NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Người hướng dẫn: TS CHU THỊ HẠNH
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH
Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠNTÍNH
ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
NGUYỄN THỊ KIM OANH
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
BPTNMT: Đặc trưng bởi sự tắc nghẽn luồng khí thở ra,
hồi phục không hoàn toàn.
Bệnh phổ biến, tỷ lệ mắc, tử vong ngày càng tăng, chi
phí điều trị cao.
Thế giới: khoảng 300 triệu người mắc BPTNMT.
Việt Nam:Tỷ lệ BPTNMT tại Hà Nội 2%, Hải Phòng
5,65%.Tỷ lệ điều trị nội trú tại TTHH–BVBM là 25,1%.
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh đồng mắc thường gặp, làm nặng mức độ trầm
trọng của BPTNMT.
Thế giới: BLTM là nguyên nhân tử vong hàng đầu và
đứng thứ 3 trong các bệnh đồng mắc ngoài phổi.
Ở Việt Nam: những nghiên cứu BLTM đồng mắc
BPTNMT còn ít.
4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh
nhân BPTNMT có bệnh lý tim mạch đồng mắc.
2. Xác định tỷ lệ một số bệnh lý tim mạch ở bệnh
nhân BPTNMT.
6. TỔNG QUAN
Yếu tố nguy cơ.
Kinh tế - xã hội
Nhiễm trùng
Gene
Tuổi dân số
7. TỔNG QUAN
.Chẩn đoán BPTNMT
►
Đo chức năng phổi: Cần thiết để
khẳng định chẩn đoán
Triệu chứng
Khó thở
Ho mạn tính
Có đờm
Thuốc lá
Phơi nhiễm với các
Yếu tố nguy cơ
Nghề nghiệp
Ô nhiễm trong và
ngoài nhà
8. Thế giới:
• De Luca - Ramos P ( n = 572): 53% THA. 26% RL lipid. 16,4%
BTTMCB. 7% BMN. 17% BMNB
• Pierre - Resgis Burgel 2011: 35% THA. 19% BMV. 13% ST.
Việt Nam:
• Ngô Quý Châu và CS 2010 (n = 102): RLNT 89,2%. ALĐMPtt
tăng 75,8%. TPM 70,6%. THA 30,4%. ST 40,1%
• BVND Gia định (n = 96): RLNT 70,8%. THA 66,7%. BMV
48,9%. TT van tim 43,8%. Tăng ALĐMP 27,1%. NMN 3%. STT
18,8%.
TỔNG QUAN
. Một số nghiên cứu BLTM đồng mắc BPTNMT
9. BN được chẩn đoán xác định BPTNMT, điều trị
tại TT Hô Hấp - BV Bạch Mai từ T02/13 -> T8/13.
Đối tượng nghiên cứu :
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn BN:
BN được chẩn đoán xác định BPTNMT.
Được đo CNTK , ĐTĐ, SÂ tim.
BN đồng ý tham gia nghiên cứu.
10. BN không được đo CNTK , ĐTĐ, SÂ tim.
BN tái nhập viện .
Tiêu chuẩn loại trừ:
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chẩn đoán xác định BPTNMT theo GOLD 2011
Tiếp xúc yếu tố nguy cơ: khói thuốc, khói bếp, bụi….
Ho - khạc đờm mạn tính.
Khó thở tiến triển từ từ, kéo dài, tăng dần
FEV1/VC và/hoặc FEV1/FVC < 70% sau test HPPQ
Thiết kế NC: Nghiên cứu mô tả tiến cứu
Chọn mẫu: Mẫu thuận tiện không xác suất (n = 100).
11. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các bước tiến hành:
BN đủ tiêu chuẩn và đồng ý tham gia vào nghiên
cứu được làm bệnh án NC theo mẫu thống nhất.
Các bước tiến hành:
Thu thập thông tin chung.
Khám lâm sàng.
Xét nghiệm CLS ( ĐTĐ, SÂ tim, CNHH).
PL giai đoạn BPTN MT theo GOLD 2011.
Đánh giá BLTM ở bệnh nhân BPTNMT.
12. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn
vào nghiên cứu
Đo CNHH, ĐTĐ, SÂ tim
Chẩn đoán BPTNMT theo
tiêu chuẩn GOLD 2011
CTM, CRP, khí máu, XQ
tim phổi.
Loại bỏ bệnh nhân không
phải BPTNMT
Khảo sát TCLS, CLS ở bệnh
nhân BPTNMT có BLTM
Khám lâm sàng theo mẫu
bệnh án
Thu thập và xử lý số liệu
13. Chỉ tiêu nghiên cứu:
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Lâm sàng:
Đặc điểm chung: tiền sử tiếp xúc với nguy cơ,
TS bệnh tật….
TC cơ năng: thang điểm khó thở mMRC, CAT.
TC toàn thân: THA (chẩn đoán theo JNC VI)
Giai đoạn HATT (mmHg) HATTr (mmHg)
I 139-159 89-99
II 160 - 179 100 - 109
III 180 ≥110
14. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bộ câu hỏi mMRC
(British Medical Research Council):
0: Khó thở khi gắng sức mạnh.
1: Khó thở khi đi nhanh, leo dốc.
2: Khó thở khi đi chậm, hoặc dừng lại thở
khi đi với người cùng tuổi.
3: Dừng lại để thở sau khi đi 100m.
4: Khó thở khi thay quần áo, không thể ra
khỏi nhà.
18. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐTĐ (Rối loạn nhịp tim):
• HC dày nhĩ, dày thất :
Nhĩ phải: P tiêu biểu (PII) ≥ 2,5mm; trục phải...
Thất phải: R1≥ 7mm; RV1 + SV5>11mm..
Thất trái: Scott SV1 + RV5 hoặc V6 ≥ 35 mm.
• Rối loạn nhịp: rung nhĩ, nhịp nhanh xoang, NTT
thất, bloc nhánh phải...
• Biểu hiện bệnh tim thiếu máu cục bộ.
19. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
SÂ tim:
• ĐKTP, phân số tống máu, ALĐMP, bệnh van tim
• ALĐMPtt (Hội TM Hoa kỳ) 1992:
BT 18 - 25 mmHg
Nhẹ 30 - 40 mmHg
vừa 40 - 70 mmHg
Nặng > 70 mmHg.
Các XN khác: Xquang phổi, khí máu, CTM…
20. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
BLTM đồng mắc :
Chẩn đoán TPM:
• TS mắc bệnh phổi mạn hoặc bệnh của hệ thống
cơ xương lồng ngực
• HC suy tim phải (TCLS)
• ĐTĐ: P phế, dày thất phải….
• XQ phổi: bóng tim to, cung ĐM phổi nổi, ĐM
phổi giãn.
• SÂ tim: AL ĐMP tăng.
21. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Suy tim ( Hội TM Châu Âu 2008).
• TC cơ năng: mệt, KT khi gắng sức, đái ít, phù...
• TC thực thể: nhịp nhanh, thở nhanh, có ran ở phổi,
TM cổ nổi, phù ngoại biên, gan to - đàn xếp...
• Có bằng chứng khách quan: tim to, tiếng thứ 3, TTT,
bất thường SÂ tim, pro- BNP tăng
Bệnh mạch máu não: tiền sử, HC thần kinh khu trú,
chụp CT, MRI sọ não
22. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xử lý số liệu:
Số liệu được nhập và xử lý bằng phần mềm thống kê
SPSS 16.0. Trình bày ra bảng kết quả bằng phần mềm
Exel và Winword 2010.
Kết quả được trình bày dưới dạng tỉ lệ ( đối với biến
định tính), hay trị số trung bình và độ lệch chuẩn ( đối
với các biến định lượng).
24. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Tuổi nhóm nghiên cứu (n = 100)
Nhóm tuổi n %
40 - 49 4 4
50 - 59 20 20
60 - 69 36 36
70 - 79 27 27
≥ 80 13 13
Tổng 100 100
Tuổi trung bình 67,06 ± 10,3
* Đa số BN > 60 tuổi với 76/100 BN (76%)
Trần Hoàng Thành 2006 (n = 150): 68,8 ± 9,4
Ngô Quý Châu 2006 (n = 335): > 60 tuổi: 82,27%
25. Đặc điểm giới (n = 100)
Chu Thị Hạnh 2004 (n = 66): nam 90,4%; nữ 9,6%.
Abroug F và CS 2006: nam 80,1%; nữ 19,9%.
88
12
Nam
Nữ
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
26. Tiền sử hút thuốc (n = 100)
* Có 82/100 (82%) BN hút thuốc.
Vũ Duy Thướng (2007): hút thuốc 90%, 80% có tiền sử hút thuốc,
10% đang hút.
Tiền sử hút thuốc BN (n = 100) %
Không hút thuốc 18 18
Có hút thuốc
(n = 82)
Hút thuốc đã bỏ 59 71,95
82
Đang hút 23 28,05
Số bao - năm ( ± SD) 25,5 ± 16,1
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
27. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Trần Hoàng Thành 2006 (n = 150): khó thở 100%
Sapey E 2006 (n = 167): 92,8%.
Hoàng Đức Bách 2008 (n = 81): Khó thở độ 3, độ 4 chiếm 85,1%.
Mức độ khó thở (n = 100)
28. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Tình trạng sức khỏe BN qua bộ câu hỏi CAT
Jones và CS 2011(n = 1503): 18% CAT < 10. 43%
CAT 10-20. 28% CAT 20-30. 11% CAT ≥ 30.
29. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Triệu chứng lâm sàng (n = 100)
Triệu chứng toàn thân n Tỷ lệ %
Ho - khạc đờm 92 92
Sốt 19 19
Mạch nhanh (> 90 lần/phút) 65 65
THA 37 37
Lồng ngực hình thùng 70 70
RRPN giảm 65 65
Hoàng Đức Bách 2008 (n = 81): Ho-khạc đờm đục (87,6%).
Chu Thị Hạnh2004 (n = 66): sốt 28,8%
Liberman D 2004 (n = 219): sốt 60,6%.
30. X- quang phổi (n = 100)
Triệu chứng X-quang n %
Khí phế thũng 67 67
Triệu chứng viêm phế quản 30 30
Đông đặc phế nang 18 18
Hội chứng mạch máu 10 10
Chỉ số tim/lồng ngực > 50% 22 22
Vũ Duy Thướng 2007: 6,7% tổn thương đám mờ.
Hoàng Đức Bách: 5/81 BN (6,2%) chỉ số tim/lồng ngực > 50%.
TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
31. Chức năng thông khí phổi (n = 100)
Chu Thị Hạnh 2004: FEV1 trung bình 34,6 ± 13,0
Stolz D 2007: FEV1 39,9 ± 16,9
TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
Đo chức năng thông khí Trung bình Độ lệch chuẩn
FEV1 (%) 42,45 17,7
VC (%) 61,96 18,8
FVC (%) 61,76 18,3
Chỉ số Gaensler 47,41 9,4
32. PL mức độ tắc nghẽn theo CNHH (n = 100)
Nguyễn Thị Thúy Nga 2007 (n = 67): GĐ 3 và 4 chiếm 73,1%. GĐ 2
gặp 26,9%. Không gặp BN ở GĐ 1.
TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
35. Biểu hiện ĐTĐ ở bệnh nhân BPTNMT (n = 100)
Nguyễn Đình Tiến và CS 2002 (n = 90): 56,6% ĐTĐ bệnh lý
80
20
Bệnh lý
Bình thường
TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
36. Biểu hiện ĐTĐ bệnh lý (n = 100)
Biểu hiện điện tâm đồ
Kết quả
n = 100 %
Nhanh xoang 64 64
Dày nhĩ phải 31 31
Dày nhĩ trái 0 0
Dày thất trái 7 7
Nguyễn Thị Thúy Nga 2007 (n = 67): TPM 35,8%
Hoàng Đức Bách 2008 (n = 81): dày thất trái < 10%
TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
37. Kết quả siêu âm tim (n = 100)
Hoàng Đức Bách 2008 (n = 81): 22,5% EF giảm, EF trung bình 59,79 ± 15,45.
Abroug F có 31,1% EF giảm.
Nguyễn Thị Thúy Nga 2007(n = 67): ĐKTP tăng 70,1%; trung bình 23,2 ± 4,2
Nguyễn Cửu Long 2002: ALĐMPtt tăng (73,3%); giá trị TB (44,19 ± 14,7)
TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
Chỉ số % Giá trị trung bình
EF % giảm 3% 67,63 + 8,3
ĐKTP tăng 46% 21,75 + 5,4
ALĐMPtt tăng 75% 37,86 + 13,37
38. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
Biểu hiện suy tim theo SÂ (n = 100)
Biểu hiện n = 100 %
Suy tim
(n = 22)
Suy tim phải 9 9
Suy tim trái (EF < 50%) 3 3
Suy tim toàn bộ 10 10
Không suy tim 78 78
Hoàng Đức Bách 2008 (n = 81): 32,1%
39. TỶ LỆ BLTM Ở BỆNH NHÂN BPTNMT
De Luca – Ramos P (n = 572): 53% THA, 26% RL Lipid, 16,4% BTTMCB
7% bệnh mạch não, 17% bệnh mạch NB.
Các loại bệnh lý tim mạch Tần số Tỷ lệ %
Rối loạn nhịp tim 76 76
Tâm phế mạn
Dày nhĩ phải trên ĐTĐ 31 31
Theo HC Suy tim phải 19 19
Theo ALĐMPtt 75 75
Bệnh van tim người lớn tuổi 69 69
Tăng huyết áp 37 37
Suy tim 22 22
Bệnh mạch vành 12 12
Nhồi máu não 3 3
40. KẾT LUẬN
Biểu hiện Ls, Cls ở bệnh nhân BPTNMT có BLTM
Tuổi trung bình 67,06 ± 10,3 đa số > 60, chiếm 76 %
Tỷ lệ hút thuốc 82%. Nam chủ yếu (88%).
Khó thở 98%.
XQ: Khí phế thũng 67%.
CNHH: FEV1 % trung bình 42,45 ± 17,7. 68% BN gđ 3,4.
KMĐM: 77 % BN PaO2 giảm, 54% BN PaCO2 tăng.
Tỷ lệ bệnh lý tim mạch ở BPTNMT
RLNT 76% .TPM theo ALĐMPtt 75%, theo ĐTĐ 31%,
theo HC Suy tim phải 19%. ALĐMPtt tăng 75%. TT van tim
69%. THA 37%. Suy tim 22%. BTTMCB 12%. NMN 3%.
41. KIẾN NGHỊ
BPTNMT và BLTM bản chất là bệnh lý mạn tính toàn
thân, có YTNC chung là hút thuốc lá.
Tỷ lệ BLTM ngày càng mắc cao trong cộng đồng và
làm mức độ bệnh thêm trầm trọng do đó cần được quan
tâm đúng mức và đầy đủ
Do vậy cần phải khám và làm các XN toàn diện để phát
hiện các BLTM góp phần cho chẩn đoán, theo dõi, điều
trị và tiên lượng.