SlideShare a Scribd company logo
1 of 32
Viêm tấy bàn tay
Chín mé
BS NGUYỄN ĐỨC LONG
1. Đại cương
Trước khi có kháng sinh, NTBT gây tàn phế nặng: co
cứng khớp, cụt ngón, cụt đốt....
Tuy nhiên nếu chẩn đoán muộn, xử trí không đúng
nguyên tắc có thể dẫn tới hậu quả nghiêm trọng.
Nguyên nhân thường do các vết thương trực tiếp: Vết
gai, kim, dằm, mảnh thuỷ tinh v.v... Nhiều khi là vết
chọc, vết xây sát, có khi vết thương đã liền miệng.
1. Đại cương
TrC NTBT là dấu hiệu viêm tấy, trong đó cần chú
ý tới vùng đau khu trú để xác định vị trí
thương tổn và dấu hiệu làm mủ để chích dẫn
lưu.
Vi khuẩn phổ biến nhất là tụ cầu vàng, một loại
loại vi khuẩn kháng sinh. Cần chẩn đoán sớm
trong 24 giờ đầu, hiệu quả điều trị có nhiều khả
quan hơn.
2. Hình thái lâm sàng
2.1. Chín mé
2.2. Viêm tấy bàn tay
2.3. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp
2. Hình thái lâm sàng
2.1. Chín mé
Gồm nhiễm khuẩn những tổ chức cấu tạo nên ngón tay. Người ta
chia chín mé ra làm hai loại chính: Chín mé nông và chín mé
sâu.
2.1.1 Chín mé nông
2.1.1.1. Chín mé cạnh móng tay
Do vết thương nhỏ: Kim đâm, hoặc "xước măng rô".
Đau và sưng tấy nhẹ một bên móng có thể lan quanh móng.
Điều trị:
- Chưa có mủ: chườm nóng hoặc đắp cồn loãng. Phóng bế quanh
vùng đau và bất động.
- Nếu có mủ: dùng dao lách cạnh ngón tay nặn mủ rồi bằng ép.
2. Hình thái lâm sàng
2.1. Chín mé
2.1.1 Chín mé nông
2.1.1.1. Chín mé cạnh móng tay
2.1.1.2. Chín mé quanh móng tay
Thường ở phần gốc móng. Lúc này phần gốc
móng đóng vai trò như một dị vật gây mủ
mãi mãi, đến khi nào lấy phần móng đi
mới hết.
Điều trị: Khi có mủ quanh móng dùng dao
rạch một vạt hình chữ nhật phía trên
móng tay (không cắt toàn bộ móng) có thể
dẫn lưu bằng miếng cao su.
Sau khi hết mủ (2 - 3 tháng sau) móng sẽ
mọc trở lại.
2. Hình thái lâm sàng
2.1. Chín mé
2.1.1 Chín mé nông
2.1.1.2. Chín mé quanh móng tay
2.1.1.3. Chín mé dưới móng
Do một mảnh dằm đâm vào ngón tay sát ngay dưới móng. Đau
nhức nhiều, nhất là khi bóp vào đầu ngón.
Sau dần sẽ hình thành mủ ở dưới móng, để lâu bị rò mủ, khi ấn
vào bờ trên của móng thấy móng bị bong và di động như sắp
bị loại ra.
Điều trị: Cắt bỏ phần móng có mủ ở dưới và một phần đầu ngón
tay để dẫn lưu là đủ.
Trường hợp đầy mủ dưới móng phải lấy cả móng tay đi vì trong
đó phần gốc móng làm thành một dị vật gây mù mãi mãi đến
khi nào lấy phần móng đi mới hết.
2. Hình thái lâm sàng
2.1. Chín mé
2.1.2. Chín mé sâu: Là chín mé có xu hướng tiến triển vào chiều
sâu, vào tất cả các lớp và bộ phận vùng đó. Có các loại sau:
2.1.2.1 Chín mé ở đầu ngón tay (đốt 3): Đầu ngón tay sưng
phồng lên, trong nốt phồng có mủ, đau theo nhịp đập của
mạch, đau làm bệnh nhân mất ngủ, khi có mủ thì đầu ngón
căng cứng nhức nhối.
2. Hình thái lâm sàng
 2.1. Chín mé
2.1.2. Chín mé sâu:Có các loại sau:
2.1.2.1 Chín mé ở đầu ngón tay (đốt 3)
2.1.2.2 Chín mé ở đốt ngón:
Triệu chứng lâm sàng như chín mé đốt 3.
Diễn biến: thường dẫn đến làm mủ
Điều trị: ở đầu ngón chỉ cần rạch một bên dẫn lưu
- Ở đốt 1 và đốt 2 đường rạch nên ở chỗ tiếp giáp giữa phía mặt
và phía mu ngón tay đề phòng phạm vào bó mạch thần kinh.
- Ở đốt 1 rạch rộng một bên.
- Ở đốt 2 thì rạch 2 bên và dẫn lưu xuyên qua ngón
2. Hình thái lâm sàng
 2.1. Chín mé
2.1.2. Chín mé sâu:Có các loại sau:
2.1.2.1 Chín mé ở đầu ngón tay (đốt 3)
2.1.2.2 Chín mé ở đốt ngón:
2.1.2.3. Loại đặc biệt: (ít gặp) chín mé hình cụm nhọt có ngòi.
Điều trị: chỉ cần rạch cho mủ ra và nạo sạch tổ chức viêm.
2.1.2.4. Biến chứng của chín mé: Thường ở những trường hợp
chín mé sâu không được chữa hoặc chích rạch không đủ gây
những biến chứng sau
2. Hình thái lâm sàng
 2.1. Chín mé
2.1.2. Chín mé sâu:Có các loại sau:
2.1.2.1 Chín mé ở đầu ngón tay (đốt 3)
2.1.2.2 Chín mé ở đốt ngón:
2.1.2.3. Loại đặc biệt: (ít gặp) chín mé hình cụm nhọt có ngòi.
Điều trị: chỉ cần rạch cho mủ ra và nạo sạch tổ chức viêm.
2.1.2.4. Biến chứng của chín mé
• Viêm xương:
• Viêm khớp
• Viêm bao gân gấp ngón tay
• Viêm bao gân gấp ngón tay
2. Hình thái lâm sàng
2.2. Viêm tấy bàn tay
2.2.1. Viêm tấy bàn tay nông
Bao gồm: Viêm tấy đỏ ửng, nốt phồng ở chỗ chai tay, là những
viêm tấy cục bộ, nhẹ. Về lâm sàng và xử trí giống như loại
chín mé nông. (Điều ta bảo tồn hoặc chích mủ).
2. Hình thái lâm sàng
2.2. Viêm tấy bàn tay
2.2.1. Viêm tấy bàn tay nông
2.2.2.Viêm tấy bàn tay sâu dưới cân mạc
2.2.3. Viêm tấy mu tay: Có thể thấy ở bất cứ vùng nào mu tay.
Xử trí khi có mủ: chích rộng dọc theo mu tay ở vùng căng mủ,
cắt lọc tổ chức hoại tử, băng ép.
2. Hình thái lâm sàng
2.2. Viêm tấy bàn tay
2.2.1. Viêm tấy bàn tay nông
2.2.2.Viêm tấy bàn tay sâu dưới cân mạc
2.2.3. Viêm tấy mu tay
2.2.4. Viêm tấy kẽ ngón
Do vết thương hoặc chín mé đốt 1 ngón tay hoặc do nốt phồng ở
gan tay gây ra.
Triệu chứng: Kẽ ngón tay sưng đau, lùng nhùng mủ hai ngón tay
cạnh kẽ ngón viêm bị dang rộng giống như "càng cua".
* Điều trị:
- Khi chưa có mủ: điều trị nội khoa.
- Khi đã có mủ: rạch dẫn lưu bằng hai đường từ gan tay (dưới nếp
kẽ 1 cm) xuyên qua mặt mu, cắt lọc tổ chức hoại tử. Đặt lam
cao su dẫn lưu qua hai đường rạch.
2. Hình thái lâm sàng
2.2. Viêm tấy bàn tay
2.2.1. Viêm tấy bàn tay nông
2.2.2.Viêm tấy bàn tay sâu dưới cân mạc
2.2.3. Viêm tấy mu tay
2.2.4. Viêm tấy kẽ ngón
2.2.5. Viêm tấy khoang ô mô cái: (Viêm tấy Dolbeau)
Triệu chứng: Mô cái cả phía tay và mu tay sưng to nhưng khu trú từ
nếp gấp đối chiếu trở lại. Ngón tay cái dạng xa các ngón khác.
Bóp vào bao hoạt dịch quay ở túi cùng trên không đau (phân biệt
về viêm bao hoạt dịch).
* Điều trị:
- Khi chưa làm mủ: điều trị nội.
- Khi đã làm mủ: Rạch tháo mủ theo đường đi song song và ở ngoài
nếp đối chiếu ngón cái, mở rộng, cắt lọc tổ chức hoại tử.
2. Hình thái lâm sàng
2.2. Viêm tấy bàn tay
2.2.1. Viêm tấy bàn tay nông
2.2.2.Viêm tấy bàn tay sâu dưới cân mạc
2.2.3. Viêm tấy mu tay
2.2.4. Viêm tấy kẽ ngón
2.2.5. Viêm tấy khoang ô mô cái
2.2.6. Viêm tấy khoang mô út: ít gặp, khu trú rõ rệt trong mô út,
chẩn đoán dễ, ít gây biến chứng.
* Điều trị:
- Chưa làm mủ điều trị bảo tồn.
- Đã làm mủ: Rạch dẫn lưu ở giữa mô út, rạch rộng, cắt lọc tổ chức
hoại tử.
2. Hình thái lâm sàng
2.2. Viêm tấy bàn tay
2.2.1. Viêm tấy bàn tay nông
2.2.2.Viêm tấy bàn tay sâu dưới cân mạc
2.2.3. Viêm tấy mu tay
2.2.4. Viêm tấy kẽ ngón
2.2.5. Viêm tấy khoang ô mô cái
2.2.6. Viêm tấy khoang mô út
2.2.7. Viêm tấy khoang tế bào giữa gan tay có hai loại:
2.2.7.1 Viêm tấy khoang giữa gan tay nông, trước bó gân:
2.2.7.2 Viêm tấy khoang giữa gan tay sâu, sau bó gân: Hiếm gặp
nhưng rất nặng.
2. Hình thái lâm sàng
2.2.7. Viêm tấy khoang tế bào giữa gan tay có hai
loại:
2.2.7.1 Viêm tấy khoang giữa gan tay nông, trước bó
gân:
- Triệu chứng: đau chói, sưng nề giá gan tay, khu trú
rõ, các ngón 2, 3, 4 bị co gấp hơn tám hạn chế động
tác (do đau) nhưng động tác thụ động vẫn bình
thường.
* Điều trị:
+ Điều trị nội khoa khi chưa làm mủ.
+ Khi đã làm mủ: Rạch dẫn lưu chính giữa gan bàn
tay, đường rạch dọc, nếu có lỗ vào (vì vết thương
cũ) thì cắt lọc da ở bờ vết thương, mở rộng cân.
2. Hình thái lâm sàng
2.2.7. Viêm tấy khoang tế bào giữa gan tay có hai loại:
2.2.7.2 Viêm tấy khoang giữa gan tay sâu, sau bó gân:
Nguyên nhân: Vết thương viêm bao gân gấp ngón tay
Triệu chứng: Đau và sưng vùng giữa gan bàn tay, nề to vã rộng ở
mặt mu tay lan lên cẳng tay.
Triệu chứng điển hình cuối cùng lả xuất hiện liệt nhẹ cơ liên cốt (đốt
1 duỗi thẳng, đốt 2 và 3 gấp lại). Dễ để lại di chứng làm hạn chế
cơ năng ngón tay.
* Điều trị
+ Chưa có mủ: điều trị nội khoa
+ Đã có mủ: Rạch da như viêm tấy gan tay nông nhưng mở rộng lớp
cân vào sâu, cắt lọc mô lỏng lẻo bị viêm ở sau gân.
+ Nếu nhiễm khuẩn nặng, nhiều tổ chức hoại tử thì phải cắt bỏ cả
chỏm đốt bàn tay để dẫn lưu được tốt
2. Hình thái lâm sàng
2.3. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp
* Nguyên nhân:
+ Do vết đâm, chọc trực tiếp vào bao hoạt dịch.
+ Do chín mé sâu, đặc biệt là ở đầu ngón làm phá huỷ và lan vào
bao.
2. Hình thái lâm sàng
2.3. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp
2.3.1. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp của 3 ngón giữa
2.3.2. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp ngón cái và ngón út:
2.3.3. Viêm tấy toàn bộ bao hoạt dịch gân gấp
2. Hình thái lâm sàng
2.3. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp
2.3.1. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp của 3 ngón giữa
* Lâm sàng
- Đau ngón tay, đau tăng nhanh và đau chói đau càng tăng khi để
ngón tay thấp xuống
- Ngón tay bị thương tổn sưng to, có hai dấu hiệu quan trọng:
+ Ngón tay co lại như cái móc, giảm cơ năng.
+ Ấn dọc bao hoạt dịch bằng vật đầu tù, mềm bệnh nhân rất đau.
+ Đau chói ở túi cùng trên ở gan tay, đầu đất bàn tay (triệu chứng
bao giờ cũng có). Toàn thân có thể sốt cao.
* Điều trị
- Cắt lọc vết thương, có thể rửa bao hoạt dịch và bơm kháng sinh
vào tui cùng trên
2. Hình thái lâm sàng
2.3. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp
2.3.1. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp của 3 ngón giữa
2.3.2. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp ngón cái và ngón út:
- Triệu chứng:
+ Bàn tay lật sấp, muốn ngửa bàn tay phải ngửa cả vai ra.
+ Ngón cái, mô cái, cổ tay, mu tay sưng to, tức.
+ Đau chói ở vùng cổ tay (túi cùng trên).
+ Ngón cái gấp như móc câu không duỗi ra được.
+ Sốt cao.
* Điều trị:
+ Kháng sinh toàn thân liều cao.
+ Cắt lọc lỗ vào của vết thương để kiểm tra bao hoạt dịch.
+ Dẫn lưu bằng đường
2. Hình thái lâm sàng
2.3. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp
2.3.1. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp của 3 ngón giữa
2.3.2. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp ngón cái và ngón út:
2.3.3. Viêm tấy toàn bộ bao hoạt dịch gân gấp
- Tiến triển: Rất nặng nề, khớp gây hoại tử rộng bàn tay, nhiều
khi phải cắt cụt đến cẳng tay.
- Điều trị:
+ Dẫn lưu các vùng bị ăn tan và dẫn lưu xuyên cẳng tay.
+ Cắt bỏ tổ chức hoạt tử; Nếu gân bị nhiễm khuẩn cả bề dày, cắt
cả gân, hàn khớp sau.
+ Viêm khớp đốt bàn ngón thì cắt bỏ ngón tay, giữ lại phần đốt 1.
+ Hoại tử da: cắt lọc, vá da.
+ Loạn dưỡng: lý liệu pháp, thể dục vận động.
3. Điều trị
3.1. Điều trị nội khoa: (Thời kỳ chưa làm mủ)
* Nguyên tắc: Không được chích rạch, khêu, chọc vì có nguy ca
gây nhiễm khuẩn lan tỏa, có khi gây nhiễm khuẩn máu. Gồm:
* Tại chỗ:
- Ngâm nước nóng hoặc đắp cồn pha loãng
- Có thể phóng bế Novocain quanh vùng viêm
* Bất động bằng nẹp bột hoặc băng độn trong tư thế cơ năng.
3. Điều trị
3.1. Điều trị nội khoa: (Thời kỳ chưa làm mủ)
* Toàn thân:
- Kháng sinh uống hoặc tiêm sớm ngay từ đầu (chỉ có tác dụng
trong giai đoạn viêm tấy chưa làm mủ). Trường hợp đã làm
mủ mà còn dùng quá nhiều kháng sinh gây xơ hóa, nung mủ
kéo dài, làm duy trì ổ viêm và hạn chế vận động.
- Phòng ngừa uốn ván: tiêm SAT hoặc Anatoxin trong trường hợp
có vết thương cũ.
- Điều trị bệnh phối hợp: ví dụ: đái tháo đường.
3. Điều trị
3.2. Điều trị ngoại. (Thời kỳ đã làm mủ)
- Chích tháo mủ
- Cắt bỏ các tổ chức hoại tử.
- Tạo sẹo lành nhanh và đúng hướng: đường rạch tránh mạch,
thần kinh, rạch theo các nếp gấp, nếp duỗi nếu có thể được.
Không bao giờ rạch thẳng góc vô nếp gấp.
- Dẫn lưu bằng lá cao su dẹt, không dùng ống cao su hoặc bấc,
nếu dẫn lưu lâu khi thay băng phải kéo đi kéo lại để khỏi dính
vào gần.
3. Điều trị
3.2. Điều trị ngoại. (Thời kỳ đã làm mủ)
Yêu cầu:
- Không gây đau đớn khi làm thủ thuật (vô cảm tốt)
- Vùng mổ sạch không bị chảy máu để nhìn rô các tổ chức.
- Dẫn lưu tốt.
3. Điều trị
3.2. Điều trị ngoại. (Thời kỳ đã làm mủ)
Chăm sóc sau mổ:
- Bất động bằng nẹp ở tư thế cơ năng.
- Để cao tay trong ngày đầu.
- Bỏ dẫn lưu khi hết nề, 4 ngày là cùng. Với ngón tay chỉ 2 ngày
là cùng.
- Tập vận động sớm các phần không có thương tổn.
4. Dự phòng
- Không coi thường các thương tổn bàn tay mặc dù là những
thương tổn nhỏ.
- Việc xử trí vết thương bàn tay phải đúng nguyên tắc
Phát hiện sớm nhiễm khuẩn bàn tay
- Tuyên truyền trong cộng đồng về những hậu quả nghiêm
trọng của nhiễm khuẩn bàn tay. Đặc biệt ảnh hưởng đến
chức năng bàn tay, ảnh hưởng đến học tập và lao động.
* Đề xuất chuyển viện các viêm tấy sâu, viêm tấy bao hoạt
dịch bàn tay, biến chứng nhiễm trùng bàn tay.
* Hướng dẫn bệnh nhân luyện tập phục hồi cơ năng bàn tay,
hạn chế di chứng ảnh hưởng đến chức năng bàn tay
Xin cảm ơn!!!
B25 vtbt chin me

More Related Content

What's hot

HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY
HỘI CHỨNG TIÊU CHẢYHỘI CHỨNG TIÊU CHẢY
HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY
SoM
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
SoM
 
Chấn thương bụng
Chấn thương bụngChấn thương bụng
Chấn thương bụng
Hùng Lê
 
KHUNG CHẬU VỀ PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOA
KHUNG CHẬU VỀ PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOAKHUNG CHẬU VỀ PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOA
KHUNG CHẬU VỀ PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOA
SoM
 

What's hot (20)

SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
 
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙIGÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
 
X-quang trong chẩn đoán tắc ruột
X-quang trong chẩn đoán tắc ruộtX-quang trong chẩn đoán tắc ruột
X-quang trong chẩn đoán tắc ruột
 
B16 long ruot
B16 long ruotB16 long ruot
B16 long ruot
 
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYGÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
 
Thủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràngThủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràng
 
HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY
HỘI CHỨNG TIÊU CHẢYHỘI CHỨNG TIÊU CHẢY
HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY
 
Dẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehrDẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehr
 
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸN
 
THIẾU MÁU THIẾU SẮT.docx
THIẾU MÁU THIẾU SẮT.docxTHIẾU MÁU THIẾU SẮT.docx
THIẾU MÁU THIẾU SẮT.docx
 
SỎI NIỆU
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆU
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
liệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữaliệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữa
 
BỎNG BỆNH LÝ
BỎNG BỆNH LÝBỎNG BỆNH LÝ
BỎNG BỆNH LÝ
 
TÂY Y- KHÁM CỘT SỐNG
TÂY Y- KHÁM CỘT SỐNGTÂY Y- KHÁM CỘT SỐNG
TÂY Y- KHÁM CỘT SỐNG
 
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUCHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
 
Chấn thương bụng
Chấn thương bụngChấn thương bụng
Chấn thương bụng
 
Phân tích Công thức máu
Phân tích Công thức máuPhân tích Công thức máu
Phân tích Công thức máu
 
KHUNG CHẬU VỀ PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOA
KHUNG CHẬU VỀ PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOAKHUNG CHẬU VỀ PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOA
KHUNG CHẬU VỀ PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOA
 

Viewers also liked (12)

Bai giang pp yersin 1
Bai giang pp yersin 1Bai giang pp yersin 1
Bai giang pp yersin 1
 
B15 tac ruot
B15 tac ruotB15 tac ruot
B15 tac ruot
 
25 benh tri 2007
25 benh tri 200725 benh tri 2007
25 benh tri 2007
 
Gay xuong ho
Gay xuong hoGay xuong ho
Gay xuong ho
 
B3 dc gay xuong ho_BỆNH NGOẠI KHOA
B3 dc gay xuong ho_BỆNH NGOẠI KHOAB3 dc gay xuong ho_BỆNH NGOẠI KHOA
B3 dc gay xuong ho_BỆNH NGOẠI KHOA
 
Duong mo nguc khau vt tim phoi
Duong mo nguc khau vt tim phoiDuong mo nguc khau vt tim phoi
Duong mo nguc khau vt tim phoi
 
LOÉT TÌ ĐÈ Ở NGƯỜI CAO TUỔI
LOÉT TÌ ĐÈ Ở NGƯỜI CAO TUỔILOÉT TÌ ĐÈ Ở NGƯỜI CAO TUỔI
LOÉT TÌ ĐÈ Ở NGƯỜI CAO TUỔI
 
B9 bong gan
B9 bong ganB9 bong gan
B9 bong gan
 
Cầu khuẩn
Cầu khuẩnCầu khuẩn
Cầu khuẩn
 
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
 
Hand infections
Hand infectionsHand infections
Hand infections
 
Build Features, Not Apps
Build Features, Not AppsBuild Features, Not Apps
Build Features, Not Apps
 

Similar to B25 vtbt chin me

BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓPBỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
SoM
 
Tê tay bất thường – coi chừng mắc hội chứng ống cổ tay
Tê tay bất thường – coi chừng mắc hội chứng ống cổ tayTê tay bất thường – coi chừng mắc hội chứng ống cổ tay
Tê tay bất thường – coi chừng mắc hội chứng ống cổ tay
lane701
 
Hội chứng ống cổ tay – triệu chứng dễ nhận biết
Hội chứng ống cổ tay – triệu chứng dễ nhận biếtHội chứng ống cổ tay – triệu chứng dễ nhận biết
Hội chứng ống cổ tay – triệu chứng dễ nhận biết
stella770
 
Tê tay bất thường – Có thể mắc hội chứng ống cổ tay
Tê tay bất thường – Có thể mắc hội chứng ống cổ tayTê tay bất thường – Có thể mắc hội chứng ống cổ tay
Tê tay bất thường – Có thể mắc hội chứng ống cổ tay
jeanice504
 
Nhận biết và điều trị hội chứng ống cổ tay
Nhận biết và điều trị hội chứng ống cổ tayNhận biết và điều trị hội chứng ống cổ tay
Nhận biết và điều trị hội chứng ống cổ tay
cuc204
 
Nguyên nhân mắc phải hội chứng ống cổ tay
Nguyên nhân mắc phải hội chứng ống cổ tayNguyên nhân mắc phải hội chứng ống cổ tay
Nguyên nhân mắc phải hội chứng ống cổ tay
alphonso329
 
Các bệnh bàn tay thường gặp
Các bệnh bàn tay thường gặpCác bệnh bàn tay thường gặp
Các bệnh bàn tay thường gặp
Van Van Nguyen
 
đạI cương bệnh học ngoại khoa
đạI cương bệnh học ngoại khoađạI cương bệnh học ngoại khoa
đạI cương bệnh học ngoại khoa
Đào Đức
 

Similar to B25 vtbt chin me (20)

Viêm tấy bàn tay.ppt
Viêm tấy bàn tay.pptViêm tấy bàn tay.ppt
Viêm tấy bàn tay.ppt
 
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓPBỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
 
Siêu âm bàn tay, Bs Phúc
Siêu âm bàn tay, Bs PhúcSiêu âm bàn tay, Bs Phúc
Siêu âm bàn tay, Bs Phúc
 
thương tích bàn tay
thương tích bàn taythương tích bàn tay
thương tích bàn tay
 
Tê tay bất thường – coi chừng mắc hội chứng ống cổ tay
Tê tay bất thường – coi chừng mắc hội chứng ống cổ tayTê tay bất thường – coi chừng mắc hội chứng ống cổ tay
Tê tay bất thường – coi chừng mắc hội chứng ống cổ tay
 
Hội chứng ống cổ tay – triệu chứng dễ nhận biết
Hội chứng ống cổ tay – triệu chứng dễ nhận biếtHội chứng ống cổ tay – triệu chứng dễ nhận biết
Hội chứng ống cổ tay – triệu chứng dễ nhận biết
 
Tê tay bất thường – Có thể mắc hội chứng ống cổ tay
Tê tay bất thường – Có thể mắc hội chứng ống cổ tayTê tay bất thường – Có thể mắc hội chứng ống cổ tay
Tê tay bất thường – Có thể mắc hội chứng ống cổ tay
 
Nhận biết và điều trị hội chứng ống cổ tay
Nhận biết và điều trị hội chứng ống cổ tayNhận biết và điều trị hội chứng ống cổ tay
Nhận biết và điều trị hội chứng ống cổ tay
 
Nguyên nhân mắc phải hội chứng ống cổ tay
Nguyên nhân mắc phải hội chứng ống cổ tayNguyên nhân mắc phải hội chứng ống cổ tay
Nguyên nhân mắc phải hội chứng ống cổ tay
 
đề Tài cấp cơ sở khảo sát vạt da có cuống cùng ngón và khác ngón trong che ph...
đề Tài cấp cơ sở khảo sát vạt da có cuống cùng ngón và khác ngón trong che ph...đề Tài cấp cơ sở khảo sát vạt da có cuống cùng ngón và khác ngón trong che ph...
đề Tài cấp cơ sở khảo sát vạt da có cuống cùng ngón và khác ngón trong che ph...
 
B24 apxe nong
B24 apxe nongB24 apxe nong
B24 apxe nong
 
Hội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptx
Hội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptxHội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptx
Hội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptx
 
Các bệnh bàn tay thường gặp
Các bệnh bàn tay thường gặpCác bệnh bàn tay thường gặp
Các bệnh bàn tay thường gặp
 
gãy xương và trật khớp ở bàn tay
gãy xương và trật khớp ở bàn taygãy xương và trật khớp ở bàn tay
gãy xương và trật khớp ở bàn tay
 
đạI cương bệnh học ngoại khoa
đạI cương bệnh học ngoại khoađạI cương bệnh học ngoại khoa
đạI cương bệnh học ngoại khoa
 
Viêm khớp dạng thấp
Viêm khớp dạng thấpViêm khớp dạng thấp
Viêm khớp dạng thấp
 
phẫu thuật tái tạo lại ngón tay cái
phẫu thuật tái tạo lại ngón tay cáiphẫu thuật tái tạo lại ngón tay cái
phẫu thuật tái tạo lại ngón tay cái
 
vết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn tayvết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn tay
 
Bai giang rang ham mat
Bai giang rang ham matBai giang rang ham mat
Bai giang rang ham mat
 
tổn thương thần kinh ngoại vi
tổn thương thần kinh ngoại vitổn thương thần kinh ngoại vi
tổn thương thần kinh ngoại vi
 

More from Đào Đức

More from Đào Đức (20)

B29 gcom
B29 gcomB29 gcom
B29 gcom
 
B27 k
B27 kB27 k
B27 k
 
B26 hmv
B26 hmvB26 hmv
B26 hmv
 
B23 apxe gan
B23 apxe ganB23 apxe gan
B23 apxe gan
 
B22 tri
B22 triB22 tri
B22 tri
 
B21 thoat vi ben
B21 thoat vi benB21 thoat vi ben
B21 thoat vi ben
 
B20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoanB20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoan
 
B19 vrt
B19 vrtB19 vrt
B19 vrt
 
B18 soi tiet nieu
B18 soi tiet nieuB18 soi tiet nieu
B18 soi tiet nieu
 
B17 soi mat
B17 soi matB17 soi mat
B17 soi mat
 
B14 thung d tt
B14 thung d ttB14 thung d tt
B14 thung d tt
 
B13 sk hang
B13 sk hangB13 sk hang
B13 sk hang
 
B12 sk khuy
B12 sk khuyB12 sk khuy
B12 sk khuy
 
B11 sk vai
B11 sk vaiB11 sk vai
B11 sk vai
 
B10 dc sai khop
B10 dc sai khopB10 dc sai khop
B10 dc sai khop
 
B7 gx cang chan
B7 gx cang chanB7 gx cang chan
B7 gx cang chan
 
B6 gx chau dui
B6 gx chau duiB6 gx chau dui
B6 gx chau dui
 
B5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOA
B5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOAB5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOA
B5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOA
 
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOA
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOAB4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOA
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOA
 
B2 dc gay xuong_BỆNH NGOẠI KHOA
B2 dc gay xuong_BỆNH NGOẠI KHOAB2 dc gay xuong_BỆNH NGOẠI KHOA
B2 dc gay xuong_BỆNH NGOẠI KHOA
 

B25 vtbt chin me

  • 1. Viêm tấy bàn tay Chín mé BS NGUYỄN ĐỨC LONG
  • 2. 1. Đại cương Trước khi có kháng sinh, NTBT gây tàn phế nặng: co cứng khớp, cụt ngón, cụt đốt.... Tuy nhiên nếu chẩn đoán muộn, xử trí không đúng nguyên tắc có thể dẫn tới hậu quả nghiêm trọng. Nguyên nhân thường do các vết thương trực tiếp: Vết gai, kim, dằm, mảnh thuỷ tinh v.v... Nhiều khi là vết chọc, vết xây sát, có khi vết thương đã liền miệng.
  • 3. 1. Đại cương TrC NTBT là dấu hiệu viêm tấy, trong đó cần chú ý tới vùng đau khu trú để xác định vị trí thương tổn và dấu hiệu làm mủ để chích dẫn lưu. Vi khuẩn phổ biến nhất là tụ cầu vàng, một loại loại vi khuẩn kháng sinh. Cần chẩn đoán sớm trong 24 giờ đầu, hiệu quả điều trị có nhiều khả quan hơn.
  • 4. 2. Hình thái lâm sàng 2.1. Chín mé 2.2. Viêm tấy bàn tay 2.3. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp
  • 5. 2. Hình thái lâm sàng 2.1. Chín mé Gồm nhiễm khuẩn những tổ chức cấu tạo nên ngón tay. Người ta chia chín mé ra làm hai loại chính: Chín mé nông và chín mé sâu. 2.1.1 Chín mé nông 2.1.1.1. Chín mé cạnh móng tay Do vết thương nhỏ: Kim đâm, hoặc "xước măng rô". Đau và sưng tấy nhẹ một bên móng có thể lan quanh móng. Điều trị: - Chưa có mủ: chườm nóng hoặc đắp cồn loãng. Phóng bế quanh vùng đau và bất động. - Nếu có mủ: dùng dao lách cạnh ngón tay nặn mủ rồi bằng ép.
  • 6. 2. Hình thái lâm sàng 2.1. Chín mé 2.1.1 Chín mé nông 2.1.1.1. Chín mé cạnh móng tay 2.1.1.2. Chín mé quanh móng tay Thường ở phần gốc móng. Lúc này phần gốc móng đóng vai trò như một dị vật gây mủ mãi mãi, đến khi nào lấy phần móng đi mới hết. Điều trị: Khi có mủ quanh móng dùng dao rạch một vạt hình chữ nhật phía trên móng tay (không cắt toàn bộ móng) có thể dẫn lưu bằng miếng cao su. Sau khi hết mủ (2 - 3 tháng sau) móng sẽ mọc trở lại.
  • 7. 2. Hình thái lâm sàng 2.1. Chín mé 2.1.1 Chín mé nông 2.1.1.2. Chín mé quanh móng tay 2.1.1.3. Chín mé dưới móng Do một mảnh dằm đâm vào ngón tay sát ngay dưới móng. Đau nhức nhiều, nhất là khi bóp vào đầu ngón. Sau dần sẽ hình thành mủ ở dưới móng, để lâu bị rò mủ, khi ấn vào bờ trên của móng thấy móng bị bong và di động như sắp bị loại ra. Điều trị: Cắt bỏ phần móng có mủ ở dưới và một phần đầu ngón tay để dẫn lưu là đủ. Trường hợp đầy mủ dưới móng phải lấy cả móng tay đi vì trong đó phần gốc móng làm thành một dị vật gây mù mãi mãi đến khi nào lấy phần móng đi mới hết.
  • 8. 2. Hình thái lâm sàng 2.1. Chín mé 2.1.2. Chín mé sâu: Là chín mé có xu hướng tiến triển vào chiều sâu, vào tất cả các lớp và bộ phận vùng đó. Có các loại sau: 2.1.2.1 Chín mé ở đầu ngón tay (đốt 3): Đầu ngón tay sưng phồng lên, trong nốt phồng có mủ, đau theo nhịp đập của mạch, đau làm bệnh nhân mất ngủ, khi có mủ thì đầu ngón căng cứng nhức nhối.
  • 9. 2. Hình thái lâm sàng  2.1. Chín mé 2.1.2. Chín mé sâu:Có các loại sau: 2.1.2.1 Chín mé ở đầu ngón tay (đốt 3) 2.1.2.2 Chín mé ở đốt ngón: Triệu chứng lâm sàng như chín mé đốt 3. Diễn biến: thường dẫn đến làm mủ Điều trị: ở đầu ngón chỉ cần rạch một bên dẫn lưu - Ở đốt 1 và đốt 2 đường rạch nên ở chỗ tiếp giáp giữa phía mặt và phía mu ngón tay đề phòng phạm vào bó mạch thần kinh. - Ở đốt 1 rạch rộng một bên. - Ở đốt 2 thì rạch 2 bên và dẫn lưu xuyên qua ngón
  • 10. 2. Hình thái lâm sàng  2.1. Chín mé 2.1.2. Chín mé sâu:Có các loại sau: 2.1.2.1 Chín mé ở đầu ngón tay (đốt 3) 2.1.2.2 Chín mé ở đốt ngón: 2.1.2.3. Loại đặc biệt: (ít gặp) chín mé hình cụm nhọt có ngòi. Điều trị: chỉ cần rạch cho mủ ra và nạo sạch tổ chức viêm. 2.1.2.4. Biến chứng của chín mé: Thường ở những trường hợp chín mé sâu không được chữa hoặc chích rạch không đủ gây những biến chứng sau
  • 11. 2. Hình thái lâm sàng  2.1. Chín mé 2.1.2. Chín mé sâu:Có các loại sau: 2.1.2.1 Chín mé ở đầu ngón tay (đốt 3) 2.1.2.2 Chín mé ở đốt ngón: 2.1.2.3. Loại đặc biệt: (ít gặp) chín mé hình cụm nhọt có ngòi. Điều trị: chỉ cần rạch cho mủ ra và nạo sạch tổ chức viêm. 2.1.2.4. Biến chứng của chín mé • Viêm xương: • Viêm khớp • Viêm bao gân gấp ngón tay • Viêm bao gân gấp ngón tay
  • 12. 2. Hình thái lâm sàng 2.2. Viêm tấy bàn tay 2.2.1. Viêm tấy bàn tay nông Bao gồm: Viêm tấy đỏ ửng, nốt phồng ở chỗ chai tay, là những viêm tấy cục bộ, nhẹ. Về lâm sàng và xử trí giống như loại chín mé nông. (Điều ta bảo tồn hoặc chích mủ).
  • 13. 2. Hình thái lâm sàng 2.2. Viêm tấy bàn tay 2.2.1. Viêm tấy bàn tay nông 2.2.2.Viêm tấy bàn tay sâu dưới cân mạc 2.2.3. Viêm tấy mu tay: Có thể thấy ở bất cứ vùng nào mu tay. Xử trí khi có mủ: chích rộng dọc theo mu tay ở vùng căng mủ, cắt lọc tổ chức hoại tử, băng ép.
  • 14. 2. Hình thái lâm sàng 2.2. Viêm tấy bàn tay 2.2.1. Viêm tấy bàn tay nông 2.2.2.Viêm tấy bàn tay sâu dưới cân mạc 2.2.3. Viêm tấy mu tay 2.2.4. Viêm tấy kẽ ngón Do vết thương hoặc chín mé đốt 1 ngón tay hoặc do nốt phồng ở gan tay gây ra. Triệu chứng: Kẽ ngón tay sưng đau, lùng nhùng mủ hai ngón tay cạnh kẽ ngón viêm bị dang rộng giống như "càng cua". * Điều trị: - Khi chưa có mủ: điều trị nội khoa. - Khi đã có mủ: rạch dẫn lưu bằng hai đường từ gan tay (dưới nếp kẽ 1 cm) xuyên qua mặt mu, cắt lọc tổ chức hoại tử. Đặt lam cao su dẫn lưu qua hai đường rạch.
  • 15. 2. Hình thái lâm sàng 2.2. Viêm tấy bàn tay 2.2.1. Viêm tấy bàn tay nông 2.2.2.Viêm tấy bàn tay sâu dưới cân mạc 2.2.3. Viêm tấy mu tay 2.2.4. Viêm tấy kẽ ngón 2.2.5. Viêm tấy khoang ô mô cái: (Viêm tấy Dolbeau) Triệu chứng: Mô cái cả phía tay và mu tay sưng to nhưng khu trú từ nếp gấp đối chiếu trở lại. Ngón tay cái dạng xa các ngón khác. Bóp vào bao hoạt dịch quay ở túi cùng trên không đau (phân biệt về viêm bao hoạt dịch). * Điều trị: - Khi chưa làm mủ: điều trị nội. - Khi đã làm mủ: Rạch tháo mủ theo đường đi song song và ở ngoài nếp đối chiếu ngón cái, mở rộng, cắt lọc tổ chức hoại tử.
  • 16. 2. Hình thái lâm sàng 2.2. Viêm tấy bàn tay 2.2.1. Viêm tấy bàn tay nông 2.2.2.Viêm tấy bàn tay sâu dưới cân mạc 2.2.3. Viêm tấy mu tay 2.2.4. Viêm tấy kẽ ngón 2.2.5. Viêm tấy khoang ô mô cái 2.2.6. Viêm tấy khoang mô út: ít gặp, khu trú rõ rệt trong mô út, chẩn đoán dễ, ít gây biến chứng. * Điều trị: - Chưa làm mủ điều trị bảo tồn. - Đã làm mủ: Rạch dẫn lưu ở giữa mô út, rạch rộng, cắt lọc tổ chức hoại tử.
  • 17. 2. Hình thái lâm sàng 2.2. Viêm tấy bàn tay 2.2.1. Viêm tấy bàn tay nông 2.2.2.Viêm tấy bàn tay sâu dưới cân mạc 2.2.3. Viêm tấy mu tay 2.2.4. Viêm tấy kẽ ngón 2.2.5. Viêm tấy khoang ô mô cái 2.2.6. Viêm tấy khoang mô út 2.2.7. Viêm tấy khoang tế bào giữa gan tay có hai loại: 2.2.7.1 Viêm tấy khoang giữa gan tay nông, trước bó gân: 2.2.7.2 Viêm tấy khoang giữa gan tay sâu, sau bó gân: Hiếm gặp nhưng rất nặng.
  • 18. 2. Hình thái lâm sàng 2.2.7. Viêm tấy khoang tế bào giữa gan tay có hai loại: 2.2.7.1 Viêm tấy khoang giữa gan tay nông, trước bó gân: - Triệu chứng: đau chói, sưng nề giá gan tay, khu trú rõ, các ngón 2, 3, 4 bị co gấp hơn tám hạn chế động tác (do đau) nhưng động tác thụ động vẫn bình thường. * Điều trị: + Điều trị nội khoa khi chưa làm mủ. + Khi đã làm mủ: Rạch dẫn lưu chính giữa gan bàn tay, đường rạch dọc, nếu có lỗ vào (vì vết thương cũ) thì cắt lọc da ở bờ vết thương, mở rộng cân.
  • 19. 2. Hình thái lâm sàng 2.2.7. Viêm tấy khoang tế bào giữa gan tay có hai loại: 2.2.7.2 Viêm tấy khoang giữa gan tay sâu, sau bó gân: Nguyên nhân: Vết thương viêm bao gân gấp ngón tay Triệu chứng: Đau và sưng vùng giữa gan bàn tay, nề to vã rộng ở mặt mu tay lan lên cẳng tay. Triệu chứng điển hình cuối cùng lả xuất hiện liệt nhẹ cơ liên cốt (đốt 1 duỗi thẳng, đốt 2 và 3 gấp lại). Dễ để lại di chứng làm hạn chế cơ năng ngón tay. * Điều trị + Chưa có mủ: điều trị nội khoa + Đã có mủ: Rạch da như viêm tấy gan tay nông nhưng mở rộng lớp cân vào sâu, cắt lọc mô lỏng lẻo bị viêm ở sau gân. + Nếu nhiễm khuẩn nặng, nhiều tổ chức hoại tử thì phải cắt bỏ cả chỏm đốt bàn tay để dẫn lưu được tốt
  • 20. 2. Hình thái lâm sàng 2.3. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp * Nguyên nhân: + Do vết đâm, chọc trực tiếp vào bao hoạt dịch. + Do chín mé sâu, đặc biệt là ở đầu ngón làm phá huỷ và lan vào bao.
  • 21. 2. Hình thái lâm sàng 2.3. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp 2.3.1. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp của 3 ngón giữa 2.3.2. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp ngón cái và ngón út: 2.3.3. Viêm tấy toàn bộ bao hoạt dịch gân gấp
  • 22. 2. Hình thái lâm sàng 2.3. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp 2.3.1. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp của 3 ngón giữa * Lâm sàng - Đau ngón tay, đau tăng nhanh và đau chói đau càng tăng khi để ngón tay thấp xuống - Ngón tay bị thương tổn sưng to, có hai dấu hiệu quan trọng: + Ngón tay co lại như cái móc, giảm cơ năng. + Ấn dọc bao hoạt dịch bằng vật đầu tù, mềm bệnh nhân rất đau. + Đau chói ở túi cùng trên ở gan tay, đầu đất bàn tay (triệu chứng bao giờ cũng có). Toàn thân có thể sốt cao. * Điều trị - Cắt lọc vết thương, có thể rửa bao hoạt dịch và bơm kháng sinh vào tui cùng trên
  • 23. 2. Hình thái lâm sàng 2.3. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp 2.3.1. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp của 3 ngón giữa 2.3.2. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp ngón cái và ngón út: - Triệu chứng: + Bàn tay lật sấp, muốn ngửa bàn tay phải ngửa cả vai ra. + Ngón cái, mô cái, cổ tay, mu tay sưng to, tức. + Đau chói ở vùng cổ tay (túi cùng trên). + Ngón cái gấp như móc câu không duỗi ra được. + Sốt cao. * Điều trị: + Kháng sinh toàn thân liều cao. + Cắt lọc lỗ vào của vết thương để kiểm tra bao hoạt dịch. + Dẫn lưu bằng đường
  • 24. 2. Hình thái lâm sàng 2.3. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp 2.3.1. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp của 3 ngón giữa 2.3.2. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp ngón cái và ngón út: 2.3.3. Viêm tấy toàn bộ bao hoạt dịch gân gấp - Tiến triển: Rất nặng nề, khớp gây hoại tử rộng bàn tay, nhiều khi phải cắt cụt đến cẳng tay. - Điều trị: + Dẫn lưu các vùng bị ăn tan và dẫn lưu xuyên cẳng tay. + Cắt bỏ tổ chức hoạt tử; Nếu gân bị nhiễm khuẩn cả bề dày, cắt cả gân, hàn khớp sau. + Viêm khớp đốt bàn ngón thì cắt bỏ ngón tay, giữ lại phần đốt 1. + Hoại tử da: cắt lọc, vá da. + Loạn dưỡng: lý liệu pháp, thể dục vận động.
  • 25. 3. Điều trị 3.1. Điều trị nội khoa: (Thời kỳ chưa làm mủ) * Nguyên tắc: Không được chích rạch, khêu, chọc vì có nguy ca gây nhiễm khuẩn lan tỏa, có khi gây nhiễm khuẩn máu. Gồm: * Tại chỗ: - Ngâm nước nóng hoặc đắp cồn pha loãng - Có thể phóng bế Novocain quanh vùng viêm * Bất động bằng nẹp bột hoặc băng độn trong tư thế cơ năng.
  • 26. 3. Điều trị 3.1. Điều trị nội khoa: (Thời kỳ chưa làm mủ) * Toàn thân: - Kháng sinh uống hoặc tiêm sớm ngay từ đầu (chỉ có tác dụng trong giai đoạn viêm tấy chưa làm mủ). Trường hợp đã làm mủ mà còn dùng quá nhiều kháng sinh gây xơ hóa, nung mủ kéo dài, làm duy trì ổ viêm và hạn chế vận động. - Phòng ngừa uốn ván: tiêm SAT hoặc Anatoxin trong trường hợp có vết thương cũ. - Điều trị bệnh phối hợp: ví dụ: đái tháo đường.
  • 27. 3. Điều trị 3.2. Điều trị ngoại. (Thời kỳ đã làm mủ) - Chích tháo mủ - Cắt bỏ các tổ chức hoại tử. - Tạo sẹo lành nhanh và đúng hướng: đường rạch tránh mạch, thần kinh, rạch theo các nếp gấp, nếp duỗi nếu có thể được. Không bao giờ rạch thẳng góc vô nếp gấp. - Dẫn lưu bằng lá cao su dẹt, không dùng ống cao su hoặc bấc, nếu dẫn lưu lâu khi thay băng phải kéo đi kéo lại để khỏi dính vào gần.
  • 28. 3. Điều trị 3.2. Điều trị ngoại. (Thời kỳ đã làm mủ) Yêu cầu: - Không gây đau đớn khi làm thủ thuật (vô cảm tốt) - Vùng mổ sạch không bị chảy máu để nhìn rô các tổ chức. - Dẫn lưu tốt.
  • 29. 3. Điều trị 3.2. Điều trị ngoại. (Thời kỳ đã làm mủ) Chăm sóc sau mổ: - Bất động bằng nẹp ở tư thế cơ năng. - Để cao tay trong ngày đầu. - Bỏ dẫn lưu khi hết nề, 4 ngày là cùng. Với ngón tay chỉ 2 ngày là cùng. - Tập vận động sớm các phần không có thương tổn.
  • 30. 4. Dự phòng - Không coi thường các thương tổn bàn tay mặc dù là những thương tổn nhỏ. - Việc xử trí vết thương bàn tay phải đúng nguyên tắc Phát hiện sớm nhiễm khuẩn bàn tay - Tuyên truyền trong cộng đồng về những hậu quả nghiêm trọng của nhiễm khuẩn bàn tay. Đặc biệt ảnh hưởng đến chức năng bàn tay, ảnh hưởng đến học tập và lao động. * Đề xuất chuyển viện các viêm tấy sâu, viêm tấy bao hoạt dịch bàn tay, biến chứng nhiễm trùng bàn tay. * Hướng dẫn bệnh nhân luyện tập phục hồi cơ năng bàn tay, hạn chế di chứng ảnh hưởng đến chức năng bàn tay