Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, yếu tố liên quan và căn nguyên của hồng ban cố định nhiễm sắc thể
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
VŨ THỊ DUNG
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,
YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ CĂN NGUYÊN CỦA
HỒNG BAN CỐ ĐỊNH NHIỄM SẮC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. TRẦN HẬU KHANG
2. Hồng ban cố định nhiễm sắc (Fixed Drug Eruption - FDE)
là một phản ứng của da và niêm mạc với một số thuốc, hoạt
chất.
Thương tổn của FDE có tính chất đặc biệt là nhiễm sắc ở
giai đoạn thoái lui, xuất hiện nhiều lần ở cùng 1 vị trí khi sử
dụng lại với thuốc đó.
Có rất nhiều loại hoá chất sử dụng trong điều trị có thể gây
dị ứng
ĐẶT VẤN ĐỀ
3. Tỷ lệ dị ứng thuốc tăng nhanh trong những năm gần đây.
FDE đứng hàng thứ 2-3 trong số này.
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ hóa dược và việc sử
dụng thuốc rộng rãi là nguyên nhân chính làm bệnh có xu
hướng gia tăng khó kiểm soát.
Xác định nguyên nhân gây bệnh phục vụ cho việc chẩn
đoán, điều trị mà còn có giá trị quan trọng trong việc phòng
chống tái phát.
ĐẶT VẤN ĐỀ
4. 1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học, các
yếu tố liên quan của bệnh Hồng ban cố định
nhiễm sắc tại bệnh viện Da liễu Trung ương.
2. Xác định căn nguyên của Hồng ban cố định
nhiễm sắc.
MỤC TIÊU
5. Được Brocq mô tả lần đầu vào năm 1894
Căn nguyên phần lớn do thuốc.
Cơ chế bệnh sinh chưa xác định rõ ràng.
Gặp ở mọi lứa tuổi hay gặp 20-40 tuổi.
Giới: Nam> nữ
Có liên quan đến tiền sử dị ứng
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
6. Đặc điểm thương tổn:
Dát đỏ hình tròn, bầu dục, nhiễm sắc ở giai đoạn
thoái lui
Tái phát sau khi dùng thuốc gây dị ứng
Cố định ở một số vị trí.
Cơ năng: ngứa, rát tại tổn thương
Toàn thân: ít ảnh hưởng.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
8. Phân bố tổn thương khắp cơ thể nhưng hay gặp
ở sinh dục, quanh miệng.
Số lượng 1 - nhiều tổn thương.
Tiến triển: Thoái lui khi ngừng thuốc gây dị
ứng để lại các dát tăng sắc tố kéo dài.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
10. Mô bệnh học:
Tăng sự xâm nhập tế bào lympho vùng nối giữa
thượng bì và trung bì.
Thoái hóa dạng phù nề các tế bào biểu mô màng đáy.
Tăng sắc tố vùng tế bào đáy và trung bì nông
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
12. Chẩn đoán:
Dựa vào lâm sàng đặc trưng: Dát đỏ nhiễm sắc ở giai
đoạn thoái lui, tái phát sau mỗi lần dùng thuốc, cố
định ở vị trí cũ.
Tiền sử dùng thuốc
Xét nghiêm: Xác định nguyên nhân
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
13. Đối tượng nghiên cứu:
Mục tiêu 1: 45 bệnh nhân được chẩn đoán FDE
Mục tiêu 2: 30 bệnh nhân được làm xét nghiệm
TBCĐH
Phương pháp NC: Mô tả cắt ngang, tiến cứu
Các bước tiến hành:
Lựa chọn bệnh nhân
Lập bệnh án nghiên cứu.
Phỏng vấn thu thập thông tin.
Khám, làm xét nghiệm.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
14. Các chỉ số, biến số và công cụ thu thập số liệu:
Mục tiêu 1: Tuổi, giới, nghề, loại thuốc dùng, chỉ định,
thời gian ủ bệnh, đặc điểm tổn thương…
Mục tiêu 2: khai thác tiền sử dùng thuốc, làm xét
nghiệm TBCĐH.
Thời gian NC: từ 3/2013-9/2013.
Xử lý số liệu: phần mềm SPSS 16.0
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
15. Phản ứng tiêu bạch cầu đặc hiệu:
Nguyên lý: Khi kháng nguyên đặc hiệu vào trong máu
bệnh nhân sẽ kết hợp với kháng thể gắn trên màng tế bào
bạch cầu. Phức hợp KN-KT hoạt hóa bổ thể, bổ thể tham
gia vào quá trình phá hủy bạch cầu
Mô bệnh học: bệnh phẩm được nhuộm HE và soi dưới
kính hiển vi
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
16. Thời gian ủ bệnh:
TG ủ bệnh TB: 22,93+/-3,73h; Brahimi N: 2 ngày, N.T.Kim
Dung >24h (70%)
Thời gian ủ bệnh Số BN Tỷ lệ %
<1 giờ 17 38,64
1-24 giờ 17 38,64
>24 giờ 10 22,72
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng
17. Tiền triệu tại TT
Tiền triệu Số BN Tỷ lệ %
Ngứa, tê bì 43 95,56
Không 2 4,24
Tổng 45 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
18. Vị trí TT
Rahmeh Fayer Sd:58%, chi 39,2%, thân 20,3%. Saka B thân 39,56%, chi 26,48%,
sinh dục 16,51%. Kim Dung thân 63,3%, sinh dục 39%
31
26
23
18
14
10
6
0
5
10
15
20
25
30
35
Sinh
dục
Quanh
miệng
Chi
trên
Thân
mình
Chi
dưới
quanh
mắt
Hậu
môn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
19. Số lượng TT
Số lượng TT Số BN Tỷ lệ %
Một TT 8 17,78
Nhiều TT 37 82,22
Tổng 45 100
58% BN có gia tăng SL TT sau mỗi lần tái phát
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
20. Kích thước TT
Kích thước TT Số BN Tỷ lệ %
<2 cm 16 35,56
2-4 cm 25 55,56
>4cm 4 8,88
Tổng 45 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
21. Bọng nước TT
Bọng nước Số BN Tỷ lệ %
Có 16 36
Không 29 64
Tổng 45 100%
Koshelev 1/3 có TT bọng nước
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
22. Biểu hiện toàn thân
Biểu hiện toàn thân Số BN Tỷ lệ %
Không 33 73,34
Sốt 6 13,33
Mệt mỏi 6 13,33
Tổng 45 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
23. Shiohara, Gruber, Abbas Rasi
Đặc điểm mô bệnh học Số BN Tỷ lệ %
Tăng xâm nhập BC L, ĐNTT 8 100
Thoái hóa dạng phù nề TB biểu mô màng đáy 7 87,5
Hoại tử thượng bì và tạo ra các bọng nước 3 37,5
Tăng sắc tố ở lớp đáy và trung bì nông 8 100
• Mô bệnh học (n = 8)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
24. Các yếu tố liên quan
Tuổi:
20
48,89
22,22
8,89
0
10
20
30
40
50
<20 20-40 >40-60 >60 Nhómtuổi
Tỷ lệ %
Nguyễn Năng An 38,09%, Nguyễn Văn Đoàn 36,0%, Phạm Công chính
38,1%, Cari A Wasko, Misha Koshelev
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
25. Saka B nam/ nữ 1,01; Ognongo nam>nữ; Phạm Công Chính, Phạm Văn Thức:
nam/nữ tương đương
Các yếu tố liên quan
Giới:
75,56% 24,44%
Nam Nữ
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
26. Các yếu tố liên quan
Tổn thương sinh dục theo giới
TT
Có TT Không
Số BN % Số BN %
Nam 28 62,22 6 13,33
Nữ 3 6,67 8 17,33
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
27. Phạm Công Chính 32,38%, Kim Dung 30,0%
Các yếu tố liên quan
Nghề nghiệp
35,56
22,22
26,67
4,44 4,44 6,67
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Nông dân Cán
bộ,Trí
thức
HS, SV Lái xe Công
nhân
Lao
động tự
do
Tỷ lệ %
Nghề nghiệp
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
28. Tiền sử dùng thuốc Số BN %
Có sử dụng thuốc trước đó 44 97,78
Không có tiền sử dùng thuốc 1 2,22
Tổng 45 100
Các yếu tố liên quan
Tiền sử dùng thuốc
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
29. Phạm Công Chính 25,71%, Phạm T. H. B Dịu 31,3%
Các yếu tố liên quan
Lý do dùng
65,91
11,36
2,27 4,55 2,27
13,64
0
10
20
30
40
50
60
70
Viêmhọng,
cảm cúm
Rối loạn
tiêu hóa
Đau khớp Đau dạ dày Đau răng Nhiều
nguyên
nhân
Tỷ lệ %
Lý do dùng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
30. Số loại thuốc dùng: 2,98 +/- 1,57; Nguyễn Văn Thường
54,91% BN dùng 2 loại thuốc
Số loại thuốc dùng Số BN Tỷ lệ
%
Một loại 11 25
Nhiều loại 33 75
Tổng 44 100
Các yếu tố liên quan
Số loại thuốc dùng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
31. Phạm Công chính, Ng Văn Đoàn, Lã Thanh Hà, Shiohara, Misha
Koshelev 67,2 -71,9%
Đường dùng Số BN Tỷ lệ %
Uống 42 95,45
Khác 2 4,55
Tổng 44 100
Các yếu tố liên quan
Đường dùng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
32. Dùng thuốc theo Số BN Tỷ lệ %
Đơn BS 12 27,27
Nhân viên bán thuốc 22 50
Tự dùng 10 22,73
Tổng 44 100
Các yếu tố liên quan
Dùng thuốc theo hướng dẫn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
33. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các yếu tố liên quan
Số lần tái phát
Số lần bị Số BN Tỷ lệ % X±SD
2 6 13,33
4,02 ± 1,45
3 10 22,22
4 17 37,78
5 5 11,11
6 5 11,11
7 1 2,22
9 1 2,22
Tổng 45 100
34. Các yếu tố liên quan
Tiền sử mắc bệnh dị ứng và bệnh mạn tính:
37,78% có TS dị ứng
33,33% có bệnh mt kèm theo
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
35. Căn nguyên:
Phản ứng TBCĐH
Âm tính: 23,33%
Dương tính: 76,67% (3 BN dương tính 2 loại thuốc)
Tỷ lệ dương tính này phù hợp với KQ của Phạm Công Chính,
Lê Văn Khang..
Ng Văn Thường cũng có KQ tương tự về số Bn dị ứng 2 loại
thuốc
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
36. Căn nguyên:
Nhóm thuốc gây FDE
KQ này cũng phù hợp NC trong nước của Ng Văn Thường, Phạm Công Chính…Cao
hơn các NC ngoài nước Suraject 34,1%, Sharma VK 42,6%..
65,38%
30,77%
3,85%
Kháng sinh Chống viêm B6
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
37. Căn nguyên:
Họ kháng sinh gây FDE
Rehmed Fayer 70,3%, Saka B 70,5%, Kim Dung 26,1%
41.18%
29.41%
11.76%
5.88% 5.88% 5.88%
Sulfamid β -lactamine Macrolid Tetracyclin Quinolon Phenicol
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
38. Căn nguyên
Hạ sốt giảm đau gây FDE
Tên thuốc Số BN Tỷ lệ %
Paracetamol 5 62,5
Aphachymotrypsin 2 25
Ibuprofen 1 12,5
Tổng 8 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
39. Đặc điểm lâm sàng:
Thời gian ủ bệnh<24 giờ chiếm tỷ lệ cao 77,28%
95,56% BN có tiền triệu tại TT
Tổn thương hay gặp nhất ở sinh duc, quanh miệng
1/3 số bệnh nhân có TT bọng nước
Đa số bệnh nhân có nhiều tổn thương
58% BN có gia tăng TT sau mỗi lần tái phát bệnh
KẾT LUẬN
40. Yếu tố liên quan:
Nhóm tuổi hay gặp nhất 20-40 tuổi
Giới: Nam/nữ =3
Nông dân là đối tượng có tỷ lệ mắc cao nhất
98% Bn có liên quan đến sử dụng thuốc
LDD: Viêm họng
50% BN dùng thuốc do nhân viên dược tự bán, 27% dùng
thuốc theo đơn bác sĩ
KẾT LUẬN
41. Yếu tố liên quan:
TB mỗi BN sử dụng 2,98+/- 1,57 loại thuốc
Đường uống là đường được sử dụng nhiều nhất
Số lần tái phát 4,02+/-1,45
37,78% BN có tiền sử dị ứng
KẾT LUẬN
42. Mô bệnh học:
Đặc trưng cơ bản:
Tăng tế bào Lympho, ĐNTT tại vùng TT
Tăng sắc tố vùng màng đáy và trung bì nông cả trong và
ngoài tế bào
ThoáI hóa dạng lỏng ở lớp đáy
KẾT LUẬN
43. Căn nguyên:
Kháng sinh chiếm tỷ lệ cao nhất gây FDE
Hạ sốt giảm đau non-steroid là nguyên nhân thứ 2
gây FDE
Sulfamid là họ KS gây FDE nhiều nhất
KẾT LUẬN