ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG HUYẾT ÁP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN LỌC MÀNG BỤNG LIÊN TỤC NGOẠI TRÚ
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
LÊ NGỌC TUẤN
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG HUYẾT ÁP VÀ MỘT SỐ
YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN LỌC MÀNG
BỤNG LIÊN TỤC NGOẠI TRÚ
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS-TS. ĐINH THỊ KIM DUNG
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
STMT: Xơ hoá nephron CN gây giảm sút MLCT.
2005: Thế giới khoảng 1,1 triệu BN ĐTTTT
Điều trị thay thế thận:
- Lọc màng bụng
- TNT, ghép thận.
Ước tính năm 2010 : 2 triệu BN.
Tỉ lệ gia tăng: 7%-9% / năm
Khoa thận BV BM: BN STM chiếm 40%
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
STM có nhiều biến chứng: THA 80-90%
THA là một trong những biến chứng trên hệ tim
mạch và là nguyên nhân tử vong chính
BN lọc màng bụng THA chiếm 88,7%. (Markus
Rumpsfejd)
Việt Nam vấn đề này đang được nghiên cứu
4. MỤC TIÊU
1. Khảo sát tình trạng huyết áp ở bệnh nhân
suy thận mạn điều trị bằng phương pháp
lọc màng bụng liên tục ngoại trú (CAPD).
2. Tìm hiểu mối liên quan giữa huyết áp và
một số yếu tố khác ở bệnh nhân lọc
màng bụng liên tục ngoại trú (CAPD).
5. TỔNG QUAN
Có tiền sử bệnh thận tiết niệu kéo dài.
Mức lọc cầu thận giảm dần.
Tăng huyết áp 80%- 90%.
Thiếu máu.
Nitơ phiprotein máu tăng dần.
Kết thúc ở hội chứng ure máu cao.
SUY THẬN MẠN
6. TỔNG QUAN
Phân loại STM của hội thận học Mỹ (2002):
Giai đoạn I : MLCT bình thường 130-90ml/phút/1,73m2
Giai đoạnII : MLCT giảm nhẹ 90-60ml/phút/1,73m2
Giai đoạnIII : MLCT giảm trung bình 60-30ml/p/1,73m2
Giai đoạn IV : MLCT giảm nặng30-15ml/phút/1,73m2
Giai đoạn V : MLCT giảm rất nặng<15ml/phút/1,73m2
7. TỔNG QUAN
ĐIỀU TRỊ SUY THẬN MẠN TÍNH
Điều trị nguyên nhân.
Điều trị bảo tồn(nội khoa): MLCT > 15ml/ phút
Điều trị thay thế: Khi MLCT <15ml/phút.
Bao gồm: + Ghép thận.
+ TNT.
+ Lọc màng bụng.
8. TỔNG QUAN
Lọc màng bụng: Màng bụng làm màng lọc.
LMB làm thay đổi các chất hoà tan và lượng nước
trong cơ thể một cách từ từ:
- Dịch lọc đưa vào ổ bụng qua catheter.
- Được giữ lại sau 4 - 6 giờ .
- Sau đó dịch có chất thải được dẫn lưu
qua catheter vào túi chứa dịch.
Phương pháp lọc màng bụng liên tục ngoại trú
9. TỔNG QUAN
Thành phần các chất dịch lọc như sau:
Loại dịch
Thành phần
1,5% 2,5% 4,25%
Glucose(g/l) 15 25 42,5
Natri(mmol/l) 132 132 132
Calci(mm0l/l) 1,75 1,75 1,75
Magie(mmol/l) 0,75 0,75 0,75
Clo(mmol/l) 102 102 102
Lactat(mmol/l) 35 35 35
ALTT(0sml/kg) 304 390 480
pH 5,5 5,5 5,5
10. TỔNG QUAN
Tăng huyết áp :
JNC VII : THA khi HA tối đa ≥ 140mmHg
hoặc HA tối thiểu ≥ 90mmHg.
THA gặp 80-90% số BN suy thận giai đoạn cuối.
THA gây biến chứng tất cả các cơ quan đích,
TV do bệnh tim mạch chiếm 50% số TV do STM.
11. TỔNG QUAN
Các yếu tố ảnh hưởng đến THA ở bệnh nhân STMT.
THA
nguyên
phát
Hormon
Cận giáp
Vai trò
lớp
nội mạch
Ức chế
kênh Na- K
Độc tố
Erythropoietin
Hoạt tính
giao cảm
Hệ RAA
Thừa thể
tích dịch
ngoại bào
Tăng
huyết áp
12. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
2.1 Đối tượng nghiên cứu
- Địa điểm: Khoa Thận tiết niệu BV BM
- Thời gian: từ 11-2008 đến 11-2009
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:
+ MLCT <15ml/phút.
+ Creatinin máu >500mmol/l.
+ BN điều trị STM giai đoạn cuối bằng CAPD .
+ BN theo dõi HA dọc 3 tháng.
13. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân:
+ Viêm phúc mạc.
+ Thủng tạng rỗng.
+ Tắc catheter.
+ Chảy máu tại chỗ.
+ Thoát vị cơ hoành, thoát vị thành bụng.
+ BN không dùng phương pháp LMB
14. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
2.2. Thiết kế nghiên cứu:
NC tiến cứu mô tả theo dõi dọc.
Cỡ mẫu: 40 BN.
Tiến hành thu thập số liệu các thời điểm:
M0 Bắt đầu điều trị bằng lọc màng bụng.
M1 Sau điều trị lọc màng bụng 1 tháng.
M3 Sau điều trị lọc màng bụng 3 tháng.
15. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
2.4.Phương pháp nghiên cứu.
Thu thập thông tin: Theo mẫu bệnh án NC
Các thông số bao gồm:
Đặc điểm chung: tuổi, giới, nguyên nhân suy thận.
Lâm sàng: HA, BMI, phù, đauđầu, thiếu máu,
lượng nước tiểu 24h, UF, MLCT.
XN huyết học: HC, Hb, Hct.
XN hoá sinh máu: ure, creatinin, lipit, điện giải đồ.
Tính thấm màng bụng (PET).
17. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
Các loại thuốc sử dụng:
Các loại thuốc hạ huyết áp.
Liều lượng Erythropoetin(UI).
Chế độ ăn:
Thực hiện chế độ ăn của bệnh nhân suy thận.
Sử lý số liệu : theo pp thống kê y học (SPSS15.0)
18. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới
Nhóm
tuổi
Nam
(n= 22)
Nữ
(n= 18)
Tổng số
(n= 40)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
<30 4 18,2 4 22,2 8 20,0
30- 39 4 18,2 6 33,3 10 25,0
40- 49 3 13,6 4 22,2 7 17,5
50- 59 6 27,3 2 11,1 8 20,0
≥60 5 22,7 2 11,1 7 17,5
X ± SD 46,68 ± 15,35 41,72 ± 15,55 44,4 ± 15,4
(18- 78)p>0,05
19. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
So sánh tuổi của bệnh nhân LMB liên tục ngoại trú
với các nghiên cứu khác
Tác giả Năm n
Tuổi trung bình
(X ± SD)
Lynn K. L. và cs. 2002 168 48 ± 16
Wong P. N. và cs. 2004 66 56,7 ± 1,27
Nghiêm Trung Dũng 2008 44 42,8 ± 13,5
Tonbul Z. và cs. 2009 25 47 ± 14
Kết quả nghiên cứu 2009 40 44,4 ± 15,4
20. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân loại BMI của các bệnh nhân
Phân loại BMI
Nam
(n= 22)
Nữ
(n= 18)
Tổng số
(n= 40)
n % n % n %
Gầy < 18,5 6 27,3 6 33,3 12 30,0
Bình thường 18,5 - 22,9 15 68,2 10 55,6 25 62,5
Thừa cân 23-24,9 1 4,5 2 11,1 3 7,5
Béo phì độ 1, 2 ≥ 25 0 0 0 0 0 0
X ± SD 19,4 ± 2,2 20,0 ± 2,2 19,7 ± 2,2
(14,5 - 24,9)
p p>0,05
Đinh Thị Kim Dung: BMI của STMT đều <20 không có béo phì.
Nghiêm Trung Dũng: BMI là nam 20,6 ± 2,1 và nữ là 18,6 ± 1,7
21. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nghiêm Trung Dũng: VCTM (86%), viêm thận bể thận mạn (5%).
Shahrzad O. (Canada): VCTM 30%, THA, đái tháo đường 40%.
Nguyên nhân suy thận
22. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA
BỆNH NHÂN LMB LIÊN TỤC NGOẠI TRÚ
Đặc điểm lâm sàng trong quá trình LMB liên tục ngoại trú
Triệu chứng
lâm sàng
Trước M0 (1) Tháng M1 (2) Tháng M3 (3)
n % n % n
%
Đau đầu 26 65,0 10 25,0 0 0
Phù 23 57,5 13 32,5 3 7,5
Da xanh,
niêm mạc nhợt
40 100 10 25,0 7 17,5
p p2-1
< 0,01; p3-1
< 0,001; p3-2
< 0,01
23. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Số lượng nước tiểu, chỉ số siêu lọc và MLCT
Chỉ số
Trước M0
(X ± SD) (1)
Tháng thứ M1
(X ± SD) (2)
Tháng thứ M3
(X ± SD) (3)
Số lượng
nước tiểu
942,50 ± 264,95 842,50 ± 421,77 792,50 ± 413,48
p2-1
> 0,05; p3-1
< 0,05; p3-2
> 0,05
UF
310,00 ± 197,15 580,00 ± 374,30 560,00 ± 292,47
p2-1
< 0,001; p3-1
< 0,001; p3-2
> 0,05
Mức lọc cầu
thận (ml/phút)
7,46 ± 1,59 8,37 ± 2,03 7,44 ± 1,55
p2-1
< 0,05; p3-1
> 0,05; p3-2
< 0,01
Wim Van Biesen: có sự giảm thể tích nước tiểu trong qúa trình điều trị.
Maiorca: nhóm CAPD duy trì MLCT và thể tích nước tiểu tốt hơn nhóm TNT chu kỳ
trong 3 năm (p< 0,01).
24. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tình trạng thiếu máu
Các chỉ số huyết học trong quá trình lọc máu (n= 40).
Chỉ số
Trước M0
(X ± SD) (1)
Tháng thứ M1
(X ± SD) (2)
Tháng thứ M3
(X ± SD) (3)
Số lượng hồng
cầu (T/l)
2,81 ± 0,42 3,58 ± 0,60 3,68 ± 0,55
p2-1
< 0,001; p3-1
< 0,001; p3-2
> 0,05
Hàm lượng Hb
(g/l)
81,68 ± 12,59 105,34 ± 17,33 105,93 ± 14,01
p2-1
< 0,001; p3-1
< 0,001; p3-2
> 0,05
Hematocrit (l/l)
0,247 ± 0,037 0,313 ± 0,055 0,312 ± 0,040
p2-1
< 0,001; p3-1
< 0,001; p3-2
> 0,05
Nghiêm Trung Dũng: sau 6 tháng LMB SLHC và Hb tăng từ 2,71 ± 0,5 T/ và 77,2 ± 17,2
g/l lên 3,55 ± 0,65 T/l và 101,2 ± 18,7 g/l, (p<0,05).
25. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ bệnh nhân thiếu máu (n= 40).
26. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sử dụng erythropoietin trong quá trình LMB liên tục
ngoại trú (n= 40)
Thuốc tạo hồng cầu
Trước M0
(X ± SD) (1)
Tháng thứ M1
(X ± SD) (2)
Tháng thứ M3
(X ± SD) (3)
Erythropoietin (UI)
15800 ± 6140 11700 ± 3314 8700 ± 5932
p2-1
< 0,01; p3-1
< 0,001; p3-2
< 0,01
27. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tính thấm màng bụng
Kết quả PET với creatinin và glucose
Thời gian
PET với creatinin
(X ± SD)
PET với glucose
(X ± SD)
0 giờ (1) 0,13 ± 0,07
2 giờ (2) 0,52 ± 0,13 0,54 ± 0,09
4 giờ (3) 0,73 ± 0,17 0,38 ± 0,10
p
p2-1
< 0,001; p3-1
< 0,001
p3-2
< 0,001
p3-2
< 0,001
Nghiêm Trung Dũng:
PET creatinin 0, 2, 4 giờ lần lượt là 0,16, 0,54 và 0,75.
PET glucose ở thời điểm 2 giờ và 4 giờ lần lượt là 0,58 và 0,34.
không thay đổi sau 6 tháng (CAPD)(p>0,05).
Susan R. M: PET creatinin 0 giờ, 2 giờ và 4 giờ sau 1 tháng là 0,18, 0,53 và 0,68;
28. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân loại PET với creatinin và glucose.
Phân loại
PET với creatinin PET với glucose
n % n %
Thấp 2 5,0 6 15,0
Trung bình thấp 9 22,5 14 35,0
Trung bình cao 20 50,0 16 40,0
Cao 9 22,5 4 10,0
Nghiêm Trung Dũng: PET trung bình cao (50%), cao (27,3%), trung bình thấp
(18,2%) và thấp (5%).
Chaaban A.: 30 bệnh nhân (CAPD) PET cao là 20%, PET trung bình cao là 60% và
PET trung bình thấp là 20%.
Lo W. K.: 55 bệnh nhân (CAPD) ở Hồng kông: 50,9% PET trung bình cao; 30,9%
trung bình thấp; 14,5% cao và 3,6% thấp
29. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tình trạng RLLP máu:
Các chỉ số lipid máu trong quá trình LMB (n= 40).
Chỉ số
Trước M0
(X ± SD) (1)
Tháng thứ M1
(X ± SD) (2)
Tháng thứ M3
(X ± SD) (3)
Cholesterol
(mmol/l)
5,14 ± 1,23 4,80 ± 1,02 4,86 ± 0,96
p2-1
< 0,05; p3-1
< 0,05; p3-2
> 0,05
Triglycerid
(mmol/l)
2,41 ± 1,07 1,81 ± 0,80 2,01 ± 1,39
p2-1
< 0,05; p3-1
> 0,05; p3-2
> 0,05
LDL
(mmol/l)
2,69 ± 0,90 2,41 ± 0,75 2,77 ± 1,58
p2-1
> 0,05; p3-1
> 0,05; p3-2
> 0,05
HDL
(mmol/l)
1,48 ± 0,48 1,43 ± 0,41 1,41 ± 0,38
p2-1
> 0,05; p3-1
> 0,05; p3-2
> 0,05
30. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ bệnh nhân rối loạn lipid máu
Rối loạn
lipid máu
Trước M0 (1)
Tháng thứ M1
(2)
Tháng thứ M3
(3)
Số lượng % Số lượng % Số lượng %
Có 28 70,0 22 55,0 21 52,5
Không 12 30,0 18 45,0 19 47,5
p2-1
< 0,05; p3-1
< 0,05; p3-2
> 0,05
Đinh Thị Kim Dung: 88,8% số bệnh nhân STMT có RL trên 1 thành phần
lipoprotein. Đối với nhóm bệnh nhân STMT điều trị lọc máu thận nhân tạo chu
kỳ thì có 76,7% số bệnh nhân có rối loạn trên 1 thành phần lipoprotein.
31. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Điện giải máu trong quá trình LMB liên tục ngoại trú (n= 40)
Chỉ
số
Trước M0
(X ± SD) (1)
Tháng thứ M1
(X ± SD) (2)
Tháng thứ M3
(X ± SD) (3)
Kali
(mmol/l)
4,01 ± 0,59 3,37 ± 0,63 3,62 ± 0,67
p2-1
< 0,001; p3-1
< 0,01; p3-2
< 0,05
Natri
(mmol/l)
139,18 ± 4,94 134,15 ± 5,69 136,05 ± 4,63
p2-1
< 0,001; p3-1
< 0,01; p3-2
< 0,05
Clo
(mmol/l)
97,35 ± 5,43 95,18 ± 5,46 94,65 ± 4,88
p2-1
> 0,05; p3-1
> 0,05; p3-2
> 0,05
Điện Giải
32. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.3. TÌNH TRẠNG TĂNG HUYẾT ÁP CỦA BN LỌC MÀNG BỤNG
Tỷ lệ BN THA trong quá trình LMB liên tục ngoại trú
Huyết áp
động mạch
Trước M0(1) Tháng thứ M1 (2) Tháng thứ M3 (3)
Số lượng % Số lượng % Số lượng %
Bình thường 1 2,5 2 5,0 7 17,5
Tiền THA 2 5,0 15 37,5 22 55,0
THA độ 1 11 27,5 9 22,5 9 22,5
THA độ 2 26 65,0 14 35,0 2 5,0
p p2-1
< 0,05; p3-1
< 0,001; p3-2
< 0,001
• Nghiêm Trung Dũng là 88,6%, trong đó THA giai đoạn II là 61,3%.
• Lausević M.: 73,13%.
• Malliara M.: 86%
33. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tình trạng HA động mạch trong quá trình LMB liên tục
ngoại trú
Chỉ số
Trước M0
(X ± SD) (1)
Tháng thứ M1
(X ± SD) (2)
Tháng thứ M3
(X ± SD) (3)
Huyết áp tâm
thu (mmHg)
154,75 ± 13,01 143,50 ± 22,93 126,25 ± 15,63
p2-1
< 0,05; p3-1
< 0,001; p3-2
< 0,001
Huyết áp tâm
trương
(mmHg)
93,25 ± 7,64 88,25 ± 13,75 79,75 ± 8,00
p2-1
< 0,05; p3-1
< 0,001; p3-2
< 0,001
• Nghiêm Trung Dũng: 6 tháng LMB HA giảm từ 159,3 ± 18,9 / 94,8 ± 10,9 mmHg
xuống 136,2 ± 20,3/ 85,2 ± 10,5 mmHg, p < 0,001.
• Dasgupta I.: sau khi LMB huyết áp động mạch giảm từ 158/ 87 mm Hg xuống 122/82
mm Hg, p < 0,001
34. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các thuốc điều trị THA trong quá trình LMB lên tục
ngoại trú (n = 37)
Nhóm thuốc
Trước
M0 (1)
Tháng thứ
M1 (2)
Tháng thứ
M3 (3)
n % n % n %
Lợi tiểu 33 89,2 26 70,3 25 67,6*
Ức chế kênh calci 35 94,6 34 91,9 29 78,4*
Ức chế beta 7 18,9 6 16,2 6 16,2
Ức chế alpha 6 16,2 11 29,7 2 5,4
Ức chế men chuyển 13 35,1 14 37,8 10 27,0
•Chu Thị Dự: nhóm chẹn kênh canxi được dùng nhiều nhất, chiếm 96%.
35. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự phối hợp các thuốc điều trị THA trong quá trình
LMB lên tục ngoại trú (n = 37)
Phối hợp
thuốc
Trước M0
(1)
Tháng thứ M1
(2)
Tháng thứ M3
(3)
Số lượng % Số lượng % Số lượng %
1 loại 1 2,7 8 21,6 13 35,1
2 loại 18 48,6 12 32,4 14 37,8
3 loại 15 40,5 9 24,3 9 24,3
4 loại 3 8,1 8 21,6 1 2,7
X ± SD 2,54 ± 0,69 2,46 ± 1,07 1,95 ± 0,84
p p2-1
> 0,05; p3-1
< 0,001; p3-2
< 0,001
Lausević M.: 67 BN (CAPD) tất cả đều sử dụng thuốc hạ HA (1 loại: 23%; 2 loại: 40%; 3 loại
: 32% và 4 loại: 2,9%).
Chu Thị Dự: tỷ lệ điều trị một loại thuốc hạ áp là 40%, hai loại là 46%, ba loại là 14%.
36. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Liên quan lipit máu và HA động mạch trước khi điều trị
(n = 37)
Chỉ số
Hệ số tương quan (r)
HA tâm thu HA tâm trương
Cholesterol 0,084 - 0,213
Triglycerid 0,032 0,447(**)
**:p < 0,01.
Đinh Thị Kim Dung: lipit máu có tương quan thuận với HA trung bình ở cả nhóm
STMT điều trị bảo tồn và thận nhân tạo chu kỳ (r= 0,31 và r= 0,44).
37. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Liên quan thiếu máu và HA động mạch trước khi điềutrị
(n = 37)
Chỉ số
Hệ số tương quan (r)
HA tâm thu HA tâm trương
Số lượng hồng cầu - 0,385 (*) - 0,339 (*)
Hb - 0,075 - 0,095
Hct - 0,157 - 0,120
Erythropoietin 0,312 (*) 0,408(*)
Krapf R. và cs. [40] là Erythropoietin làm THA ở bệnh nhân LMB ngoại trú liên tục.
p < 0,05
38. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Liên quan với số lượng nước tiểu, MLCT
và creatinin huyết thanh
Chỉ số
Hệ số tương quan (r)
HA tâm thu HA tâm trương
Số lượng nước tiểu - 0,558 (**) - 0,540 (**)
UF - 0,028 - 0,110
MLCT - 0,343(*) - 0,401(*)
Creatinin 0,413(*) 0,490(**)
•Lausević M.: 67 BN (CAPD) HA có tương quan nghịch :SL nước tiểu, MLCT ; và Ccr
tương quan thuận với HA.
•Wong P. N.: HA tâm thu có tương quan thuận với dấu hiệu quá tải (p<0,001).
*:p<0,05; **:p<0,01
39. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Liên quan HA và creatinin tại thời điểm M0
Creatinin (micromol/l)
1600
1400
1200
1000
800
600
400
HAtâmthu(mmHg)
190
180
170
160
150
140
130
Y = 0,0276 X + 132,84
R = 0,413, p < 0,05
Creatinin (micromol/l)
1600
1400
1200
1000
800
600
400
HATTr(mmHg)
120
110
100
90
80
70
Y = 0,0189 X + 78,23
R = 0,490, p <0,01
40. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Liên quan tính thấm màng bụng và huyết áp động mạch
Chỉ số
Hệ số tương quan (r)
HA tâm thu HA tâm tr
PET với creatinin 0 giờ 0,079 0,253
PET với creatinin 2 giờ - 0,073 - 0,083
PET với creatinin 4 giờ - 0,134 - 0,129
PET với glucose 2 giờ 0,104 0,188
PET với glucose 4 giờ 0,081 0,179
•Nghiêm Trung Dũng: Trong 6 tháng không thấy có sự tương quan giữa PET và HA
p > 0,05
41. 1. Tình trạng HA ở BN STMT LMB liên tục ngoại trú.
Trước khi LMB liên tục ngoại trú có:
+ 92,5% BN THA (65,0% THA độ 2)
Sau 3 tháng LMB:
+ THA giảm 92,5% → 27,5%, p<0,001
+ HAĐM giảm 154,75/93,25 →126,25/79,75 mmHg, p<0,001
Thuốc điều trị THA giảm 2,54 ± 0,69 →1,95 ± 0,84 loại, p<0,001
Tỷ lệ phải phối hợp 2 và 3 loại thuốc điều trị THA
+ giảm từ 48,6% và 40,5% → 37,8% và 24,3%, p<0,001
Tỷ lệ dùng 1 loại thuốc điều trị THA tăng từ 2,7% lên 35,1%.
KẾT LUẬN
42. KẾT LUẬN
2. Mối liên quan giữa huyết áp và một số yếu tố khác
Huyết áp tâm thu và tâm trương có tương quan:
- Nghịch với:
+ Số lượng HC (r = - 0,385, r = - 0,339)
+ Lượng nước tiểu (r = - 0,540, r = - 0,558)
+ MLCT (r = - 0,343 và r = - 0,401, p < 0,05 - 0,01)
- Thuận với:
+ Nồng độ creatinin (r = 0,413, r = 0,490, p<0,05 - 0,01)
+ Liều lượng Erythropoietin (r = 0,312, r = 0,408, với p<0,05)
Huyết áp tâm trương có tương quan thuận với hàm lượng
triglycerid (r = 0,447)
43. KIẾN NGHỊ
1. Kiểm soát HA của BN trong quá trình
LMB liên tục ngoại trú. Điều chỉnh HA
xuống <140/90mmHg nhằm giảm quá
trình suy thận, hạn chế nguy cơ tử vong
và các biến chứng tim mạch do THA.