Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo h...
Bqt.ppt.0071
1. ĐINH QUANG HUY
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT THEO THANG ĐIỂM
CRUSADE Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
KHÔNG CÓ ST CHÊNH LÊN ĐƯỢC CAN THIỆP MẠCH
VÀNH QUA DA TẠI VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM VÀ
BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘI
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN QUANG TUẤN
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
• HCVC bao gồm NMCT cấp có ST chênh lên, NMCT
cấp không có ST chênh lên và ĐTNKÔĐ.
• Trong đó người ta xếp NMCT không ST chênh lên và
ĐTNKÔĐ vào cùng một bệnh cảnh gọi là bệnh mạch
vành cấp không ST chênh lên và có cách xử trí như
nhau.
• BN có HCVC phải sử dụng nhiều loại thuốc chống
đông trước và sau khi can thiệp nên biến chứng xuất
huyết trong BV có nguy cơ xảy ra.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Phân tầng nguy cơ xuất huyết theo thang điểm
Crusade và xác định tỷ lệ các biến cố xuất
huyết ở bệnh nhân HCVC không ST chênh lên
được can thiệp mạch vành qua da.
2. Đánh giá giá trị tiên lượng xuất huyết nặng
trong bệnh viện theo thang điểm Crusade ở
bệnh nhân HCVC không ST chênh lên được
can thiệp mạch vành qua da và mối liên quan
với các yếu tố nguy cơ xuất huyết khác.
5. TỔNG QUAN
Các biến cố xuất huyết sau can thiệp
• Xuất huyết tiêu hóa: 2,3%
• Xuất huyết sau phúc mạc: <0,5%
• Xuất huyết não: <1%
• Tụ máu vị trí đường vào can thiệp: 0,5 – 6%
• Xuất huyết dưới da
• Xuất huyết chân răng, niêm mạc mũi
• Vị trí khác
• Không rõ vị trí xuất huyết nhưng HCT giảm nhiều so với lúc nhập viện
6. CÁC YẾU TỐ DỰ ĐOÁN XUẤT HUYẾT SAU CAN THIỆP
TỔNG QUAN
• Tuổi cao
• Giới nữ
• TS bệnh ĐM và TBMN
• TS ĐTĐ
• Suy tim
• Thiếu máu
• Nhịp tim cao
• Shock tim
• EF thấp
• Can thiệp qua đường ĐM đùi
• Một số thuốc điều trị: lợi tiểu, tăng co bóp cơ tim
7. HẬU QUẢ XUẤT HUYẾT SAU CAN THIỆP MẠCH VÀNH
• Khi điều trị thuốc chống đông cho BN có hội chứng
động mạch vành cấp, hiệu quả và các biến chứng
thiếu máu cơ tim cần phải được cân bằng với nguy cơ
chảy máu.
• Chảy máu nặng làm tăng nguy cơ tử vong trong BV ở
BN có hội chứng mạch vành cấp.
TỔNG QUAN
8. Nghiên cứu của Grace trên 24.045 BN
Như vậy tỷ lệ tử vong trong BN cao hơn trong nhóm BN có
biến chứng chảy máu so với nhóm không có biến chứng chảy
máu trong tất cả các hình thái lâm sàng HCVC.
9. MỘT SỐ CƠ CHẾ LÀM TĂNG TỶ LỆ TỬ VONG
KHI CHẢY MÁU
• Bùng phát các biến cố thiếu máu cơ tim do hoạt
hoá cục nghẽn sau khi ngừng điều trị.
• Ngừng thuốc chống đông sau biến cố chảy máu.
• Biến chứng của tụt huyết áp.
• Biến chứng của truyền máu
TỔNG QUAN
10. Tỷ lệ xuất huyết trầm trọng cao tương đương tỷ lệ tử
vong ở giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim không có
ST chênh lên.
Dự phòng xuất huyết quan trọng tương đương dự
phòng biến cố thiếu máu cơ tim và làm giảm có ý
nghĩa nguy cơ tử vong, nhồi máu cơ tim và đột quị.
Đánh giá nguy cơ xuất huyết phải là một phần trong
quá trình chẩn đoán bệnh.
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ
XUẤT HUYẾT
TỔNG QUAN
11. THANG ĐIỂM CRUSADE
Yếu tố dự đoán Giá trị Điểm
Hematocrit (%)
< 31
31-33.9
34-36.9
37-39.9
≥ 40
9
7
3
2
0
MLCT (mL/phút)
≤ 15
>15-30
>30-60
>60-90
>90-120
>120
39
35
28
17
7
0
Nhịp tim (lần/phút)
≤ 70
71-80
81-90
91-100
101-110
111-120
≥ 121
0
1
3
6
8
10
11
Giới tính
Nam
Nữ
0
8
Dấu hiệu của suy tim
Không
Có
0
7
Bệnh động mạch ngoai vi hoặc TBMN
Không
Có
0
6
Đái tháo đường
Không
Có
0
6
Huyết áp tâm thu
(mm Hg)
≤ 90
91-100
101-120
121-180
181-200
≥ 201
10
8
5
1
3
5
13. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN BN
Là tất cả các BN được chẩn đoán là hội chứng vành cấp
không ST chênh lên được can thiệp ĐMV trong thời gian từ
2/2013 đến tháng 10/2013.
TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ BN
• BN có đau thắt ngực ổn định, NMCT có ST chênh lên.
• BN có kèm theo bệnh nội khoa trầm trọng
• BN được chỉ định PT bắc cầu nối chủ vành, BN bị chảy máu
do các chấn thương trong quá trình nằm viện.
• Người đại diện hợp pháp cho BN không đồng ý tham gia NC
• BN đang điều trị ngoại trú với thuốc kháng vitamin K.
14. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU: NC mô tả cắt ngang, tiến
cứu có so sánh.
NMCT KHÔNG ST CHÊNH
LÊN, ĐTNKÔĐ
Chụp và can thiệp ĐMV
Xuất huyết nặng
Xuất huyết nhẹ
Nguy cơ xuất
huyết rất thấp
Tử vong
Nguy cơ xuất
huyết rất cao
Nguy cơ xuất
huyết cao
Nguy cơ xuất
huyết trung
bình
Nguy cơ xuất
huyết thấp
Giá trị thang điểm
CRUSADE
15. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU:
Cỡ mẫu thuận tiện
ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU:
Viện tim mạch Quốc Gia – BV Bạch Mai
Bệnh viện Tim Hà Nội
THỜI GIAN NGHIÊN CỨU:
Từ tháng 2/2013 đến 10/2013
16. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU
• Thông tin chung: Tuổi, giới, yếu tố nguy cơ tim mạch, chiều
cao ,cân nặng…
• Hỏi bệnh: Đau ngực, khó thở, nôn, buồn nôn, vã mồ hôi…
• Khám lâm sàng: HA, nhịp tim, Killip….
• Xét nghiệm: CTM trước và sau can thiệp, SH, SA tim, XQ
tim phổi…
• Tính điểm Crusade rồi phân tầng nguy cơ xuất huyết theo
nhóm.
• Theo dõi các dấu hiệu sau can thiệp: Xuất huyết nặng (hct
giảm >12% xuất huyết não, xuất huyết sau phúc mạc, truyền
KHC), xuất huyết nhẹ (XHDD, XHTH, XHTN...), tử vong do
xuất huyết
• Biến cố khác sau can thiệp.
17. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
XỬ LÝ SỐ LIỆU
• Xử lý số liệu theo phần mềm SPSS16.0.
• So sánh hai tỷ lệ : Test Chi – square.
• So sánh hai trung bình: Test “ T student”.
• Xác định yếu tố nguy cơ: Hồi quy logistic đơn biến và đa
biến.
• Tính diện tích dưới đường cong ROC để biết giá trị dự đoán
thang điểm.
• Giá trị p<0,05 được coi là có ý nghĩa thống kê.
19. Giới
Điểm
crusade
N %
Nam 0 249 73%
Nữ 8 92 27%
Tổng 341 100%
1. Phân tầng nguy cơ xuất huyết theo 8 yếu tố dự đoán
xuất huyết của thang điểm Crusade
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Chúng tôi nam/nữ=2,7
Subherwal sumeet:1,51;Emad Abuassi :2,75
Đặc điểm về giới
20. Tiền sử
ĐTĐ
Điểm
crusade
n %
Có 6 99 29%
Không 0 242 71%
Tổng 341 100%
Subherwal sumeet:32,7%;Emad abuassi:35,5%;Keun Ho park:49,8%
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Tiền sử ĐTĐ
21. Tiền sử
bệnh ĐM
Điểm
crusade
N %
Có 6 77 22,6%
Không 0 246 77,4%
Tổng 341 100%
Subherwal sumeet:18,4%;Emadabuassi:19,8%
Tiền sử bệnh ĐM
22. Suy tim khi
nhập viện
Điểm
crusade
N %
Có 7 116 34%
Không 0 225 66%
Tổng 341 100%
Subherwal sumeet:22,9%;Emad abuassi:23,3%
Dấu hiệu suy tim khi nhập viện
23. Nhịp
tim(ck/phút)
Điểm crusade n %
< 71 0 60 17,7%
71-80 1 27 7,9%
81-90 3 71 20,8%
91-100 6 57 16,7%
101-110 8 53 15,5%
111-120 10 26 7,6%
> 120 11 47 13,8%
Nhịp tim TB 93,76±21,832
Subherwal sumeet:83(70,98);Emad abuassi:77(66,90);Keun Ho Park:78,9±16,6
Nhịp tim khi nhập viện
24. KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU VÀ BÀN LUẬN
HATT(mmHg) Điểm crusade N %
< 91 10 47 13,8%
91-100 8 57 16,7%
101-120 5 70 20,5%
121-180 1 153 44,9%
181-200 3 14 4,1%
≥ 201 5 0 0%
HATT TB 129,01±31,063
Keun Ho Park: 130,8±28; Subherwal sumeet: 144 (124,165)
HATT khi nhập viện
27. Tác giả
Phân tầng nguy cơ xuất huyết
Rất thấp
<21đ
Thấp
21-30đ
Trung bình
31-40đ
Cao
41-50đ
Rất cao
>50đ
Chúng tôi 0% 25% 22% 23% 30%
Subherwal
Sumeet
28% 18% 16,5% 15,7% 21,8%
Emad Abu-
Assi
33,6% 17,6% 16,5% 14,1% 18,2%
Keun-Ho
Park
0% 0% 50,3% 29,1% 20,6%
Phân tầng nguy cơ xuất huyết theo thang điểm Crusade
28. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
2. Các biến chứng xuất huyết sau can thiệp
• Sameer :xhdd 38%,tiêu hóa 18,7%; xh âm đạo 5,1% ; >1 vị trí 5,4% trong tổng số XH
• Moscucci: 31,5% xhth; tụ máu vị trí đường vào 23,8%; xh âm đạo 4,8% trong tổng số XH
• Võ Thành Nhân: 0,3% tràn máu màng tim; tụ máu vị trí can thiệp 1,6%
• Ferreira Santos:tụ máu vị trí can thiệp 14(2,72%); 0,4% xuất huyết tiết niệu; 0,6% XHTH.
Vị trí xuất huyết N %
Dưới da 40 11,73%
Tiêu hóa 7 2,05%
Tiểu máu 18 5,28%
Tại vị trí can thiệp 12 3,52%
Mũi hoặc chân răng 6 1,76%
Tràn máu màng tim 1 0,29%
Âm đạo 2 0,59%
Xuất huyết>1vi trí 15 4,4%
Khác 0 0%
29. 3. Đặc điểm về xuất huyết nặng sau can thiệp
.
Tác giả XH não
XH sau phúc
mạc
Truyền KHC
hct ≥ 28%
Truyền KHC
hct<28%
Hct giảm
>12%
Sameer K 0,31%
Ferreira
Santos J
1(0,19%) 2(0,39%)
Subherwal
Sumeet
0,7% 1,9% 68,6% 2,9% 44,4%
Emad Abu-
Assi
1,4% 2,7% 52,7% 17,6% 41,2%
Renato D.
Lopes
0,5% 1,5% 71,8% 3,6% 38,4%
Chúng tôi 1(3,23%) 2(6,4%) 41,94% 0% 64,51%
30. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN4. Tử vong do xuất huyết
.
Tử vong
Xuất huyết
nặng
Không xuất
huyết
P
Chúng tôi 16,13% 0,97% <0,001
Moscucci 18,6% 5,1% <0,001
Subherwal-
Sumeet
8,5% 2,1% <0,0001
Emad
Abuassi
17,6% 3,8% <0,001
31. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN5. Đặc điểm xuất huyết nặng
Chúng tôi: p=0,005 OR=2,837; Subherwal sumeet: p<0,001 OR=1,33;Nikosky
p<0,0001 OR=1,91
GIỚI
Liên quan giữa giới và xuất huyết
32. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
• TuổiTB XH:71,19±8,093;KXH:65,02±10,208 p<0,05.OR=2.251
p<0,05 nếu tuổi >70.
• Keu ho park p<0,05 OR=2,554 nếu tuổi ≥65. Nikosky và Emad
abuassi P<0,001.
TUỔI
Liên quan giữa tuổi và xuất huyết
33. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
BMI TB:19,574±2,2855(XH) và 22,382±2,4521(KXH) với p<0,001.
Moscucci và Sameer:p<0,001
BMI
Liên quan giữa BMI và xuất huyết
34. Tiền sử
OR
(95% CI)
P
TS THA 2,901(1,083; 7,766) <0,05
TS Bệnh động mạch 4,354(2,040; 9,292) <0,001
TS ĐTĐ 2,522(1,194; 5,327) <0,05
TS dùng thuốc CNTTC 2,476(1,156; 5,302) <0,05
TS suy tim 4,465(1,971; 10,111) <0,001
TS xuất huyết 4,720(1,683; 13,235) <0,001
TS suy thận 5,875(2,021; 11,757) <0,001
Subherwal sumeet:OR=1,16 ĐTĐ;OR=1,19 Bệnh ĐM
Moscucci,Renato Lopes p<0,0001
Liên quan giữa tiền sử và xuất huyết
35. • Subherwal sumeet và Frederick: p <0,0001 OR = 1,26 cho HATT≤110mmhg.
• Keun ho park: OR=2,995 p<0,001 cho nhịp tim>100ck/ph;OR=4,619 cho
HATT≤110mmhg
Đặc điểm Xuất huyết Không xuất
huyết
P OR
95% CI
Nhịp tim TB 112,03± 25,005 91,93±20,661 <0,0001
HATT TB 113,23±32,092 130,59±30,565 <0,01
Nhịp tim>100ck/ph 21(67,7%) 105(33,9%) <0,0001 4,1(1,863; 9,024)
HATT≤110 mmHg 17(54,8%) 101(32,6%) <0,05 2,513 (1,191; 5,299)
Liên quan giữa nhịp tim, HATT và xuất huyết
36. • Killip III,IV và killip I,II với p<0,001 OR=5,684 ,95% CI(2,523;
12,808).Shock tim p=0,001 OR=4,731 95%CI(1,799; 12,446).
• Moscucci p<0,001 OR=1,73;Keun ho park OR=3,01 p<0,05 cho shock
tim và p<0,001 cho Killip
Killip Xuất huyết Không xuất huyết P
I 13(5,8%) 212(94,2%)
<0,001
II 6(8,2%) 67(91,8%)
III 5(27,8%) 13(72,2%)
IV 7(28%) 18(72%)
Killip TB 2,19±1,223 1,47±0,827 <0,0001
Liên quan giữa Killip và xuất huyết
37. • EF TB: 38,320±13,29 và 51,84±14,076 với p<0,001. EF<50% và EF≥50% với p<0,001
OR=6,073;95% CI(2,273; 16,226).
• Keun Ho Park:p<0,001 OR=2,875 cho EF<50%.
EF
Liên quan giữa EF và xuất huyết
38. • Hct <36% và hct ≥36% với p=0,001 OR=3,712 ;95% CI(1,656; 8,322).MLCT≤60 và
mlct>60 với p=0,02 OR=3,214 ,95% CI(1,095; 9,434).
• Keun Ho park:OR=2,505 p<0,001 cho Hct<31%;p<0,05 OR=2,163 cho MLCT<60ml/ph
• Nikosky OR=2,29 nếu MLCT<60ml/ph
Đặc điểm Xuất huyết Không xuất huyết P
MLCT(ml/phút) 39,12±23,491 53,74±19,416 <0,001
Ure (mmol/l ) 8,884±3,577 7,514±2,8020 <0,05
Hct(%) 37,87±5,560 42,04± 3,751 <0,001
Hb(g/l) 127,97± 18,019 141,14 ±6,304 <0,001
Hồng cầu(T/l ) 3,9613± 0,52 4,4438± 0,39984 <0,001
Tiểu cầu(G/l ) 162,55±56,570 256,96±79,242 <0,001
Glucose (mmol/L) 7,6±3,0230 7,684±2,8964 <0,05
CK(U/L) 811,226±701,6895 791,152±1086,874 >0,05
CKMB(U/L) 167,613±118,2251 128,603±106,0686 >0,05
TroponinT(ng/mL) 1,81613±1,966148 1,40378±2,305251 >0,05
Đặc điểm xét nghiệm
39. .
Đặc điểm điện tim Xuất huyết
Không xuất
huyết
Tổng P
Nhịp xoang 24(77,5%) 249(80,4%) 273(79,8%)
>0,05
BAV1 1(3,2%) 8(2,6%) 9(2,6%)
BAV2 0(0%) 4(1,3%) 4(1,2%)
BAV3 0(0%) 7(2,3%) 7(2,1%)
Ngoại tâm thu thất 2(6,5%) 12(3,9%) 14(4,1%)
Rung nhĩ 1(3,2%) 11(3,5%) 12(3,5%)
Rung thất 2(6,5%) 5(1,6%) 7(2,1%)
Nhịp nhanh thất hoặc trên thất 1(3,2%) 8(2,6%) 9(2,6%)
Block nhánh 0(0%) 6(1,9%) 6(2%)
Nguyễn Quang Tuấn: rung thất 3,6%;BAV3 7,2% ;Nguyễn Quốc Thái
Đặc điểm điện tim
40. .
Đường can
thiệp
Xuất huyết
Không
xuất huyết
OR(95% CI) P
ĐM quay
18(6,2%) 272(93,8%)
5,170(2,346;
11,391)
<0,001
ĐM đùi
13(25,5%) 38(74,5%)
Agostoni; Shigeru saito; Keun ho park: P<0,01
Đặc điểm về đường vào can thiệp và xuất huyết
42. Moscucci OR=2,95 và OR=1,91 p<0,001 cho thuốc tăng co bóp cơ tim và lợi tiểu.
Frederick p<0,001 thuốc tăng co bóp cơ tim và lợi tiểu trong 24h đầu và sau 24h.
Đặc điểm điều trị
Xuất huyết
Crusade(n=31)
OR (95% CI) P
Dùng thuốc tăng
co bóp cơ tim
14(26,4%)
5,722(2,615;12,52
0)
<0,001
Không dùng
17(5,9%)
Dùng thuốc lợi tiểu
18(58,1%) 7,558(3,475;16,43
6)
<0,001
Không dùng 13(4,7%)
Liên quan giữa một số thuốc điều trị và xuất huyết
43. 6. Giá trị thang điểm Crusade
Subherwal sumeet:5,5%; 8,6%; 11,9%; 19,5%.Tỷ lệ xuất huyết chung là 9,4%
Emad Abuassi:4,3%; 7,8%; 11,8%; 28,9%. Tỷ lệ xuất huyết chung là 9,5%
44. AUC=0,809
P<0,0001
95%CI(0,715; 0,902)
Emad abu Assi AUC=0,82 p<0,001. Ariza AUC=0,8
Kharchenko AUC=0,76. X Flores rios AUC=0,77 với p<0,001
Auc = 0,809
P < 0,0001
95%CI (0,715; 0,902)
Đường cong ROC của thang điểm Crusade
45. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬNHồi quy logictics đa biến các yếu tố tiên lượng tử vong trong
bệnh viện sau can thiệp mạch vành.
Moscucci:OR= 1,64, CI 95% (1,18; 2,28).
Renato D. Lopes:OR=1,33; 95%CI (1,18 ; 1,51)
Yếu tố tiên lượng tử
vong
OR 95% CI P
Xuất huyết nặng 19,679 4,452; 86,996 0,024
Nhịp tim>100(ck/phút) 4,085 0,812; 20,539 0,738
EF<40% 9,808 1,940; 49,573 0,706
Tiền sử ĐTĐ 4,238 0,993; 18,085 0,741
Can thiệp >24h 10,297 1,313; 88,746 0,542
Killip III,IV 24 4,672;123,278 0,033
46. KẾT LUẬN
Mục tiêu 1: Phân tầng nguy cơ xuất huyết theo thang điểm Crusade
và xác định tỷ lệ các biến cố xuất huyết.
• Nguy cơ xuất huyết thấp, trung bình, cao và rất cao lần lượt là 25%;
22%; 23% và 30%.
• Tỷ lệ xuất huyết nặng theo thang điểm Crusade của các nhóm nguy
cơ xuất huyết thấp, trung bình, cao và rất cao lần lượt là 3,6%; 5,3%;
10%; 15,8%. Tỷ lệ xuất huyết nặng trong quần thể NC là 9,1%.
• Tỷ lệ xuất huyết nhẹ là: XHDD (11,73%); XHTH (2,05%); tiết niệu
(5,28%); tại vị trí đường vào can thiệp (3,52%); mũi và chân răng
(1,76%); tràn máu màng tim (0,29%); xuất huyết âm đạo (0,59%),vị
trí khác (0%).
47. Mục tiêu 2: Liên quan giữa XH nặng và các yếu tố nguy cơ khác
• Tỷ lệ XH ở BN tuổi >70 gấp 2,251 lần tuổi ≤ 70.
• BN XH nặng có chỉ số BMI trung bình thấp hơn.
• Tỷ lệ XH ở BN có tiền sử THA, dùng thuốc CNTTC, suy tim, xuất
huyết, suy thận lần lượt gấp 2,901 lần; 2,476 lần; 4,465 lần; 4,72 lần;
5,875 lần BN không có tiền sử các bệnh trên.
• Tỷ lệ XH ở BN có killip III,IV gấp 5,684 lần killip I,II
• Tỷ lệ XH ở BN shock tim gấp 4,713 lần không shock tim.
• Tỷ lệ XH ở BN có EF< 50% gấp 6,073 lần BN có EF≤ 50%.
• Tỷ lệ XH ở BN dùng thuốc lợi tiểu, thuốc tăng co bóp cơ tim gấp7,558
lần và 5,722 lần BN không dùng.
• Can thiệp qua đường ĐM đùi có tỷ lệ XH gấp 5,17 lần can thiệp qua
đường ĐM quay.
KẾT LUẬN
48. KẾT LUẬN
Mục tiêu 2: Giá trị của thang điểm
• BN nằm trong nhóm nguy cơ XH cao thì tỷ lệ XH cũng cao
hơn.
• Diện tích dưới đường cong (AUC) ROC của thang điểm
Crusade là 0,809; 95% CI(0,715-0,902) chứng tỏ thang điểm
Crusade có giá trị dự đoán tốt biến cố XH nặng ở BN sau can
thiệp mạch vành.
• Hồi quy logictics đa biến cho kết quả XH nặng là yếu tố tiên
lượng độc lập tử vong trong BV sau can thiệp mạch vành.
49. KIẾN NGHỊ
Những BN nhập viện được chẩn đoán là hội chứng vành
cấp không ST chênh lên cần được phân tầng nguy cơ xuất
huyết theo thang điểm crusade để quyết định phương pháp
điều trị nội khoa hay biện pháp can thiệp mạch vành hợp lý
để tránh biến cố xuất huyết nặng cho BN ảnh hưởng đến tử
vong cũng như hậu quả dài hạn.
.