ dày:
Nguyên nhân này ít gặp hơn, có tỷ lệ tử
vong sau mổ khá cao, thủng là biểu hiện
muộn của ung thư dạ dày.
- Loét miệng nối:
Thủng do loet miệng nối sau cắt dạ dày
hoặc nối vị tràng là biến chứng hiếm gặp.
II. Giải phẫu bệnh lý:
2.1. Lỗ thủng
Thường chỉ có một lỗ thủng, ít khi co hai hay nhiều lỗ
thủng, lỗ thủng có thể là một ổ loét xơ chai hoặc ổ loét
non.
2.2. Ổ loét tá tràng.
Vị trí: Đa số ở mặt trước tá tràng.
Kích thước to nhỏ khác nhau
Bờ ổ loét có thể mềm mại xung quanh phù nề nhẹ, cũng
có thể bờ cứng xơ chai nhưng mủn, tá tràng nhăn nhóm
nên khi khâu phục hồi dễ gây hẹp sau này
II. Giải phẫu bệnh lý:
2.3 Ổ loét dạ dày.
Vị trí: Đa số ở bờ cong nhỏ, ít gặp ở mặt trước hay mặt
sau dạ dày.
Kích thước thường to hơn ở tá tràng, Có thể mềm mại
hoặc sơ chai do loét non hay loét mãn tính.
2.4. Ung thư dạ dày thủng.
Lỗ thủng nằm trên tổ chức ung thư là một khối u chắc
sần sùi, lỗ thủng bờ rộng thành mỏng trung tâm khối u có
mạch máu tăng sinh. Đôi khi khó phân biệt được ung thư
gây thủng hay một ổ loét ung thư hóa.
III. Triệu chứng
3.1. Cơ năng.
a. Đau:
Đau đột ngột dữ dội như giáo đâm ở vùng thượng vị, đau bệnh
nhân không giám thở mạnh. Sau đó đau lan khắp ổ bụng. Đau
liên tục, không lúc nào bn cảm thấy dễ chịu. Đau lan lên vai,
lên ngực và ra sau lưng.
b. Nôn:
Thông thường ở giai đoạn sớm bệnh nhân không nôn, chỉ khi
có kèm chảy máy hoặc giai đoạn muộn nôn khi có liệt ruột.
c. Bí trung đại tiện:
Triệu chứng này bao giờ cũng có và khi phát hiện được thì
cũng đã muộn và ít có giá trị.
III. Triệu chứng
3.2. Thực thể.
- Bụng không tham gia nhịp thở, các múi cơ thăng nổi rõ.
- Sờ thấy các cơ thành bụng trước co cứng toàn bộ, có cảm
giác như sờ vào tấm gỗ. Triệu chứng này là khách quan mà cả
thầy thuốc và bệnh nhân cố làm cho mất đi cũng không được
- Ấn đau khắp ổ bụng nhất là vùng thượng vị, dấu hiệu
Blumberg (+)
III. Triệu chứng
3.2. Thực thể.
- Vùng trước gan gõ vang do hơi trong dạ dày lan vào giữa gan
và thành bụng trước. Gõ đục vùng thấp do dịch chảy ra đọng
lại.
- Nghe giai đoạn đầu nhu động ruột giảm, sau khi có liệt ruột
nhu động ruột mất.
- Thăm trực tràng túi cùng Douglas căng phồng và ấn đau.
III. Triệu chứng
3.3. Toàn thân.
- Lúc mới thủng có biểu hiện sốc, bệnh nhân hốt hoảng, mặt tái
vã mồ hôi, chân tay lạnh. Mạch nhanh, huyết áp bình thường
hoặc tụt.
- BN lúc đầu không sốt, giai đoạn muộn có sốt do nhiễm trùng.
Bệnh nhân đến muộn biểu hiện nhiễm độc rõ, sốt cao 38 –
39o mạch nhanh, môi khô, lười bự bẩn hơi thở hôi.
III. Triệu chứng
3.4 Cận lâm sàng.
a. XQ
Chụp ổ bụng không chuẩn bị tư thế đứng thấy hình liềm hơi
dưới vòm hoành một hoặc hai bên. Nếu không rõ có thể chụp
sau khi bơm hơi vào dạ dày ( phải loại trừ tắc ruột )
b. Siêu âm
Ổ bụng có dịch vùng thấp
c. Xét nghiệm
Bạch cầu tăng, công thức chuyển trái
Có thể có biểu hiện mất máu cấp
III. Triệu chứng
3.5. Chọc dò ổ bụng.
Trong trường hợp triệu chứng lâm sàng cận LS không rõ có
thể tiến hành chọc dò ổ bụng để chẩn đoán: Ổ bụng có dịch
máu không đông.
IV. Diễn biến.
- Viêm phúc mạc cấp tính toàn thể:
Dich dạ dày, tá tràng qua lỗ thủng vào ổ bụng, vi khuẩn phát
triển làm viêm phúc mạc. Nếu muộn sẽ có biểu hiện nhiễm
trùng nhiễm độc nặng.
- Viêm phúc mạc khu trú:
Dịch chảy ra được mạch nối lớn, túi mật, đại tràng khu trú lại
tạo thành một ổ áp xe dưới cơ hoành.
V. Chẩn đoán.
a. Chẩn đoán xác định:
Chẩn đoán thủng ổ loét dạ dày tá tràng thường dễ vì đa số có
triệu chứng điển hình, thường dựa vào các triệu chứng sau:
- Đau đột ngột dữ dội như dao đam vùng thượng vị.
- Bụng cứng như gỗ, dấu hiệu cảm ứng phúc mạc (+).
- X quang: Có liềm hơi dưới cơ hoành.
- Chọc dò ổ bụng có dịch, máu không đông.
Nếu bệnh nhân có tiên sử loét dạ dày tá tràng thì càng rõ.
V. Chẩn đoán.
b. Chẩn đoán phân biệt:
- Viêm tụy cấp:
+ Điểm sườn thắt lưng bên phải đau.
+ Amilaza máu và dịch ổ bụng tăng cao.
- Viêm phúc mạc ruột thừa:
+ Đau xuất phát từ hố chậu phải sau mới lan ra khắp ổ bụng.
XQ không có liềm hơi.
- Viêm phúc mạc do áp xe gan vỡ:
Đau hạ sườn phải, sốt, gan to đau. Siêu âm có ổ áp xe vỡ
VI. Điều trị.
1. Điều trị bảo tồn.
Đặt xông dạ dày hút liên tục kết hợp chống sốc chống nhiễm
khuẩn bằng truyền dịch và kháng sinh liều cao. Dùng trong
chờ đợi chuyển về tuyến sau khi không có điều kiện phẫu
thuật cấp cứu.
VI. Điều trị.
2. Phẫu thuật.
a. Khâu lỗ thủng đơn thuần.
Lỗ thủng được khâu kín bằng một đường khâu song song với
trục của dạ dày gồm nhiều mối chỉ lanh rời, khâu thanh mạc –
cơ.
Đối với ổ loét non xung quanh mề mại thì khâu mối túi hoặc
rời điều có thể kín được, song đối với ổ loét xơ chai gần môn
vị thì phải áp dụng đường khâu gấp, mũi kim lấy vào tổ chức
lành mền mại ở xa ổ loét, khi khâu tránh làm hẹp môn vị.
Cũng có khi phải khoét bỏ ổ loét xơ chai sau đó khâu lớp trong
tòn thể băng catgut, lớp ngoài thanh mạc cơ bằng chỉ lanh.
Ưu điểm: Nhanh, ít chảy máu, ít biến chứng sau mổ.
Nhược: Không điều trị triết căn nguyên nhân gây loét.
VI. Điều trị.
2. Phẫu thuật.
b. Cắt đoạn dạ dầy cấp cứu.
Là phẫu thuật triết căn, giải quyết biến chứng và cả căn
nguyên loét. Song cũng phải chấp nhận các biến chứng do
không được chuẩn bị trước, ổ bụng bẩn, ô nhiễm.
- Chỉ định:
+ Thủng do ung thư.
+ Thủng trên bệnh nhân hẹp môn vị.
+ Thủng ổ loét xơ chai có xuất huyết tiêu hóa nhiều lần.
- Điều kiện để làm phương pháp này:
+ Ổ bụng sạch không có mủ, giả mạc.
+ Bệnh nhân đến sớm trước 6 – 12 giờ.
+ Thể trạng bệnh nhân tốt không có bệnh kết hợp.
+ Phẫu thuật viên có kinh nghiệm.
+ Có điều kiện gây mê, hồi sức tốt.
VI. Điều trị.
2. Phẫu thuật.
c. Khâu lỗ thủng và cắt dây X.
Chỉ định: Loét tá tràng thủng, không áp dụng cho loét dạ dày.
Điều kiện: Ổ bụng sạch, do phải bóc tách dây X nhiều, lên tận
thực quản.PTV biết cách cắt dây X đúng kỹ thuật.
Kỹ thuật:
- Khâu kín lỗ thủng, lau rủa sạch ổ bụng trước khi cắt dây X.
- Cắt dây X: Có thể áp dụng cắt thân dây X, cắt dây X chọn
lọc, cắt dây X siêu chọn lọc
VI. Điều trị.
2. Phẫu thuật.
d. Dẫn lưu lỗ thủng ( dẫ lưu Newmann).
Kỹ thuật: Qua lỗ thủng người ta cho vào một xông Kehr to
hoặc xông Petzer, Ma lecot vào. Một đầu nằm trong dạ dày,
một đầu ngoài thành bụng, khấu áp mép lỗ thủng quanh chân
xông, quấn mạc nối lớn quanh xông
Chỉ định: Bệnh nhân nặng, quá yếu không thể kéo dài thời
gian phẫu thuật.
Ổ bụng bẩn do viêm phúc mạc muộn, khâu dễ xì rò.
Lỗ thủng quá lớn xơ chai mủn không khâu được
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN!!!!

More Related Content

What's hot

Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfViêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfCuong Nguyen
 
SỎI NIỆU
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆUSoM
 
GÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞGÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞSoM
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPSoM
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHùng Lê
 
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaHùng Lê
 
Chấn thương ngực
Chấn thương ngựcChấn thương ngực
Chấn thương ngựcHùng Lê
 
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙISoM
 
Thủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràngThủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràngCuong Nguyen
 
KHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOAKHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOASoM
 
KHÁM THAI
KHÁM THAIKHÁM THAI
KHÁM THAISoM
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSoM
 
Hẹp Môn Vị
Hẹp Môn Vị Hẹp Môn Vị
Hẹp Môn Vị nguyen hoan
 
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpKhuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpCuong Nguyen
 
26 do hau mon 2007
26 do hau mon 200726 do hau mon 2007
26 do hau mon 2007Hùng Lê
 
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMSoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓATIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓASoM
 
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUCHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUSoM
 

What's hot (20)

Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfViêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
 
SỎI NIỆU
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆU
 
GÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞGÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞ
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
 
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoa
 
Chấn thương ngực
Chấn thương ngựcChấn thương ngực
Chấn thương ngực
 
Dẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehrDẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehr
 
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
 
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
 
Thủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràngThủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràng
 
KHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOAKHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOA
 
KHÁM THAI
KHÁM THAIKHÁM THAI
KHÁM THAI
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
Hẹp Môn Vị
Hẹp Môn Vị Hẹp Môn Vị
Hẹp Môn Vị
 
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpKhuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
 
26 do hau mon 2007
26 do hau mon 200726 do hau mon 2007
26 do hau mon 2007
 
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓATIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
 
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUCHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
 

Viewers also liked (20)

20 loet dd 2007
20 loet dd 200720 loet dd 2007
20 loet dd 2007
 
Loet Da Day Ok
Loet Da Day OkLoet Da Day Ok
Loet Da Day Ok
 
B22 tri
B22 triB22 tri
B22 tri
 
B23 apxe gan
B23 apxe ganB23 apxe gan
B23 apxe gan
 
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09AVIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
 
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA FLUCONAZOLE TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT GIÁC MẠC DO NẤM
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA FLUCONAZOLE TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT GIÁC MẠC DO NẤMĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA FLUCONAZOLE TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT GIÁC MẠC DO NẤM
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA FLUCONAZOLE TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT GIÁC MẠC DO NẤM
 
Hội chứng ruột ngắn
Hội chứng ruột ngắnHội chứng ruột ngắn
Hội chứng ruột ngắn
 
B15 tac ruot
B15 tac ruotB15 tac ruot
B15 tac ruot
 
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
 
B24 apxe nong
B24 apxe nongB24 apxe nong
B24 apxe nong
 
B26 hmv
B26 hmvB26 hmv
B26 hmv
 
Dieu Tri Tac Ruot
Dieu Tri Tac RuotDieu Tri Tac Ruot
Dieu Tri Tac Ruot
 
B29 gcom
B29 gcomB29 gcom
B29 gcom
 
B19 vrt
B19 vrtB19 vrt
B19 vrt
 
B27 k
B27 kB27 k
B27 k
 
B20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoanB20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoan
 
B16 long ruot
B16 long ruotB16 long ruot
B16 long ruot
 
Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấp
 
Chan thuong so nao nang 1(pfs)
Chan thuong so nao nang 1(pfs)Chan thuong so nao nang 1(pfs)
Chan thuong so nao nang 1(pfs)
 
Bệnh trĩ - thầy Kỳ Phương
Bệnh trĩ - thầy Kỳ PhươngBệnh trĩ - thầy Kỳ Phương
Bệnh trĩ - thầy Kỳ Phương
 

Similar to B14 thung d tt

B1 dc nhiem trung nk_bỆNH NGOẠI KHOA
B1 dc nhiem trung nk_bỆNH NGOẠI KHOAB1 dc nhiem trung nk_bỆNH NGOẠI KHOA
B1 dc nhiem trung nk_bỆNH NGOẠI KHOAĐào Đức
 
đạI cương bệnh học ngoại khoa
đạI cương bệnh học ngoại khoađạI cương bệnh học ngoại khoa
đạI cương bệnh học ngoại khoaĐào Đức
 
Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102
Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102
Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102đào bùi
 
NHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DANHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DASoM
 
NHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DANHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DASoM
 
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)SoM
 
HẪU SẢN BỆNH LÝ (NHIỄM TRÙNG, XUẤT HUYẾT MUỘN VÀ VIÊM TẮC TĨNH MẠCH)
HẪU SẢN BỆNH LÝ (NHIỄM TRÙNG, XUẤT HUYẾT MUỘN VÀ VIÊM TẮC TĨNH MẠCH)HẪU SẢN BỆNH LÝ (NHIỄM TRÙNG, XUẤT HUYẾT MUỘN VÀ VIÊM TẮC TĨNH MẠCH)
HẪU SẢN BỆNH LÝ (NHIỄM TRÙNG, XUẤT HUYẾT MUỘN VÀ VIÊM TẮC TĨNH MẠCH)SoM
 
04 nhiem trung 2007
04 nhiem trung 200704 nhiem trung 2007
04 nhiem trung 2007Hùng Lê
 
Nhiễm trùng ngoại khoa
Nhiễm trùng ngoại khoaNhiễm trùng ngoại khoa
Nhiễm trùng ngoại khoaHùng Lê
 
Bệnh lý lành tính của núm vú
Bệnh lý lành tính của núm vúBệnh lý lành tính của núm vú
Bệnh lý lành tính của núm vúSoM
 
Bai giang pp yersin 1
Bai giang pp yersin 1Bai giang pp yersin 1
Bai giang pp yersin 1Flower Phan
 
13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trungDuy Quang
 
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdfPHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdfnhanhuynh56
 
SƠ CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG First Aid.pptx
SƠ CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG   First Aid.pptxSƠ CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG   First Aid.pptx
SƠ CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG First Aid.pptxSoM
 
ÁP XE GAN DO AMIP
ÁP XE GAN DO AMIPÁP XE GAN DO AMIP
ÁP XE GAN DO AMIPSoM
 

Similar to B14 thung d tt (20)

B1 dc nhiem trung nk_bỆNH NGOẠI KHOA
B1 dc nhiem trung nk_bỆNH NGOẠI KHOAB1 dc nhiem trung nk_bỆNH NGOẠI KHOA
B1 dc nhiem trung nk_bỆNH NGOẠI KHOA
 
đạI cương bệnh học ngoại khoa
đạI cương bệnh học ngoại khoađạI cương bệnh học ngoại khoa
đạI cương bệnh học ngoại khoa
 
B21 thoat vi ben
B21 thoat vi benB21 thoat vi ben
B21 thoat vi ben
 
Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102
Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102
Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102
 
NHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DANHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DA
 
NHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DANHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DA
 
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
 
HẪU SẢN BỆNH LÝ (NHIỄM TRÙNG, XUẤT HUYẾT MUỘN VÀ VIÊM TẮC TĨNH MẠCH)
HẪU SẢN BỆNH LÝ (NHIỄM TRÙNG, XUẤT HUYẾT MUỘN VÀ VIÊM TẮC TĨNH MẠCH)HẪU SẢN BỆNH LÝ (NHIỄM TRÙNG, XUẤT HUYẾT MUỘN VÀ VIÊM TẮC TĨNH MẠCH)
HẪU SẢN BỆNH LÝ (NHIỄM TRÙNG, XUẤT HUYẾT MUỘN VÀ VIÊM TẮC TĨNH MẠCH)
 
Bg 13 benh ruot
Bg 13 benh ruotBg 13 benh ruot
Bg 13 benh ruot
 
04 nhiem trung 2007
04 nhiem trung 200704 nhiem trung 2007
04 nhiem trung 2007
 
Nhiễm trùng ngoại khoa
Nhiễm trùng ngoại khoaNhiễm trùng ngoại khoa
Nhiễm trùng ngoại khoa
 
04 nhiem trung 2007
04 nhiem trung 200704 nhiem trung 2007
04 nhiem trung 2007
 
Bệnh lý lành tính của núm vú
Bệnh lý lành tính của núm vúBệnh lý lành tính của núm vú
Bệnh lý lành tính của núm vú
 
lấy tinh trùng.ppt
lấy tinh trùng.pptlấy tinh trùng.ppt
lấy tinh trùng.ppt
 
Bai giang pp yersin 1
Bai giang pp yersin 1Bai giang pp yersin 1
Bai giang pp yersin 1
 
13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung
 
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdfPHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
 
SƠ CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG First Aid.pptx
SƠ CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG   First Aid.pptxSƠ CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG   First Aid.pptx
SƠ CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG First Aid.pptx
 
ÁP XE GAN DO AMIP
ÁP XE GAN DO AMIPÁP XE GAN DO AMIP
ÁP XE GAN DO AMIP
 

More from Đào Đức

B5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOA
B5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOAB5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOA
B5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOAĐào Đức
 
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOA
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOAB4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOA
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOAĐào Đức
 
B3 dc gay xuong ho_BỆNH NGOẠI KHOA
B3 dc gay xuong ho_BỆNH NGOẠI KHOAB3 dc gay xuong ho_BỆNH NGOẠI KHOA
B3 dc gay xuong ho_BỆNH NGOẠI KHOAĐào Đức
 
B2 dc gay xuong_BỆNH NGOẠI KHOA
B2 dc gay xuong_BỆNH NGOẠI KHOAB2 dc gay xuong_BỆNH NGOẠI KHOA
B2 dc gay xuong_BỆNH NGOẠI KHOAĐào Đức
 
Viêm họng amidan
Viêm họng  amidanViêm họng  amidan
Viêm họng amidanĐào Đức
 

More from Đào Đức (17)

B25 vtbt chin me
B25 vtbt chin meB25 vtbt chin me
B25 vtbt chin me
 
B18 soi tiet nieu
B18 soi tiet nieuB18 soi tiet nieu
B18 soi tiet nieu
 
B17 soi mat
B17 soi matB17 soi mat
B17 soi mat
 
B13 sk hang
B13 sk hangB13 sk hang
B13 sk hang
 
B12 sk khuy
B12 sk khuyB12 sk khuy
B12 sk khuy
 
B11 sk vai
B11 sk vaiB11 sk vai
B11 sk vai
 
B10 dc sai khop
B10 dc sai khopB10 dc sai khop
B10 dc sai khop
 
B9 bong gan
B9 bong ganB9 bong gan
B9 bong gan
 
B7 gx cang chan
B7 gx cang chanB7 gx cang chan
B7 gx cang chan
 
B6 gx chau dui
B6 gx chau duiB6 gx chau dui
B6 gx chau dui
 
B5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOA
B5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOAB5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOA
B5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOA
 
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOA
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOAB4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOA
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOA
 
B3 dc gay xuong ho_BỆNH NGOẠI KHOA
B3 dc gay xuong ho_BỆNH NGOẠI KHOAB3 dc gay xuong ho_BỆNH NGOẠI KHOA
B3 dc gay xuong ho_BỆNH NGOẠI KHOA
 
B2 dc gay xuong_BỆNH NGOẠI KHOA
B2 dc gay xuong_BỆNH NGOẠI KHOAB2 dc gay xuong_BỆNH NGOẠI KHOA
B2 dc gay xuong_BỆNH NGOẠI KHOA
 
Viêm họng amidan
Viêm họng  amidanViêm họng  amidan
Viêm họng amidan
 
Nam da
Nam daNam da
Nam da
 
Glocom goc dong 2
Glocom goc dong 2Glocom goc dong 2
Glocom goc dong 2
 

B14 thung d tt

  • 1. Thủng dạ dày - tá tràng BS. NGUYỄN ĐỨC LONG
  • 2. Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Thủng dạ dày tá tràng là một biến chứng thường gặp trong bệnh loét dạ dày tá tràng. Bệnh có thể gặp ở ổ loét mới hoặc cũ, tuổi thường gặp từ 20 – 50 nam gặp nhiều hơn nữ. Nếu bệnh nhân đến muộn hậu quả dẫn đến viêm viêm phúc mạc cấp tính toàn thể dễ gây tử vong do đó cận được phát hiện kịp thời và phẫu thuật cấp cứu.
  • 3. I. Nguyên nhân. - Loét dạ dày tá tràng mãn tính: Nguyên nhân này gặp nhiều nhất trong nguyên nhân gây thủng dạ dày tá tràng - Ung thư dạ dày: Nguyên nhân này ít gặp hơn, có tỷ lệ tử vong sau mổ khá cao, thủng là biểu hiện muộn của ung thư dạ dày. - Loét miệng nối: Thủng do loet miệng nối sau cắt dạ dày hoặc nối vị tràng là biến chứng hiếm gặp.
  • 4. II. Giải phẫu bệnh lý: 2.1. Lỗ thủng Thường chỉ có một lỗ thủng, ít khi co hai hay nhiều lỗ thủng, lỗ thủng có thể là một ổ loét xơ chai hoặc ổ loét non. 2.2. Ổ loét tá tràng. Vị trí: Đa số ở mặt trước tá tràng. Kích thước to nhỏ khác nhau Bờ ổ loét có thể mềm mại xung quanh phù nề nhẹ, cũng có thể bờ cứng xơ chai nhưng mủn, tá tràng nhăn nhóm nên khi khâu phục hồi dễ gây hẹp sau này
  • 5. II. Giải phẫu bệnh lý: 2.3 Ổ loét dạ dày. Vị trí: Đa số ở bờ cong nhỏ, ít gặp ở mặt trước hay mặt sau dạ dày. Kích thước thường to hơn ở tá tràng, Có thể mềm mại hoặc sơ chai do loét non hay loét mãn tính. 2.4. Ung thư dạ dày thủng. Lỗ thủng nằm trên tổ chức ung thư là một khối u chắc sần sùi, lỗ thủng bờ rộng thành mỏng trung tâm khối u có mạch máu tăng sinh. Đôi khi khó phân biệt được ung thư gây thủng hay một ổ loét ung thư hóa.
  • 6. III. Triệu chứng 3.1. Cơ năng. a. Đau: Đau đột ngột dữ dội như giáo đâm ở vùng thượng vị, đau bệnh nhân không giám thở mạnh. Sau đó đau lan khắp ổ bụng. Đau liên tục, không lúc nào bn cảm thấy dễ chịu. Đau lan lên vai, lên ngực và ra sau lưng. b. Nôn: Thông thường ở giai đoạn sớm bệnh nhân không nôn, chỉ khi có kèm chảy máy hoặc giai đoạn muộn nôn khi có liệt ruột. c. Bí trung đại tiện: Triệu chứng này bao giờ cũng có và khi phát hiện được thì cũng đã muộn và ít có giá trị.
  • 7. III. Triệu chứng 3.2. Thực thể. - Bụng không tham gia nhịp thở, các múi cơ thăng nổi rõ. - Sờ thấy các cơ thành bụng trước co cứng toàn bộ, có cảm giác như sờ vào tấm gỗ. Triệu chứng này là khách quan mà cả thầy thuốc và bệnh nhân cố làm cho mất đi cũng không được - Ấn đau khắp ổ bụng nhất là vùng thượng vị, dấu hiệu Blumberg (+)
  • 8. III. Triệu chứng 3.2. Thực thể. - Vùng trước gan gõ vang do hơi trong dạ dày lan vào giữa gan và thành bụng trước. Gõ đục vùng thấp do dịch chảy ra đọng lại. - Nghe giai đoạn đầu nhu động ruột giảm, sau khi có liệt ruột nhu động ruột mất. - Thăm trực tràng túi cùng Douglas căng phồng và ấn đau.
  • 9. III. Triệu chứng 3.3. Toàn thân. - Lúc mới thủng có biểu hiện sốc, bệnh nhân hốt hoảng, mặt tái vã mồ hôi, chân tay lạnh. Mạch nhanh, huyết áp bình thường hoặc tụt. - BN lúc đầu không sốt, giai đoạn muộn có sốt do nhiễm trùng. Bệnh nhân đến muộn biểu hiện nhiễm độc rõ, sốt cao 38 – 39o mạch nhanh, môi khô, lười bự bẩn hơi thở hôi.
  • 10. III. Triệu chứng 3.4 Cận lâm sàng. a. XQ Chụp ổ bụng không chuẩn bị tư thế đứng thấy hình liềm hơi dưới vòm hoành một hoặc hai bên. Nếu không rõ có thể chụp sau khi bơm hơi vào dạ dày ( phải loại trừ tắc ruột ) b. Siêu âm Ổ bụng có dịch vùng thấp c. Xét nghiệm Bạch cầu tăng, công thức chuyển trái Có thể có biểu hiện mất máu cấp
  • 11. III. Triệu chứng 3.5. Chọc dò ổ bụng. Trong trường hợp triệu chứng lâm sàng cận LS không rõ có thể tiến hành chọc dò ổ bụng để chẩn đoán: Ổ bụng có dịch máu không đông.
  • 12. IV. Diễn biến. - Viêm phúc mạc cấp tính toàn thể: Dich dạ dày, tá tràng qua lỗ thủng vào ổ bụng, vi khuẩn phát triển làm viêm phúc mạc. Nếu muộn sẽ có biểu hiện nhiễm trùng nhiễm độc nặng. - Viêm phúc mạc khu trú: Dịch chảy ra được mạch nối lớn, túi mật, đại tràng khu trú lại tạo thành một ổ áp xe dưới cơ hoành.
  • 13. V. Chẩn đoán. a. Chẩn đoán xác định: Chẩn đoán thủng ổ loét dạ dày tá tràng thường dễ vì đa số có triệu chứng điển hình, thường dựa vào các triệu chứng sau: - Đau đột ngột dữ dội như dao đam vùng thượng vị. - Bụng cứng như gỗ, dấu hiệu cảm ứng phúc mạc (+). - X quang: Có liềm hơi dưới cơ hoành. - Chọc dò ổ bụng có dịch, máu không đông. Nếu bệnh nhân có tiên sử loét dạ dày tá tràng thì càng rõ.
  • 14. V. Chẩn đoán. b. Chẩn đoán phân biệt: - Viêm tụy cấp: + Điểm sườn thắt lưng bên phải đau. + Amilaza máu và dịch ổ bụng tăng cao. - Viêm phúc mạc ruột thừa: + Đau xuất phát từ hố chậu phải sau mới lan ra khắp ổ bụng. XQ không có liềm hơi. - Viêm phúc mạc do áp xe gan vỡ: Đau hạ sườn phải, sốt, gan to đau. Siêu âm có ổ áp xe vỡ
  • 15. VI. Điều trị. 1. Điều trị bảo tồn. Đặt xông dạ dày hút liên tục kết hợp chống sốc chống nhiễm khuẩn bằng truyền dịch và kháng sinh liều cao. Dùng trong chờ đợi chuyển về tuyến sau khi không có điều kiện phẫu thuật cấp cứu.
  • 16. VI. Điều trị. 2. Phẫu thuật. a. Khâu lỗ thủng đơn thuần. Lỗ thủng được khâu kín bằng một đường khâu song song với trục của dạ dày gồm nhiều mối chỉ lanh rời, khâu thanh mạc – cơ. Đối với ổ loét non xung quanh mề mại thì khâu mối túi hoặc rời điều có thể kín được, song đối với ổ loét xơ chai gần môn vị thì phải áp dụng đường khâu gấp, mũi kim lấy vào tổ chức lành mền mại ở xa ổ loét, khi khâu tránh làm hẹp môn vị. Cũng có khi phải khoét bỏ ổ loét xơ chai sau đó khâu lớp trong tòn thể băng catgut, lớp ngoài thanh mạc cơ bằng chỉ lanh. Ưu điểm: Nhanh, ít chảy máu, ít biến chứng sau mổ. Nhược: Không điều trị triết căn nguyên nhân gây loét.
  • 17. VI. Điều trị. 2. Phẫu thuật. b. Cắt đoạn dạ dầy cấp cứu. Là phẫu thuật triết căn, giải quyết biến chứng và cả căn nguyên loét. Song cũng phải chấp nhận các biến chứng do không được chuẩn bị trước, ổ bụng bẩn, ô nhiễm. - Chỉ định: + Thủng do ung thư. + Thủng trên bệnh nhân hẹp môn vị. + Thủng ổ loét xơ chai có xuất huyết tiêu hóa nhiều lần. - Điều kiện để làm phương pháp này: + Ổ bụng sạch không có mủ, giả mạc. + Bệnh nhân đến sớm trước 6 – 12 giờ. + Thể trạng bệnh nhân tốt không có bệnh kết hợp. + Phẫu thuật viên có kinh nghiệm. + Có điều kiện gây mê, hồi sức tốt.
  • 18. VI. Điều trị. 2. Phẫu thuật. c. Khâu lỗ thủng và cắt dây X. Chỉ định: Loét tá tràng thủng, không áp dụng cho loét dạ dày. Điều kiện: Ổ bụng sạch, do phải bóc tách dây X nhiều, lên tận thực quản.PTV biết cách cắt dây X đúng kỹ thuật. Kỹ thuật: - Khâu kín lỗ thủng, lau rủa sạch ổ bụng trước khi cắt dây X. - Cắt dây X: Có thể áp dụng cắt thân dây X, cắt dây X chọn lọc, cắt dây X siêu chọn lọc
  • 19. VI. Điều trị. 2. Phẫu thuật. d. Dẫn lưu lỗ thủng ( dẫ lưu Newmann). Kỹ thuật: Qua lỗ thủng người ta cho vào một xông Kehr to hoặc xông Petzer, Ma lecot vào. Một đầu nằm trong dạ dày, một đầu ngoài thành bụng, khấu áp mép lỗ thủng quanh chân xông, quấn mạc nối lớn quanh xông Chỉ định: Bệnh nhân nặng, quá yếu không thể kéo dài thời gian phẫu thuật. Ổ bụng bẩn do viêm phúc mạc muộn, khâu dễ xì rò. Lỗ thủng quá lớn xơ chai mủn không khâu được