SlideShare a Scribd company logo
1 of 16
BS. PHẠM THÀNH LUÂN
Mục tiêu học tập
 1. Trình bày được nguyên nhân chủ yếu gây bệnh và yếu

tố nguy cơ.
 2. Giải thích được cơ chế gây bệnh.
 3. Chẩn đoán được bệnh và liệt kê các biến chứng của nó.
 4. Nêu được nguyên tắc điều trị và các biện pháp dự
phòng.
1. Định nghĩa
 Sâu răng là một bệnh ở tổ chức cứng của răng

(men, ngà và cement), đặc trưng bởi sự khử
khoáng làm tiêu dần các chất vô cơ, hữu cơ ở
men răng, ngà răng tạo thành lỗ sâu và không
hoàn nguyên được
2. Đặc điểm dịch tễ học của
bệnh sâu răng
 Tỉ lệ sâu răng gia tăng theo tuổi ở cả hệ răng sữa lẫn răng








vĩnh viễn.
Sự phân bố sâu răng cũng khác nhau giữa các răng và các
mặt răng, sâu răng giảm dần từ răng cối lớn dưới, đến răng
cối lớn trên, răng cối nhỏ, răng cửa trên, răng cửa dưới. Từ
mặt nhai đến mặt tiếp cận, mặt ngoài, mặt trong.
Sâu răng chịu ảnh hưởng của môi trường gia đình và
trường học.
Trình độ văn hoá càng cao thì tình trạng sức khoẻ răng
miệng được nâng cao, đặc biệt là kiến thức của người mẹ.
Nền kinh tế - xã hội càng phát triển tỉ lệ bệnh càng gia
tăng.
3. Nguyên nhân
 Cần tối thiểu 4 yếu tố chính đồng thời tương tác với

nhau để tạo nên sang thương sâu. Đó là: răng nhạy
cảm, vi khuẩn (mảng bám), chất đường và thời gian .
 Ngoài ra: Nước bọt, tuổi, giới, chủng tộc.....
4. Sinh bệnh học
 Theo Miller vi khuẩn tác động lên bột, đường sinh ra

acid, làm pH trong môi trường miệng giảm xuống < 5
trong vòng 1 - 3 phút, sự giảm pH liên tục đưa đến

sự khử khoáng của răng, quá trình sâu răng bắt đầu
 Sau này người ta đề cập thêm yếu tố thời gian , Ph nước

bọt và dòng chảy nước bọt quanh răng.
5. Hình thể lâm sàng và triệu
chứng
 1. Sâu men
 Đây là hình thể đầu tiên của bệnh sâu răng, khác với các

mô khác, men răng không có tế bào mạch máu, thần kinh,
nên triệu chứng chủ quan chưa có. Triệu chứng khách
quan:
 - Tổn thương thường thấy ở hố và rãnh mặt nhai, hoặc
chung quanh rìa miếng trám cũ.
 - Men răng đổi màu trắng đục hoặc vàng nâu.
 - Dùng thám trâm khám thấy men răng lởm chởm không
còn trơn láng và mắc kẹt.
2. Sâu ngà
 Là giai đoạn tiếp theo của sâu men không điều trị hoặc sâu

ngay từ đầu nếu lộ ngà (thiếu men vùng cổ răng, mòn ngót
cement vùng chân răng). Ngà răng là mô có thần kinh và
phần kéo dài của nguyên bào tạo ngà trong các ống ngà,
nên dù mới chớm cũng có cảm giác đau với những kích
thích vật lý, hóa học, cơ học.
 2.1. Triệu chứng chủ quan
 - Đau do kích thích (nóng, lạnh, chua, ngọt, thức ăn lọt
vào, mài xoang...).
 - Đau chấm dứt ngay sau khi hết kích thích,và tụ lại ở răng
nguyên nhân không lan tỏa.
 2.2.Triệu chứng khách quan

 - Men, ngà răng chung quanh lỗ sâu đổi màu trắng
đục, vàng hoặc hơi nâu.
 - Khám bằng thám trâm: bờ lỗ sâu lởm chởm, thành

và đáy lỗ sâu có lớp ngà mềm, nạo quanh lỗ sâu bệnh
nhân có cảm giác đau.
 - Gõ răng không đau.
Sâu men gốc răng (sâu cement)
 Thường gặp ở người già do nướu bị co lại, nhất là ở
1/3 cổ (vì lớp cement mỏng), nên sâu cement dễ biến
thành sâu ngà.
6.Chẩn đoán
 1. Chẩn đoán xác định
 Dựa vào triệu chứng lâm sàng: đau do kích thích, men răng đổi









màu, đáy lỗ sâu có lớp ngà mềm...
2. Chẩn đoán gián biệt
Trên răng có thể có các tổn thương không do sâu cần phân biệt
với tổn thương sâu như:
2.1. Thiểu sản men: Có khi răng mới mọc, đối xứng
2.2. Mòn ngót cổ răng (lõm hình chêm)
- Ở vùng cổ răng, mặt ngoài các răng 3, 4, 5.
- Đáy cứng và trơn láng.
2.3. Sún răng ở trẻ em
Chỉ có ở răng sữa , xảy ra ở trẻ trước tuổi đến trường. Tổn
thương lan theo chiều rộng, đáy cứng, không đau dù mất đến
nửa thân răng.
7. Điều trị
 1. Sâu men
 Trước đây thường phá sạch các rãnh mặt nhai để trám dự phòng.

Ngày nay nhờ những hiểu biết mới, men răng có khả năng tái khoáng
hóa, nên sâu men không cần điều trị chỉ cần giữ gìn vệ sinh răng
miệng và tăng cường sử dụng Fluor. Tuy nhiên, đối với trẻ có nguy
cơ sâu răng cao như vệ sinh răng miệng kém, thường xuyên ăn chất
đường (bánh kẹo, sữa, nước ngọt…) thì cần phải trám dự phòng bằng

composite, glass ionomer cement (GIC).
 2. Sâu ngà
 Nguyên tắc trong điều trị sâu ngà là làm sạch lỗ sâu bằng

cách nạo sạch ngà mềm, sát khuẩn và trám kín với vật liệu

thích hợp (Eugenate, Amalgame, Composite, Glass
Ionomer Cement), nhằm làm mất cảm giác đau cho bệnh
nhân. Ngày nay với vật liệu hiện đại có thể trám răng mà
không cần máy khoan răng, được gọi là kỹ thuật trám răng
không sang kỹ thuật rất thích hợp với trẻ em cũng như

những nơi không có máy móc, bác sĩ chuyên khoa, điện...

More Related Content

What's hot

Nhiemtrungrang cho sv
Nhiemtrungrang cho svNhiemtrungrang cho sv
Nhiemtrungrang cho sv
LE HAI TRIEU
 
Xương ổ răng
Xương ổ răngXương ổ răng
Xương ổ răng
Phong Van
 
X QUANG NHA KHOA
X QUANG NHA KHOAX QUANG NHA KHOA
X QUANG NHA KHOA
SoM
 
Dự phòng bệnh răng miệng
Dự phòng bệnh răng miệngDự phòng bệnh răng miệng
Dự phòng bệnh răng miệng
Đào Đức
 
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨU
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨUCHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨU
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨU
SoM
 
CÁCH KHÁM VÀ GHI SƠ ĐỒ RĂNG TRONG CHUYÊN KHOA RĂNG HÀM MẶT
CÁCH KHÁM VÀ GHI SƠ ĐỒ RĂNG TRONG CHUYÊN KHOA RĂNG HÀM MẶTCÁCH KHÁM VÀ GHI SƠ ĐỒ RĂNG TRONG CHUYÊN KHOA RĂNG HÀM MẶT
CÁCH KHÁM VÀ GHI SƠ ĐỒ RĂNG TRONG CHUYÊN KHOA RĂNG HÀM MẶT
SoM
 
Gay te trong rang ham mat
Gay te trong rang ham matGay te trong rang ham mat
Gay te trong rang ham mat
LE HAI TRIEU
 
Báo cáo sâu răng
Báo cáo sâu răngBáo cáo sâu răng
Báo cáo sâu răng
Bi Hiểm
 
Khám ngòai mặt và trong miệng
Khám ngòai mặt và trong miệngKhám ngòai mặt và trong miệng
Khám ngòai mặt và trong miệng
LE HAI TRIEU
 
Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)
Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)
Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)
Hai Trieu
 
Bài giảng nang vùng hàm mặt th s. lê thị lợi
Bài giảng nang vùng hàm mặt   th s. lê thị lợiBài giảng nang vùng hàm mặt   th s. lê thị lợi
Bài giảng nang vùng hàm mặt th s. lê thị lợi
minh mec
 

What's hot (20)

Hình thành các mô quanh răng
Hình thành các mô quanh răngHình thành các mô quanh răng
Hình thành các mô quanh răng
 
Nhiemtrungrang cho sv
Nhiemtrungrang cho svNhiemtrungrang cho sv
Nhiemtrungrang cho sv
 
Xương ổ răng
Xương ổ răngXương ổ răng
Xương ổ răng
 
X QUANG NHA KHOA
X QUANG NHA KHOAX QUANG NHA KHOA
X QUANG NHA KHOA
 
Các qui luật mở tủy trong điều trị nội nha
Các qui luật mở tủy trong điều trị nội nhaCác qui luật mở tủy trong điều trị nội nha
Các qui luật mở tủy trong điều trị nội nha
 
Dự phòng bệnh răng miệng
Dự phòng bệnh răng miệngDự phòng bệnh răng miệng
Dự phòng bệnh răng miệng
 
Bệnh án Răng trẻ em
Bệnh án Răng trẻ emBệnh án Răng trẻ em
Bệnh án Răng trẻ em
 
Bệnh lý tủy.pptx
Bệnh lý tủy.pptxBệnh lý tủy.pptx
Bệnh lý tủy.pptx
 
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨU
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨUCHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨU
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨU
 
CÁCH KHÁM VÀ GHI SƠ ĐỒ RĂNG TRONG CHUYÊN KHOA RĂNG HÀM MẶT
CÁCH KHÁM VÀ GHI SƠ ĐỒ RĂNG TRONG CHUYÊN KHOA RĂNG HÀM MẶTCÁCH KHÁM VÀ GHI SƠ ĐỒ RĂNG TRONG CHUYÊN KHOA RĂNG HÀM MẶT
CÁCH KHÁM VÀ GHI SƠ ĐỒ RĂNG TRONG CHUYÊN KHOA RĂNG HÀM MẶT
 
Bai giang rang ham mat
Bai giang rang ham matBai giang rang ham mat
Bai giang rang ham mat
 
Gay te trong rang ham mat
Gay te trong rang ham matGay te trong rang ham mat
Gay te trong rang ham mat
 
Báo cáo sâu răng
Báo cáo sâu răngBáo cáo sâu răng
Báo cáo sâu răng
 
Khám ngòai mặt và trong miệng
Khám ngòai mặt và trong miệngKhám ngòai mặt và trong miệng
Khám ngòai mặt và trong miệng
 
Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)
Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)
Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)
 
Benh hoc rang ham mat
Benh hoc rang ham matBenh hoc rang ham mat
Benh hoc rang ham mat
 
Nha khoa cơ bản
Nha khoa cơ bảnNha khoa cơ bản
Nha khoa cơ bản
 
Bài giảng giải phẫu sinh lý răng miệng
Bài giảng giải phẫu   sinh lý răng miệngBài giảng giải phẫu   sinh lý răng miệng
Bài giảng giải phẫu sinh lý răng miệng
 
Bài giảng nang vùng hàm mặt th s. lê thị lợi
Bài giảng nang vùng hàm mặt   th s. lê thị lợiBài giảng nang vùng hàm mặt   th s. lê thị lợi
Bài giảng nang vùng hàm mặt th s. lê thị lợi
 
Panorama
PanoramaPanorama
Panorama
 

Similar to Bệnh sâu răng

Bênh lý tuỷ răng sữa
Bênh lý tuỷ răng sữaBênh lý tuỷ răng sữa
Bênh lý tuỷ răng sữa
Bi Hiểm
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
uchihohohoho1
 

Similar to Bệnh sâu răng (20)

Bệnh sâu răng
Bệnh sâu răngBệnh sâu răng
Bệnh sâu răng
 
SÂU RĂNG LÀ GÌ.docx
SÂU RĂNG LÀ GÌ.docxSÂU RĂNG LÀ GÌ.docx
SÂU RĂNG LÀ GÌ.docx
 
Các yếu tố gây đau răng miệng
Các yếu tố gây đau răng miệngCác yếu tố gây đau răng miệng
Các yếu tố gây đau răng miệng
 
NANG CHÂN RĂNG LÀ GÌ.docx
NANG CHÂN RĂNG LÀ GÌ.docxNANG CHÂN RĂNG LÀ GÌ.docx
NANG CHÂN RĂNG LÀ GÌ.docx
 
Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung...
Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung...Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung...
Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung...
 
Luận án: Điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung, HAY
Luận án: Điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung, HAYLuận án: Điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung, HAY
Luận án: Điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung, HAY
 
Viêm lợi răng
Viêm lợi răngViêm lợi răng
Viêm lợi răng
 
Bênh lý tuỷ răng sữa
Bênh lý tuỷ răng sữaBênh lý tuỷ răng sữa
Bênh lý tuỷ răng sữa
 
Chấn thương răng trẻ em
Chấn thương răng trẻ emChấn thương răng trẻ em
Chấn thương răng trẻ em
 
Điều trị sâu răng
Điều trị sâu răngĐiều trị sâu răng
Điều trị sâu răng
 
Hiệu quả của laser diode trong điều trị răng nhạy cảm ngà, HAY
Hiệu quả của laser diode trong điều trị răng nhạy cảm ngà, HAYHiệu quả của laser diode trong điều trị răng nhạy cảm ngà, HAY
Hiệu quả của laser diode trong điều trị răng nhạy cảm ngà, HAY
 
Đề tài: Nghiên cứu hiệu quả của laser diode trong điều trị răng nhạy cảm ngày
Đề tài: Nghiên cứu hiệu quả của laser diode trong điều trị răng nhạy cảm ngàyĐề tài: Nghiên cứu hiệu quả của laser diode trong điều trị răng nhạy cảm ngày
Đề tài: Nghiên cứu hiệu quả của laser diode trong điều trị răng nhạy cảm ngày
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hiệu Quả Của Laser Diode Trong Điều Trị Răng Nhạy Cảm Ngà...
Luận Văn Nghiên Cứu Hiệu Quả Của Laser Diode Trong Điều Trị Răng Nhạy Cảm Ngà...Luận Văn Nghiên Cứu Hiệu Quả Của Laser Diode Trong Điều Trị Răng Nhạy Cảm Ngà...
Luận Văn Nghiên Cứu Hiệu Quả Của Laser Diode Trong Điều Trị Răng Nhạy Cảm Ngà...
 
Hiệu quả điều trị nhạy cảm ngà răng của bốn loại thuốc đánh răng
Hiệu quả điều trị nhạy cảm ngà răng của bốn loại thuốc đánh răngHiệu quả điều trị nhạy cảm ngà răng của bốn loại thuốc đánh răng
Hiệu quả điều trị nhạy cảm ngà răng của bốn loại thuốc đánh răng
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị nhạy cảm ngà răng của bốn loại thuốc đánh ...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị nhạy cảm ngà răng của bốn loại thuốc đánh ...Đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị nhạy cảm ngà răng của bốn loại thuốc đánh ...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị nhạy cảm ngà răng của bốn loại thuốc đánh ...
 
Các bệnh về lợi thường gặp
Các bệnh về lợi thường gặpCác bệnh về lợi thường gặp
Các bệnh về lợi thường gặp
 
Các phương pháp làm răng giả hiện nay
Các phương pháp làm răng giả hiện nayCác phương pháp làm răng giả hiện nay
Các phương pháp làm răng giả hiện nay
 
Bất thường về số lượng, kích thước và hình thể răng
Bất thường về số lượng, kích thước và hình thể răngBất thường về số lượng, kích thước và hình thể răng
Bất thường về số lượng, kích thước và hình thể răng
 
Khe ho moi vom mieng
Khe ho moi vom miengKhe ho moi vom mieng
Khe ho moi vom mieng
 

More from Đào Đức (20)

B29 gcom
B29 gcomB29 gcom
B29 gcom
 
B27 k
B27 kB27 k
B27 k
 
B26 hmv
B26 hmvB26 hmv
B26 hmv
 
B25 vtbt chin me
B25 vtbt chin meB25 vtbt chin me
B25 vtbt chin me
 
B24 apxe nong
B24 apxe nongB24 apxe nong
B24 apxe nong
 
B23 apxe gan
B23 apxe ganB23 apxe gan
B23 apxe gan
 
B22 tri
B22 triB22 tri
B22 tri
 
B21 thoat vi ben
B21 thoat vi benB21 thoat vi ben
B21 thoat vi ben
 
B20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoanB20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoan
 
B19 vrt
B19 vrtB19 vrt
B19 vrt
 
B18 soi tiet nieu
B18 soi tiet nieuB18 soi tiet nieu
B18 soi tiet nieu
 
B17 soi mat
B17 soi matB17 soi mat
B17 soi mat
 
B16 long ruot
B16 long ruotB16 long ruot
B16 long ruot
 
B15 tac ruot
B15 tac ruotB15 tac ruot
B15 tac ruot
 
B14 thung d tt
B14 thung d ttB14 thung d tt
B14 thung d tt
 
B13 sk hang
B13 sk hangB13 sk hang
B13 sk hang
 
B12 sk khuy
B12 sk khuyB12 sk khuy
B12 sk khuy
 
B11 sk vai
B11 sk vaiB11 sk vai
B11 sk vai
 
B10 dc sai khop
B10 dc sai khopB10 dc sai khop
B10 dc sai khop
 
B9 bong gan
B9 bong ganB9 bong gan
B9 bong gan
 

Bệnh sâu răng

  • 2. Mục tiêu học tập  1. Trình bày được nguyên nhân chủ yếu gây bệnh và yếu tố nguy cơ.  2. Giải thích được cơ chế gây bệnh.  3. Chẩn đoán được bệnh và liệt kê các biến chứng của nó.  4. Nêu được nguyên tắc điều trị và các biện pháp dự phòng.
  • 3. 1. Định nghĩa  Sâu răng là một bệnh ở tổ chức cứng của răng (men, ngà và cement), đặc trưng bởi sự khử khoáng làm tiêu dần các chất vô cơ, hữu cơ ở men răng, ngà răng tạo thành lỗ sâu và không hoàn nguyên được
  • 4. 2. Đặc điểm dịch tễ học của bệnh sâu răng  Tỉ lệ sâu răng gia tăng theo tuổi ở cả hệ răng sữa lẫn răng     vĩnh viễn. Sự phân bố sâu răng cũng khác nhau giữa các răng và các mặt răng, sâu răng giảm dần từ răng cối lớn dưới, đến răng cối lớn trên, răng cối nhỏ, răng cửa trên, răng cửa dưới. Từ mặt nhai đến mặt tiếp cận, mặt ngoài, mặt trong. Sâu răng chịu ảnh hưởng của môi trường gia đình và trường học. Trình độ văn hoá càng cao thì tình trạng sức khoẻ răng miệng được nâng cao, đặc biệt là kiến thức của người mẹ. Nền kinh tế - xã hội càng phát triển tỉ lệ bệnh càng gia tăng.
  • 5. 3. Nguyên nhân  Cần tối thiểu 4 yếu tố chính đồng thời tương tác với nhau để tạo nên sang thương sâu. Đó là: răng nhạy cảm, vi khuẩn (mảng bám), chất đường và thời gian .  Ngoài ra: Nước bọt, tuổi, giới, chủng tộc.....
  • 6. 4. Sinh bệnh học  Theo Miller vi khuẩn tác động lên bột, đường sinh ra acid, làm pH trong môi trường miệng giảm xuống < 5 trong vòng 1 - 3 phút, sự giảm pH liên tục đưa đến sự khử khoáng của răng, quá trình sâu răng bắt đầu  Sau này người ta đề cập thêm yếu tố thời gian , Ph nước bọt và dòng chảy nước bọt quanh răng.
  • 7. 5. Hình thể lâm sàng và triệu chứng  1. Sâu men  Đây là hình thể đầu tiên của bệnh sâu răng, khác với các mô khác, men răng không có tế bào mạch máu, thần kinh, nên triệu chứng chủ quan chưa có. Triệu chứng khách quan:  - Tổn thương thường thấy ở hố và rãnh mặt nhai, hoặc chung quanh rìa miếng trám cũ.  - Men răng đổi màu trắng đục hoặc vàng nâu.  - Dùng thám trâm khám thấy men răng lởm chởm không còn trơn láng và mắc kẹt.
  • 8.
  • 9. 2. Sâu ngà  Là giai đoạn tiếp theo của sâu men không điều trị hoặc sâu ngay từ đầu nếu lộ ngà (thiếu men vùng cổ răng, mòn ngót cement vùng chân răng). Ngà răng là mô có thần kinh và phần kéo dài của nguyên bào tạo ngà trong các ống ngà, nên dù mới chớm cũng có cảm giác đau với những kích thích vật lý, hóa học, cơ học.  2.1. Triệu chứng chủ quan  - Đau do kích thích (nóng, lạnh, chua, ngọt, thức ăn lọt vào, mài xoang...).  - Đau chấm dứt ngay sau khi hết kích thích,và tụ lại ở răng nguyên nhân không lan tỏa.
  • 10.
  • 11.
  • 12.  2.2.Triệu chứng khách quan  - Men, ngà răng chung quanh lỗ sâu đổi màu trắng đục, vàng hoặc hơi nâu.  - Khám bằng thám trâm: bờ lỗ sâu lởm chởm, thành và đáy lỗ sâu có lớp ngà mềm, nạo quanh lỗ sâu bệnh nhân có cảm giác đau.  - Gõ răng không đau. Sâu men gốc răng (sâu cement)  Thường gặp ở người già do nướu bị co lại, nhất là ở 1/3 cổ (vì lớp cement mỏng), nên sâu cement dễ biến thành sâu ngà.
  • 13. 6.Chẩn đoán  1. Chẩn đoán xác định  Dựa vào triệu chứng lâm sàng: đau do kích thích, men răng đổi         màu, đáy lỗ sâu có lớp ngà mềm... 2. Chẩn đoán gián biệt Trên răng có thể có các tổn thương không do sâu cần phân biệt với tổn thương sâu như: 2.1. Thiểu sản men: Có khi răng mới mọc, đối xứng 2.2. Mòn ngót cổ răng (lõm hình chêm) - Ở vùng cổ răng, mặt ngoài các răng 3, 4, 5. - Đáy cứng và trơn láng. 2.3. Sún răng ở trẻ em Chỉ có ở răng sữa , xảy ra ở trẻ trước tuổi đến trường. Tổn thương lan theo chiều rộng, đáy cứng, không đau dù mất đến nửa thân răng.
  • 14.
  • 15. 7. Điều trị  1. Sâu men  Trước đây thường phá sạch các rãnh mặt nhai để trám dự phòng. Ngày nay nhờ những hiểu biết mới, men răng có khả năng tái khoáng hóa, nên sâu men không cần điều trị chỉ cần giữ gìn vệ sinh răng miệng và tăng cường sử dụng Fluor. Tuy nhiên, đối với trẻ có nguy cơ sâu răng cao như vệ sinh răng miệng kém, thường xuyên ăn chất đường (bánh kẹo, sữa, nước ngọt…) thì cần phải trám dự phòng bằng composite, glass ionomer cement (GIC).
  • 16.  2. Sâu ngà  Nguyên tắc trong điều trị sâu ngà là làm sạch lỗ sâu bằng cách nạo sạch ngà mềm, sát khuẩn và trám kín với vật liệu thích hợp (Eugenate, Amalgame, Composite, Glass Ionomer Cement), nhằm làm mất cảm giác đau cho bệnh nhân. Ngày nay với vật liệu hiện đại có thể trám răng mà không cần máy khoan răng, được gọi là kỹ thuật trám răng không sang kỹ thuật rất thích hợp với trẻ em cũng như những nơi không có máy móc, bác sĩ chuyên khoa, điện...