ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP TIÊM CORTICOID DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH KHỚP VAI
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP TIÊM CORTICOID DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH KHỚP VAI
1. ĐẶNG NGỌC TÂN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG
PHÁP TIÊM CORTICOID DƯỚI HƯỚNG
DẪN CỦA SIÊU ÂM TRONG ĐIỀU TRỊ
VIÊM QUANH KHỚP VAI
Người hướng dẫn khoa học :
PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGỌC LAN
2. • VQKV đã được biết đến và được NC từ rất sớm bởi
Duplay từ năm 1872. Năm 1948 hai tác giả Hitchcock
HH, Bechtol là người đầu tiên mô tả bệnh lí gân nhị đầu.
• VQKV là một bệnh thuộc nhóm bệnh lý phần mềm (bao
gồm dây chằng, gân cơ, bao thanh mạc..). Chia thành 4
thể LS theo phân loại của De Seze 1964.
• Tỉ lệ măc ở Pháp là 8,6%, ở Mỹ là 9% ở nam và 12% ở
nữ, VN chiếm khoảng 13% trong số các BN bị bệnh
khớp.
3. • Trong điều trị VQKV, tiêm corticoid tại chỗ có một vai
trò quan trọng. Việc xác định các vị trí tiêm chính xác
nhằm đạt hiệu quả cao, tránh tổn thương thêm gân, cơ,
dây chằng không phải luôn dễ dàng do khớp vai có cấu
trúc giải phẫu phức tạp.
Hong-Jae Lee, MD, et al (2009), Randomized Controlled Trial for Efficacy of Intra-Articular
Injection for Adhesive Capsulitis: Ultrasonography-Guided Versus Blind Technique. In Archives
of Physical Medicine and Rehabilitation. December 2009. Vol. 90. No. 12. Pp. 1997-2002.
4. Henkus HE, et al (2006), The accuracy of subacromial injections: a prospective randomized magnetic
resonance imaging study. Arthroscopy. 2006 Mar; 22(3): 277-82
5. • NC của Naredo E et al (2004), 41 cas (20mg
Triamcinolone BSA-6 sem. VAS (p <0,001)
• Chen MJ et al (2006), 40 cas BSA- 1sem.tiêm dưới SÂ
thấy cải thiện góc vận động (p < 0,05)
• Ucuncu,Faik et al (2009), 60 cas VQKV- 6sem, nhóm
tiêm dưới SÂ cải thiện VAS (p< 0,05)
Esperanza Naredo, et al (2004), A randomized comparative study of short term response to
blind injection versus sonographic-guided injection of local corticosteroids in patients with
painful shoulder. The Journal of Rheumatology February 1, 2004 vol. 31 no. 2 308-314
6. 1. Đánh giá hiệu quả của phương pháp tiêm
corticoid dưới hướng dẫn của siêu âm trong
điều trị viêm quanh khớp vai thể viêm gân nhị
đầu và viêm bao thanh dịch dưới mỏm cùng.
2. Nhận xét các tác dụng không mong muốn của
phương pháp.
7. 1.1. Giải phẫu định khu khớp vai
1. Chỏm x cánh tay
2. Ổ chảo
3. Xương đòn
4. Mỏm cùng vai
5. Khớp ức đòn
6. Xương ức
7. Mỏm quạ
8. Xương bả vai
G. Walch (2005), Etude anatomo-clinique de l’epaule douloureuse simple,
Morphologie, Volume 89, Issue 287, pp. 216
8. 1. Bao thanh dịch dưới mỏm cùng
2. Bao khớp vai
3. Dây chằng mỏm quạ - cùng vai
4. Sụn viền ổ khớp
5. Khoang khớp
6. Bao khớp và nếp bao hoạt dịch
7. Cơ trên gai
8. Cơ delta.
9. Bao thanh dịch dưới cơ delta.
10. Gân nhị đầu
11. Dây chằng ngang cánh tay
G. Walch (2005), Etude anatomo-clinique de l’epaule douloureuse simple, Morphologie, Volume
89, Issue 287, pp. 216
9. 1. Nhóm gân mũ cơ quay
2. Mỏm cùng vai
3. Xương đòn
4. Cơ trên gai
5. Cơ nhị đầu cánh tay
6. Xương cánh tay
7. Cơ dưới vai
Gân của các cơ trên gai ,cơ dưới
gai , cơ tròn nhỏ, cơ nhị đầu, cơ
dưới vai hợp thành chụp của các
cơ xoay ( rotato cuff ) 1.
G. Walch (2005), Etude anatomo-clinique de l’epaule douloureuse simple, Morphologie,
Volume 89, Issue 287, pp. 216
10. 1. Mỏm quạ
2. Xương đòn.
3. Chỏm xương cánh tay.
4. Ổ chảo.
5. Mạch nách.
6. Cơ dưới vai.
7. Gân dài cơ nhị đầu.
8. Cơ thang.
9. Cơ Delta.
10.Cơ dưới gai
G. Walch (2005), Etude anatomo-clinique de l’epaule douloureuse simple, Morphologie,
Volume 89, Issue 287, pp. 216
11. 1.2. Sinh lí khớp vai
C .Carola, C. Gerber (2007), Périarthrite scapulohumérale? Diagnostic et traitement,
Forum Med Suisse;7: 81–86
12. 1.3. Cơ chế bệnh sinh, LS bệnh lý khớp vai
• Ở tư thế dạng tay và đưa tay lên cao quá đầu, mấu động
lớn sẽ cọ sát vào mặt dưới mỏm cùng vai làm cho chụp
của các cơ xoay bị kẹp lại giữa 2 xương.
• Ở tư thế khép tay, mặt tiếp xúc với ổ khớp của chụp các
cơ xoay sẽ bị ép bởi chỏm của xương cánh tay gây nên
kích thích về cơ học và làm giảm lượng máu cho gân.
• Sinh lý, lão hóa, vi chấn thương tái diễn, bệnh lý mạch
máu.
13. 1.3. Cơ chế bệnh sinh, LS bệnh lý khớp vai
Rahme H, (1998), The subacromial impingement syndrome. A study of results of
treatment with special emphasis on predictive factors and pain-generating
mechanisms., Scand J Rehab Med 1998 ; 30 : 253-62
14. 1.4 Các nghiệm pháp thăm khám khớp vai
M.L. Despeyroux, O. Loustau, J.J. Railhac, N. Sans (2009), Valeur diagnostique des tests cliniques
au cours des tendinopathies degeneratives de la coiffe des rotateurs: une revue systématique,
Revue du Rhumatisme, Volume 76, Issue 1, January 2009, Pages 16-21
15. 1.5 Siêu âm khớp vai
D. Folinais (2004), Echographie de la region scapulaire (initiation): echo-anatomie normale.
Technique. Semiologie. Cas cliniques. Journal de radiologie, Volume 85, Issue9, 2004, Page
1180
16. 1.5 Một số tổn thương SA
D. Folinais (2004), Echographie de la region scapulaire (initiation): echo-anatomie
normale. Technique. Semiologie. Cas cliniques. Journal de radiologie, Volume 85,
Issue9, 2004, Page 1180
17. Điều trị nội khoa
• Các thuốc CVKS , giảm đau , giãn cơ
• Tiêm tại chỗ corticoid, chọc hút tổ chức can xi hóa dưới
siêu âm
Các phương pháp điều trị khác
• Châm cứu , bấm huyệt
• Phục hồi chức năng khớp vai
• Nội soi ổ khớp lấy các tinh thể can xi lắng đọng
• Phẫu thuật khâu nối gân.
J.Ph. Hauzeur (2004), Traitement conservateur de la périarthrite de l’épaule, Rev Med Brux
2004 ; 25 : A 411-15
18. 2.1 Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu
• Địa điểm : Khoa Cơ xương khớp - BV Bạch Mai
• Thời gian: Từ tháng 4/2009 đến tháng 11/2009
2.2. Đối tượng nghiên cứu
• Gồm 66 BN được CĐ LS, VQKV theo TC CĐ của
M.C.Boissier 1992, thể đau vai đơn thuần và đau vai
cấp.
19. Tiêu chuẩn chọn BN nghiên cứu
Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm gân nhị đầu:
• Lâm sàng:
+ Đau tại chỗ mặt trước của khớp vai lan xuống cánh tay
+ Hạn chế các động tác chủ động rất ít hoặc không hạn
chế
+ Tets Palm- up dương tính
• Siêu âm: Gân nhị đầu dày lên, giảm âm, có thể có dịch ở
bao gân
M.C Boissier (1993), Épaule douloureuse: Orientation Diagnostic. Rev. Part 1993, 43,6 : 21-28
20. Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm bao thanh dịch:
• Lâm sàng:
+ Đau mỏm vai mức độ nhiều
+ Hạn chế các động tác chủ động rất nhiều
+ Tại chỗ có thể có sưng nóng đỏ, ấn rất đau
• Siêu âm: Có dịch ở bao thanh dịch dưới mỏm cùng, có
thể có nốt can xi trong bao hoạt dịch.
M.C Boissier (1993), Épaule douloureuse: Orientation Diagnostic. Rev. Part 1993, 43,6 : 21-28
21. Tiêu chuẩn loại BN khỏi nghiên cứu
• BN không đồng ý tham gia NC, hoặc có tổn thương thể
đứt gân, thể đông cứng khớp vai.
• Các tổn thương khớp đặc hiệu trong bệnh khác: VQKV
do vi khuẩn sinh mủ hay do vi khuẩn lao, VKDT,
VCSDK... các chấn thương gây trật khớp, bong gân.
• Các CCĐ tiêm corticoid: VK nhiễm khuẩn, u xương
khớp, nhiễm khuẩn da, tổn thương do TK, bệnh máu,
suy giảm MD, THA, ĐTĐ…
22. 2.4. Phương pháp thu thập thông tin
BN tham gia vào NC được khám LS, SÂ khớp vai và các
thuốc ĐT kết hợp giống nhau.
2.4.1. Khám lâm sàng
• Toàn thân, M, HA, IBM (Index body Mass) theo TC châu Á.
• Khám đánh giá VĐ khớp vai bằng các động tác chủ động và
các động tác thụ động, các test đánh giá; đo góc vận động
KV.
• Đánh giá mức độ đau theo VAS (Visual Analogue Scale) và
đánh giá HĐ của khớp dựa theo TC- EFA (Evaluation
Fonctionnelle Articulaire) .
• Khám các CQ phát hiện các bệnh lý khác.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, mô tả, can thiệp mở có đối chứng.
23. 2.4.2. Siêu âm khớp vai
• Sử dụng máy SÂ hai chiều đầu dò phẳng có tần số 7,5 MHz
của hãng Philips tại khoa CXK- BV Bạch Mai.
• Thăm dò các tổn thương phần mềm khớp vai qua các diện
cắt chuẩn như sau:
+ Cắt ngang và dọc qua bó dài gân cơ nhị đầu
+ Cắt dọc gân cơ dưới vai
+ Cắt ngang và dọc qua gân cơ trên gai
+ Cắt dọc gân cơ dưới gai
• Trình tự SÂ khớp vai đi từ mặt trước ra mặt phía sau, đo KT
gân nhị đầu ở trong rãnh nhị đầu dựa theo TC của G. Walch
(bình thường < 2,3mm).
25. Nhóm tiêm corticoid tại chỗ dưới hướng dẫn của SÂ
theo KT. H. Guerini
• Thuốc tiêm Depomedrol 40 mg / ml.
H. Guerini et col (2006), Guide d’infiltration des pathologies tendineuses sous echographie, Journal de
Radiologie, Volume 8, Issue 10, pp. 1523
26. H. Guerini et col (2006), Guide d’infiltration des pathologies tendineuses sous echographie, Journal de
Radiologie, Volume 8, Issue 10, pp. 1523
KT tiêm bao thanh dịch dưới mỏm cùng vai
27. H. Guerini et col (2006), Guide d’infiltration des pathologies tendineuses sous echographie, Journal de Radiologie,
Volume 8, Issue 10, pp. 1523
KT tiêm gân nhị đầu cánh tay
28. • BN tham gia NC được chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm
tương đồng, nhóm chứng được tiêm corticoid theo
phương pháp kinh điển của Landmark, nhóm còn lại
được tiêm corticoid dưới hướng dẫn của SÂ theo PP
H.Guerini.
• Các thuốc ĐT phối hợp: Mobic 7,5mg * 1v , efferalgan
0,5mg*3v, mydocalm 0,15 mg*2v / ngày, Omeprazole
20mg* 1 viên, buổi tối.
30. 1.5 1.5
7.6 7.6
21.2
18.2
16.7
21.2
3
1.5
0
5
10
15
20
25
< 30 30 - 45 46 - 60 61 - 75 > 75
Nhómnghiên cứu
Nhómchứng
Tỷ lệ %
Nhóm tuổi
• Nhóm NC 57,15 ± 13,1
• Nhóm chứng 57,03 ±13,3.
( p > 0,05)
Tuổi trung bình và phân bố nhóm tuổi
3.1. Một số đặc điểm của đối tượng NC
Plafki J - Đức (2000) NC trên 30 bệnh nhân bị VQKV, tuổi trung bình là 52 .
Henkus SE - Hà Lan (2006) NC trên 33 BN viêm bao thanh dịch dưới mỏm cùng tuổi TB là 46.
Yu CM - Đài Loan (2006), trên 209 BN VQKV, tuổi trung bình là 51 .
31. Phân bố BN theo giới nam, nữ
66.7% 33.3%
Nam
Nữ
Đa số bệnh nhân là nữ (66,7%). Tỷ lệ nam/nữ: 1/2 ( p> 0,05).
Fournier D - Thụy Sĩ (2003), 215 BN bị can xi hóa gân cơ quay, tỉ lệ nữ 61 %, nam 39%.
Henkus SE (2006), NC 33 BN viêm bao thanh dịch dưới mỏm cùng vai, tỉ lệ nam/ nữ: 1/2.
32. Tiền sử bệnh lý khớp vai và điều trị tiêm tại chỗ
Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng Tổng số
n % n % n %
Tiền sử
Có 9 13,6 11 16,7 20 30,3
Không 24 36,4 22 33,3 46 69,7
Tổng 33 50 33 50 66 100
Tiêm
khớp
vai
Có 9 13,6 8 12,1 17 25,8
Không 24 36,4 25 37,9 49 74,2
Tổng 33 50 33 50 66 100
p > 0,05
Tỷ lệ có TS đau vai là 30,3%; (25,8%) đã từng được tiêm vào vai.
Par Allan V. Prochazka - Hoa kỳ (2005), có tới 21% những người ở độ tuổi trung niên đã từng ít
nhất một lần xuất hiện triệu chứng đau tại khớp vai.
33. Tiền sử bệnh khác
Tiền sử
Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng Cộng
n % n % n %
THA 3 4,5 2 3,0 5 7,6
ĐTĐ 6 9,1 5 7,6 11 16,7
Khớp 5 7,6 1 1,5 6 9,1
Không 19 28,8 25 37,9 44 66,6
Tổng 33 50 33 50 66 100
p > 0,05
Đa số BN chỉ bị VQKV đơn thuần (66,6%). Trong số bệnh kết hợp, tỉ lệ mắc bệnh ĐTĐ cao
nhất (16,7%); sau đó là TH khớp (9,1%) và THA (7,6 %) .
34. Thời gian mắc bệnh
10,6
7,6
13,6
21,2
25,8
21,2
0
5
10
15
20
25
30
< 1 tháng 1-3 tháng > 3 tháng
Nhóm nghiên cứu
Nhóm chứng
Tỷ lệ %
Thời gian
Có 81,8% đau vai trên 1 tháng trong đó đau trên 3 tháng chiếm 47%; (p>0,05).
Desmeules .F, Cote .C, Fremont .P (2003) thấy tỉ lệ BN bị bệnh >3 tháng chiếm 61,3%.
Ekeberg OM và cs (2009) NC 106 BN - VQKV ở Na Uy , TG đau TB khoảng 3 tháng.
35. Các phương pháp điều trị trước khi vào viện
Điều trị
Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng Tổng
n % n % n %
Giảm đau, chống viêm 9 13,6 13 19,7 22 33,3
Châm cứu 5 7,6 6 9,1 11 16,7
Điều trị phối hợp 9 13,6 8 12,1 17 25,8
Chưa điều trị 10 15,2 6 9,1 16 24,2
Tổng 33 50 33 50 66 100
p > 0,05
Tỉ lệ dùng CVKS trước khi vào viện 33%; 25,8% BN đã được điều trị trên hai PP.
36. Đặc điểm vị trí tổn thương
Vị trí
Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng Tổng số
n % n % n %
Vai phải 23 34,8 22 33,3 45 68,2
Vai trái 8 12,1 10 15,2 18 27,3
2 bên 2 3,0 1 1,5 3 4,5
Tổng 33 50 33 50 66 100
p >0,05
68,2% BN bị đau vai P, đau vai trái 27,3%.
Plafki J,(2000) NC 30 BN- VQKV 63,3% (P ), 36,7% (T ).
37. Vị trí đau và hướng lan
Vị trí đau và
hướng lan
Nhóm nghiên
cứu
Nhóm chứng Tổng số
n % n % n %
Mỏm vai lan xuống
cánh tay
25 37,9 26 39,4 51 77,3
Tại mỏm vai lan ra
xung quanh
5 7,6 3 4,5 8 12,1
Đau tại mỏm vai,
không lan
3 4,5 4 6,1 7 10,6
Tổng 33 50 33 50 66 100
p > 0,05
Đau tại mỏm vai lan xuống cánh tay hay gặp với tỉ lệ là 77,3%, trong khi đó đau lan ra xung
quanh chiếm 12,1% và không lan chiếm 10,6%.
38. Hạn chế động tác chủ động
Hạn chế
Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng Tổng số
n % n % n %
Có 23 34,8 27 40,9 50 75,8
Không 10 15,2 6 9,1 16 24,2
Tổng 33 50 33 50 66 100
p > 0,05
Đa số các bệnh nhân đều có biểu hiện hạn chế các động tác chủ động với tỉ lệ 75,8%;
39. Các biểu hiện hạn chế động tác chủ động
Các biểu hiện
Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng Tổng số
n % n % n %
Ra trước, dang tay 10 15,2 7 10,6 17 25,8
Xoay trong 1 1,5 0 0,0 1 1,5
Xoay ngoài 0 0,0 4 6,1 4 6,1
> 2 động tác 12 18,2 16 24,2 28 42,4
Không hạn chế 10 15,2 6 9,1 16 24,2
Tổng 33 50 33 50 66 100
Có 42,4% BN bị hạn chế trên hai động tác chủ động, 25,8% bị hạn chế động tác đưa tay ra
trước và dang tay. Các động tác xoay trong và xoay ngoài ít bị hạn chế (dưới 10%).
40. Hạn chế động tác thụ động
Hạn chế
Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng Tổng số
n % n % n %
Có 27 40,9 25 37,9 52 78,8
Không 6 9,1 8 12,1 14 21,2
Tổng 33 50 33 50 66 100
p > 0,05
Hạn chế các động tác thụ động với tỉ lệ 78,8%; không hạn chế chiếm 21,2%;
41. Các biểu hiện hạn chế động tác thụ động
Các Test
Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng Tổng số
n % n % n %
Palm up 10 15,2 8 12,1 18 27,3
Gerber 4 6,1 5 7,6 9 13,6
>2 nghiệm pháp 13 19,7 12 18,2 25 37,9
Không hạn chế 6 7,6 8 10,6 14 21,2
Tổng 33 50 33 50 66 100
p > 0,05
Hạn chế trên hai động tác thụ động gặp với tỉ lệ cao nhất 37,9%; có 21,2% bệnh nhân không bị hạn
chế động tác thụ động.
42. Các biểu hiện tại chỗ
Điểm đau
chói
Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng Tổng số
n % n % n %
Có 29 43,9 31 47,0 60 90,9
Không 4 6,1 2 3,0 6 9,1
Tổng 33 50 33 50 66 100
p > 0,05
Đa số các BN đều có biểu hiện đau tại chỗ với tỉ lệ 90,9%; không đau 9,1%;
43. VAS trước nghiên cứu
0
0
40,9
37,9
9,1
12,1
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
1-3 điểm 4-6 điểm > 7 điểm
Nhóm nghiên cứu
Nhóm chứng
Tỷ lệ
%
VAS
Nhóm NC: 5,94 ± 1,05
Nhóm chứng: 6,00 ± 0,90
Trung bình: 5,97 ± 0,97
Đau ở mức độ TB chiếm tỉ lệ 78,8%, 21,2% là có biểu hiện đau nhiều.
Ucuncu -Thổ Nhĩ Kỳ (2009), trên 60 BN, VAS trung bình 6,77 ± 1,35.
44. Hình ảnh SÂ khớp vai
Các biểu hiện SA
Nhóm nghiên
cứu
Nhóm chứng Tổng số
n % n % n %
Gân nhị đầu dầy và
giảm âm, kèm
theo có dịch
27 40,9 25 37,9 52 78,8
Gân nhị đầu dầy, và
giảm âm
3 4,5 7 10,6 10 15,2
Dịch gân nhị đầu
đơn thuần
3 4,5 1 1,5 4 6,0
Tổng số 33 50 33 50 66 100
p > 0,05
Nhóm NC: 2,46 ± 0,85, Nhóm chứng: 2,58 ± 0,72, TB: 2,52 ± 0,78 (mm).
Đào Hùng Hạnh (1995) NC trên 78 BN thấy KT TB: 3,5 ± 0,3 mm.
G.Walt (2005) ĐK < 2,3 mm và KT < 10 mm2 trong hố nhị đầu ở người BT.
45. 3.2. Đánh giá HQ điều trị VQKV
Mức độ cải thiện VAS
VAS
Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng
p2 (NC/C)
X ± SD X ± SD
VAS 1 5,94 ± 1,03 6,00 ± 0,90 > 0,05
VAS 10 1,01 ± 0,79 1,52 ± 0,67
< 0,05Mức chênh
sau - trước 4,94 ± 1,14 4,49 ± 0,91
p1 (VAS 1/
VAS 10)
< 0,01 < 0,01
Naredo, E(2004), nhóm tiêm dưới HDSÂ- VAS giảm hơn nhóm tiêm mù với p< 0,001.
Ucuncu,Faik (2009), VAS giảm: 4.0 ± 1.7 của nhóm tiêm corticoid dưới HDSÂ so với
2,2 ± 0,9 của nhóm tiêm mù ở thời điểm 6 tuần sau nghiên cứu P< 0,05.
46. Chỉ số EFA và sự thay đổi
EFA
Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng
p2
X ± SD X ± SD
EFA 1 10,36 ± 1,02 10,30 ± 0,95 > 0,05
EFA 10 13,94 ± 2,14 13,00 ± 1,22 < 0,05
Mức chênh sau
- trước 3,58 ± 1,68 2,69 ± 1,07
p1 < 0,01 < 0,01
Naredo. E (2004) 41 BN, nhóm NC tăng 5,2 điểm và của nhóm chứng là 4,1 điểm, p < 0,05.
Ucuncu. F (2009), 60 BN- VQKV ở Thổ Nhĩ Kỳ, cho thấy sự cải thiện vận động của khớp
vai của nhóm tiêm dưới HDSÂ tốt hơn so với nhóm tiêm mù với p < 0,05.
47. Mức độ cải thiện góc vận động
Gãc vËn ®éng
Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng
p2
X ± SD X ± SD
Ngày 1 69,15 ± 14,62 71,07 ± 12,34 > 0,05
Ngày 10 139,16± 20,27 122,05 ± 18,13 < 0,05
Mức chênh sau -
trước
70,01 ± 17,42 50,98 ± 15,23
p1 < 0,01 < 0,05
Chen MJ- Đài Loan (2006), NC 40 BN tiêm corticoid vào bao thanh dịch dưới mỏm
cùng, TD sau 1 tuần thấy nhóm tiêm dưới HDSÂ có hiệu quả cải thiện góc vận động
hơn so với PP tiêm mù với p < 0,05.
48. 3.3. Tác dụng không mong muốn
Chỉ số mạch, HA trước và sau tiêm
Chỉ số
Nhóm nghiên cứu
n =33
Nhóm chứng
n=33 p
X ± SD X ± SD
Mạch
Trước tiêm 76,67 ± 5,02 78,06 ± 4,61
> 0,05
Sau tiêm 77, 33 ± 5,62 78,19 ± 4,56
HA
Trước tiêm 90,30 ± 11,49 89,24 ± 9,06
Sau tiêm 91,41 ± 10,06 90,06 ± 9,26
49. Tỷ lệ xuất hiện các BH không mong muốn sau tiêm
NC không thấy sự thay đổi về M, HA đo lại sau khi tiêm 30
phút với p > 0,05, có hai BN trong nhóm NC thông báo cảm
giác chóng mặt thoảng qua và tự hết, một BN trong nhóm NC
(TS-THA) được ghi nhận THA sau khi tiêm (170/100 so với
140/90 trước khi tiêm) và ổn định trở lại sau 15 phút (145/90).
Không gặp trường hợp nào đau tăng tại chỗ sau khi tiêm,
không có biểu hiện nhiễm trùng tại chỗ tiêm (sau 10 ngày).
Không gặp TD phụ của CVKS trên đường tiêu hóa.
50. 1. Hiệu quả điều trị
1.1. Cả hai phương pháp đều có hiệu quả điều trị rõ rệt
biểu hiện qua sự cải thiện các thông số VAS và EFA
sau tiêm 10 ngày:
• Chỉ số VAS giảm cả ở hai nhóm bệnh nhân, sự khác biệt
có ý nghĩa thống kê với p < 0,01.
• Chỉ số đánh giá vận động của khớp (EFA) tăng có ý
nghĩa với p < 0,01
1.2. Hiệu quả điều trị ở nhóm BN được tiêm corticoid tại
chỗ dưới hướng dẫn của SÂ cao hơn nhóm được tiêm
theo kỹ thuật kinh điển (tiêm mù), sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê với p < 0,05.
KẾT LUẬN
51. KẾT LUẬN
2. Các tác dụng không mong muốn
Không gặp các tác dụng không mong muốn nặng của
thuốc hoặc của kỹ thuật.
52. Bệnh nhân Nguyễn Thị B 62 tuổi
Địa chỉ : Hà Nội
Vào viện : 02/11/2009
Hình ảnh siêu âm minh họa
53. Hình ảnh siêu âm minh họa
Bệnh nhân Nguyễn Thị B 62 tuổi
Địa chỉ : Hà Nội
Vào viện : 02/11/2009