3. ĐẶT VẤN ĐỀ
LMAT là tất cả phụ nữ đều nhận được sự
chăm sóc cần thiết để được hoàn toàn khỏe
mạnh trong suốt thời gian mang thai, sinh đẻ
và sau đẻ.
Để đảm bảo an toàn cho mẹ và con trong quá
trình mang thai và sinh, người phụ nữ phải
được CBYT chăm sóc và theo dõi.
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
Phụ thuộc vào:
Hoàn cảnh chung của địa phương,
Hoàn cảnh của mỗi cá nhân,
Thói quen, quan niệm của họ,
Do người chồng quyết định.
5. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thế giới: 350.000 ca tử vong mẹ do thai nghén và
sinh đẻ. Chủ yếu ở các nước đang phát triển.
Tại Việt Nam: Nghiên cứu điều tra tử vong mẹ
của Bộ Y tế năm 2002 (160/100.000 ca sinh sống)
Tại Phú Thọ: Tỷ lệ phụ nữ khám thai đủ 3 lần đạt
91,6%, tuy nhiên vẫn còn 4,1% phụ nữ sinh con
tại nhà và 1,2% phụ nữ sinh con không có cán bộ
y tế đỡ.
6. ĐẶT VẤN ĐỀ
Phú Thọ chưa có nghiên cứu nào về kiến
thức, thực hành và phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến làm mẹ an toàn của nam
giới có vợ 15-49 tuổi có con nhỏ dưới 2
tuổi.
7. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả kiến thức và một số thực hành về
LMAT của nam giới có vợ 15-49 tuổi có con
nhỏ dưới 2 tuổi tại tỉnh Phú Thọ năm 2010-
2011.
2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến kiến
thức và thực hành về LMAT của nam giới có
vợ 15-49 tuổi có con nhỏ dưới 2 tuổi tại tỉnh
Phú Thọ năm 2010-2011.
8. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu:
Nam giới có vợ 15-49 tuổi có con dưới 2 tuổi
Sống tại Phú Thọ năm 2010-2011
Có khả năng trả lời các câu hỏi
Tự nguyện tham gia vào nghiên cứu
9. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2. Phương pháp nghiên cứu:
2.1 Thiết kế nghiên cứu:
Mô tả cắt ngang.
2.2 Cỡ mẫu và chọn mẫu
Cỡ mẫu
n=Z2
(1-α/2) {p (1-p)/d2
} DE
p: Tỷ lệ nam giới biết DH chảy máu sau sinh
Z1-α/2=1,96
p: 50%
q: 50%
d: 10% n = 210
DE: 2
10. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chọn mẫu: Mẫu đc chọn theo PP chọn mẫu
30 chùm ngẫu nhiên
Bước 1: Chọn ngẫu nhiên 30 xã trong số tất
cả các xã của tỉnh.
Bước 2: Chọn 7 đối tượng từ mỗi xã theo
bước chọn hộ đầu tiên và sau đó chọn hộ
tiếp theo theo kỹ thuật “cổng liền cổng” cho
đủ 7 người nam giới .
11. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. Công cụ thu thập thông tin
Bộ câu hỏi phỏng vấn có cấu trúc:
Phần A: Đặc điểm cá nhân của nam giới
Phần B: Kiến thức nạo hút thai của nam giới
Phần C: Kiến thức về khám thai của nam giới
Phần D: Kiến thức và thực hành về sinh đẻ của
nam giới
12. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. Các biến số
Nhóm biến số thông tin chung về nam giới: tuổi,
trình độ văn hóa, dân tộc, tôn giáo, khả năng nói
tiếng việt, số con)
Nhóm biến số: Nạo hút thai
Nhóm biến số: Chăm sóc trước sinh
Nhóm biến số: Chăm sóc trong sinh
Nhóm biến số: Chăm sóc sau sinh
13. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu:
Từ tháng 11/2010 đến tháng 4/2011
Địa điểm nghiên cứu:
30 xã thuộc 13 huyện của tỉnh Phú Thọ
14. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:
Làm sạch và mã hóa số liệu.
Nhập số liệu bằng phần mềm Epi-data.
Xử lý bằng phần mềm STATA 10
Mô hình hồi quy logistic được sử dụng khi phân tích
mối liên quan giữa các đặc điểm cá nhân và kiến thức,
thực hành của nam giới về làm mẹ an toàn.
15. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7. Đạo đức nghiên cứu:
Đề cương NC được Hội đồng KH Trường ĐHYHN
thông qua, sự đồng ý của UBND tỉnh và SYT Phú
Thọ.
Giải thích rõ mục đích NC và quyền lợi của đối tượng
Chỉ phỏng vấn khi đối tượng đồng ý
Các thông tin của đối tượng được giữ bí mật và chỉ
dùng cho mục đích nghiên cứu
Phản hồi KQ cho ĐP khi kết thúc NC
17. 1. Kiến thức và thực hành về làm
mẹ an toàn của nam giới.
18. Bảng 1. Đặc trưng cá nhân của đối tượng NC
Đặc trưng Số lượng Tỷ lệ %
Tuổi
< 20 tuổi
20-29 tuổi
30-39 tuổi
40-49 tuổi
Trên 50 tuổi
0
123
79
7
1
0
58,6
37,6
3,3
0,5
Dân tộc
Kinh
Dân tộc khác
181
29
86,2
13,8
19. Bảng 1. Đặc trưng cá nhân của nam giới
Đặc trưng Số lượng Tỷ lệ %
Tôn giáo
Có
Không
6
204
2,9
97,1
Trình độ học vấn
Mù chữ
Tiểu học
Trung học cơ sở
TH phổ thông
Cao đẳng trở lên
0
27
92
62
29
0
12,9
43,8
29,5
13,8
21. BĐ1. Kiến thức của nam giới về dấu hiệu
nguy hiểm cho PN mang thai
NC 22,3%, UNFPA 2005: nam giới (10,4%), không biết 44,7%
NCĐHYTCC (2004) tại HT, QTR, KG: 33,3 phụ nữ biết ít nhất 3 DH
Chương trình giảm tử vong mẹ: 31,2% không biết
25,7
44,3
15,7
5,2
1,4 0
7,7
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
Biết 1DH Biết 2 DH Biết 3 DH Biết 4 DH Biết 5 DH Biết 6 DH Không biết
1. Sốt cao kéo dài 2. Đau đầu 3. Phù 4. Chảy máu cửa mình 5. Co giật 6. Đau bụng
22. Bảng 2. Kiến thức của nam giới về khám thai
Số lần thăm khám thai Số lượng Tỷ lệ %
Một lần
Hai lần
Ba lần trở lên
2
3
205
1,0
1,4
97,6
UNFPA 2005: nam giới (80,6%), phụ nữ (84,4%)
Một số nơi: Cao Bằng (95%), Lâm Đồng (92,1%)
23. Bảng 3. Kiến thức của nam giới về
tiêm phòng uốn ván
Số lần tiêm phòng UV Số lượng Tỷ lệ
Một mũi
Hai mũi
Khác
75
108
27
35,7
51,4
12,9
UNFPA 2005: nam giới (61,0%), phụ nữ (69,9%)
Một số NC: dao động trong khoảng 16-98,5%.
24. BĐ2. Kiến thức của nam giới về dấu hiệu
nguy hiểm cho PN chuyển dạ
NC 33,8%, UNFPA 2005: Nam giới (7,9%), nữ giới (4,7%). Không biết: nam giới (44,3%), PN (33,7%)
Chương trình giảm tử vong mẹ: 41,9% không biết
26,2
30 30,5
2,8
0,5
10
0
5
10
15
20
25
30
35
Biết 1DH Biết 2 DH Biết 3 DH Biết 4 DH Biết 5 DH Không biết
1. Đau bụng dữ dội 2. Chảy máu nhiều 3. Sốt 4. Co giật 5. Vỡ ối sớm trước khi đẻ.
25. Kiến thức của nam giới về
người đỡ đẻ tốt nhất
Kiến thức về “người đỡ đẻ tốt nhất” của
nam giới rất tốt. 100% nam giới được phỏng
vấn cho biết “người đỡ đẻ tốt nhất” là nhân
viên y tế. Không có nam giới nào trả lời là mụ
vườn, người chồng, người trong gia đình,
không cần ai hay không biết.
UNFPA 2005: 82,7%
26. BĐ 3. Kiến thức của nam giới về dấu hiệu
nguy hiểm cho PN sau sinh
NC 22,4. UNFPA 2005: Nam giới (7,7%), nữ giới (4,7%),
Không biết: nam giới (47,0%), PN (29,7%)
Chương trình giảm tử vong mẹ: 35,8% không biết
34,7 36,2
20,5
1,9 0
6,7
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Biết 1DH Biết 2 DH Biết 3 DH Biết 4 DH Biết 5 DH Không biết
1. Chảy máu kéo dài và tăng lên 2. Ra dịch âm đạo có mùi hôi 3. Sốt cao kéo dài 4. Đau
bụng kéo dài và tăng lên 5. Co giật
28. Bảng 5. Thực hành của nam giới về
chuẩn bị giúp vợ sinh đẻ
Giúp vợ chuẩn bị sinh đẻ Số lượng Tỷ lệ %
Chồng
Mẹ chồng
Mẹ vợ
Người khác
Không có ai
189
157
94
45
0
90,0
74,8
44,8
21,4
0,0
UNFPA 2005: Nam giới (80,0%), Phụ nữ (83,1%)
29. BĐ 4. Thực hành của nam giới về
đưa vợ đi sinh con
UNFPA 2005: Nam giới (74,4%), Phụ nữ (77,9%)
30. 2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến làm mẹ
an toàn của nam giới.
31. Bảng 7. MLQ giữa một số yếu tố cá nhân và kiến
thức về dấu hiệu nguy hiểm cho PN mang thai
Yếu tố
3 dấu hiệu
trở lên
Dưới 3
dấu hiệu OR 95% CI
SL % SL %
Tuổi
< 30 tuổi
30-39 tuổi
Trên 40 tuổi
25
21
2
20,3
26,6
25,0
98
58
6
79,7
73,4
75,0
1
1,4
1,3
0,73-2,76
0,25-6,87
Dân tộc
Kinh
Dân tộc khác
46
2
25,4
6,9
135
27
74,6
93,1
1
0,2 0,49-0,95
Tôn giáo
Có
Không
1
47
16,7
23,0
5
157
83,3
77,0
1
1,1 0,55-2,35
Trình độ học vấn
Tiểu học
Trung học cơ sở
TH phổ thông
Cao đẳng trở lên
4
21
15
8
14,8
22,8
24,2
27,6
23
71
47
21
85,2
77,2
75,8
72,4
1
1,7
1,8
2,2
0,52-5,46
0,54-6,15
0,57-8,34
32. Bảng 8. MLQ giữa một số yếu tố cá nhân và kiến
thức về khám thai cho PN
Yếu tố
KT <3 lần KT >= 3 lần
OR 95% CI
SL % SL %
Tuổi
<30 tuổi
30-39 tuổi
Trên 40 tuổi
2
3
0
1,6
3,8
0,0
121
76
8
98,4
96,2
100
1
2,4
-
0,39-14,62
-
Dân tộc
Kinh
Dân tộc khác
2
3
1,1
10,3
179
26
98,9
89,7
1
10,3 1,65-64,76
Tôn giáo
Có
Không
0
5
0,0
2,5
6
199
100
97,5 - -
Trình độ học vấn
Tiểu học
TH cơ sở
TH phổ thông
CĐ trở lên
3
2
0
0
11,1
2,2
0,0
0,0
24
90
62
29
88,9
97,8
100
100
1
0,2
-
-
0,03-1,12
-
-
33. Bảng 9. MLQ giữa một số yếu tố cá nhân và kiến
thức về tiêm phòng uốn ván
Yếu tố
Đủ 2 mũi Không đủ 2 mũi
OR 95% CI
SL % SL %
Tuổi
<30 tuổi
30-39 tuổi
Trên 40 tuổi
68
47
6
55,3
59,5
75,0
55
32
2
44,7
40,5
25,0
1
1,2
2,4
0,66-2,10
0,47-12,50
Dân tộc
Dân tộc khác
Kinh
11
110
37,9
60,8
18
71
62,1
39,2
1
2,5 1,13-5,68
Tôn giáo
Có
Không
2
119
33,3
58,3
4
85
66,7
41,7
1
2,8 0,50-15,63
Trình độ học vấn
Tiểu học
Trung học cơ sở
TH phổ thông
Cao đẳng trở lên
13
49
39
20
48,2
53,3
62,9
69,0
14
43
23
9
51,8
46,7
37,1
31,0
1
1,2
1,8
2,4
0,51-2,89
0,73-4,55
0,80-7,12
34. Bảng 10. MLQ giữa một số yếu tố cá nhân và kiến
thức về dấu hiệu nguy hiểm cho PN chuyển dạ
Yếu tố
3 DH trở lên Dưới 3 dấu hiệu
OR 95% CI
SL % SL %
Tuổi
< 30 tuổi
30-39 tuổi
Trên 40 tuổi
39
28
4
31,7
35,4
50,0
84
51
4
68,3
64,6
50,0
1
1,2
2,2
0,65-2,14
0,51-9,06
Dân tộc
Dân tộc khác
Kinh
0
71
0,0
39,2
29
110
100
60,8 - -
Tôn giáo
Có
Không
1
70
16,7
34,3
5
134
83,3
65,7
1
2,6 0,29-22,79
Trình độ học vấn
Tiểu học
Trung học cơ sở
TH phổ thông
Cao đẳng trở lên
4
28
28
11
14,8
30,4
45,2
37,9
23
64
34
18
85,2
69,6
54,8
62,1
1
2,5
4,7
3,5
0,79-7,95
1,46-15,31
0,95-12,89
35. Bảng 11. MLQ giữa một số yếu tố cá nhân và thực
hành đưa vợ đi sinh con
Yếu tố
Có đưa vợ đi
sinh con
Không đưa vợ
đi sinh con OR 95% CI
SL % SL %
Tuổi
< 30 tuổi
30-39 tuổi
Trên 40 tuổi
117
74
8
95,1
93,7
100,0
6
5
0
4,9
6,3
0,0
1
0,8
-
0,22-2,57
-
Dân tộc
Dân tộc khác
Kinh
25
174
86,2
96,1
4
7
13,8
3,9
1
4,0 1,09 – 14,56
Tôn giáo
Có
Không
5
194
83,3
95,1
1
10
16,7
4,9
1
3,9 0,41- 36,41
Trình độ học vấn
Tiểu học
Trung học cơ sở
TH phổ thông
Cao đẳng trở lên
23
90
57
29
85,2
97,8
91,9
100,0
4
2
5
0
14,8
2,2
8,1
0,0
1
7,8
2,0
-
1,35 – 5,40
0,49 8,05
-
36. Bảng 12. MLQ giữa một số yếu tố cá nhân và thực
hành chuẩn bị giúp vợ sinh con
Yếu tố
Có chuẩn bị giúp
vợ sinh con
Không chuẩn bị
giúp vợ sinh con OR 95% CI
SL % SL %
Tuổi
< 30 tuổi
30-39 tuổi
Trên 40 tuổi
109
72
7
88,6
92,3
87,5
14
6
1
11,4
7,7
12,5
1
1,5
0,9
0,57 - 4,20
0,10 - 7,86
Dân tộc
Dân tộc khác
Kinh
26
162
92,9
89,5
2
19
7,1
10,5
1
0,7 0,14 -2,98
Tôn giáo
Có
Không
4
184
66,7
90,6
2
19
33,3
9,4
1
4,8 0,83 - 28,19
Trình độ học vấn
Tiểu học
Trung học cơ sở
TH phổ thông
Cao đẳng trở lên
23
86
53
26
88,5
93,5
85,5
89,7
3
6
9
3
11,5
6,5
14,5
10,3
1
1,9
0,8
1,1
0,43 – 8,05
0,19 – 3,10
0,21 – 6,16
37. Bảng 13. MLQ giữa một số yếu tố cá nhân và kiến
thức về dấu hiệu nguy hiểm cho PN sau sinh
Yếu tố
Trên 3 dấu hiệu
Dưới 3
dấu hiệu OR 95% CI
SL % SL %
Tuổi
< 30 tuổi
30-39 tuổi
Trên 40 tuổi
28
16
3
22,8
20,3
37,5
95
63
5
77,2
79,7
62,5
1
0,9
2,0
0,43-1,72
0,45-9,05
Dân tộc
Dân tộc khác
Kinh
4
43
13,8
23,8
25
138
86,2
76,2
1
1,9 0,64-5,90
Tôn giáo
Có
Không
0
47
0,0
23,0
6
157
100
77,0 - -
Trình độ học vấn
Tiểu học
Trung học cơ sở
TH phổ thông
Cao đẳng trở lên
2
20
17
8
7,4
21,7
27,4
27,6
25
72
45
21
92,6
78,3
72,6
72,4
1
3,5
4,7
4,8
0,75-15,9
1,01-22,13
0,91-24,91
39. Kiến thức và thực hành
về làm mẹ an toàn của nam giới
1. Kiến thức về các dấu hiệu nguy hiểm cho bà mẹ mang
thai, chuyển dạ và sau sinh của nam giới còn thấp (Tỷ lệ
nam giới biết từ 3 dấu hiệu trở lên theo thứ tự: 22,3%,
33,8% và 22,4%).
2. Kiến thức của nam giới về khám thai là cao (97,6% nam
giới biết phụ nữ mang thai cần khám thai 3 lần trở lên).
3. Kiến thức của nam giới về tiêm phòng uốn ván chưa cao
(51,4% nam giới biết phụ nữ mang thai cần tiêm phòng 2
mũi uốn ván).
4. Tỷ lệ nam giới đưa vợ đi đẻ (94,7%) và giúp vợ chuẩn bị
cho việc sinh đẻ (90%).
40. Những yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức
và thực hành về làm mẹ an toàn của nam giới
1. Những yếu tố ảnh hưởng:
Dân tộc
Trình độ học vấn của nam giới.
2. Những yếu tố không ảnh hưởng:
Tuổi
Tôn giáo.
41. Nhằm nâng cao kiến thức và thực hành chăm sóc trước,
trong và sau sinh của nam giới
1.Tuyên truyền giáo dục cho nam giới có vợ 15-49 tuổi
nhận biết đúng và đầy đủ các dấu hiệu nguy hiểm cho phụ
nữ khi mang thai, trong sinh và sau sinh để có biện pháp xử
trí kịp thời.
2.Tuyên truyền giáo dục cho nam giới có vợ 15-49 tuổi biết
số mũi uốn ván cần tiêm trong quá trình mang thai của
người phụ nữ.
KIẾN NGHỊ