ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ CATGUT VÀO HUYỆT
Liên hệ quangthuboss@gmail.com phí tải 20.000đ
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ CATGUT VÀO HUYỆT
1. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG
DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP
CẤY CHỈ CATGUT VÀO HUYỆT
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Đỗ Thị Phương
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
HỒ THỊ TÂM
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đau thắt lưng
Điều trị bằng nội khoa,
phục hồi chức năng
-Theo WHO 10 người có ít nhất 8 người một lần
đau thắt lưng.
- Ở nước ta đau thắt lưng chiếm 2% trong dân,
chiếm 17% những người trên 60 tuổi .
Hội chứng thường gặp, chủ yếu
ở lứa tuổi 20 - 60
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Yêu thống
Kỹ thuật cấy chỉ catgut vào
huyệt đã có nhiều cải tiến.
Đã được nghiên cứu, ứng dụng VN từ thập kỷ 70 với các
bệnh: Hen phế quản,viêm loét dạ dà tá tràng, viêm mũi dị
ứng…
Châm cứu, điện châm, XBBH, tác
động cột sống, thuốc đông dược.
4. MỤC TIÊU
1. Đánh giá tác dụng giảm đau và cải thiện tầm
vận động của phương pháp cấy chỉ catgut
vào huyệt trên bệnh nhân đau thắt lưng do
THCS.
2. Theo dõi tác dụng không mong muốn của
phương pháp cấy chỉ catgut vào huyệt trong
điều trị lâm sàng.
5. TỔNG QUAN
Đau thắt lưng do THCS theo YHHĐ
- Đau vùng thắt lưng.
- Biến dạng CSTL.
- Hạn chế vận động.
Đau thắt lưng do THCS theo YHCT (Yêu thống)
- Thể hàn thấp.
- Thể thấp nhiệt.
- Thể huyết ứ.
- Thể can thận hư.
7. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Chọn BN theo YHHĐ
- Tuổi > 30.
- LS: hội chứng CSTL
- CLS: Xquang hình
ảnh thoái hóa.
- BN tự nguyện tham
gia.
60 bệnh nhân chẩn đoán là đau lưng do THCS
Chọn BN theo YHCT
- Can thận hư.
- Huyết ứ
8. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
• Tiêu chuẩn loại trừ.
- Kèm theo bệnh nhiễm trùng, nhiễm độc toàn
thân.
- Viêm cột sống dính khớp, lao cột sống, ung
thư nguyên phát, thứ phát, chấn thương gãy
cột sống.
- Không tự nguyện tham gia, không tuân thủ
nguyên tắc điều trị
9. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
• Phương pháp tiến cứu can thiệp lâm sàng, so
sánh kết quả trước và sau điều trị, so sánh
với nhóm chứng.
• Cỡ mẫu: 60 bệnh nhân, phân bố vào nhóm
nghiên cứu và nhóm chứng sao có sự tương
đồng về tuổi, giới và mức độ tổn thương.
10. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp điều trị
Mỗi lần ĐC 30 phút.
ĐC 5 ngày nghỉ 2 ngày, lặp
lại 30 ngày
Công thức huyệt: Can du, Thận du, Tam âm giao, Thái
khê, Đại trường du, Giáp tích L2 – L5, Chí thất, Yêu dương
quan, Chí dương, Thứ liêu.
Thời điểm cấy chỉ: D0, D15
11. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các chỉ tiêu nghiên cứu:
• Chỉ tiêu đặc điểm chung : Phân bố theo tuổi, giới, nghề
nghiệp, phân loại theo YHCT.
• Chỉ tiêu về đặc điểm lâm sàng: Tình trạng đau lưng, độ giãn
CSTL, sự cải thiện tầm vận động CSTL, cải thiện chức năng
hoạt động CSTL bằng thang điểm Owestry Disability, kết quả
điều trị chung, tác dụng không mong muốn.
• Chỉ tiêu về đặc điểm cận lâm sàng: Hồng cầu, bạch cầu,
hemoglobin, ure, creatinin, AST, ALT trước, sau điều trị 15
ngày và 30 ngày.
12. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đánh giá kết quả
- Đánh giá cảm giác đau bằng thang điểm số
học VAS
- Đánh giá chỉ số Schoober.
- Đánh giá tầm vận động CSTL: Gấp, ưỡn,
nghiêng bên chân đau, xoay sang bên chân
đau.
- Đánh giá chức năng hoạt động của CSTL theo
thang điểm Owestry Disability.
13. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đánh giá kết quả (Amor)
Kém: giảm < 40% tổng số
điểm
Tốt: giảm > 80% tổng số điểm
Trung bình: giảm 40% – 60%
tổng số điểm
Khá: giảm 61% - 80% tổng số
điểm
14. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nơi thực hiện đề tài:
- Bv Đống Đa Hà Nội ( khoa YHCT, XN, CĐHA).
- Thời gian: từ tháng 8/2012 đến tháng 9/2013.
Xử lý số liệu:
- Số liệu được xử lý theo phần mềm SPSS 16.0.
- Kiểm định sự khác biệt giữa hai tỷ số quan sát bằng
Test khi bình phương hoặc Test Fisher.
- Tính số trung bình, độ lệch chuẩn, so sánh hai giá trị
trung bình quan sát trước và sau điều trị bằng T- test
ghép cặp.
16. ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU
Biểu đồ 3.1. Phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu
Nhận xét: - Tỷ lệ cao nhất ở nhóm ≥ 60 tuổi, nhóm NC 43,3%; nhóm C 40%.
- Tương đồng giữa hai nhóm (p > 0,05).
- LTD (42,9%), TL gặp nhiều 41-50 tuổi (30%).
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
30 - 39 40 - 49 50 - 59 ≥ 60
20
13.3
23.3
43.3
10
26.7
23.3
40
Nhóm NC
Nhóm chứng
Nhóm tuổi
Tỷ lệ %
p > 0.05
17. ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU
Biểu đồ 3.2. Phân bố đối tượng theo giới
Nhận xét: - Tỷ lệ BN nữ gặp nhiều hơn nam, nhóm NC 66,7%; nhóm C 53,3%.
- Tương đồng giữa hai nhóm (p > 0,05).
- LTD (48,6%), TTH (62,4%), ĐHN (46,7%).
0
10
20
30
40
50
60
70
Nữ Nam
66.7
33.3
53.3
46.7 Nhóm NC
Nhóm chứng
Phân bố theo giới p > 0.05
Tỷ lệ %
18. ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU
Bảng 3.1.Phân bố nghề nghiệp các đối tượng nghiên cứu
Nhận xét: - BN là công nhân chiếm tỷ lệ cao, nhóm NC 46,7%, nhóm C 43,3%.
- Tương đồng giữa hai nhóm (p>0,05).
- TL(60%), TTKL (58,3%).
Đối tượng
Nghề nghiệp
Nhóm NC (n=30)
(1)
Nhóm chứng (n=30)
(2)
P1-2n % n %
Cán bộ 9 30 11 36,7
p > 0,05
Công nhân 14 46,7 13 43,3
Khác 7 23,3 6 20
Tổng 30 100 30 100
19. ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU
Bảng 3.2.Thể bệnh theo YHCT của đối tượng nghiên cứu
Đối tượng
Thể bệnh
Nhóm NC
(1)
Nhóm chứng
(2)
P1-2n % n %
Can thận hư 21 70 22 73,3
p > 0,05
Huyết ứ 9 30 8 26,7
Tổng 30 100 30 100
Nhận xét: - BN thể can thận hư gặp nhiều hơn, nhóm NC 70%; nhóm C 73,3%
- Tương đồng về thể bệnh giữa hai nhóm (p > 0,05).
20. ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU
Bảng 3.3.Mức độ đau theo thang điểm VAS trước điều trị
Nhận xét: - 96,6% BN đau mức độ từ nhẹ đến vừa, nhóm NC 93,3%, nhóm C 100%.
- Tương đồng giữa hai nhóm (p > 0,05).
- TTKL (90%), TL (75,6%), LTD (79,8%).
Mức độ đau VAS
Nhóm NC (1)
(n=30)
Nhóm chứng (2)
(n=30)
Tổng
n % n % n %
Đau nhẹ 16 53,3 13 43,3 29 48,3
Đau vừa 12 40 17 56,7 29 48,3
Đau nặng 2 6,7 0 0 2 3,3
P1-2 p > 0,05
21. ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU
Bảng 3.4.Phân loại mức độ giãn CSTL trước điều trị
Nhận xét: - Mức độ giãn CSTL khá và TB 98,3%, nhóm NC 96,7%, nhóm C 100%.
- Tương đồng giữa hai nhóm (p > 0,05).
- TTKL (76,6%), TL (80%), LTD (77,1%).
Mức độ giãn CSTL
Nhóm NC (1)
(n=30)
Nhóm chứng (2)
(n=30)
Tổng
n % n % n %
Khá 21 70 14 46,7 25 58,3
Trung bình 8 26,7 16 53,3 24 40
Kém 1 3,3 0 0 1 1,7
P1-2 p > 0,05
22. ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU
Bảng 3.5. Phân loại tầm vận động CSTL trước điều trị
Nhận xét: - 50% BN có TVĐ trung bình, kém; nhóm NC 44,4%, nhóm C 56,7%.
- Tương đồng giữa hai nhóm (p > 0,05).
Tầm vận động CSTL
Nhóm NC (1)
(n=30)
Nhóm chứng (2)
(n=30)
Tổng
n % n % n %
Khá 17 56,7 13 43,3 30 50
Trung bình 11 36,7 17 56,7 28 46,7
Kém 2 6,7 0 0 2 3,3
P1-2 p > 0,05
23. ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU
Bảng 3.6.Phân loại chức năng hoạt động CSTL trước điều trị
Nhận xét: -100% BN có chức năng hoạt động CSTL khá và trung bình.
- Tương đồng giữa hai nhóm (p > 0,05).
- TTKL (83,3%), LTD (65,7%).
Chức năng hoạt động CSTL
Nhóm NC (1)
(n=30)
Nhóm chứng (2)
(n=30)
Tổng
n % n % n %
Khá 16 53,3 13 43,3 29 48,3
Trung bình 14 46,7 17 56,7 31 51,7
P1-2 p > 0,05
24. KẾT QỦA ĐIỀU TRỊ
Biểu đồ 3.3. Hiệu quả giảm điểm đau theo trung bình VAS
Nhận xét: - Sau điều trị, hiệu suất giảm của nhóm NC -1,43 ± 0,57, nhóm C
-1,40 ± 0,50 ( p <0,01).
- Tương đồng giữa hai nhóm với p > 0,05.
Đánh giá hiệu quả giảm đau sau điều trị theo thang điểm VAS
25. KẾT QỦA ĐIỀU TRỊ
Thay đổi phân loại mức độ đau theo thang điểm VAS sau 30 ngày điều trị
Bảng 3.7. Thay đổi phân loại mức độ đau theo thang điểm VAS
Nhận xét: - Sau 30 ngày điều nhóm NC 90% BN không đau, nhóm C 83,3% (p < 0,01).
- Tương đồng giữa hai nhóm (p>0,05).
- ĐHN (73,3%), LTD (85,8%).
Mức độ
Nhóm NC (n=30) (1) Nhóm chứng (n=30) (2)
D0 D30 P
D0/D30
D0 D30 P
D0/D30
n % n % n % n %
Không đau 0 0 27 90
< 0,01
0 0 25 83,3
< 0,01
Đau nhẹ 16 53,3 3 10 13 43,3 5 16,7
Đau vừa 12 40 0 0 17 56,7 0 0
Đau nặng 2 6,7 0 0 0 0 0 0
P1-2 > 0,05
26. KẾT QỦA ĐIỀU TRỊ
Biểu đồ 3.5. Cải thiện điểm trung bình độ giãn CSTL
Nhận xét: - Sau điều trị, hiệu suất giảm của nhóm NC -1,23 ± 0,64, nhóm C
-1,20 ± 0,41 ( p <0,01).
- Tương đồng giữa hai nhóm với p > 0,05.
Đánh giá hiệu quả cải thiện độ giãn CSTL
27. KẾT QỦA ĐIỀU TRỊ
Bảng 3.8.Phân loại mức độ cải thiện độ giãn CSTL
Nhận xét:- Sau điều trị nhóm NC 93,3% BN có độ giãn CSTL tốt, nhóm C 86,7%
- Tương đồng giữa hai nhóm p > 0,05.
- LĐH (62,86%), TL (71,9%), ĐHN (83,3%).
Mức độ
Nhóm NC (n=30) (1) Nhóm chứng (n=30) (2)
D0 D30 P
D0/D30
D0 D30 P
D0/D30
n % n % n % n %
Tốt 0 0 28 93,3
< 0,01
0 0 26 86,7
< 0,01
Khá 21 70 2 6,7 14 46,7 4 13,3
Trung bình 8 26,7 0 0 16 53,3 0 0
Kém 1 3,3 0 0 0 0 0 0
P1-2 > 0,05
28. KẾT QỦA ĐIỀU TRỊ
Biểu đồ 3.5. Cải thiện điểm trung bình tầm vận động CSTL
Nhận xét: - Sau điều trị TVĐ trung bình của CSTL đều có cải thiện 1,13 ± 0,35
(p < 0,01).
- Tương đồng giữa hai nhóm p > 0,05.
Đánh giá hiệu quả cải thiện tầm vận động CSTL
29. KẾT QỦA ĐIỀU TRỊ
Bảng 3.9. Phân loại mức độ cải thiện tầm vận động CSTL
Nhận xét: - Sau điều trị, 86,7% BN có TVĐ tốt CSTL ở cả hai nhóm (p<0,01).
- Tương đồng giữa hai nhóm với p>0,05.
Mức độ
Nhóm NC (n=30) (1) Nhóm chứng (n=30) (2)
D0 D30 P
D0/D30
D0 D30 P
D0/D30
n % n % n % n %
Tốt 0 0 26 86,7
< 0,01
0 0 26 86,7
< 0,01
Khá 17 56,7 4 13,3 13 43,3 4 13,3
Trung bình 11 36,7 0 0 17 56,7 0 0
Kém 2 6,7 0 0 0 0 0 0
P1-2 > 0,05
30. KẾT QỦA ĐIỀU TRỊ
Biểu đồ 3.6. Cải thiện điểm trung bình Owestry Disability
Nhận xét: - Sau điều trị, CNHĐ trung bình của CSTL nhóm NC là 1,07 ± 0,25,
nhóm C 1,13 ± 0,35 (p < 0,01).
- Tương đồng giữa hai nhóm p>0,05.
Đánh giá hiệu quả cải thiện chức năng hoạt động CSTL
31. KẾT QỦA ĐIỀU TRỊ
Bảng 3.10.Phân loại mức độ cải thiện chức năng hoạt động CSTL
Nhận xét: - Sau điều trị nhóm NC 93,3% BN chức năng hoạt động CSTL tốt,
nhóm C 86,7% ( p < 0,01).
- Tương đồng giữa hai nhóm p>0,05.
Mức độ
Nhóm NC (n=30) (1) Nhóm chứng (n=30) (2)
D0 D30 P
D0/D30
D0 D30 P
D0/D30
n % n % n % n %
Tốt 0 0 28 93,3
< 0,01
0 0 26 86,7
< 0,01
Khá 16 53,3 2 6,7 13 43,3 4 13,3
Trung bình 14 46,7 0 0 17 56,7 0 0
Kém 0 0 0 0 0 0 0 0
P1-2 > 0,05
32. KẾT QỦA ĐIỀU TRỊ
Bảng 3.11.Kết quả điều trị chung sau 15 ngày điều trị
Nhận xét: - Sau 15 ngày điều trị, nhóm NC đạt kết quả 16,7% tốt, 76,7% khá,
nhóm C 3,3% tốt, 90% khá.
- Tương đồng giữa hai nhóm p>0,05.
Kết quả điều trị
Nhóm NC
(1)
Nhóm Chứng
(2)
P1-2n % n %
Tốt 5 16,7 1 3,3
> 0,05
Khá 23 76,7 27 90
Trung bình 2 6,7 2 6,7
Kém 0 0 0 0
33. KẾT QỦA ĐIỀU TRỊ
Bảng 3.12. Kết quả điều trị chung sau 30 ngày điều trị
Nhận xét: - Sau 30 ngày điều trị, nhóm NC đạt kết quả 80% tốt, 20% khá,
nhóm C 66,7% tốt, 33,3% khá.
- Tương đồng giữa hai nhóm p>0,05.
- TTKL (96,7%); LTD (88,6%), TL (100%).
Kết quả điều trị
Nhóm NC
(1)
Nhóm Chứng
(2)
P1-2n % n %
Tốt 24 80 20 66,7
> 0,05
Khá 6 20 10 33,3
Trung bình 0 0 0 0
Kém 0 0 0 0
34. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Nhận xét: Sự thay đổi về tần số mạch trước và sau điều trị của hai nhóm
nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05
Bảng 3.13. Thay đổi tần số mạch trên bệnh nhân trước và sau điều trị
Thời điểm
Tần số mạch trung bình
( ͞X ± SD)
P1-2
Nhóm NC (n=30)
(1)
Nhóm chứng (n=30)
(2)
D0 76,1 ± 4,9 76,4 ± 3,6 > 0,05
D30
75,0 ± 3,9 76,9 ± 3,8 > 0,05
35. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Nhận xét: - HA tối đa trước và sau điều trị giữa hai nhóm thay đổi ( p > 0,05).
- HA tối thiểu trước và sau điều trị của hai nhóm thay đổi (p > 0,05).
Bảng 3.14. Thay đổi huyết áp trên bệnh nhân trước và sau điều trị
Thời
điểm
Huyết áp trung bình (mmHg)
(X̅ ± SD)
Tối đa Tối thiểu
Nhóm NC
(1)
Nhóm chứng
(2) P1-2
Nhóm NC
(1)
Nhóm chứng
(2) P1-2
D0
120,3 ± 17,4 120,5 ± 16,7
>0,05
74,3 ± 10,7 75,6 ± 9,8
>0,05
D30 120,2 ± 15,7 120,3 ± 15,5 72,3 ± 7,3 73,4 ± 10,2
36. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
• Tác dụng không mong muốn trên LS:
- Chảy máu ( - )
- Sẩn ngứa ( - )
- Lộ đầu chỉ ( - )
- Vựng châm ( - )
- Nhiễm trùng ( - )
37. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Nhận xét: - Các chỉ số HH và SHM trước và sau điều trị ở cả hai nhóm thay
đổi không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
Bảng 3.15. Thay đổi một số chỉ số huyết học và sinh hóa máu
Chỉ số
Nhóm NC (1) Nhóm chứng (2)
D0 D30 D0 D30
Hồng cầu(T/l) 4,50 ± 0,55 4,52 ± 0,53 4,27 ± 0,52 4,39 ± 0,49
Bạch cầu(G/l) 6,40 ± 1,60 6,41 ± 1,62 5,93 ± 1,58 5,98 ± 1,27
HGB(g/l) 131,47 ± 11,13 132,00 ± 12,11 123,57 ± 13,30 123,75 ± 12,26
Ure(mmol/l) 3,98 ± 0,83 4,05 ± 0,84 4,20 ± 1,56 4,18 ± 2,03
Creatinin(µmol/l) 75,06 ± 7,55 73,09 ± 6,98 75,13 ± 6,93 74,08 ± 7,94
AST(UI/l) 26,12 ± 6,19 26,15 ± 6,89 25,67 ± 5,63 26,08 ± 7,20
ALT(UI/l) 24,96 ± 8,12 23,87 ± 8,65 23,79 ± 9,15 24,60 ± 8,27
P1-2 > 0,05
38. KẾT LUẬN
Kết quả điều trị
Tác dụng tốt trong
giảm đau.
Cải thiện chức năng
CSTL
Hiệu quả điều trị:
tương đương với ĐC
Tác dụng không mong
muốn
LS ( - )
CLS ( - )
39. KIẾN NGHỊ
Phương pháp cấy chỉ catgut nên được tiếp tục NC:
• Trên nhiều diện bệnh lý cơ xương khớp -> đánh giá
toàn diện tác dụng điều trị.
• Về hiệu quả chi phí -> đánh giá chính xác về hiệu quả
kinh tế của phương pháp.
Kiến nghị phù hợp trong việc phổ biến phương pháp
này đến các cơ sở y tế.