BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA TOCILIZUMAB ( ACTEMRA) PHỐI HỢP VỚI METHOTREXAT TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA TOCILIZUMAB ( ACTEMRA) PHỐI HỢP VỚI METHOTREXAT TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
PHẠM THƯỢNG VŨ
BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA TOCILIZUMAB
( ACTEMRA) PHỐI HỢP VỚI METHOTREXAT
TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Hướng dẫn khoa học
PGS.TS NGUYỄN THỊ NGỌC LAN
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
VKDT là tình trạng viêm mạn tính của các khớp.
Tỷ lệ mắc: 0,2-1% dân số ( tùy nước). Việt nam 0,28%.
Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, thường gặp: trung niên, nữ 80-90% .
Tổn thương cơ bản : Viêm màng hoạt dịch
Cơ chế bệnh sinh: Tự miễn. Vai trò của các cytokin: IL-6; TNF-alpha
Tocilizumab(Actemra)-kháng thể đơn dòng kháng thụ thể IL-6
* Genovese, M.C., James D.,McKay.,et al.(2008).
* Kremer, J.M., Blanco R., Brzosko M., et al.(2011).
3. MỤC TIÊU
1. Bước đầu đánh giá hiệu quả của Tocilizumab(Actemra)
phối hợp với Methotrexat trong điều trị VKDT tại khoa
Cơ Xương Khớp Bệnh viện Bạch Mai sau 12 tuần điều trị.
2. Nhận xét các tác dụng không mong muốn của liệu trình trên
4. TỔNG QUAN
CƠ CHẾ BỆNH SINH
1. Adapted from: Smolen JS, et al. Nat Rev Drug Discov. 2003;2:473-488
2. Choy EH, et al. N Engl J Med. 2001;344:907-916.
3. Silverman GJ, et al. Arthritis Res Ther. 2003;5(suppl4): S1-S6
5. TỔNG QUAN
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán xác định: Tiêu chuẩn ACR 1987
1. Thời gian cứng khớp buổi sáng kéo dài trên 1h
2. Viêm ít nhất 3 trong số 14 khớp sau: ngón gần, bàn ngón tay, cổ tay, khuỷu,
gối, cổ chân, bàn ngón chân ( hai bên)
3. Trong đó có ít nhất một khớp thuộc các vị trí sau: ngón gần, bàn ngón tay, cổ
tay
4. Có tính chất đối xứng
5 . Hạt dưới da
6. Yếu tố dạng thấp huyết thanh dương tính
7. Xquang điển hình ở khối xương cổ tay( hình bào mòn, mất chất khoáng đầu
xương)
Thời gian diễn biến của bệnh ít nhất phải 6 tuần
Chẩn đoán xác định khi có ít nhất 4/7 yếu tố
6. TỔNG QUAN
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán đợt tiến triển
– Theo EULAR: Có ít nhất 3 khớp sưng và 1 trong 3 tiêu chí sau:
• Chỉ số Richie từ 9 điểm trở lên.
• Cứng khớp buổi sáng ít nhất 45 phút
• Tốc độ máu lắng giờ đầu ít nhất 28mm
– Điểm mức độ hoạt động bệnh theo DAS28
• DAS 28< 2.6 : Bệnh không hoạt động
• 2.6≤ DAS 28< 3.2 : Bệnh hoạt động mức độ nhẹ
• 3.2 ≤DAS 28≤ 5.1 : Bệnh hoạt động mức độ trung bình
• DAS 28 > 5.1 : Bệnh hoạt động mạnh
7. TỔNG QUAN
ĐIỀU TRỊ
Điều trị triệu chứng
+ Thuốc chống viêm: corticoid, NSAIDs
+ Thuốc giảm đau: Paracetamol, efferalgan…
Điều trị cơ bản: Thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm
(DMARDs):
+ Thuốc chống sốt rét tổng hợp: cloroquin…
+ Methotrexat
+ Sulfasalazin ( Salazopyrin)
+ Cyclosporin A
8. TỔNG QUAN
ĐIỀU TRỊ
Điều trị sinh học:
- Có 2 nhóm: + Các chất đối kháng TNF-alpha: Etanercept-Enbrel;
Infliximab; Adalimumab
+ Các chất không ức chế TNF-alpha:Anakira,
Tocilizumab- Actemra; Abatacept; Rituximab.
- Tại việt nam đã có một số thuốc: Tocilizumab-Actemra;
Etanercept – Enbrel; ; Infliximab- Remicade; Rituximab- Mabthera
9. TỔNG QUAN
INTERLEUKIN-6( IL-6) VÀ THUỐC ỨC CHẾ IL-6
Interleukin-6
- IL-6 là cytokin đa chức năng có tác động sinh học rộng:
+ Đáp ứng viêm cấp tại gan
+ Chuyển hóa sắt
+ Tạo máu
+ Chuyển hóa xương
+ Tim mạch
- IL-6 được sản xuất bởi: Tế bào B, tế bào T, tế bào bạch cầu, bạch cầu
đơn nhân, nguyên bào sợi
10. TỔNG QUAN
Tế bào nội mô
Tế bào liên kết,
Tế bào sợi/
Tế bào màng hoạt dịch
Sản xuất Protein trong
viêm cấp
Ví dụ: hepcidin, CRP
Hoạt hóa hủy cốt bào,
hấp thu xương
IL-6
Tế bào B
Bạch cầu
Hoạt hóa tế bàoT
Monocytes/
macrophages
Tự kháng thể (RF)
Rose-John S, et al. Expert Opin Ther Targets 2007; 11:613–624.
Choy E. Rheum Dis Clin N Am 2004; 30:405415.
Tế bào gan
Tăng -globulin máu
11. TỔNG QUAN
THUỐC ỨC CHẾ IL-6: TOCILIZUMAB(ACTEMRA)
Chỉ định: VKDT, viêm khớp tự phát thiếu niên (SJIA)
Chống chỉ định
+ Bệnh nhân đang bị nhiễm trùng, viêm gan B hoặc C tiến triển,
nhiễm trùng lao
+ Số lượng bạch cầu trung tính < 2000/mm3, số lượng tiểu cầu
< 100 000/mm3. ALT hoặc AST > 1,5 lần giới hạn trên của
giới hạn bình thường
12. TỔNG QUAN
THUỐC ỨC CHẾ IL-6: TOCILIZUMAB(ACTEMRA)
Liều lượng: 4-8 mg/kg/4 tuần, truyền TM pha với Natriclorua 0,9%,
truyền trong thời gian > 1 giờ
Tác dụng không mong muốn:
+ Nhiễm trùng
+ Thay đổi xét nghiệm: giảm BC trung tính, tăng men gan,lipid máu
+ Các rối loạn khác: Triệu chứng trên đường tiêu hóa, viêm
miệng, tăng huyết áp, rối loạn trên hệ thần kinh…
13. TỔNG QUAN
THUỐC ỨC CHẾ IL-6: TOCILIZUMAB(ACTEMRA)
Các thử nghiệm lâm sàng:
14. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Địa điểm và thời gian nghiên cứu:
- Địa điểm: Khoa Cơ Xương Khớp BV Bạch Mai
- Thời gian: từ tháng 3/2012 đến tháng 8/2013
Đối tượng nghiên cứu
- Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nhóm nghiên cứu
+ BN >18 tuổi được chẩn đoán VKDT theo tiêu chuẩn ACR 1987
+ BN không đáp ứng với điều trị bằng MTX ít nhất 3 tháng
+ BN trong đợt tiến triển bệnh với DAS 28 >= 3,2
15. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Tiêu chuẩn chọn BN nhóm chứng: BN đáp ứng được những tiêu
chuẩn của nhóm nghiên cứu nhưng không điều trị actemra
- Tiêu chuẩn loại trừ BN
+ BN có chống chỉ định của actemra hoặc MTX.
+ BN có thai hoặc dự định có thai trong 6 tháng sau khi điều trị
hoặc đang cho con bú
+ BN không tuân thủ điều trị
16. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- BN được chia làm 2 nhóm, kiểu ghép cặp, tương đồng về:
tuổi, giới, giai đoạn bệnh, mức độ hoạt động bệnh(DAS28):
+ Nhóm NC: Actemra+ MTX
+ Nhóm chứng: MTX đơn độc
- Cỡ mẫu: Chọn mẫu thuận tiện ( n=30 cho mỗi nhóm)
17. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, can thiệp điều trị có đối chứng
theo dõi dọc
+ Nhóm nghiên cứu được điều trị:
Actemra 200mg x 8mg/kg/4 tuần
Methotrexat 2,5mg x 7,5mg-15mg/tuần
+ Nhóm chứng được điều trị:
Methotrexat 2,5mg x 7,5mg-15mg/tuần
18. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập số liệu:
Theo bệnh án mẫu
Các chỉ số được đánh giá tại các thời điểm:
+ T0: Trước điều trị
+ T1: Sau điều trị 4 tuần
+ T2: Sau điều trị 8 tuần
+ T3: Sau điều trị 12 tuần
19. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các chỉ số trong nghiên cứu:
1. Đặc điểm chung: Tuổi, giới, giai đoạn bệnh ( Steinbroker)
+ Thời gian cứng khớp buổi sáng
+ Số khớp sưng, số khớp đau
2.Xét nghiệm: + Tế bào máu ngoại vi, Tốc độ máu lắng
+ CRP, RF, chức năng gan thận...
Tất cả các xét nghiệm thực hiện tại các phòng chuyên trách thuộc Bệnh
viện Bạch mai
20. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. Các chỉ số đánh giá mức độ hoạt động bệnh:
+ Số khớp sưng, đau (theo DAS28): mỏm cùng
vai,khuỷu tay,cổ tay,bàn ngón tay 1->5,
ngón tay gần 1->5, khớp gối ( 2 bên)
+ Điểm đau VAS:
Mặt trước Mặt sau
+ DAS28-CRP tính theo phần mềm http://www.4sdawn.com/DAS28/DAS28.htlm
21. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. Các chỉ số đánh giá hiệu quả điều trị
+ Thang điểm HAQ-DI( Health Assessment Question Disability
Index)
1) Mặc quần áo 2) Sự trở dậy
3) Ăn uống 4) Đi bộ
5) Vệ sinh thân thể 6) Tầm với
7) Cầm nắm và vặn 8) Các hoạt động thường ngày
Cách cho điểm:
Không gặp khó khăn: 0 đ Hơi khó khăn: 1 đ
Rất khó khăn: 2 đ Không thể làm được:
22. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5. Các tiêu chuẩn đánh giá cải thiện hoạt động bệnh:
+ Cải thiện hoạt động bệnh theo EULAR : Dựa vào hiệu số của
DAS 28 trước và sau điều trị:
Hiệu số < 0,6 : không cải thiện
0,6 ≤ Hiệu số ≤ 1,2 : Cải thiện trung bình
Hiệu số > 1,2 : Cải thiện tốt
23. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
+ Điểm mức độ hoạt động bệnh theo DAS28-CRP:
DAS28-CRP < 2,6 : Bệnh không hoạt động
2,6≤ DAS28-CRP< 3,2 : Bệnh hoạt động mức độ nhẹ
3,2 ≤ DAS28-CRP≤5,1 : Bệnh hoạt động mức độ trung bình
DAS28-CRP>5,1 : Bệnh hoạt động mạnh
24. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
+ Tiêu chuẩn đánh giá lui bệnh theo ACR20,50,70:
Giảm 20%,50%,70% số khớp sưng, số khớp đau
Giảm 20%,50%,70% của 3 trong 5 thông số sau:
* Đánh giá bệnh của bác sĩ: theo điểm VAS
* Đánh giá bệnh của bệnh nhân: theo điểm VAS
* Đánh giá đau của bệnh nhân theo điểm VAS
* CRP hoặc máu lắng
* Điểm HAQ-DI
25. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6. Các chỉ số đánh giá tính an toàn của tocilizumab(actemra):
+ Triệu chứng lâm sàng:- Khảo sát tình trạng nhiễm khuẩn hô hấp...
- Tình trạng dị ứng...
+ Chức năng gan, thận, tế bào máu ngoại vi
Xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS 16.0
- Independent- samples T Test
- Paired- samples T Test
26. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
So sánh
Hai nhóm tương đồng
về tuổi, giới, giai đoạn,
thời gian và DAS28
27. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của 2 nhóm nghiên cứu
Phân bố bệnh theo nhóm tuổi
* Nguyễn Thu Hiền (2001): 72,6% độ tuổi 35-65
28. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Không có sự khác biệt về giai đoạn bệnh theo Steinbroker giữa hai
nhóm nghiên cứu
Nhóm
Giai đoạn
Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng Giá trị p
n % n %
Giai đoạn 1 2 6,7 1 3,3
Giai đoạn 2 23 76,7 24 80,1 p>0,05
Giai đoạn 3 5 16,6 5 16,6 p>0,05
Giai đoạn 4 0 0 0 0
Tổng 30 100 30 100
29. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Không có sự khác biệt về các chỉ số đánh giá mức độ hoạt động bệnh
tại thời điểm T0
* Lê Thị Hải Hà (2006): số khớp đau và số khớp sưng TB là 14,9±3,8 và 9,7±4,6
*Joel M. Kremer và cs ( LITHE STUDY)-2011: DAS28 là 6,6±1,0 và 6,5±1,0
Nhóm
Chỉ số
Nhóm nghiên cứu
n
Nhóm chứng
n
Giá trị p
Số khớp đau TB 15,2±5,16 17,2±4,18 p >0,05
Số khớp sưng TB 11,37±5,74 13,77±4,55 p >0,05
Chỉ số VAS TB 76±12,75 75,33±8,99 p>0,05
CRP TB (mg/dl) 6,16±4,84 4,04±3,52 p >0,05
Máu lắng 1h TB (mm) 71,41±35,5 63,28±36,62 p >0,05
Chỉ số DAS 28 TB 6,4±0,95 6,43±0,89 p >0,05
Điểm HAQ TB 1,8±0,61 1,98±0,43 p >0,05
30. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các chỉ số đánh giá hiệu quả điều trị
Thang điểm đau VAS( giảm -52,54mm)
*G .Jones và cs ( AMBITION STUDY)-2009: Giảm -31,9mm sau 24 tuần
*Joel M. Kremer và cs ( LITHE STUDY)-2011: Giảm -26,2mm sau 52 tuần
31. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hiệu quả qua số khớp đau TB (giảm -12,62 khớp)
* P. Emery và cs ( nghiên cứu RADIATE)-2008: Giảm -14,8 khớp sau 24 tuần
32. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hiệu quả qua số khớp sưng TB(giảm -9,75 khớp)
*Joel M. Kremer và cs (LITHE STUDY)-2011: Giảm -10,5 khớp sau 52 tuần
* Mark C. Genovese và cs ( TOWARD STUDY)-2008: Giảm -10,3 khớp sau 24 tuần
33. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hiệu quả qua thang điểm HAQ TB(giảm -1,33)
*Joel M. Kremer và cs (LITHE STUDY)-2011: HAQ tại T0:1,5 ±0,6. Giảm -0,6 sau 52 tuần
* Mark C. Genovese và cs ( TOWARD STUDY)-2008: HAQ tại T0: 1,5±0,6. Giảm -0,5 sau 24 tuần
P<0,001
34. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hiệu quả qua tốc độ máu lắng TB
*Joel M. Kremer và cs (LITHE STUDY)-2011: giảm -38,6mm sau 52 tuần
* Mark C. Genovese và cs ( TOWARD STUDY)-2008: giảm -35,5mm sau 24 tuần
P<0,001
35. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hiệu quả qua nồng độ CRP TB( giảm 78,9%)
* Mark C. Genovese và cs ( TOWARD STUDY)-2008: Giảm 84,6% sau 24 tuần
36. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hiệu quả qua chỉ số DAS28-CRP
*Joel M. Kremer và cs (LITHE STUDY)-2011: Giảm -3,8 sau 52 tuần
* Mark C. Genovese và cs ( TOWARD STUDY)-2008: Giảm -3,11 sau 24 tuần
37. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hiệu quả qua nồng độ RF TB
P<0,05
38. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hiệu quả qua nồng độ Hemoglobin TB(tăng 11,51g/l và 2,69g/l)
*Joel M. Kremer và cs (LITHE STUDY)-2011: Tăng 12,4g/l sau 52 tuần
*Josef S Smolen và cộng sự ( OPTION STUDY)-2008: Tăng 12,4g/l sau 24 tuần
p<0,05
39. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hiệu quả qua giảm liều các thuốc đã điều trị
(Nhóm NC có 70% không cần điều trị corticoid-Nhóm chứng có 26,7%)
Thờigian
Thuốc
0 tuần 12 tuần
Nhóm
NC
Nhóm
chứng
Giá trị p Nhóm
NC
Nhóm
chứng
Giá trị
p
Corticoid
(mg/ngày)
15,7±12,4 13,1±8,7 p>0,05 1,6±3,4 8,8±8,7 p<0,001
40. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ lui bệnh theo DAS28-CRP
*Joel M. Kremer và cs (LITHE STUDY)-2011: 47,2% có DAS<2,6 sau 52 tuần
*P. Emery và cs ( nghiên cứu RADIATE)-2008: 30,1% có DAS<2,6 sau 24 tuần
p<0,05P<0,05
41. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mức độ cải thiện hoạt động bệnh theo EULAR dựa vào DAS 28-
CRP
Nhóm
Thời gian
Chỉ số DAS 28 -CRP trung bình Giá trị p
Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng
0 tuần 6,4±0,95 6,43±0,89
12 tuần 3,27±0,64 5,34±1,47
Hiệu số 3,13 1,09 P<0,001
p0-p12 P<0,001 P=0,002
42. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ lui bệnh theo ACR20, ACR50
*Mark C. Genovese và cs ( TOWARD STUDY)-2008 :ACR20:61% - ACR50:38% -ACR70:21% sau 24 tuần
*P. Emery và cs ( nghiên cứu RADIATE)-2008: ACR20:50% - ACR50:28,8 – ACR70:12,4 sau 24 tuần
*Joel M. Kremer và cs (LITHE STUDY)-2011: ACR20:56% - ACR50:32% - ACR70:13% sau 52 tuần
P<0,05
P<0,05
P<0,05
P<0,05
43. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các chỉ số đánh giá tính an toàn:
Xét nghiệm chức năng gan (GPT)
*Joel M. Kremer và cs (LITHE STUDY)-2011: 51,6% ( 1<GPT<3xULN); 9% ( GPT>3xULN)
Nhóm
GPT(U/L)
Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng Giá trị p
n % n %
1<GPT<3xULN 1 3,3 2 6,6 p>0,05
GPT>3xULN 0 0 0 0
44. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Chức năng thận (Creatinin) (μmol/l)
Nhóm
Thời gian
Nhóm nghiên cứu
n
Nhóm chứng
n
Giá trị
p
0 tuần 66,08±16,37 67,12±15,62 p>0,05
12 tuần 70,17±12,73 65,95±16,52 p>0,05
p0-p12 p>0,05 p>0,05
45. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Xét nghiệm bạch cầu trung tính
*Joel M. Kremer và cs (LITHE STUDY)-2011: 4,3% có BCTT<1G/l
Nhóm
BCTT
Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng Giá trị p
n % n %
1-2G/l 1 3,3 2 6,6 p>0,05
<1G/l 0 0 0 0
46. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tác dụng không mong muốn
*Mark C. Genovese và cs ( TOWARD STUDY)-2008: 72,8% có t/d phụ; 37% nhiễm khuẩn; 10% triệu
chứng trên đường tiêu hóa; 3% có viêm loét miệng; 5% có cơn tăng huyết áp.
Nhóm
Tác dụng phụ
Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng Giá trị p
n % n %
Dị ứng thuốc 0 0 0 0
Nhiễm khuẩn hô hấp 2 6,6 2 6,6 p>0,05
Nhiễm khuẩn khác 0 0 0 0
Triệu chứng đường tiêu hóa 3 10 4 13,3 p>0,05
Viêm loét miệng 1 3,3 0 0
Cơn tăng huyết áp 1 3,3 0 0
Tổng 7 23,2 6 19,9 p>0,05
47. KẾT LUẬN
1. Tocilizumab kết hợp Methotrexat đạt hiệu quả tốt hơn
rõ rệt so với trước điều trị và so với nhóm điều trị
Methotrexat đơn độc được thể hiện trên tất cả các thông
số, có ý nghĩa thống kê với p < 0,001 hoặc <0,05)
+ Điểm HAQ-DI : Giảm -1,33 điểm so với -0,53 điểm
+ DAS28-CRP <2,6: 20% BN so với 6,7% - p<0,05
+ Tỷ lệ đáp ứng ACR20,50: 46,7%/ 26,7% so với 10%/3,3%
+ Nồng độ kháng thể RF: Giảm 25% so với tăng 1,2% -p<0,05
2. Không gặp các tác dụng không mong muốn nặng, không
bệnh nhân nào phải ngừng điều trị
48. KIẾN NGHỊ
Tocilizumab kết hợp Methotrexat đạt hiệu quả cao và an
toàn, có thể áp dụng trong điều trị bệnh nhân viêm khớp
dạng thấp
Interleukin-6 (IL-6) là một cytokine đa chức năng được sản xuất bởi nhiều loại tế bào khác nhau như các tế bào T, tế bào B, monocytes, nguyên bào sợi...
IL-6 có một loạt các hoạt động sinh học trên các loại tế bào khác nhau.
Trên gan, IL-6 kích thích tế bào gan sản xuất các protein pha cấp như Hepcidin, CRP, thông qua hepcidin, IL-6 ảnh hưởng đến quá trình tạo máu do hepcidin ngăn cản sự hấp thu Fe từ ruột và ức chế giải phóng Fe từ đại thực bào.
Trên xương, IL ảnh hưởng đến sự hấp thu xương, đồng thời tham gia vào quá trình hoạt hóa đại thực bào thành hủy cốt bào, làmtăng hủy xương.
IL-6 kích thích tế bào B sản xuất các tự kháng thể, đồng thời tăng gamma globulin trong máu
Đồng thời IL-6 cũng kích thích tăng cường hoạt hóa tế bào T.
ảnh lọ thuốc đưa vào slide này
Trong NC của chúng tôi, đa số bệnh nhân có độ tuổi từ 35-65( chiếm 76,6% và 73,3%) và không có sự khác biệt về tuổi giữa hai nhóm
Nghiên cứu của chúng tôi cũng tương tự như NC của tác giả Nguyễn Thu Hiền(2001) khi nghiên cứu về tình hình bệnh tật tại khoa CXK BV BM với 72,6% có tộ tuổi 35-65
Trong NC của chúng tôi, đa số BN ở giai đoạn 2 theo phân loại của Steinbroker( tỷ lệ là 76,7% ở nhóm NC và 80,1% ở nhóm chứng).
Không có sự khác biệt về giai đoạn bệnh giữa hai nhóm với p>0,05
Trong NC của chúng tôi, các chỉ số: số khớp đau TB, số khớp sưng TB, VAS,CRP, máu lắng 1h, DAS28, điểm HAQ giữa hai nhóm là như nhau
NC của chúng tôi có số khớp đau và số khớp sưng TB cũng tương tự như tác giả Lê Thị Hải Hà (2006) số khớp đau TB và số khớp sưng TB là 14,9±3,8 và 9,7±4,6.
Theo tác giả Joel M. Kremer và cs ( LITHE STUDY)-2011: DAS28 là 6,6±1,0 và 6,5±1,0. NC của chúng tôi cũng tương tự như NC này
Sau 12 tuần điều trị, điểm đau VAS của nhóm NC giảm từ 76mm xuống 23,46mm( giảm -52,54mm) và nhóm chứng giảm từ 75,33mm xuống 50mm( giảm -25,33mm). Như vậy, nhóm NC giảm rõ rệt hơn so với nhóm chứng p<0,001
Theo tác giả G .Jones và cs ( AMBITION STUDY)-2009: sau 24 tuần VAS giảm được -31,9mm
Theo tác giả Joel M. Kremer và cs ( LITHE STUDY)-2011: sau 52 tuần VAS giảm -26,2mm
NC của chúng tôi có hiệu quả giảm đau VAS cao hơn hai NC trên là do tại thời điểm T0 VAS của chúng tôi cao hơn
Sau 12 tuần điều trị, nhóm NC có số khớp đau TB giảm rõ rệt so với trước điều trị ( giảm được -12,62 khớp) và giảm rõ rệt so với nhóm chứng ( giảm được -5,85 khớp) p<0,001
Theo P. Emery và cs ( nghiên cứu RADIATE)-2008: sau 24 tuần nhóm NC giảm -14,8 khớp. NC của chúng tôi cũng tương tự như nghiên cứu trên
Số khớp đau TB ở nhóm NC giảm rõ rệt sau 4 tuần và tiếp tục giảm sau 8 tuần và 12 tuần( giảm -9,75 khớp), giảm rõ rệt so với nhóm chứng ( giảm -5,42 khớp) với p<0,001
NC của chúng tôi cũng tương tự như NC của Joel M.Kremer và cs: giảm -10,5 khớp. NC của Mark C.Genovese và cs: giảm -10,3 khớp.
Nhóm NC giảm rõ rệt so với trước điều trị và so với nhóm chứng ( giảm -1,33 so với -0,53) với p<0,001
NC của chúng tôi có hiệu quả giảm điểm HAQ cao hơn so với nghiên cứu của Joel M Kremer và NC của Mark C Genovese là vì tại thời điểm T0 điểm HAQ của chúng tôi cao hơn so với 2 NC trên.
HAQ của chúng tôi tại T0 là:1,8±0,61 và 1,98±0,43. của 2 NC trên là 1,6
Sau 12 tuần nhóm NC giảm rõ rệt so với nhóm chứng và so với trước khi điều trị p<0,001 ( giảm -38,41mm)
NC của chúng tôi cũng tương tự như NC của Joel M Kremer (2011) và NC của Mark C Genovese (2008).
Nhóm NC có nồng độ CRP giảm rõ rệt so với trước điều trị và so với nhóm chứng p=0,005.( giảm 78,9%)
Theo tác giả Mark C Genovese và cs năm 2008 : giảm 84,6%. NC của chúng tôi cũng tương tự như NC trên
Nhóm NC giảm rõ rệt so với nhóm chứng và so với trước điều trị p<0,001 ( giảm -3,11 so với -0,94)
NC của chúng tôi cũng tương tự như NC của 2 tác giả Joel M Kremer (2011) và Mark C Genovese(2008)
Nhóm NC có nồng độ RF giảm rõ rệt so với nhóm chứng và so với trước điều trị p<0,05
Nhóm NC có nồng độ Hb tăng lên rõ rệt so với trước điều trị p<0,001 và so với nhóm chứng với p<0,05. ( tăng 11,51g/l so với 2,69g/l)
Theo tác giả Joel Mkremer(2011) và Josef S Smolen (2008) nhóm NC tăng 12,4g.l
Do thời gian nghiên cứu ngắn nên trong NC của chúng tôi tăng ít hơn so với NC của hai tác giả trên.
Nhóm NC có 70% số BN không phải dùng corticoid sau 12 tuần điều trị, trong khi đó nhóm chứng chỉ có 26,7% bệnh nhân. Sự khác biệt là rõ rệt với p<0,001
Liều MTX thì không có sự thay đổi là do hiện nay MTX vẫn là thuốc cơ bản được sử dụng trong hầu hết các phác đồ điều trị VKDT kể cả những phác đồ kết hợp với thuốc sinh học
Nhóm NC có tỷ lệ BN đạt lui bệnh hoàn toàn (DAS<2,6) cao hơn so với nhóm chứng ( 20% so với 6,7%) với p<0,05
Theo tác giả Joel Mkremer và cs (2011) có 47,2% đạt lui bệnh hoàn toàn sau 52 tuần
Theo tác giả P Emery và cs (2008) có 30,1% đạt lui bệnh hoàn toàn sau 24 tuần
Do thời gian nghiên cứu ngắn nên tỷ lệ BN đạt lui bệnh hoàn toàn trong NC của chúng tôi thấp hơn so với hai tác giả trên.
Hiệu số giữa DAS trước và sau điều trị ở nhóm NC là 3,13, như vậy đa số bệnh nhân trong nhóm NC có cải thiện tốt
Nhóm chứng thì hiệu số này là 1,09, như vậy đa số BN có cải thiện ở mức trung bình
Nhóm NC có tỷ lệ BN đáp ứng theo ACR20,50 cao hơn so với nhóm chứng ( 46,7%/26,7% so với 10%/3,3%) p<0,05
Theo tác giả Mark C Genovese (2008); P Emery (2008); Joel M Kremer (2011) tỷ lệ BN đáp ứng ACR20,50,70 cao hơn trong nghiên cứu của chúng tôi là do nghiên cứu của chúng tôi tiến hành trong thời gian ngắn hơn. Đồng thời trong NC của chúng tôi không có BN nào đáp ứng được ACR70
Nhóm NC có 1 BN có xét nghiệm GPT tăng nhẹ
NC của chúng tôi có tỷ lệ thấp hơn so với tác giả Joel M.Kremer(2011) là do thời gian nghiên cứu của chúng tôi ngắn và số lượng BN tham gia vào nghiên cứu ít hơn so với NC trên
Không có sự thay đổi chức năng thận sau 12 tuần điều trị ở cả hai nhóm