ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ OXY HÓA MÁU CỦA BIỆN PHÁP HUY ĐỘNG PHẾ NANG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CPAP 40 cmH2O TRONG 40 GIÂY Ở BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP TIẾN TRIỂN
Phí tải tài liệu 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
SGK cũ Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdf
Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện pháp huy động phế nang bằng phương pháp huy động CPAP
1. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ OXY HÓA MÁU
CỦA BIỆN PHÁP HUY ĐỘNG PHẾ
NANG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CPAP
40 cmH2O TRONG 40 GIÂY Ở BỆNH
NHÂN
SUY HÔ HẤP CẤP TIẾN TRIỂN
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Gia
Bình
BÙI VĂN C NGƯỜ
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
ARDS là hội chứng thường gặp trong khoa HSTC, tỷ lệ tử vong cao
(61%*)
Ware LB, Matthay MA (2000)
*Tr n Th Oanh (2006)ầ ị
Vùng còn thông khí
Vùng bị xẹp
Vùng đông đặc
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
HĐPN: Mở các phế nang bị xẹp
o Đưa các phế nang bị xẹp tham gia quá trình trao đổi khí
o Giúp cải thiện oxy hóa máu
Có 3 phương pháp HĐPN
o Thở dài
o Kiểm soát áp lực và áp lực dương cuối thì thở ra (PEEP)
o Áp lực đường thở dương liên tục (CPAP)
CPAP là phương pháp có cải thiện oxy hóa máu, an
toàn và dễ thực hành trên lâm sàng
4. MỤC TIÊU
Mục tiêu
1.Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện
pháp huy động phế nang theo quy tắc
CPAP 40/40
2.Nhận xét biến chứng của biện pháp huy
động phế nang theo quy tắc CPAP 40/40
5. TỔNG QUAN
Lịch sử ARDS
o Được mô tả lần đầu năm 1967 bởi Ashbaugh
o Chiến tranh thế giới II: “HC phổi sốc”
o Có nhiều tên khác: suy phế nang cấp, HC
phổi cứng, HC phổi ướt…
=> Năm 1994, hội nghị thống nhất Âu - Mỹ về
ARDS: HC suy hô hấp cấp tiến triển
(acute respiratory distress syndrome)
6. TỔNG QUAN
Nguyên nhân ARDS
o Tại phổi: viêm phổi (do vi khuẩn, vi rút), sặc, đụng
dập phổi, đuối nước…
o Đường vào mạch máu: sốc nhiễm khuẩn, viêm tụy
cấp, nhiễm khuẩn huyết, sốc chấn thương…
7. TỔNG QUAN
Cơ chế bệnh
sinh
o Tổn thương lan
tỏa màng phế
nang mao mạch
o Tích tụ các dịch
tiết vào trong
lòng các PN
Ware LB, Matthay MA (2000), The Acute Respirator
Distress Syndrome, NEJM.
8. TỔNG QUAN
Phổi BN ARDS
chia thành 3
vùng:
o Vùng còn TK
o Vùng bị xẹp
o Vùng đông đặc
Ware LB, Matthay MA (2000), The Acute Respirator
Distress Syndrome, NEJM.
Vùng còn thông khí
Vùng bị xẹp
Vùng đông đặc
9. TỔNG QUAN
• Hậu quả suy hô hấp do
o Thể tích trao đổi khí của phổi nhỏ lại
o Giảm oxy hóa máu
o Tăng CO2 => toan hô hấp cấp
o Tử vong
10. TỔNG QUAN
Chẩn đoán ARDS theo hội nghị thống nhất
Âu - Mỹ (1994)
o Khởi phát đột ngột
o Giảm ôxy hoá máu kéo dài với: PaO2/FiO2 < 200
o XQ có hình ảnh thâm nhiễm 2 bên
o ALMMPB < 18 mmHg hoặc không có bằng
chứng của tăng áp lực nhĩ trái trên lâm sàng.
Bernard GR, Artigas A, Brigham KL (1994), “The American - European
Consensus Conference on ARDS”. Am J Respir Crit Care Med.
11. TỔNG QUAN
Điều trị
Nội khoa
o Nguyên nhân (vi khuẩn, vi rút) nhiễm khuẩn, kiểm
soát dịch, chăm sóc hô hấp khác.
TKNT
o Vt cao (chấn thương áp lực, chấn thương sinh học)
o Vt thấp và PEEP cao
o HFOV (thông khí dao động tần số cao)
o APRV (thông khí xả áp áp lực đường thở)
HĐPN được kỳ vọng mở các phế nang xẹp để cải
thiện oxy hóa máu.
12. TỔNG QUAN
• HĐPN đầu tiên dùng là thở dài được thực hiện bởi
Levine M và cộng sự (1972)
• B.Lachman (1992): khái niệm mở phổi và giữ cho
phổi mở
Dùng áp lực 55cmH2O để MP, với PEEP 16 (trong 5
đến 10 phút)
duy trì biên độ áp lực 16-23cmH2O để duy trì TKPN
• Cho đến nay có nhiều tác giả nghiên cứu HĐPN
• Có 3 phương pháp
□ Thở dài □ Kiểm soát áp lực và PEEP □ CPAP
13. TỔNG QUAN
Thực hiện: dùng Vt cao hơn 1,5-2 lần so với
nhịp thở bình thường, tần xuất nhịp thở với Vt
cao phụ thuộc vào từng tác giả (5-15 nhịp thở
trong 1 giờ)
Ưu nhược điểm
• Ưu điểm: dễ thực hiện, có thể lặp lại nhiều lần.
• Nhược điểm: Hiệu quả cải thiện oxy hóa máu
không cao
THỞ DÀI
14. TỔNG QUAN
Levine. M(1972) Pelosi (1999)
Phương
pháp
Dùng 15 nhịp thở dài trong
1 giờ với Vt gấp đôi. NC
trên 10 BN
HĐPN bằng với 3 nhịp thở
dài liên tiếp nhau trong
vòng 60 giây với P-Plateau
45 cmH2O trên 10 BN
Hiệu quả Không thấy cải thiện oxy
hóa máu
Cải thiện oxy hóa máu
trong 1 giờ
Biến chứng -Không có chấn thương áp
lực
-M, HA có thay đổi thoáng
qua trong quá trình HĐPN
-Không có chấn thương áp
lực
-M, HA có thay đổi thoáng
qua trong quá trình HĐPN
THỞ DÀI
15. TỔNG QUAN
Cách thực hiện
o Kiểm soát áp lực và PEEP
o Kiểm soát áp lực và PEEP tăng dần
Ưu nhược điểm
o Ưu điểm: huy động được các phế nang bị xẹp
tham gia quá trình trao đổi khí.
o Nhược điểm: khó thực hành trên lâm sàng, hay
gặp các biến chứng nguy hiểm như tụt SpO2, nhịp
chậm, tràn khí màng phổi hơn so với các phương
pháp HĐPN khác.
PC VÀ PEEP
16. TỔNG QUAN
Phương pháp Hiệu quả Biến chứng
B. N.Thịnh
(2003)
PIP (áp lực đỉnh)
60cmH2O, PEEP 40
cmH2O trong 120 giây.
NC 22 BN
Cải thiện oxy hóa máu
trong 1 giờ
-2 BN nhịp chậm < 40
l/phút
-2 BN có SPO2 < 85%
VILLAGRA.A
(2002)
PIP 50 cmH2O trong
120 giây. NC 17 BN
BN ARDS pha sớm
P/F tăng 20%, kéo dài
15 phút
-Không có chấn thương áp lực
-Không có BC mạch chậm, tụt
HA
Moran PC và PEEP tăng dần
(áp lực đỉnh lớn nhất
60 cm cmH2O) với dò
PEEP tối ưu. NC 13
BN pha sớm
Cải thiên oxy hóa máu
trong 2 giờ
-3 BN ngừng thủ thuật vì tụt
HA và giảm oxy hóa máu
- 1 BN nhịp nhanh thất
Amato (2006) PC và PEEP tăng
dần qua 5 bước kết
hợp dò PEEP tối ưu,
PIP lớn nhất 60
cmH2O
-Cải thiện oxy hóa
máu
-Mở được phế nang
bị xẹp trên CLVT
-2 ca TKMP sau khi hoàn
thành thủ thuật
-Giảm CO thoáng qua trong
quá trình HĐPN
-
PC VÀ PEEP
17. TỔNG QUAN
Borges J. B.MD, Amato.M.B (2006) “ reversibility of lung Collapse and hypoxemia
in Early Acute Respiratory Distress Syndrome”, American Journal of respiratory
and Critical care medicine.
PC VÀ PEEP
18. TỔNG QUAN
Cách thực hiện: BN được thở trên nền một áp lực
dương liên tục (thường trên 30cmH2O) trong một khoảng
thời gian nhất định (thường dưới 60 giây)
Ưu điểm
o Cải thiện oxy hóa máu trước và sau HĐPN.
o An toàn hơn so với phương pháp kiểm soát áp lực và PEEP
o Dễ thực hành trên lâm sàng, có thể lặp lại nhiều lần trong
ngày.
Nhược điểm
o Chưa có nghiên cứu nào chứng minh hiệu quả trên CLVT.
CPAP
19. TỔNG QUAN
Phương pháp Hiệu quả Biến chứng
Lapinsky
(1999)
HĐPN CPAP 30-45
cmH2O trong 20
giây. NC 14 BN
Cải thiện oxy hóa máu trong 4
giờ
-3 BN HA tâm thu giảm
thoáng qua < 85 mmHg
-1 BN nhịp chậm
Grasso
(2002)
HĐPN CPAP
40/40. NC trên
22 BN
Cải thiện P/F trên 50% trong 20
phút ở BN ARDS pha sớm
-Không có chấn thương
AL
-M, HA có thay đổi thoáng
qua trong quá trình HĐPN
Oczenski
(2005)
HĐPN CPAP
50/30 NC trên
15 BN ARDS
pha sớm.
Cải thiện oxy hóa máu trong 3
giờ
-Không có chấn thương
AL
-Không có tụt HA và rối
loạn nhịp
Xiu-ming
(2010)
HĐPN CPAP 40/40
NC 55 BN được
HĐPN mỗi 8 giờ
trong 5 ngày đầu
-Cải thiện oxy hóa máu duy
trì được 2 giờ ở BN trong 2
ngày đầu
-3 ngày tiếp theo ko cải thiện
-Không có chấn thương
AL
-Không có ảnh hưởng về
HA cũng như rối loạn nhịp
CPAP
20. TỔNG QUAN
Oxy hóa
máu
Thực hành
lâm sàng
Biến chứng
Thở dài
Ít cải
thiện
Ít làm Thoáng qua
Kiểm soát áp
lực và PEEP
Cải thiện
Khó thực
hành
Nhịp chậm,
TKMP
CPAP Cải thiện
Dễ thực
hành
Thoáng qua
22. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
o BN được chẩn đoán ARDS
o Nằm điều trị tại khoa HSTC bệnh viện
Bạch Mai
o Thời gian 26/08/2010 đến 31/08/2011
o Tuổi ≥ 18
23. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chẩn đoán ARDS theo hội nghị
thống nhất Âu - Mỹ ∗
o Khởi phát đột ngột
o Giảm ôxy hoá máu kéo dài với: PaO2/FiO2 < 200
o XQ có hình ảnh thâm nhiễm 2 bên
o ALMM PB < 18 mmHg hoặc không có bằng
chứng LS của tăng áp lực nhĩ trái
• Chúng tôi chọn ALTMTT < 12 cmH2O thay cho
ALMMPB, nếu ALTMTT ≥ 12 cmH2O, đặt
catheter Swan-Ganz để đo ALMMPB.
24. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ: 1 trong các tiêu chuẩn
sau
o Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
o Có TKMP, TK trung thất
o HATB < 65 mmHg
o Có tăng ALNS
25. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
Thiết kế NC: NC tiến cứu
Phương tiện và địa điểm
o Phương tiện: máy thở Bennett 840, máy khí
máu, máy theo dõi BN, dụng cụ đặt catheter
động mạch, catheter TMTT, máy chụp XQ tại
giường, bệnh án n/c và các quy trình chăm sóc
và điều trị tại khoa HSTC.
o Bộ bóp bóng, bộ mở màng phổi cấp cứu, máy
hút khí, bộ cấp cứu ngừng tuần hoàn
o Địa điểm khoa HSTC bệnh viện Bạch Mai
26. TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU
Duy trì HATB ≥ 65mmHg
o Đặt catheter đ/m
o Đặt catheter TMTT
o Bù dịch
o Vận mạch
TKNT theo quy trình TKNT ARDS của khoa
HSTC
Điều trị nguyên nhân.
Tiến hành HĐPN bằng CPAP 40/40
27. QUY TRÌNH HĐPN
o BN: dùng an thần, giãn cơ, thở hoàn toàn theo máy
o Tiến hành HĐPN bằng CPAP với PEEP là 40 cmH2O trong 40 giây.
– Chuyển chế độ thở hiện tại của BN sang chế độ CPAP, đưa áp lực đường
thở lên 40cmH20 trong 40 giây
– Sau HĐPN chuyển lại phương thức thở trước HĐPN
o Theo dõi M, HA, nhịp tim, SpO2: trước trong và sau HĐPN 5, 10, 15 ,
20, 25, 30, 35, 40, 45, 50, 55 phút, 1giờ, 1 giờ 30, 2 giờ, 2 giờ 30, 3
giờ.
o KM trước HĐPN, sau HĐPN 15, 30 phút, 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ.
o Theo dõi Vte, áp lực đỉnh, p-plateau trước và sau HĐPN 15 phút, 30
phút, 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ.
o Theo dõi các biến chứng
28. TIÊU CHUẨN NGỪNG HĐPN
• Nhịp chậm dưới 40 lần/phút, hoặc nhịp
giảm hơn 20% so với nhịp trước làm thủ
thuật
• SpO2 < 85 %
30. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Về hiệu quả
o Oxy hóa máu: P/F, SaO2, PaO2, SpO2,
o Thể tích: thể tích khí lưu thông thì thở ra (Vte),
độ đàn hồi của phổi (compliance)
Về biến chứng
o Tụt HA
o Toan hô hấp: pH, pCO2
o RL nhịp: tăng hoặc giảm nhịp, ngừng tim
o Chấn thương áp lực: TKMP, TK trung thất
31. TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU
Thu thập số liệu theo bệnh án mẫu
Số liệu nghiên cứu được xử lý theo
phương pháp thống kê y học
33. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm tuổi, giới
Có 33 BN đủ tiêu chuẩn chẩn đoán ARDS
được đưa vào nghiên cứu từ ngày 26/08/2010
đến 31/08/2011
o Tuổi trung bình 51,7 ± 18,79 (tuổi), cao nhất
79 tuổi, thấp nhất (18 tuổi)
o Giới: nam 60,6% (20 BN), nữ 39,4%.
34. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Phân loại theo đường vào
Biểu đồ 3.1: Đường vào ARDS
35. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nguyên nhân ARDS n=33
Vi khuẩn 20 (60,6%)
Vi rút 3 (9,1%)
Sốc nhiễm khuẩn 5 (15,15%)
Viêm tụy cấp 5 (15,15%)
Bảng 3.1: Nguyên nhân ARDS
36. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tiền sử BN Giá trị
Nghiện rượu 6 (18,2%)
Suy tim, tăng HA 6 (18,2%)
Dùng corticoid kéo dài 5 (15,1%)
Có thai 1 BN chửa trứng, 2 BN có thai (9,1%)
Đái tháo đường 2 (6%)
Ung thư vòm 1 (3%)
Xơ gan 1 (3%)
Guillan Barre 1 (3%)
Khỏe mạnh 8 (24,4%)
Bảng 3.2: Đặc điểmTiền sử bệnh nhân
37. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm Giá trị
SOFA 8,4 ± 3,77 (n=25)
APACHE II 17,8 ± 6,01 (n=25)
FiO2 trước HĐPN 69,1 ± 20,31 (n=33)
P/F trước HĐPN 117,6 ± 33,38 (n=33)
Áp lực đỉnh trước HĐPN (cmH2O) 28,9 ± 3,31 (n=33)
PEEP trước HĐPN (cmH2O) 11,0 ± 1,66 (n=33)
Compliance (ml/cmH2O) 24,10 ± 8,91(n=33)
Bảng 3.3: Đặc điểm chung trước HĐPN
38. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm Giá trị
Tỷ lệ BN dùng vận mạch 21/33 (63,6%)
+ Noradrenalin 14/33 (42,4%)
+ Dopamin 3/33 (9,1%)
+Adrenalin 1/33 (3%)
+Dobutamin 15/33 (45,4%)
Liều vận mạch (mcg/kg/ph)
+ Noradrenalin 0,65 ± 0,589
+ Dopamin 12,6 ± 6,42
+Adrenalin 1
+Dobutamin 15,1 ± 6,34
Bảng 3.4: Đặc điểm dùng thuốc vận mạch
40. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PaO2/FiO2 % PaO2/FiO2
cải thiện so với trước
HĐPN
Trước HĐPN 117,6 ± 33,38
Sau 15 phút 157,2 ± 69,69 ** 33,6%
Sau 30 phút 146,7 ± 58,55 ** 24,7 %
Sau 1 giờ 133,3 ± 49,5 * 13,3%
Sau 2 giờ 145,8 ± 53,25 ** 23,9%
Sau 3 giờ 148,2 ± 59,37 ** 26%
Bảng 3.5: Hiệu quả oxy hóa máu trước và sau HĐPN
(n=33)
* P < 0,05; ** p < 0,01 (so với trước HĐPN)
-W. Oczenski: P/F tăng 76% sau 3 phút.
-J. Constantin: oxy hóa máu tăng 44% sau 5 phút
-B.N.Th nh P/F tăng 32% sau HĐPNị
-A. Villagra P/F tăng 20 %
41. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
BN đạt hiệu quả oxy hóa máu
• 21/33 (63,6%) BN có cải thiện oxy hóa máu
• Chia 33 BN làm 2 nhóm:
o P/F tăng trên 50% (13 BN)
o P/F tăng dưới 50% (20 BN)
42. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Hiệu quả oxy hóa máu của HĐPN với PaO2 (so với trước
HĐPN)
Biểu đồ 3.2: Diễn biến PaO2 trước và sau HĐPN của 2 nhóm
mmHg
**
**
** ** *
*P < 0,05
** p < 0,01
-Grasso
-Wofgang Oczenski
15 30 60 120 180
43. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Hiệu quả oxy hóa máu của HĐPN với SaO2 (so với trước
HĐPN)
Biểu đồ 3.3: Diễn biến SaO2 trước và sau HĐPN của 2 nhóm
%
*P < 0,05
**p < 0,01
*** p < 0,001
**
*
*** *** ***
44. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Diễn biến SpO2 theo thời gian (so sánh với trước
HĐPN)
Biểu đồ 3.4 : Diễn biến SpO2 trước và sau HĐPN của 2 nhóm
*P < 0,05
**p < 0,01
*** p < 0,001
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 90 120 150 180
45. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Hiệu quả oxy hóa máu của HĐPN với P/F (so với trước
HĐPN)
Biểu đồ 3.5: Diễn biến P/F trước và sau HĐPN của 2 nhóm
***
***P < 0,001
** p < 0,01
-Grasso
-Wofgang Oczenski
46. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
HIỆU QUẢ VỀ CẢI THIỆN
THỂ TÍCH KHÍ LƯU THÔNG
SAU HĐPN
47. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thời điểm Độ giãn nở của phổi (ml/cmH2O)
Trước HĐPN 24,4 ± 8,96
Sau 15 phút 26,6 ± 10,33 *
Sau 30 phút 25,3 ± 11,36
Sau 1 giờ 26,2 ± 11,50
Sau 2 giờ 24,7 ± 10,81
Sau 3 giờ 25,4 ± 11,59
Bảng 3.6: Độ giãn nở của phổi trước và sau HĐPN nhóm P/F tăng trên
50% (n=20)
-Jean-Michel Constantin, Wofgang Oczenski :c i thi n oxy hóa máu nh ng compliance không có s khác bi t tr c sau HĐPNả ệ ư ự ệ ướ
-Bùi Nghĩa Th nh. c i thi n oxy hóa máu trong 1 gi nh ng copliance ch tăng trong 15 phútị ả ệ ờ ư ỉ
* P < 0,05 ( so với trước HĐPN)
48. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thời điểm Độ giãn nở của phổi (ml/cmH2O)
Trước HĐPN 23,89 ± 9,11
Sau 15 phút 23,81 ± 8,19
Sau 30 phút 23,59 ± 7,49
Sau 1 giờ 24,16 ± 8,08
Sau 2 giờ 23,95 ± 8,04
Sau 3 giờ 23,94 ± 8,30
Bảng 3.7: Độ giãn nở của phổi trước và sau HĐPN nhóm P/F tăng dưới
50% (n=13)
-Jean-Michel Constantin,
-Wofgang Oczenski
- Grasso
49. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thời điểm Thể tích khí lưu thông (ml/kg)
Trước HĐPN 7,4 ± 2,35
Sau 15 phút 7,9 ± 2,46 ***
Sau 30 phút 7,5 ± 2,61
Sau 1 giờ 7,8 ± 2,63
Sau 2 giờ 7,7 ± 2,48
Sau 3 giờ 7,8 ± 2,68
Bảng 3.8: Thể tích khí lưu thông trước và sau HĐPN nhóm P/F
tăng trên 50% (n=20)
-J. Constantin: Vte tăng có ý nghĩa th ng kê sau HĐPN 5 phútố
-Bùi Nghĩa Th nh.: Vte không thay đ iị ổ
*** p < 0,001 ( so v i tr c HĐPN)ớ ướ
50. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thời điểm Thể tích khí lưu thông (ml/kg)
Trước HĐPN 6,8 ± 1,84
Sau 15 phút 6,8 ± 1,98
Sau 30 phút 6,8 ± 1,73
Sau 1 giờ 6,9 ± 1,74
Sau 2 giờ 6,9 ± 1,62
Sau 3 giờ 6,8 ± 1,71
Bảng 3.9: Thể tích khí lưu thông trước và sau HĐPN nhóm P/F tăng
dưới 50% (n=13)
A. Villagra
51. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2,16
4,15
Thời điểm HĐPN liên quan đến hiệu quả oxy hóa
máu
Biểu đồ 3.6: thời điểm HĐPN sau TKNT
P < 0,01
-Grasso: 11 BN HĐPN trong vòng 1 ngày đ u c i thi n P/F trên 50%ầ ả ệ
-A. Villagra: 8 BN đ c HĐPN pha mu n không c i thi n oxy hóa máuượ ở ộ ả ệ
53. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Loại biến chứng Giá trị
Rối loạn nhịp tim trong HĐPN 0/33
Tụt SpO2 < 85 % 0/33
Tràn khí màng phổi 0/33
Bảng 3.10: Các biến chứng của
HĐPN
-Grasso, Lapinsky, W. Oczenski, Xiu-ming
54. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thời điểm Giá trị (mmHg) Thời điểm Giá trị (mmHg)
Trước HĐPN 78,5 ± 14,23 Sau 40 phút 75,7 ± 15,06
Trong quá trình HĐPN 50,2 ± 20,3 *** Sau 45 phút 75,1 ± 13,71
Sau 5 phút 76,3 ± 15,08 Sau 50 phút 75,2 ± 12,92
Sau 10 phút 76,6 ± 15,48 Sau 55 phút 75,6 ± 13,47
Sau 15 phút 76,1 ± 15,04 Sau 60 phút 74,0 ± 13,09
Sau 20 phút 75,8 ± 14,1 Sau 1 giờ 30 phút 75,7 ± 15,54
Sau 25 phút 76,2 ± 16,23 Sau 2 giờ 78,2 ± 16,11
Sau 30 phút 75,4 ± 13,4 Sau 2 giờ 30 phút 77,9 ± 15,60
Sau 35 phút 74,3 ± 12,76 Sau 3 giờ 77,6 ± 14,72
Bảng 3.11: Ảnh hường HATB trước trong và sau HĐPN ( n=33)
*** p < 0,001 ( so với trước HĐPN)
Grasso, Lapinsky, W. Oczenski, Xiu-ming
55. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thời điểm Giá trị (lần/phút) Thời điểm Giá trị (lần/phút)
Trước HĐPN 124,4 ± 20,18 Sau 40 phút 128,4±20,46
Trong quá trình HĐPN 130,2 ± 18,06 * Sau 45 phút 127,7±20,62
Sau 5 phút 126,6 ± 17,96 Sau 50 phút 127,5±21,09
Sau 10 phút 127,4±18,00 * Sau 55 phút 127,2±20,95
Sau 15 phút 128,1±18,20* Sau 60 phút 126,3±20,14
Sau 20 phút 128,6±17,65* Sau 1 giờ 30 phút 124,7±19,96
Sau 25 phút 127,4±18,04 Sau 2 giờ 123,7±17,76
Sau 30 phút 124,8±28,23 Sau 2 giờ 30 phút 124,0±17,80
Sau 35 phút 127,8±20,58 Sau 3 giờ 124,2±17,83
Bảng 3.12: Ảnh hưởng của mạch trước trong và sau HĐPN
( n=33)
* p < 0,05 ( so với trước HĐPN)
Grasso, Lapinsky, W. Oczenski, Xiu-ming
56. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thời điểm
Nhóm P/F tăng trên
50% (n=13)
Nhóm P/F tăng dưới
50% (n=20)
pH trước HĐPN 7,40 ± 0,082 7,39 ± 0,116
Sau 15 phút 7,36 ± 0,096 7,38 ± 0,124
Sau 30 phút 7,39 ± 0,094 7,37 ± 0,129
Sau 1 giờ 7,40 ± 0,091 7,38 ± 0,123
Sau 2 giờ 7,40 ± 0,090 7,39 ± 0,122
Sau 3 giờ 7,40 ± 0,070 7,39 ± 0,119
Bảng 3.13: Ảnh hưởng pH trước và sau HĐPN
Grasso, Lapinsky, W. Oczenski, Xiu-ming
57. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thời điểm
Nhóm P/F tăng trên
50% (n=13)
Nhóm P/F tăng dưới
50% (n=20)
Trước HĐPN
38,3 ± 15,70 41,9 ± 10,76
Sau 15 phút
42,3 ± 18,68 43,9 ± 10,38
Sau 30 phút
41,2 ± 16,92 44,5 ± 12,44
Sau 1 giờ
38,0 ± 16,72 42,8 ± 10,60
Sau 2 giờ
36,3 ± 14,51 42,2 ± 11,87
Sau 3 giờ
38,8 ± 15,80 43,8 ± 11,85
Bảng 3.14: Ảnh hưởng pCO2 trước và sau HĐPN
Grasso, Lapinsky, W. Oczenski, Xiu-ming
58. KẾT LUẬN
Hiệu quả oxy hóa máu: Thủ thuật HĐPN CPAP
40/40 giúp cải thiện oxy hóa máu, đặc biệt ở những
BN được TKNT trong 2 ngày đầu
o 21/33 BN (63%) có cải thiện oxy hóa máu sau HĐPN
o Cải thiện oxy hóa máu 33% so với trước HĐPN
o Hiệu quả cải thiện oxy hóa máu kéo dài 3 giờ.
59. KẾT LUẬN
2. Biến chứng
o Không gặp các biến chứng nguy hiểm như, tụt
SpO2 ,TKMP và rối loạn nhịp tim.
o Gặp biến chứng nhẹ thoáng qua ở thời điểm
HĐPN như tụt HA, sau HĐPN 15 phút HA trở
về bình thường.
60. KIẾN NGHỊ
• Nên HĐPN ở BN ARDS được TKNT sớm
trong vòng 2 ngày đầu
• Nghiên cứu thêm về PEEP tối ưu sau
HĐPN