NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG THOÁI HÓA KHỚP GỐI NGUYÊN PHÁT
1. LUẬN VĂN THẠC SỸ
Hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Mai Hồng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG
THOÁI HÓA KHỚP GỐI NGUYÊN PHÁT
LÊ CÔNG TIẾN
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thoái hóa khớp gối là bệnh khớp mạn tính.
Bệnh lý xương khớp thường gặp.
• Micheal JW (2010): chiếm 6% ở người lớn, 40% những
người trên 70 tuổi, nữ mắc bệnh nhiều hơn nam.
Các phương pháp cận lâm sàng đánh giá tổn thương THK:
Xquang, siêu âm, CHT, nội soi.
• Michael Joern W (2010). “The epidemiology, etiology, diagnosis, and treatment of
osteoarthritis of the knee’’Dtsch Arztebl Int.107(9):152-6
3. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về siêu âm và cho thấy
vai trò của siêu âm trong thoái hóa khớp.
• Eular (2005)
Việt Nam: có rất ít nghiên cứu, chưa có nghiên cứu đầy đủ
nào về siêu âm trong thoái hóa khớp gối.
• Lê Thị Liễu (2009)
ĐẶT VẤN ĐỀ
4. Mục tiêu nghiên cứu
1. Mô tả đặc điểm siêu âm khớp ở bệnh nhân thoái hóa
khớp gối nguyên phát.
2. Bước đầu đánh giá vai trò của siêu âm trong chẩn đoán
và đánh giá mức độ tổn thương thoái hóa khớp gối
nguyên phát.
ĐẶT VẤN ĐỀ
5. Định nghĩa và chẩn đoán
Thoái hóa khớp gối nguyên phát
• Do sự lão hóa sụn, bất thường sự tổng hợp chất cơ bản
• Không có các nguyên nhân: Gut, VKDT
Tiêu chuẩn chẩn đoán ACR 1991
1. Đau khớp gối
2. Có gai xương ở rìa xương trên XQ
3. Dịch khớp là dịch thoái hóa
4. Tuổi ≥ 40
5. Cứng khớp < 30 phút
6. Lạo xạo khi cử động
Chẩn đoán khi có yếu tố 1, 2 hoặc 1, 3, 5 ,6 hoặc 1, 4, 5, 6
TỔNG QUAN
Altman R.D (1991) “Criteria for Classification of clinical osteoarthritis’. J, Rheu, 18 (suppl. 27),
p 10 – 12.
6. Cooperber (1978): đánh giá tràn dịch khớp, viêm màng hoạt
dịch.
Grassi (1999) đánh giá các tổn thương sụn khớp ở BN thoái
hóa khớp.
Năm 2005 Eular: (n = 600), tràn dịch 43.7%, viêm MHD
17%, có tương quan giữa lâm sàng, siêu âm, XQ
Iagnocco (2010), n = 82, tràn dịch 43,4%, tăng sinh MHD
22,1%, tổn thương sụn 79%, gai xương 100%, có tương
quan giữa đau và viêm trên SA (p<0.05)
Các nghiên cứu về siêu âm khớp
TỔNG QUAN
7. Abraham (2011), đánh giá độ đồng thuận giữa các nhà làm
siêu âm, tràn dịch và gai xương (k= 0.65 - 0.88), đồng thuận
giữa XQ và siêu âm (k = 0.75).
Lê Thị Liễu (2009), n = 65, tràn dịch (57.7%), tăng sinh
MHD (7.7%), gai xương (53.8%). Siêu âm phát hiện tràn
dịch khớp cao hơn lâm sàng (p < 0.05).
TỔNG QUAN
12. Địa điểm và thời gian
Địa điểm: khoa Cơ Xương Khớp – BV Bạch Mai
Thời gian: 10/2012 – 08/2013
Đối tượng nghiên cứu
84 BN được chẩn đoán xác định THK gối
Thiết kế nghiên cứu
Tiến cứu, mô tả cắt ngang
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
13. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
BN được chẩn đoán THKG theo ACR 1991
Đồng ý tham gia nghiên cứu.
Tiêu chuẩn loại trừ
Thoái hóa khớp gối thứ phát do các bệnh lý khác như
VKDT, gút...
BN không đồng ý nghiên cứu
Phương pháp xử lý số liệu
Phần mềm SPSS 16.0
Các thuật toán thống kê y học.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
14. Các chỉ tiêu nghiên cứu
Lâm sàng: điểm đau VAS, bập bềnh xương bánh chè.
XQ khớp gối: Shimazu, 2 tư thế thẳng và nghiêng (Schuss).
• Gai xương, hẹp khe khớp, đặc xương dưới sụn.
• Giai đoạn XQ theo Kellgreen và Lawrence.
SA khớp gối: 2D Phillips, tần số 5 – 9 MHz.
• Tràn dịch: bề dày dịch > 3mm
• Viêm MHD: MHD dày > 3mm
• Gai xương: nhô ra > 2mm
• Tổn thương sụn: sụn mỏng hơn 2.0 mm
• Kén baker, u sụn
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
15. SƠ ĐỒ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Đối chiếu lâm sàng, XQ, siêu âm
Khảo sát đặc điểm
lâm sàng
Xác định vai trò của siêu âm trong
chẩn đoán thoái hóa khớp gối
Bệnh nhân được chẩn đoán THKG
theo tiêu chuẩn ACR 1991
Khảo sát đặc điểm
XQ khớp gối
Khảo sát đặc điểm
siêu âm khớp gối
16. Các đặc điểm n TB+SD Min Max
Tuổi 84 63.56 ± 8.74 49 87
Giới (tỷ lệ % nữ) 84 90.48 %
Thời gian bị bệnh (năm) 84 5.61 ± 3.05 1 12
BMI 84 23.69 ± 1.46 20.44 27.48
Tỷ lệ đau cả 2 gối 58/84 69.1%
Bảng 3.1: Các đặc điểm chung
Đặc điểm lâm sàng, Xquang và siêu âm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
17. Biểu đồ 3.1: Phân bố các nhóm tuổi
Phân bố các nhóm tuổi
Tuổi 61 – 70
35.9%
Tuổi 51 – 60
35.2%
Tuổi 40 – 50
2.8%
Tuổi trên 70
26.1%
Tuổi 40 – 50
Tuổi 51 – 60
Tuổi 61 – 70
Tuổi trên 70
Tuổi: 63.56 ± 8.74
L.T Liễu (2009): 60 ± 8; EULAR (2005): 66.7 ± 9.8; E.M Mendieta (2006): 66.75 ± 8.67
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
18. Biểu đồ 3.2: Phân bố giới
EULAR (2005): nữ 72.5%; E.M Mendieta (2006): nữ 91.1%;
Ouédraogo (2008) nữ 91.5%; Mermerci BB (2011): nữ 81.12%
Phân bố giới
Nam
9.52%
Nữ
90.48%
Nam
Nữ
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
19. Biểu đồ 3.3: Phân bố thời gian bị bệnh
Phân bố thời gian bị bệnh
5 – 10 năm
43.7%
1 – 5 năm
54.9%
> 10 năm
1.4%
1 – 5 năm
5 – 10 năm
> 10 năm
TGBB: 5.61 ± 3.05
L.T Liễu (2009): 3.2 ± 3.44 ; EULAR (2005): 6.0 ± 6.8
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
20. Biểu đồ 3.4: Phân nhóm BMI
L.T Liễu (2009): 23.96 ± 2.86 ; EULAR (2005): 29.9 ± 5.3;
E.M Mendieta (2006): 31.3 ± 4.8; Ray M (2007): 29.3 ± 5.8
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân nhóm theo BMI
Cao
62.7%
Trung bình
37.3%
Thấp
0%
Thấp (< 18.5)
Trung bình (18.5 - 23)
Cao (> 23)
BMI: 23.69 ± 1.46
21. Bảng 3.2: Các đặc điểm lâm sàng
Các đặc điểm n % TB+SD Min Max
Điểm đau VAS 142/142 48.24 ± 9.96 30 70
Bập bềnh xương BC 17/142 11.97
Kén khoeo 2/142 1.4
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
22. EULAR (2005): 63 ± 18.5; Iagnocco (2010): 48.4 ± 19.9; Mermerci (2011): 56.1± 24.4
Biểu đồ 3.5: Phân nhóm VAS
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân nhóm mức độ đau
Đau vừa
63%
Đau nhiều
0%Không đau
0%
Đau ít
37%
Không đau (0 - 10)
Đau ít (11 - 40)
Đau vừa (41 - 70)
Đau nhiều (71 - 100)
VAS: 48.24 ± 9.96
23. Đặc điểm XQ n (142) Tỷ lệ %
Gai xương
Khe đùi chày trong 136 95.8
Khe đùi chày ngoài 114 80.3
Xương bánh chè 60 42.3
Hẹp khe khớp 137 96.5
Đặc xương dưới sụn 80 56.3
U sụn 28 19.7
Bảng 3.3: Các đặc điểm về XQ
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
24. L.T Liễu (2009): 83%; Mendieta (2006): 91% ;
Mermerci (2011): 89% Cubukcu (2012): 84%
Biểu đồ 3.6: Phân giai đoạn trên XQ
Phân giai đoạn trên XQ
Giai đoạn 4
2.8%
Giai đoạn 3
60.6%
Giai đoạn 2
29.6%
Giai đoạn 1
7%
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
Giai đoạn 4
GĐ 2 và 3 gặp 90%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
25. Các đặc điểm n % TB+SD
Tràn dịch khớp 43 / 142 30.3
Bề dày dịch khớp (mm) 5.89 ± 2.26
Kén Baker 20 / 142 14.1
Tăng sinh MHD 20 / 142 14.1
Gai xương
Khe đùi chày trong 134/ 142 94.4
Khe đùi chày ngoài 107 / 142 75.4
U sụn 16 / 142 11.3
Bảng 3.4: Các đặc điểm về siêu âm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
26. Bảng 3.5: Đặc điểm về sụn khớp
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bề dày sụn (mm) TB + SD Min Max
Vị trí đo
L 1.99 ± 0.55 0.9 3.2
M 2.01 ± 0.58 0.8 3.3
N 2.12 ± 0.56 0.8 3.1
Bề dày chung 2.04 ± 0.56 0.8 3.3
Tổn thương sụn khớp: 80%
27. Bảng 3.6: Bề dày sụn khớp
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Dấu hiệu
Nhóm nghiên cứu
(n = 65)
Nhóm chứng
(n = 30)
Bề dày sụn (mm) 2.04 ± 0.56 2.21 ± 0.17
P < 0.05
28. Bảng 3.7 : Bề dày sụn theo giai đoạn thoái hóa khớp
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Giai đoạn XQ
Bề dày trung bình (các vị trí đo)
Bề dày chung
L (mm) M (mm) N (mm)
Giai đoạn 1 2.0 ± 0.14 2.22 ± 0.26 2.52 ± 0.42 2.25 ± 0.27
Giai đoạn 2 2.0 ± 0.55 2.22 ± 0.39 2.26 ± 0.44 2.15 ± 0.46
Giai đoạn 3 1.98 ± 0.57 1.80 ± 0.59 1.95 ± 0.55 1.91 ± 0.57
Giai đoạn 4 1.75 ± 0.08 1.86 ± 0.11 1.96 ± 0.59 1.86 ± 0.26
P < 0.05
29. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Tràn dịch khớp ở túi cùng (Lê Văn L 69 tuổi, mã BA: 130209859 )
2. Kén Baker khoeo chân (Ngô Thị Nga M 72 tuổi, mã BA: 130014604)
30. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Dày màng hoạt dịch (BN Lê Thị L 76 tuổi, mã BA: 130024587)
2. Tổn thương sụn khớp mỏng (Ng Thị NH 57 tuổi, mã BA 120030382)
31. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Gai xương khe đùi chày (Tiêu Thị B 66 tuổi, mã BA: 130209504)
2. Nốt calci MHD (Nguyễn Thị Nh 75 tuổi, mã BA: 130013203)
32. Biểu đồ 3.7: so sánh tỷ lệ tràn dịch và kén Baker trên LS và SA
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
P< 0.05: L.T Liễu (2009); Eular (2005)
So sánh lâm sàng với siêu âm
12
1.4
30.3
14.1
0
5
10
15
20
25
30
35
Tràn dịch Kén baker
%
Lâm sàng
Siêu âm
P = 0.001 < 0.05
Đối chiếu lâm sàng, XQ và siêu âm
33. Bảng 3.8: So sánh bề dày lớp dịch giữa lâm sàng và siêu âm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Dấu hiệu
Tràn dịch
phát hiện trên LS
Tràn dịch không
phát hiện trên LS
Bề dày dịch (mm) 7.6 ± 2.5 4.75 ± 1.1
P = 0.001 < 0.05
34. Bảng 3.9: liên quan giữa tràn dịch trên SA và mức độ đau
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tổn thương
trên siêu âm
Phân loại VAS
Tổng
Đau ít Đau vừa
Tràn dịch khớp 11 (25.6%) 32 (74.4%) 43
Không tràn dịch 42 (42.4%) 57 (56.7%) 99
Tổng 53 89 142
P > 0.05
P > 0.05 (Eular 2005, Mendieta 2006, Mermerci 2011)
P < 0.05 (Nadero 2005, Iagnocco 2010)
35. Bảng 3.10: liên quan giữa viêm MHD và mức độ đau
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tổn thương
trên siêu âm
Phân loại VAS
Tổng
Đau ít Đau vừa
Tăng sinh MHD 4 (20%) 16 (80%) 20
Không tăng sinh 46 (40.2%) 76 (59.8%) 122
Tổng 50 92 142
P > 0.05
P > 0.05: Eular (2005), Mendieta (2006)
36. Bảng 3.11: liên quan giữa kén Baker và mức độ đau
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tổn thương
trên siêu âm
Phân loại VAS
Tổng
Đau ít Đau vừa
Có kén Baker 7 (35%) 13 (65%) 20
Không 46 (37.7%) 76 (62.3%) 122
Tổng 53 89 142
P > 0.05
37. Biểu đồ 3.9: so sánh tỷ lệ phát hiện gai xương trên XQ và SA
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
P > 0.05: Abraham (XQ: 44%, SA: 42.5%; k = 0.75)
Iagnocco (SA: 100%)
Gai xương trên SA và XQ
94.4
75.4
95.8
80.3
0
20
40
60
80
100
120
Khe ĐCT Khe ĐCN
%
Siêu âm
Xquang
P = 0.5 > 0.05
K = 0.85
38. KẾT LUẬN
1. Đặc điểm siêu âm trong thoái hóa khớp gối
- Tràn dịch khớp: 30.3%, bề dày lớp dịch: 5.89 ± 2.26 mm
- Gai xương khe ĐCT 94%, ĐCN 75%.
- Tổn thương sụn khớp: 80%, bề dày sụn: 2.04 ± 0.56 mm.
- Tăng sinh màng hoạt dịch là 14.1%
- Kén Baker: 14.1%
- U sụn : 11.3%
39. KẾT LUẬN
2. Vai trò của SA trong đánh giá tổn thương và chẩn đoán THKG
- Siêu âm ưu thế hơn lâm sàng: đánh giá tràn dịch, kén baker.
- Đánh giá được tổn thương sụn khớp, viêm MHD. LS và XQ không
đánh giá được.
- Phát hiện gai xương: SA tương tự XQ, chỉ số đồng thuận 2 phương
pháp rất cao (k=0.85).
- Phát hiện được các tổn thương khác: u sụn MHD, các tổn thương
phần mềm quanh khớp.
40. KIẾN NGHỊ
Nên áp dụng siêu âm thường qui trong THK:
• Siêu âm đánh giá được nhiều tổn thương.
• Phương pháp không xâm lấn, không biến chứng,
dễ thực hiện và có giá thành hợp lý.