7. LAO ĐỘNG
Là quá trình con người tác động vào
giới tự nhiên nhằm tạo ra những sản
phẩm phục vụ cho các nhu cầu của
mình. Là một quá trình trong đó bản
thân con người đóng góp vai trò môi
giới, điều tiết và giám sát trong sự
trao đổi vật chất giữa người và tự
nhiên
8. NGÔN NGỮ
Là hệ thống tín hiệu vật chất
mang nội dung ý thức. Không
có ngôn ngữ thì ý thức không
thể tồn tại và thể hiện được.
Nếu bạn không biết được sức mạnh của
ngôn từ, bạn chưa thể hiểu được sức mạnh
của con người! (Khổng Tử)
9. 2. BẢN CHẤT VÀ KẾT CẤU CỦA Ý
THỨC
Bản
chất của
ý thức
Kết cấu
của ý
thức
10. BẢN CHẤT
Thứ nhất: Bản chất của ý thức là sự
phản ánh thế giới khách quan bởi óc
người, là hình ảnh chủ quan của thế
giới khách quan
Thứ hai: . Ý thức ra đời trong quá
trình con người hoạt động cải tạo thế
giới, cho nên ý thức con người mang
tính năng động, sáng tạo lại hiện thực
theo nhu cầu thực tiễn xã hội
11. KẾT CẤU
Có kết cấu rất phức tạp ý thức
bao gồm ba yếu tố cơ bản nhất là
tri thức tình cảm ý chí
12. TRI THỨC
Tri thức có thể chỉ sự hiểu biết về một
đối tượng, về mặt lý thuyết hay thực
hành. Nó có thể ẩn tàng, chẳng hạn
những kỹ năng hay năng lực thực
hành, hay tường minh, như những
hiểu biết lý thuyết về một đối tượng;
nó có thể ít nhiều mang tính hình thức
hay có tính hệ thống
13. TÌNH CẢM
Là những thái độ thể hiện sự
rung cảm ổn định của con người
đối với sự vật hiện tượng có liên
quan đến nhu cầu và động cơ
của họ.
14. Ý TRÍ
Là khả năng tự xác định
mục đích cho hành động và
hướng hoạt động của mình,
khắc phục mọi khó khăn
nhằm đạt mục đích đó
15. MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT
VÀ Ý THỨC
QUYẾT ĐỊNH
VC YT
QUYẾT ĐỊNH
YT VC
16. Ý NGHĨA
Xuất phát từ thực tế khách quan
Tôn trọng khách quan
Phát huy tính năng động chủ
quan: phát huy vai trò tích cực
của YT, của nhân tố con người
Ý thức muốn tác động trở lại đời
sống phải bằng lực lượng VC