MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG Ở TRẺ TỰ KỶ TRÊN 36 THÁNG TUỔI VÀ BƯỚC ĐẦU NHẬN XÉT KẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG Ở TRẺ TỰ KỶ TRÊN 36 THÁNG TUỔI VÀ BƯỚC ĐẦU NHẬN XÉT KẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ
1. MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG Ở TRẺ TỰ KỶ TRÊN 36MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG Ở TRẺ TỰ KỶ TRÊN 36
THÁNG TUỔI VÀ BƯỚC ĐẦU NHẬN XÉTTHÁNG TUỔI VÀ BƯỚC ĐẦU NHẬN XÉT
KẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG NGÔN NGỮKẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ
Người hướng dẫn khoa họcNgười hướng dẫn khoa học::
PGS.TS VŨ THỊ BÍCH HẠNHPGS.TS VŨ THỊ BÍCH HẠNH
2. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Dịch tễ:
Tỷ lệ mắc tự kỷ
tăng nhanh
Thế giới: Hoa kỳ,
Trung Quốc
Việt Nam:
Phát hiện & can thiệp sớm
Thế giới:
Nước PT: CT quốc gia
Nhiều bộ câu hỏi ứng dụng
Viêt Nam:
CT PHCN sớm: sơ khai
Thiếu công cụ chẩn đoán và
đánh giá
Nghiên cứu công cụ:
-Giảm bớt thời gian chẩn đoán
-Đánh giá và theo dõi can thiệp dễ dàng
-Sử dụng rộng rãi
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨUMỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.Mô tả đặc điểm lâm sàng ở trẻ tự kỷ trên 36 tháng tuổi tại1.Mô tả đặc điểm lâm sàng ở trẻ tự kỷ trên 36 tháng tuổi tại
Trung tâm PHCN Bệnh viện Bạch Mai.Trung tâm PHCN Bệnh viện Bạch Mai.
2. Nhận xét bước đầu kết quả phục hồi chức năng ngôn ngữ2. Nhận xét bước đầu kết quả phục hồi chức năng ngôn ngữ
cho trẻ tự kỷ theo thang đánh giá tự kỷ của Gilliam.cho trẻ tự kỷ theo thang đánh giá tự kỷ của Gilliam.
4. TỔNG QUANTỔNG QUAN
1.1 Khái niệm về tự kỷ
Khái niệm:
Tự kỷ là một hội chứng trong số các rối loạn phát
triển lan tỏa ảnh hưởng đến nhiều mặt của sự phát triển,
chủ yếu là khiếm khuyết về tương tác xã hội, giao tiếp (có lời
và không lời) và hành vi bất thường.
Bản chất tự kỷ:
- Năm 1911, Bleuler E
- 1943, Kanner L
- 1959, Bender
- 1999, Hội nghị toàn quốc tự kỷ của Hoa Kỳ
5. 1.2 Dịch tễ học tự kỷ1.2 Dịch tễ học tự kỷ
Tỷ lệ mắc:
Hoa kỳ, Anh: Tăng
nhanh
Trung Quốc:
“Dịch tự kỷ”
Việt Nam:
Chưa có thống kê
Giới tính:
Nam: Nữ
4:1
Nguyên nhân:
Tổn thương não
NST và gen
Yếu tố môi trường
6. 1.3 Chẩn đoán tự kỷ ở trẻ em
1.4 Một số thang chẩn đoán và đánh giá tự kỷ
299.00 Bệnh tự kỷ
Tổng số ≥ 6/ 12 dấu hiệu từ 3 mục:
-Khiếm khuyết về quan hệ xã hội
-Khiếm khuyết về giao tiếp
-Hành vi bất thường
Thang phỏng vấn chẩn đoán tự kỷ (ADI- R)
Thang nguyên tắc quan sát chẩn đoán tự kỷ(ADOS)
Thang đánh giá tự kỷ ở trẻ em(CARS)
Thang đánh giá tự kỷ Gilliam(GARS)
7. 1.5 Các rối loạn phát triển ngôn ngữ ở trẻ tự kỷ
Kỹ năng giao tiếp sớm trước khi sử dụng lời nóiKỹ năng giao tiếp sớm trước khi sử dụng lời nói
Kỹ
năng
quan sát
hay
giao
tiếp
bằng
mắt
Kỹ năng tập trung
Kỹ năng lần lượt và bắt chước
Kỹ năng chơi
Khả
năng
dùng
cử chỉ,
tranh ảnh
để
giao tiếp
Kỹ năng
xã hội
Khả năng
đọc
Khả năng sử dụng lời nói để giao tiếpKhả năng sử dụng lời nói để giao tiếp
8. 1.6 Can thiệp PHCN cho trẻ tự kỷ
Nguyên tắc
can thiệp
Sớm
Toàn
diện
Cường độ
liên tục
Chương
trình
hợp lý
Quan điểm:
Can thiệp càng sớm càng tốt
Kết hợp nhiều phương pháp đồng thời
Phương pháp can thiệp:
Ngôn ngữ trị liệu, hoạt động trị liệu
PP điều trị trẻ khuyết tật giao tiếp (TEAACH)
PP phân thích hành vi ứng dụng (ABA)
9. 1.7 Can thiệp ngôn ngữ cho trẻ tự kỷ
Phát triển kỹ năng giao tiếp sớm trước khi sử dụng lời nóiPhát triển kỹ năng giao tiếp sớm trước khi sử dụng lời nói
Tăng cường khả năng sử dụng lời nóiTăng cường khả năng sử dụng lời nói
Uốn
Nắn
hành
vi
Tăng cường kỹ năng quan sát
Tìm ra những đồ vật hay
hành động mà trẻ quan tâm
Tăng cường khả năng tập trung
Tăng
cường
kỹ
năng
lần
lượt
Tăng cường
dùng
cử chỉ
Tăng cường
kỹ năng
xã hội
10. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng:
Trẻ được chẩn đoán là tự kỷ
Độ tuổi từ ba đến dưới 18 tuổi
Địa điểm:
Trung tâm PHCN Bệnh viện Bạch mai
Thời gian nghiên cứu:
Từ tháng 1/2009 đến tháng 10/2009
11. 2.1 Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhi:
Nghiên cứu mô tả:
Trẻ được chẩn đoán là tự kỷ điển hình
Nghiên cứu can thiệp:
Thời gian can thiệp cho trẻ tối thiểu ba tháng
Không kèm các khuyết tật khác
Tiêu chuẩn loại trừ:
Trẻ nghi ngờ là tự kỷ
Bệnh nhi bỏ, không tham gia đầy đủ
quá trình can thiệp
12. 2.2.1.Thiết kế nghiên cứu
Mô tả cắt ngang
2.2.2. Cỡ mẫu n = 65
n = Z2(1-α/2) [p (1-p)/d2]
2.2.3. Phương pháp chọn mẫu
Ngẫu nhiên thuận tiện
2.2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu
- Phỏng vấn
- Quan sát, ghi chép hoạt động của trẻ
- Chụp ảnh, quay video hoạt động của trẻ
2.2. Phương pháp nghiên cứu: MỤC TIÊU 1
13. 2.2 Phương pháp nghiên cứu: MỤC TIÊU 2
2.2.1.Thiết kế nghiên cứu
Thực nghiệm lâm sàng tự đối chứng trước – sau điều trị.
2.2.2. Cỡ mẫu n = 35
n = Z(1-α/2) [p .q.F/D2]
2.2.3. Phương pháp chọn mẫu
Số thứ tự lẻ ở mục tiêu một.
2.2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu
- Tiến hành can thiệp PHCN ngôn ngữ
- Theo dõi sau 1,2,3 tháng bằng thang Gilliam.
14. Phương pháp can thiệp
1. Can thiệp theo hình thức hòa nhập
– Trẻ đi học mẫu giáo
– Có giờ can thiệp ngôn ngữ riêng
– Hướng dẫn cha mẹ trẻ
2. Nội dung can thiệp
– Chương trình ABA
– Bao gồm huấn luyện các kỹ năng
15. Phương pháp can thiệp
3. Cấu trúc của chương trình can thiệp ngôn ngữ
3.1 Tập trung chú ý và kiểm soát hành vi
Mục tiêu:
-Tăng tập trung
-Tăng giao tiếp mắt
-Hướng sự quan tâm
của trẻ vào HĐ với
người đối thoại
Hoạt động:
Ngồi đối mặt,
Chơi với đồ chơi
chuyển động
Chơi tranh…
16. Phương pháp can thiệp
3. Cấu trúc của chương trình can thiệp ngôn ngữ
3.2 Cải thiện tương tác, quan hệ xã hội
Mục tiêu:
Dạy trẻ đáp ứng –
khởi xướng quan tâm
Khoe và biểu lộ
tình cảm
Chơi lần lượt
Hoạt động:
Dạy trẻ xin, chào hỏi
Bày tỏ thái độ
Hỏi thăm,
Chơi nhóm
17. Phương pháp can thiệp
3. Cấu trúc của chương trình can thiệp ngôn ngữ
3.3 Tăng cường khả năng giao tiếp
Mục tiêu:
Tăng khả năng
hiểu,
diễn đạt,
sử dụng ngôn ngữ
Hoạt động:
KN giao tiếp sớm
Giao tiếp
bằng tranh
Các hoạt động chơi…
18. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu cắt ngang (n = 65)
Phỏng vấn, quan sát, đánh giá khả năng giao tiếp của trẻ.
Xác định chẩn đoán theo DSM – IV
Phân loại mức độ tự kỷ theo thang Gilliam
Nghiên cứu can thiệp
(n = 35)
Tiến hành can thiệp
PHCN ngôn ngữ
ba tháng
Đánh giá
hiệu quả can thiệp
(n = 35)
Theo dõi và đánh giá
sau 1, 2, 3 tháng
theo thang Gilliam
19. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1 Đặc điểm lâm sàng
Bảng 3.1. Phân bố trẻ tự kỷ theo nhóm tuổi, giới (n = 65)Bảng 3.1. Phân bố trẻ tự kỷ theo nhóm tuổi, giới (n = 65)
Giới
Nhóm tuổi
Trẻ trai Trẻ gái Tổng
Bệnh
nhi
%
Bệnh
nhi
%
Bệnh
nhi
%
36-48 tháng 32 49,23 6 9,23 38 58,46
49-72 tháng 20 30,77 0 0 20 30,77
Trên 72 tháng 6 9,23 1 1,54 7 10,77
Tổng 58 89,23 7 10,77 65 100
p < 0,05
20. 3.1 Đặc điểm lâm sàng
Trẻ gái
10,77%
Trẻ trai
89,23%
Tỷ lệ trẻ trai: trẻ gái là 8,3:1
p < 0,05
Biểu đồ 3.1 Phân bố trẻ tự kỷ theo giới
PHÙ HỢP: N.T.H.Giang (2008) 8:1, Q.T.Minh (2008) 10:1, N.X.Điệp
(2009) 7,4:1
KHÁC: Kanner L (1943), Lovaas (1987) 4:1
21. 3.1 Đặc điểm lâm sàng
Bảng 3.2. Kỹ năng tự chăm sóc của trẻBảng 3.2. Kỹ năng tự chăm sóc của trẻ
Hoạt động
Làm được Không làm
được Tổng
p
Bệnh
nhi
Tỷ lệ
%
Bệnh
nhi
Tỷ lệ
%
Bệnh
nhi
Tỷ lệ
%
Tự ăn,uống 38 58,46 27 41,54 65 100 -
Tự đi tiểu,
tiêu
40 61,54 25 38,46 65 100 <0,05
Mặc quần 28 43,08 37 56,92 65 100 -
Mặc áo 19 29,24 46 70,76 65 100 < 0,05
PHÙ HỢP: Power MD (2000)
22. 3.1 Đặc điểm lâm sàng
100%
92,31%
100%
88
90
92
94
96
98
100
Dấu hiệu 1 Dấu hiệu 2
Kết
quả NC
N.T.H.
Giang
Q.T.Mi
nh
Lorna
W
Biểu đồ 3.2 Các biểu hiện về quan hệ xã hội
Dấu hiệu 1: Khiếm khuyết về kỹ năng không lời
Dấu hiệu 2: Quan hệ với bạn bè cùng tuổi khó khăn
23. 3.1 Đặc điểm lâm sàng
78,46
87,7
91,89
91,1
95,2
81,54
92,31
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Dấu hiệu1 Dấu hiệu 2 Dấu hiệu 3 Dấu hiệu 4
Kết
quả
NC
N.T.H.
Giang
Q.T.M
inh
N.X.Đi
ệp
%
Biểu đồ 3.3 Khó khăn trong quan hệ với bạn bè cùng tuổi
Dấu hiệu 2: Trẻ thích chơi một mình
24. 3.1 Đặc điểm lâm sàng
Mức độ nhẹ
24,62%
Mức độ nặng
75,38%
p < 0,05
Biểu đồ 3.4 Trẻ tự kỷ chậm nói so với trẻ cùng độ tuổi
PHÙ HỢP: Sussman F (1999), Dodd S (2005) 100%,
N.X.Điệp (2009) kk nặng 76%
25. 3.1 Đặc điểm lâm sàng
78,46%
54,05%
89,23%
83,78%
83,78%
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Dấu hiệu 1 Dấu hiệu 2
Kết
quả
NC
N.T.H.
Giang
N.X.Đi
ệp
Biểu đồ 3.5 Đặc điểm giao tiếp
Dấu hiệu 1: Sử dụng ngôn ngữ trùng lặp, dập khuôn, lập dị
Dấu hiệu 2: Kỹ năng chơi đa dạng, giả vờ, bắt chước kém
26. 3.1 Đặc điểm lâm sàng
80,0%
80
94,59%
84,62%
88,9%
54,05%
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Dấu hiệu 1 Dấu hiệu 2
Kết quả
NC
Q.T.Minh
N.T.H.Gia
ng
Biểu đồ 3.6 Hành vi bất thường
Dấu hiệu 1: Bận tâm bao trùm, thích thú mang tính định hình
Dấu hiệu 2: Cử động chân tay lặp lại hoặc dập khuôn
27. 3.1 Đặc điểm lâm sàng
18,46
20,0
50,77
53,3
30,77
26,7
67,39
85,6
65,38
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Nhẹ Vừa Nặng
Kết quả
NC
Q.T.Minh
N.T.H.Gi
ang
N.X.Điệp
Jacquely
n
%
Biểu đồ 3.7 Mức độ tự kỷ
28. 3.2 Hiệu quả phục hồi chức năng
31,57
35,83
31,97
29,83
34,54
30,34
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Trước điều trị Sau một
tháng
Hành vi
định
hình
Giao t iếp
Tương
tác xã
hội
p < 0,05
Điểm
Biểu đồ 3.8 Hiệu quả can thiệp theo điểm Gilliam trung bình
3.2.1 Sau một tháng can thiệp
29. 3.2 Hiệu quả phục hồi chức năng
31,57
35,83
31,97
27,20
32,31
27,68
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Trước điều trị Sau ba tháng
Hành vi
định hình
Giao tiếp
Tương tác
xã hội
p < 0,05
Điểm
Biểu đồ 3.9 Hiệu quả can thiệp theo điểm Gilliam trung bình
3.2.2 Sau ba tháng can thiệp
30. 3.2 Hiệu quả phục hồi chức năng
105,46
101,00
96,97
93,51
86
88
90
92
94
96
98
100
102
104
106
Trước điều trị Sau 1 tháng Sau 2 tháng Sau 3 tháng
p < 0,05
3.2.2 Sau ba tháng can thiệp
Biểu đồ 3.10 Hiệu quả can thiệp theo tổng điểm Gilliam
KHÁC: Reed P và cs (2007) 5,2 điểm
31. 3.2 Hiệu quả phục hồi chức năng
r = - 0,52 y = - 1, 87 x + 127, 22
3.2.3 Yếu tố ảnh hưởng
Biểu đồ 3.11Mối tương quan giữa mức độ tự kỷ và hiệu quả
can thiệp
PHÙ HỢP: N.X. Điệp (2009)
32. 3.2 Hiệu quả phục hồi chức năng
Mối liên quan
Số bệnh
nhi
Điểm TB p
Tuổi
36-48tháng 25 13,24 ± 3,17
p < 0,0149-72tháng 10 8,9 ± 4,5
3.2.3 Yếu tố ảnh hưởng
Bảng 3.3 Mối liên quan giữa tuổi với hiệu quả can thiệp
PHÙ HỢP: Cook L (2004), Fernandes FD (2005)
33. KẾT LUẬN
1. Đặc điểm lâm sàng
Trẻ trai mắc tự kỷ cao hơn trẻ gái: 8,3:1 (p < 0,05).
Những dấu hiệu tỷ lệ gặp rất cao gợi ý chẩn đoán sớm
giá trị:
Khiếm khuyết kỹ năng không lời 100%
Chậm nói 100%
Không biết khởi xướng, duy trì hội thoại 100%
Không biết chia sẻ mối quan tâm 92,31%
Quan hệ bạn bè khó khăn 92,31%
Biểu hiện tình cảm kém 89,23%
Thiếu kỹ năng chơi đa dạng, giả vờ 89,23%
Cử động định hình 84,62%
Bận tâm bao trùm, thích thú định hình 80%.
34. 2. Hiệu quả phục hồi chức năng
Sau một tháng can thiệp:
Hành vi: cải thiện nhiều nhất (p < 0,05)
Sau ba tháng can thiệp:
Khả năng giao tiếp: cải thiện rõ rệt, điểm Gilliam
giảm 11,95 điểm (p < 0,05).
Yếu tố ảnh hưởng:
Mức độ chẩn đoán:(r= - 0,52) bệnh nhi có chẩn đoán
ban đầu càng nặng thì khả năng giao tiếp càng kém
và ngược lại.
Tuổi: Có ảnh hưởng (p < 0,01)
KẾT LUẬN
35. 1. Từ đặc điểm lâm sàng đã nghiên cứu rút ra được những đặc
điểm đặc trưng ở trẻ tự kỷ giúp phát hiện sớm và can thiệp sớm.
2. Nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn để đánh giá giá trị của thang
Gilliam về độ nhạy và độ đặc hiệu.
KIẾN NGHỊ