NGHIÊN CỨU VỀ DỊ TẬT TIM BẨM SINH THAI NHI ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN BẰNG SIÊU ÂM TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
1. PHAN QUANG ANH
NGHIÊN CỨU VỀ DỊ TẬT TIM BẨM SINH
THAI NHI ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN BẰNG SIÊU ÂM
TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Người hướng dẫn khoa học
TS. TRẦN DANH CƯỜNG
2. Dị tật tim thai nhi chiếm tỉ lệ khá lớn trong các dị
tật thai nhi.
Trẻ bị BTBS là gánh nặng tinh thần cũng như vật
chất cho gia đình, xã hội.
Có nhiều phương pháp SLTS, trong đó SÂ được
coi là phương tiện hàng đầu để chẩn đoán các dị
tật tim thai nhi.
SÂ hình thái thai nhi đã được áp dụng nhiều
nước, ở Đức và Nauy năm 1980.
3. Đề tài: “Nghiên cứu về dị tật tim bẩm sinh
thai nhi được chẩn đoán bằng siêu âm
tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương”.
Mục tiêu:
1. Nhận xét các loại dị tật tim thai nhi được
chẩn đoán trước sinh bằng siêu âm tại
Bệnh viện Phụ Sản Trung ương.
2. Nêu thái độ xử trí các dị tật tim bẩm sinh
nói trên tại Bệnh viện Phụ sản Trung
ương.
4. Phôi thai học tim thai nhi:
- Tim được hình thành từ ống tim nguyên thủy từ ngày thứ
18 đến cuối tuần thứ 6 của thai kỳ.
Cấu tạo giả phẫu tim thai:
- Tim thai cũng như tim trẻ sơ sinh gồm: 4 buồng, 2 tâm
nhĩ, 2 tâm thất, các mạch máu lớn ĐMC, ĐMP,
TMC,TMP.
- Hai tâm nhĩ thông với nhau qua lỗ bầu dục, van
Vieussen luôn nằm nhĩ trái.
- ĐMC và ĐMP thông với nhau qua ống ĐM
5. Khái niệm BTBS:
Là các khuyết tật ở tim và / hoặc ở các mạch máu
lớn do sự ngừng hoặc kém phát triển các thành
phần của phôi tim trong thời kỳ bào thai.
Phân loại BTBS của thai nhi:
- Theo phôi thai học: DT ngăn tâm thất, tâm nhĩ, ống
nhĩ thất.
- Theo ICD – 10: BTBS kí hiệu Q20 – Q25.9.
- Theo lâm sàng: BTBS tím sớm, BTBS tím muộn.
6. Tỷ lệ BTBS:
- Trên TG tần suất BTBS chung 8/1000.
- Ở Việt Nam: hàng năm có 10000 trẻ BTBS ra đời.
- Tỷ lệ tử vong BTBS từ 5 – 10% trong tổng số trẻ
BTBS, chủ yếu tử vong trong 2 năm đầu.
Ứng dụng SÂ trong chẩn đoán BTBS:
- Edler và Hertz lần đầu ứng dụng năm 1953.
- Cho đến nay SÂ được coi là phương tiện hàng đầu
để phát hiện các BTBS của thai nhi.
7. Hình ảnh giải phẫu SÂ tim bình thường
Mặt cắt tim bốn buồng
Hình ảnh siêu âm tim 4 buồng trên đường cắt qua đỉnh tim
8. Đường cắt đỉnh tim qua động
mạch chủ
Đường cắt tim qua động
mạch phổi
Mặt cắt dọc buồng tim phải, buồng tim trái
11. Các phương pháp SLTS và CĐTS:
- Test sàng lọc bộ ba(AFP, ßhCG, uE3).
- SÂ: đo KSSG, hình thái tim và các cơ quan
- Phương pháp chẩn đoán di truyền: chọc hút
dịch ối, sinh thiết tua rau, chẩn đoán di truyền
TB, di truyền phân tử.
Thái độ xử trí trước sinh với thai bị BTBS:
- ĐCTN hay không ĐCTN
- Xử trí trước sinh phụ thuộc: tuổi thai, loại BTBS,
bộ NST, dị tật cơ quan khác kèm theo.
12. NGHIÊN CỨU VỀ BTBS:
- Nora (1987): mối liên hệ giữa gia đình và BTBS.
- Paladini (2009): tuổi thai phát hiện được BTBS
- Isaksen (1999): trẻ SS và thai bất thường về
phát triển, tỉ lệ BTBS 26%.
- Volgel (2009): 47% thai nhi BTBS có tăng KSSG
- Tô Văn An (2007): 44,2% có bất thường NST
- Lưu Thị Hồng (2008): Tỉ lệ BTBS 7,04%
- Nguyễn Việt Hùng (2006): Tỉ lệ BTBS 12,98%,
giá tri SA trong chẩn đoán với độ nhậy 95,2%,
độ đặc hiệu 100%.
13. Đối tượng nghiên cứu:
- Là hồ sơ thai phụ đến SÂ và được CĐ có bất
thường cấu trúc tim thai tại TTCĐTS BVPSTW từ
tháng 7/2007 đến 6/2010.
Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Hồ sơ thai phụ có CĐ xác định BTBS.
- BTBS trong nghiên cứu là bất thường hình thái,
cấu trúc tim – mạch máu lớn xuất phát từ tim.
- Ghi rõ loại BTBS, tuổi thai, bất thường cơ quan
khác kèm theo.
- Có KQ hội chẩn SÂ với BS khoa Phẫu thuật tim
mạch – lồng ngực Việt Đức.
- Có biên bản hội chẩn của Hội đồng liên bệnh viện
14. Tiêu chuẩn loại trừ:
Hồ sơ không có kết luận rõ loại BTBS, tuổi
thai phát hiện.
Các BTBS bất thường về chức năng tim.
Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
Cỡ mẫu nghiên cứu:
Lấy 276 hồ sơ đủ tiêu chuẩn lựa chọn trong
nghiên cứu tại TTCĐTS từ 7/2007 đến
6/2010.
15. Các biến số nghiên cứu:
- Tuổi thai phụ chia nhóm, tuổi thai nhi (tuần)
- Nơi ở, TS sinh con BTBS – TS sản khoa
- Các loại BTBS, KSSG, test SLTS
- Chỉ định chọc hút dịch ối, kết quả NSĐ
- Thái độ xử trí : ĐCTN hay không ĐCTN
Các tiêu chuẩn chẩn đoán trong nghiên cứu:
- KSSG: bình thường < 3 mm, tăng ≥ 3 mm
- Đánh giá bộ NST: dựa vào karyotype
- Test SLTS: dương tính, âm tính
16. Tiêu chuẩn chẩn đoán trong nghiên cứu:
- Thông liên thất: hình ảnh gián đoạn vách liên thất
- Bệnh ống nhĩ thất: mất hình ảnh chữ thập của tim.
- Thiểu sản tâm thất: Thiểu sản thất (P),(T), tim 1 buồng thất
- Đảo gốc ĐM: ĐCM xuất phát từ thất (P), ĐMP xuất phát từ
thất (T)
- Bệnh Ebstein: nhĩ phải to, van 3 lá bám thấp
- Tứ chứng Fallot: thông liên thất, ĐMP nhỏ, ĐMC cưỡi lên
vách liên thất.
- Thất phải 2 đường ra: ĐMC, ĐMP đều xuất phát từ thất (P)
- Bệnh tim phối hợp
17. Phương tiện nghiên cứu:
- Phiếu thu thập số liệu
- Thời gian thu thập số liệu: từ 2/2010 đến 7/2010.
Xử lý số liệu : bằng phần mềm SPSS 15.0.
Đạo đức nghiên cứu:
- Nghiên cứu với tinh thần trung thực.
- Nghiên cứu chỉ nhằm mục đích bảo vệ và nâng cao sức
khỏe cộng đồng, không vì mục đích khác.
- Các thông tin liên quan đến đối tượng nghiên cứu được
giữ bí mật
- Luận văn đã được thông qua Hội đồng y đức BVPSTW.
18. Tần suất thai nhi bị BTBS ở thai phụ
có tiền sử sinh con BTBS
TS sinh con bị BTBS
Số thai nhi
BTBS
Tổng số thai phụ
có thai bất thường
Tần suất
Có 6 20 30
Không 270 2529 10,7
Tổng 276 2549
Nora (1987) : TS sinh con BTBS, tần suất BTBS gấp 3 lần
19. Tỷ lệ thai nhi bị BTBS trong tổng số thai nhi
bị DTBS chung được chẩn đoán trên SÂ
Thai nhi bị dị tật n %
Có BTBS 276 10,8
Không có BTBS 2273 89,2
Tổng 2549 100
Nguyễn Việt Hùng (2006) 12,98%, Lưu Thị Hồng (2008) 7,04%,
Isaksen (1999) 26%.
20. Tỷ lệ các loại BTBS được chẩn đoán trên SÂ
Các loại bệnh tim bẩm sinh n %
Thông liên thất 89 32,2
Bệnh ống nhĩ thất 26 9,4
Đảo gốc động mạch 9 3,3
Ebstein 8 2,9
Tứ chứng Fallot 33 11,9
Thất phải hai đường ra 7 2,5
Thiểu sản tâm thất 59 21,4
Bệnh tim phối hợp 45 16,3
Tổng số 276 100
Nguyễn Việt Hùng (2006) 25%, Lưu Thị Hồng (2008) 23,5%,
Tô Văn An (2007) 25%, Isaksen (1999) 28,6%.
21. Tỷ lệ thai BTBS kèm dị tật các cơ quan khác
được chẩn đoán trên SÂ
Các loại BTBS
Có kèm theo dị
tật cơ quan
khác
Không kèm
theo dị tật cơ
quan khác
Tổng số
n % n % n %
Thông liên thất 56 20,3 33 11,9 89 32,2
Bệnh ống nhĩ thất 9 3,5 17 6 26 9,5
Đảo gốc động mạch 3 1,1 6 2,2 9 3,3
Ebstein 2 0,72 6 2,2 8 2,9
Tứ chứng Fallot 11 3,9 22 8,0 33 11,9
Thất phải hai đường ra 4 1,4 3 1,1 7 2,5
Thiểu sản tâm thất 16 5,8 43 15,6 59 21,4
Bệnh tim phối hợp 15 5,4 30 10,9 45 16,3
Tổng số 116 42 160 58 276 100
Isaksen (1999) tỷ lệ BTBS kèm dị tật cơ quan khác 77%.
22. Tuổi thai phát hiện BTBS trên SÂ
Tuổi thai (tuần) n %
14 – 19 37 13,4
20 – 24 83 30,1
25 – 29 75 27,2
30 – 34 61 22,1
≥ 35 20 7,2
Tổng số 276 100
Tuổi thai trung bình phát hiện BTBS trên SÂ là 25,9 ± 6 tuần
Isaksen (1999) tuổi thai trung bình phát hiện BTBS là 21 tuần.
23. Tỷ lệ thai nhi BTBS có đo KSSG
Đo KSSG n %
Có đo 30 10,8
Không đo 246 89,2
Tổng số 276 100
24. Tỷ lệ thai nhi BTBS có tăng KSSG
KSSG n %
Tăng 15 50,0
Bình thường 15 50,0
Tổng số 30 100,0
Tỷ lệ tăng KSSG của BTBS: Devore (2000) 42%, Mavrides (2001) 15,4%
25. Tỷ lệ thai phụ mang thai BTBS
có làm các test sàng lọc trước sinh
Thai phụ n %
Có làm test SLTS 25 9,1
Không làm test SLTS 251 90,9
Tổng số 276 100,0
26. Tỷ lệ thai phụ có test sàng lọc trước sinh dương tính
Số thai phụ n %
Test SLTS dương tính 12 48,0
Test SLTS âm tính 13 52,0
Tổng số 25 100,0
27. Tỷ lệ thai phụ mang thai BTBS có chỉ định
chọc hút nước ối tại TTCĐTS
Các loại BTBS
Chỉ định chọc
hút nước ối
Không chỉ định
chọc hút nước ối
Tổng số
n % n % n %
Thông liên thất 36 13 53 19,2 89 32,2
Bệnh ống nhĩ thất 8 2,9 18 6,5 26 9,4
Thiểu sản tâm thất 32 11,6 27 9,8 59 21,4
Đảo gốc động mạch 5 1,8 4 1,4 9 3,2
Ebstein 0 0 8 2,9 8 2,9
Tứ chứng Fallot 20 7,2 13 4,7 33 11,9
Thất phải 2 đường ra 4 1,4 3 1,1 7 2,5
Bệnh tim phối hợp 18 6,5 27 9,8 45 16,3
Tổng số 123 44,6 153 55,4 276 100
28. Tỷ lệ thai phụ đồng ý chọc hút nước ối trong nhóm
có chỉ định chọc hút nước ối
Các loại BTBS
Đồng ý chọc hút
nước ối
Không đồng ý
chọc hút nước ối
Tổng số
n % n % n %
Thông liên thất 8 6,5 28 22,7 36 29,2
Bệnh ống nhĩ thất 2 1,6 6 4,9 8 6,5
Thiểu sản tâm thất 3 2,4 29 23,6 32 26,1
Đảo gốc động mạch 2 1,6 3 2,5 5 4,1
Ebstein 0 0 0 0 0 0
Tứ chứng Fallot 5 4,1 15 12,2 20 16,3
Thất phải 2 đường ra 2 1,6 2 1,6 4 3,2
Bệnh tim phối hợp 3 2,4 15 12,2 18 14,6
Tổng số 25 20,3 98 79,7 123 100
29. Tỷ lệ thai nhi có bất thường NST trong nhóm
chọc hút nước ối tại TTCĐTS
Các loại BTBS
NST bất
thường
NST bình
thường
Tổng số
n % n % n %
Thông liên thất 6 24 2 8 8 32
Bệnh ống nhĩ thất 2 8 0 0 2 8
Thiểu sản tâm thất 2 8 1 4 3 12
Đảo gốc động mạch 0 0 2 8 2 8
Ebstein 0 0 0 0 0 0
Tứ chứng Fallot 1 4 4 16 5 20
Thất phải hai đường ra 1 4 1 4 2 8
Bệnh tim phối hợp 0 0 3 12 3 12
Tổng số 12 48 13 52 25 100
BTBS là dấu hiệu chỉ điểm cho những bất thường NST
30. Các BTBS trong nhóm thai nhi có bất thường NST
Bất thường NST
Loại BTBS
Trisomy
13
Trisomy
18
Trisomy
21
XO
46,XY,
t(9,20)
Tổng số
Thông liên thất 0 4 2 0 0 6
Bệnh ống nhĩ thất 1 0 1 0 0 2
Thiểu sản tâm thất 0 1 0 0 1 2
Đảo gốc động mạch 0 0 0 0 0 0
Ebstein 0 0 0 0 0 0
Tứ chứng Fallot 0 1 0 0 0 1
Thất phải hai đường ra 0 1 0 0 0 1
Bệnh tim phối hợp 0 0 0 0 0 0
Tổng số 1 7 3 0 1 12
Tô Văn An (2007) 14 trisomy 18 thì 40% thông liên thất
31. Tỷ lệ thai phụ có chỉ định đình chỉ thai nghén tại TTCĐTS
Các loại BTBS
Chỉ định
ĐCTN
Không chỉ
định ĐCTN
Tổng số
n % n % n %
Thông liên thất 58 21 31 11,2 89 32,2
Bệnh ống nhĩ thất 15 5,4 11 4 26 9,4
Thiểu sản tâm thất 46 16,6 13 4,7 59 21,3
Đảo gốc động mạch 7 2,5 2 0,7 9 3,3
Ebstein 0 0 8 2,9 8 2,9
Tứ chứng Fallot 25 9,1 8 2,9 33 11,9
Thất phải hai đường ra 5 1,8 2 0,7 7 2,5
Bệnh tim phối hợp 29 10,5 16 5,8 45 16,3
Tổng số 185 67 91 33 276 100
Isaksen(1999) tỷ lệ ĐCTN hoặc sảy thai 66%, 34% tiếp tục theo thai
32. Xử trí trước sinh với thai nhi BTBS
có tuổi thai < 28 tuần tại TTCĐTS
Các loại BTBS
Chỉ định ĐCTN Không chỉ định
ĐCTN Tổng số
n % n % n %
Thông liên thất 45 26,9 7 4,1 52 31,0
Bệnh ống nhĩ thất 13 7,9 0 0 13 7,9
Thiểu sản tâm thất 41 24,6 0 0 41 24,6
Đảo gốc động mạch 6 3,6 0 0 6 3,6
Ebstein 0 0 1 0,6 1 0,6
Tứ chứng Fallot 20 12 4 2,4 24 14,4
Thất phải hai đường ra 4 2,4 1 0,6 5 3,0
Bệnh tim phối hợp 23 13,8 2 1,2 25 15,0
Tổng số 152 91 15 9 167 100
33. Xử trí trước sinh với thai nhi BTBS
có tuổi thai ≥ 28 tuần tại TTCĐTS
Các loại BTBS
Chỉ định
ĐCTN
Không chỉ định
ĐCTN
Tổng số
n % n % n %
Thông liên thất 13 11,9 24 12 37 33,9
Bệnh ống nhĩ thất 2 1,8 11 10,1 13 11,9
Thiểu sản tâm thất 5 4,5 13 12,1 18 16,6
Đảo gốc động mạch 1 0,9 2 1,9 3 2,8
Ebstein 0 0 7 6,4 7 6,4
Tứ chứng Fallot 5 4,6 4 3,6 9 8,2
Thất phải 2 đường ra 1 0,9 1 0,9 2 1,8
Bệnh tim phối hợp 6 5,5 14 12,8 20 18,3
Tổng số 33 30,3 76 69,7 109 100
34. Xử trước sinh với BTBS thông liên thất tại TTCĐTS
BTBS
Thông liên thất
< 28 tuần ≥ 28 tuần
Tổng
số
ĐCTN
Tỷ lệ
ĐCTN
Tổng
số
ĐCTN
Tỷ lệ
ĐCTN
Thông liên thất không kèm
tổn thương cơ quan khác
13 6 46,1 18 1 5,6
Thông liên thất có kèm tổn
thương cơ quan khác,
không có bất thường NST
33 33 100,0 19 12 63,2
Thông liên thất kèm bất
thường NST
6 6 100,0 0 0 0,0
Tổng số 52 45 86,5 37 13 35,1
Mavrides 100% thông liên thất đều theo dõi đến sau đẻ và phẫu thuật
35. Xử trí trước sinh với bệnh ống nhĩ thất tại TTCĐTS
BTBS
Bệnh ống nhĩ thất
< 28 tuần ≥ 28 tuần
Tổng
số
ĐCTN
Tỷ lệ
ĐCTN
Tổng
số
ĐCTN
Tỷ lệ
ĐCTN
Bệnh ống nhĩ thất không
kèm tổn thương cơ quan
khác
10 10 100,0 7 0 0,0
Bệnh ống nhĩ thất có kèm
tổn thương cơ quan khác,
không có bất thường NST
1 1 100,0 6 2 33,3
Bệnh ống nhĩ thất kèm bất
thường NST
2 2 100,0 0 0 0,0
Tổng số 13 13 100,0 13 2 15,4
36. Xử trí trước sinh với BTBS thiểu sản tâm thất tại TTCĐTS
BTBS
Thiểu sản tâm thất
< 28 tuần ≥ 28 tuần
Tổng
số
ĐCTN Tỷ lệ
ĐCTN
Tổng
số
ĐCTN Tỷ lệ
ĐCTN
Thiểu sản tâm thất không
kèm tổn thương cơ quan
khác
26 26 100,0 16 3 18,8
Thiểu sản tâm thất có kèm
tổn thương cơ quan khác,
không có bất thường NST
13 13 100,0 2 2 100,0
Thiểu sản tâm thất kèm bất
thường NST
2 2 100,0 0 0 0,0
Tổng số 41 41 100,0 18 5 27,8
37. Xử trí trước sinh với BTBS đảo gốc động mạch
tại TTCĐTS
BTBS
đảo gốc động mạch
< 28 tuần ≥ 28 tuần
Tổng
số
ĐCTN
Tỷ lệ
ĐCTN
Tổng
số
ĐCTN
Tỷ lệ
ĐCTN
Đảo gốc động mạch
không kèm tổn thương cơ
quan khác
4 4 100,0 2 0 0,0
Đảo gốc động mạch có
kèm tổn thương cơ quan
khác, không có bất thường
NST
2 2 100,0 1 1 100,0
Đảo gốc động mạch kèm
bất thường NST
0 0 0,0 0 0 0,0
Tổng số 6 6 100,0 3 1 33,3
Mavrides (2001) 2 trường hợp và đều không ĐCTN
38. Xử trí trước sinh với BTBS Ebstein tại TTCĐTS
BTBS
Ebstein
< 28 tuần ≥ 28 tuần
Tổng
số
ĐCTN
Tỷ lệ
ĐCTN
Tổng
số
ĐCTN
Tỷ lệ
ĐCTN
Ebstein không kèm tổn
thương cơ quan khác
0 0 0,0 6 0 0,0
Ebstein có kèm tổn thương
cơ quan khác, không có bất
thường NST
1 0 0,0 1 0 0,0
Ebstein kèm bất thường NST 0 0 0,0 0 0 0,0
Tổng số 1 0 0,0 7 0 0,0
39. Xử trí trước sinh với BTBS tứ chứng Fallot tại TTCĐTS
BTBS
Tứ chứng Fallot
< 28 tuần ≥ 28 tuần
Tổng
số
ĐCTN
Tỷ lệ
ĐCTN
Tổng
số
ĐCTN
Tỷ lệ
ĐCTN
Tứ chứng Fallot không kèm
tổn thương cơ quan khác
14 12 85,7 7 3 42,9
Tứ chứng Fallot có kèm tổn
thương cơ quan khác, không
có bất thường NST
9 7 77,8 2 2 100,0
Tứ chứng Fallot kèm bất
thường NST
1 1 100,0 0 0 0,0
Tổng số 24 20 83,3 9 5 55,6
40. Xử trí trước sinh với BTBS thất phải hai đường ra
tại TTCĐTS
BTBS
Thất phải hai đường ra
< 28 tuần ≥ 28 tuần
Tổng
số
ĐCTN
Tỷ lệ
ĐCTN
Tổng
số
ĐCTN
Tỷ lệ
ĐCTN
Thất phải hai đường ra không
kèm tổn thương cơ quan khác
2 2 100,0 1 0 0,0
Thất phải hai đường ra có kèm
tổn thương cơ quan khác,
không có bất thường NST
2 1 50,0 1 1 100,0
Thất phải hai đường ra kèm bất
thường NST
1 1 100,0 0 0 0,0
Tổng số 5 4 80,0 2 1 50,0
41. Xử trí trước sinh với thai nhi tổn thương tim phối hợp
tại TTCĐTS
BTBS
Tổn thương tim
phối hợp
< 28 tuần ≥ 28 tuần
Tổng
số
ĐCTN
Tỷ lệ
ĐCTN
Tổng
số
ĐCTN
Tỷ lệ
ĐCTN
Tổn thương tim phối hợp
không kèm tổn thương cơ
quan khác
19 17 89,5 11 0 0,0
Tổn thương tim phối hợp có
kèm tổn thương cơ quan khác,
không có bất thường NST
6 6 100,0 9 6 66,7
Tổn thương tim phối hợp kèm
bất thường NST
0 0 0,0 0 0 0,0
Tổng số 25 23 92,0 20 6 30,0
42. 1. Nhận xét các loại bệnh tim bẩm sinh được chẩn
đoán trước sinh tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương.
- Tỷ lệ thai nhi có BTBS trong tổng số thai nhi có DTBS
theo SÂ là 10,8%. Trong đó BTBS thông liên thất cao
nhất chiếm 32,2%, BTBS có kèm theo bất thường cơ
quan khác chiếm 42%.
- Tuổi thai trung bình phát hiện BTBS tại Bệnh viện Phụ
Sản Trung ương là 25,9 ± 6 tuần.
- Tỷ lệ thai nhi BTBS có bất thường NST là 48%, trisomy
18 chiếm tỷ lệ cao nhất 58,3%
43. 2. Thái độ xử trí trước sinh với thai nhi BTBS tại BVPS Trung ương.
• ĐCTN chiếm 67% và không ĐCTN: 33%. Trong đó tuổi thai < 28 tuần tỷ
lệ ĐCTN 91%.
• ĐCTN thông liên thất < 28 tuần: 86,5% và ≥ 28 tuần: 35,1%.
• ĐCTN bệnh ống nhĩ thất < 28 tuần: 100% và ≥ 28 tuần:15,4%.
• ĐCTN bệnh thiểu sản tâm thất < 28 tuần: 100% và ≥ 28 tuần: 27,8%.
• ĐCTN bệnh đảo gốc động mạch < 28 tuần: 100% và ≥ 28 tuần: 33,3%.
• Bệnh Ebstein 100% theo dõi và điều trị sau đẻ.
• ĐCTN bệnh tứ chứng Fallot < 28 tuần: 83,3% và ≥ 28 tuần: 55,6%.
• ĐCTN bệnh thất phải 2 đường ra < 28 tuần: 80% và ≥ 28 tuần: 50%.
• ĐCTN bệnh tổn thương tim phối hợp < 28 tuần: 92% và ≥ 28 tuần: 30%.
44. Siêu âm tim thai nhi có thể được thực hiện từ 18
tuần và trong trường hợp nghi ngờ tốt nhất nên hội
chẩn với chuyên gia về siêu âm tim mạch.