NGHIÊN CỨU THÔNG SỐ DOPPLER ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG Ở THAI PHỤ TIỀN SẢN GIẬT
1. PHẠM THỊ MAI ANH
NGHIÊN CỨU
THÔNG SỐ DOPPLER ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG
Ở THAI PHỤ TIỀN SẢN GIẬT
Người hướng dẫn khoa học
TS. TRẦN DANH CƯỜNG
2. TSG là một hội chứng bệnh lý phức tạp do
thai nghén gây ra thường xảy ra trong nửa
sau thai kỳ.
TSG có thể gây những biến chứng nặng cho
mẹ và thai.
Hiện nay có nhiều phương pháp thăm dò để
đánh giá tình trạng thai nhi trong tử cung.
Trên Thế giới siêu âm Doppler được ứng
dụng vào y học từ 1970.
ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
3. Mục tiêu:
1. Xác định mối tương quan giữa các thông số
về phổ Doppler (hình thái, RI, tỉ lệ S/D) của
động mạch tử cung với các thể lâm sàng
tiền sản giật.
2. Xác định mối tương quan giữa các thông số
về phổ Doppler (hình thái, RI, tỉ lệ S/D) của
động mạch tử cung với tình trạng thai.
4. Định nghĩa TSG:
Là tình trạng bệnh lý do thai nghén gây ra
ở nửa sau của thai kỳ theo qui định thì bắt
đầu từ tuần thứ 21 của thai kỳ. Bệnh này
thường được biểu hiện ở hội chứng gồm 3
triệu chứng chính là tăng huyết áp, protein
niệu và phù.
Biến chứng TSG: Về phía mẹ, thai
TỔNG QUAN
5. Triệu chứng TSG nhẹ TSG nặng
Huyết áp tâm trương <90 - 110 mmHg ≥ 110 mmHg
Protein niệu Vết + hoặc ++ +++ hoặc nhiều hơn
Nhức đầu Không Có
Rối loạn thị giác : mờ mắt, nhìn đôi Không Có
Đau thượng vị Không Có
Nôn,buồn nôn Không Có
Thiểu niệu Không Có
Creatinin máu Bình thường Tăng
Giảm tiểu cầu Không Có
Tăng bilirubin máu Không Có
Tăng men gan Tăng rất ít Tăng đáng kể
Thai chậm phát triển Không Có
Phù phổi Không Có
TỔNG QUAN
Phân loại tiền sản giật
6. Giải phẫu động mạch tử cung
TỔNG QUAN
1
2
3
4
5
6
1 Động mạch chậu gốc
2 Động mạch chậu ngoài
3 Động mạch chậu trong
4 Động mạch tử cung
5 Tử cung
6 Âm đạo
7 Trực tràng
8 Niệu quản7
8
7. Sự thay đổi của hệ tuần hoàn động mạch tử
cung trong khi có thai:
Phần tận cùng các động mạch xoắn ốc
thay đổi cấu trúc→động mạch tử cung -
rau→làm giảm mạnh trở kháng ngoại biên .
Ở bệnh nhân TSG: Rối loạn quá trình xâm
lấn của các của tế bào lá nuôi
Ở những bệnh nhân THA: Mất cân bằng
prostacycline và thromboxan A2.
TỔNG QUAN
8. Ứng dụng hiệu ứng Doppler trong thăm dò
ĐMTC:
Kỹ thuật thăm dò
Phân tích kết quả
Phân tích kết quả bằng nghe âm thanh
Phân tích kết quả bằng quan sát hình
thái phổ
Phân tích kết quả bằng các chỉ số : RI,
tỉ lệ S/D.
TỔNG QUAN
9. Doppler động mạch tử cung bình thường
Doppler động mạch tử cung bất thường
TỔNG QUAN
10. Các nghiên cứu Doppler ĐMTC:
Ở thai nghén bình thường:
Campell (1982): Kỹ thuật thăm dò, RI < 0,58.
Palaric (1990): Đường bụng và đường âm đạo
Trần Danh Cường ( 2007).
Ở thai nghén bệnh lý:
Rudigor và cs (1986): 130 thai phụ
Vailliant (1992): Liên quan giữa vị trí rau bám
và các chỉ số Doppler ĐMTC
TỔNG QUAN
11. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu :
Thai phụ được chẩn đoán và điều trị TSG tại khoa
sản bệnh lý BVPSTƯ.
Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân:
Tuổi thai 28 tuần trở lên, chửa một thai, thai sống.
Tiêu chuẩn loại trừ:
Thai bất thường, mẹ mắc các bệnh toàn thân: Tim,
phổi, thận …
Thiết kế nghiên cứu:
Mô tả cắt ngang, tiến cứu.
12. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
N = Z2
(1-α/ 2)
Pq
(pε)2
Cỡ mẫu nghiên cứu
Trong đó
N: là cỡ mẫu nghiên cứu
Z 2
(1-α/2): hệ số tin cậy = 1,96
P: tỷ lệ thai CPTTTC ở thai phụ TSG (p = 0,56)
q = 1 - p = 0,44
ε: là sai số nghiên cứu (ε = 0,09)
Vậy cỡ mẫu nghiên cứu của chúng tôi tối thiểu là 191
13. Thu thập số liệu:
Thời điểm thu thập số liệu.
Lâm sàng, cận lâm sàng
Siêu âm: Làm Doppler ĐMTC, vị trí rau bám
Khi đẻ: Tuổi thai, trọng lượng, Apgar, màu sắc
nước ối, cách đẻ
Phương tiện nghiên cứu:
Bảng phân bố bách phân vị của RI, tỉ lệ S/D của
Trần Danh Cường 2007.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
14. Các tiêu chuẩn đánh giá trong nghiên cứu này:
- Phân loại TSG:
TSG nhẹ và TSG nặng
- Đánh giá tình trạng thai:
Thai CPTTTC, suy thai
- Vị trí rau bám:
Rau bám giữa, rau bám bên
- Đánh giá Doppler ĐMTC
Doppler ĐMTC bình thường, bất thường
Xử lý số liệu: SPSS
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
15. Kết quả và bàn luận
1. Độ tuổi.
Nhóm tuổi Số thai phụ ( n ) Tỷ lệ phần trăm (%)
20 - 25 tuổi 36 18
26 - 30 tuổi 65 32,5
31- 35 tuổi 65 32,5
36 - 40 tuổi 28 14
≥ 40 tuổi 6 3
Tổng 200 100,0
16. Số lần sinh N %
Lần 1 81 40,5
Lần 2 103 51,5
≥ 2 lần 16 8
Tổng số 200 100,0
2. Số lần sinh
Kết quả và bàn luận
18. Cách đẻ n %
Đẻ không can thiệp thủ thuật 12 6,0
Đẻ can thiệp thủ thuật 8 4,0
Mổ đẻ 180 90,0
Tổng số 200 100,0
4. Cách thức đẻ
Kết quả và bàn luận
19. 5. Tỷ lệ thai phụ có hình thái Doppler ĐMTC bất thường
Kết quả và bàn luận
Hình thái phổ Doppler
ĐMTC
Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Bình thường 79 39,5
Bất thường 121 60,5
Tổng số 200 100,0
20. 6. Tỷ lệ vết khuyết tiền tâm trương
và giảm phức hơp tâm trương
Hình thái Doppler ĐMTC
ĐMTCP bất
thường
ĐMTCT bất
thường
n % n %
Vết khuyết tiền tâm trương 3 3,2 0 0,0
Giảm phức hợp tâm trương 10 10,6 17 17,0
Vết khuyết tiền tâm trương và
giảm phức hợp tâm trương
81 86,2 83 83,0
Tổng số 94 100,0 100 100,0
Kết quả và bàn luận
21. 7. Tương quan hình thái phổ Doppler ĐMTC
và vị trí rau bám
Vị trí
rau bám
2 ĐMTC hình
thái như nhau
2 ĐMTC hình
thái khác nhau
Tổng số
n % n % n %
Rau bám
giữa
117 92,1 10 7,9 127 63,5
Rau bám
bên
36 49,3 37 50,7 73 36,5
p < 0,01
Kết quả và bàn luận
22. 8. Tương quan hình thái Doppler ĐMTC và
các thể lâm sàng TSG
Doppler ĐMTC
Các thể TSG
ĐMTC bất
thường
ĐMTC bình
thường
Tổng số
n % n % n %
TSG nhẹ 57 48,3 61 51,7 118 59,0
TSG nặng 64 78,0 18 22,0 82 41,0
P < 0,01
Kết quả và bàn luận
23. 9.Sự tương quan hình thái Doppler ĐMTC
và thai CPTTTC
Doppler
ĐMTC
Tình trạng thai
ĐMTC bất
thường
ĐMTC bình
thường
Tổng số
n % n % n %
Thai CPTTTC 84 91,3 8 8,7 92 46,0
Thai không
CPTTTC
37 34,3 71 65,7 108 54,0
P < 0,01
kết quả và bàn luận
24. 10. Tương quan giữa hình thái Doppler
ĐMTC và suy thai
Doppler
ĐMTC
Tình trạng thai
ĐMTC bất
thường
ĐMTC bình
thường
Tổng số
n % n % n %
Thai suy 68 80,0 17 20,0 85 42,5
Thai không
suy
53 46,1 62 53,9 115 57,5
P < 0,01
Kết quả và bàn luận
25. 3.13. Tương quan giữa tỉ lệ S/D của ĐMTC
với các thể lâm sàng TSG
Tỉ lệ S/D
ĐMTC P ĐMTC T
TSG nhẹ TSG nặng TSG nhẹ TSG nặng
n % n % n % n %
1,36 - ≤ 2,4 64 32,0 23 11,5 60 30,0 24 12,0
1,36- ≤ 2,5 70 35,0 28 14,0 69 34,5 26 13,0
1,36 - ≤ 2,6 74 37,0 29 14,5 73 36,5 29 14,5
1,36 - ≤ 2,7 77 38,5 34 17,0 78 39,0 30 15,0
1,36 - ≤ 2,8 80 40,0 35 17,5 80 40,0 32 16,0
1,36 - ≤ 2,9 82 41,0 36 18,0 83 41,5 33 16,5
1,36 - ≤ 3,0 86 43,0 38 19,0 86 43,0 36 18,0
3,0 - 17,75 32 16,0 44 22,0 32 16,0 46 23,0
Tổng số 118 59,0 82 41,0 118 59,0 82 41,0
26. 12. Giá trị tiên lượng TSG nặng tại các giá trị
của tỉ lệ S/D
Tỉ lệ
S/D
ĐMTC P ĐMTC T
ĐN ĐH GT+ GT- ĐN ĐH GT+ GT-
2,4 72 54 52 74 71 51 50 71
2,5 66 59 53 71 68 58 53 73
2,6 65 63 55 72 65 62 54 72
2,7 59 65 54 69 63 66 57 72
2,8 57 68 55 70 61 68 57 71
2,9 56 69 56 69 60 70 58 72
3,0 54 73 58 69 56 73 59 70
Lucy ( ĐN 81%, ĐH 90% )
27. 13. ROC của tỉ lệ S/D ở ĐMTC trong tiên lượng
TSG nặng.
ĐMTC P ĐMTC T
43. Kết luận
1. Mối tương quan giữa hình thái, tỉ lệ S/D, RI
của Doppler ĐMTC với các thể lâm sàng TSG.
- Về hình thái:
+ TSG nặng: 78 %, 22 %.
- Về tỉ lệ S/D:
+ Điểm cắt TSG nặng của tỉ lệ S/D là 2,6.
+ ĐMTC phải là 65 %, 63 % và 65 %, 62 %
- Về chỉ số trở kháng ( RI ):
+ Điểm cắt TSG nặng của RI là 0,6.
+ ĐMTC phải 66 %, 64 %. ĐMTC trái 68 %, 62 %.
44. 2. Mối tương quan giữa hình thái, tỉ lệ S/D, RI của
Doppler ĐMTC với tình trạng thai.
- Về hình thái:
+ Nhóm thai phụ có thai CPTTTC: 91,3 % và 8,7 %.
+ Nhóm thai phụ có thai suy: 80 % và 20 %.
- Về tỉ lệ S/D:
+ CPTTTC (2,6). ĐMTC P 74 % 73 %. ĐMTC T 78 %, 76 %.
+ Thai suy (2,4).ĐMTC P 71 %, 54 % và ĐMTC T 75 %, 55 %.
- Về RI:
+ CPTTTC (0,6). ĐMTC P 76 %, 75 %. ĐMTC T 79 %, 74 %.
+ Thai suy (0,55).ĐMTC P 76%, 51 %. ĐMTC T 80 %, 51 %.
Kết luận
45. KIẾN NGHỊ
Nên siêu âm Doppler ĐMTC hai bên từ lúc
thai 12 tuần cho những thai phụ có tiền sử
thai nghén bệnh lý hoặc tiền sử tiền sản giật