2. NGHIÊN CỨU PHỐI HỢP GÂY TÊ
KHOANG CÙNG VỚI GÂY MÊ NỘI
KHÍ QUẢN TRONG PHẪU THUẬT
BỤNG TRÊN Ở TRẺ EM
Học viên: Nguyễn Thị Thu Hằng
Người hướng dẫn: Ts. Bùi Ích Kim
4. Các phương thức gây mê
Mê: tĩnh mạch, hô hấp, NKQ
Tê: tủy sống, ngoài màng cứng (ngực,
lưng, khoang cùng)…
Phối hợp giữa mê và tê: giảm độc tính
thuốc mê, thuốc tê.
5. GM cho phẫu thuật bụng trên
GM NKQ
GM NKQ + gây tê (tủy sống, NMC:
vùng ngực, vùng lưng, khoang cùng )
6. Gây tê khoang cùng ở trẻ em
Khe cùng: đường vào khoang NMC dễ
nhất, an toàn nhất
GTKC cho PT bụng trên: tăng thể tích
thuốc tê, luồn catheter.
7. GTKC cho PT bụng
McGrown (1982) 1,7ml/kg
Hong J.Y (2009) chụp huỳnh quang:
1ml/kg - T11 và 1,5ml/kg - T6
Việt Nam: 0,8-1ml/kg, phẫu thuật dưới
rốn, chưa có NC cho PT bụng trên.
8. Mục tiêu nghiên cứu
1. Đánh giá hiệu quả vô cảm của GTKC thể
tích 1ml/kg hoặc 1,5ml/kg levobupivacain
3mg/kg kết hợp với GMNKQ trong và sau
mổ bụng trên ở trẻ em
2. Đánh giá các tác dụng không mong muốn
của GTKC ở hai thể tích như trên khi phối
hợp với GMNKQ
12. NC thể tích thuốc tê trong GTKC
1962 Spiegell V (ml) = 4 + (D-15)/2
1970 Schulte V (ml) = 0,1 x Số đốt
sống cần gây tê x Tuổi
1977 Takasaki V (ml) = 0,056 x Số đốt
thần kinh cần phong bế x Cân nặng
14. Thể tích thuốc tê trong GTKC
1982 McGrown 0,5-1,7ml/kg, PT trên và
dưới rốn
1989 Dalens 0,75-1ml/kg, PT dưới rốn
2002 Moyao 1,6ml/kg, PT mở cơ môn vị
2006 Silvani, 1,8ml/kg và 0,5ml/kg,
Hypospadias
15. Thể tích thuốc tê trong GTKC
2009 Hong, chụp huỳnh quang: 1ml/kg -
T11 và 1,5ml/kg - T6
16. Thể tích thuốc tê trong GTKC
2010 Shigh 1,25ml/kg, PT bụng trên
2011 Loetwiriyakul 1,2ml/kg -1,5ml/kg,
PT ổ bụng
2012 Beyaz 1,5ml/kg, mổ mở viêm
ruột thừa
17. Liều lượng, nồng độ thuốc tê
2007 Grand Rounds: 3mg/kg
1988 Wolf 0,0625 - 0,125 - 0,25%, PT
dưới rốn.
1991 Gunter 0,125 - 0,15 - 0,175 -0,2
- 0,225 - 0,25% , PT thoát vị bẹn
18. Nghiên cứu GTKC ở Việt Nam
1960, Trương Công Trung, người lớn
2001-nay, nhiều NC GTKC cho trẻ em, PT
dưới rốn, 0,8-1ml/kg.
Tất cả các NC đều cho PT dưới rốn, phối hợp
mê hô hấp ở trẻ em
26. Chỉ số nghiên cứu
Đánh giá NT, HA tại 7 thời điểm
T0: Khởi mê
T1: Rạch da
T2: Bơm hơi
T3: Sau BH 10’
T4: Sau BH 20’
T5: Sau BH 30’
T6: Kết thúc PT
Cho fentanyl khi NT, HA tăng > 20%
27. Chỉ số nghiên cứu
Rút NKQ: tiêu chuẩn của Rainbow Babies
& Children’s Hospital (Mỹ) có sửa đổi
Đánh giá đau sau mổ: thang điểm FLACC
0-3: không đau
4-6: đau mức độ trung bình
7-10: đau nhiều
28. Tác dụng không mong muốn
Buồn nôn
Nôn
Ngứa
Bí tiểu
Hạ huyết áp < 20%
Nhịp chậm < 60 lần/phút
Suy hô hấp SpO2 < 90%
Ngừng tim
43. Điểm đau sau rút NKQ
p < 0,001
Singh (2011): 1,25ml/kg – 100% BN không đau
Beyaz (2012): 1,5ml/kg – 100% BN không đau
44. Thời gian giảm đau sau mổ
Silvani (2006)
0,5ml/kg – 8,7h
1,8ml/kg – 15,9h
Hong (2009)
1ml/kg – 6,1h
1,5ml/kg – 9,2
45. Tác dụng không mong muốn
Không khác biệt giữa 3 nhóm (p>0,05)
Nhóm 3: 4 BN hạ huyết áp, ổn định sau
truyền dịch
Không có BN mạch chậm hay ngừng tim
McGrown (1982): 1,65ml/kg – 1BN tử vong do quá liều thuốc tê
Moyao (2002): 1,6ml/kg – 1suy hô hấp, 1 mạch chậm, 1 rung thất