Nghiên cứu giá trị của phương pháp giải trình tự gen thế hệ mới phát hiện lệch bội nhiễm sắc thể thai bằng DNA thai tự do trong máu mẹ.Bất thường nhiễm sắc thể (NST) thai xảy ra khoảng 1/150 trẻ sinh sống, là một trong số những nguyên nhân hàng đầu gây nên tử vong và bệnh tật cho trẻ sơ sinh trên toàn thế giới [1],[2]. Chiếm khoảng 83,0% của những bất thường này là do trisomy 21, 18, 13 và lệch bội NST giới tính gây ra hội chứng Down, Edwards, Patau, Turner… [3].
Các phương pháp sàng lọc trước sinh truyền thống phát hiện lệch bội NST bao gồm siêu âm hình thái và phân tích huyết thanh thai phụ trong thai kỳ 1 và thai kỳ 2. Tỷ lệ phát hiện trisomy 21 với ngưỡng lớn hơn 1/250 dao động từ 50% đến 95% với tỷ lệ dương tính giả khoảng 5,0% tùy thuộc vào phương pháp sàng lọc được sử dụng [4]. Để chẩn đoán xác định thì các thai phụ có nguy cơ cao bất thường NST sẽ được thực hiện các thủ thuật xâm lấn như lấy mẫu gai rau hoặc hút dịch ối để khảo sát số lượng NST bằng các kỹ thuật Karyotype, QF-PCR, FISH, Prenatal BoBs, MLPA. Các thủ thuật xâm lấn này có thể gây mất thai với tỷ lệ là 0,11 – 0,22% [5]. Do đó, rất cần có những phương pháp sàng lọc với tỷ lệ dương tính giả thấp đồng thời tỷ lệ phát hiện cao hơn, thai phụ không cần chịu thủ thuật xâm lấn, tránh được nguy cơ ảnh hưởng đến thai phụ và thai nhi
Nghien cuu gia tri cua phuong phap giai trinh tu gen the he moi phat hien lech boi nhiem sac the thai bang dna
1. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN Y HỌC, TÌM TÀI LIỆU Y
HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Nghiên cứu giá trị của phương pháp giải trình tự gen thế hệ mới phát hiện lệch
bội nhiễm sắc thể thai bằng DNA thai tự do trong máu mẹ.Bất thường nhiễm sắc
thể (NST) thai xảy ra khoảng 1/150 trẻ sinh sống, là một trong số những nguyên
nhân hàng đầu gây nên tử vong và bệnh tật cho trẻ sơ sinh trên toàn thế giới [1],[2].
Chiếm khoảng 83,0% của những bất thường này là do trisomy 21, 18, 13 và lệch bội
NST giới tính gây ra hội chứng Down, Edwards, Patau, Turner… [3].
Các phương pháp sàng lọc trước sinh truyền thống phát hiện lệch bội NST bao gồm
siêu âm hình thái và phân tích huyết thanh thai phụ trong thai kỳ 1 và thai kỳ 2. Tỷ
lệ phát hiện trisomy 21 với ngưỡng lớn hơn 1/250 dao động từ 50% đến 95% với tỷ
lệ dương tính giả khoảng 5,0% tùy thuộc vào phương pháp sàng lọc được sử dụng
[4]. Để chẩn đoán xác định thì các thai phụ có nguy cơ cao bất thường NST sẽ được
thực hiện các thủ thuật xâm lấn như lấy mẫu gai rau hoặc hút dịch ối để khảo sát số
lượng NST bằng các kỹ thuật Karyotype, QF-PCR, FISH, Prenatal BoBs, MLPA.
Các thủ thuật xâm lấn này có thể gây mất thai với tỷ lệ là 0,11 – 0,22% [5]. Do đó,
rất cần có những phương pháp sàng lọc với tỷ lệ dương tính giả thấp đồng thời tỷ lệ
phát hiện cao hơn, thai phụ không cần chịu thủ thuật xâm lấn, tránh được nguy cơ
ảnh hưởng đến thai phụ và thai nhi [6].
MÃ TÀI LIỆU CAOHOC.2019.00687
Giá : 50.000đ
Liên Hệ 0915.558.890
Gần đây, xét nghiệm phân tích DNA thai tự do (cell free fetal DNA – cffDNA) sàng
lọc lệch bội NST sử dụng kỹ thuật giải trình tự gen thế hệ mới (Next Generation
Sequencing – NGS) đã được chứng minh là phương pháp sàng lọc trước sinh hiệu
quả so với các phương pháp sàng lọc trước sinh truyền thống với tỷ lệ phát hiện
trisomy 21 là 99,2% và tỷ lệ dương tính giả là 0,09%, tỷ lệ phát hiện trisomy 18 là
96,3% và tỷ lệ dương tính giả là 0,13%, tỷ lệ phát hiện trisomy 13 là 91,0% và tỷ lệ
dương tính giả là 0,13% [7],[8],[9]. Với mong muốn tìm hiểu rõ hơn về giá trị của
phương pháp giải trình tự gen thế hệ mới, giúp thầy thuốc lâm sàng có thêm một
phương pháp sàng lọc lệch bội NST thai, đề tài “Nghiên cứu giá trị của phương
pháp giải trình tự gen thế hệ mới phát hiện lệch bội nhiễm sắc thể thai bằng
DNA thai tự do trong máu mẹ” được tiến hành với 2 mục tiêu:
1. Ứng dụng phương pháp giải trình tự gen thế hệ mới phát hiện lệch bội NST 21,
18, 13, X, Y bằng DNA thai tự do trong máu mẹ.
2. Xác định tỷ lệ lệch bội NST 21, 18, 13, X, Y và bước đầu đánh giá giá trị của
phương pháp giải trình tự gen thế hệ mới sử dụng DNA thai tự do trong máu mẹ.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Bất thường nhiễm sắc thể thai 3
1.1.1. Tần suất xuất hiện 3
1.1.2. Hậu quả của bất thường nhiễm sắc thể 4
2. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN Y HỌC, TÌM TÀI LIỆU Y
HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
1.1.3. Các bất thường NST thai thường gặp trong sàng lọc và chẩn đoán trước
sinh 5
1.2. Tổng quan về một số xét nghiệm sàng lọc, chẩn đoán trước sinh phát hiện
bất thường NST 10
1.2.1. Các xét nghiệm sàng lọc trước sinh truyền thống 10
1.2.2. Các phương pháp chẩn đoán trước sinh 14
1.3. Tổng quan về DNA thai tự do trong máu thai phụ 16
1.3.1. Lịch sử phát hiện DNA tự do trong máu thai phụ 16
1.3.2. Nguồn gốc DNA tự do trong huyết tương 17
1.3.3. Nguồn gốc và đặc điểm DNA thai tự do trong huyết tương 18
1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến nồng độ cffDNA 18
1.3.5. Các phương pháp tiếp cận tin sinh học xác định nồng độ cffDNA 19
1.3.6. Ứng dụng lâm sàng của cffDNA trong huyết tương thai phụ 22
1.4. Giải trình tự gen thế hệ mới ứng dụng trong xét nghiệm NIPS 24
1.4.1. Nguyên lý giải trình tự thế hệ mới 24
1.4.2. Ứng dụng phương pháp giải trình tự gen thế hệ mới trong xét nghiệm
NIPS 26
1.4.3. Nghiên cứu về DNA thai tự do tại Việt Nam 38
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
2.1. Đối tượng nghiên cứu 40
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 40
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 40
2.2. Phươngpháp nghiên cứu 41
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 41
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 41
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu 42
2.2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu 43
2.2.5. Quy trình nghiên cứu 49
2.3. Sơ đồ nghiên cứu 53
2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 54
2.5. Phươngpháp tính toán và xử lý số liệu 54
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu 55
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 56
3.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 56
3.1.1. Phân bố tuổi thai phụ trong nghiên cứu 56
3.1.2. Phân bố theo nghề nghiệp và địa dư 57
3.1.3. Đặc điểm cân nặng nhóm thai phụ làm xét nghiệm NIPS 57
3.2. Ứng dụng phương pháp giải trình tự gen thế hệ mới phát hiện lệch bội
NST 21, 18, 13, X, Y bằng DNA tự do trong máu thai phụ 58
3.2.1. Chỉ định thai phụ làm xét nghiệm NIPS 58
3.2.2. Kết quả giải trình tự 59
3.3. Xác định tỷ lệ lệch bội NST 21, 18, 13, X, Y và đánh giá giá trị của phương
pháp giải trình tự gen thế hệ mới sử dụng DNA thai tự do trong huyết tương thai
phụ 66
3. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN Y HỌC, TÌM TÀI LIỆU Y
HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
3.3.1. Kết quả xét nghiệm NIPS 66
3.3.2. Phân tích giá trị của nồng độ cffDNA trong xét nghiệm NIPS 68
3.3.3. Kết quả xét nghiệm karyotype từ dịch ối trên mẫu có kết quả xét nghiệm
NIPS dương tính 73
3.3.4. Các trường hợp kết quả xét nghiệm NIPS không phù hợp với kết quả xét
nghiệm karyotype 79
3.3.5. Giá trị của xét nghiệm NIPS trong sàng lọc lệch bội NST thai 80
3.3.6. Kết quả nghiên cứu 84
3.3.7. Đánh giá kết quả xét nghiệm NIPS dựa trên yếu tố nguy cơ 85
Chương 4: BÀN LUẬN 90
KẾT LUẬN 129
KIẾN NGHỊ 131
NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Hoàng Hải Yến, Nguyễn Duy Ánh, Đinh Thùy Linh, Tạ Thành Văn (2017).
Đánh giá kết quả sàng lọc trước sinh phát hiện hội chứng Down từ DNA thai tự do
trong huyết tương thai phụ. Tạp chí y học Việt Nam, 458 (9), số đặc biệt, 161-168.
2. Hoàng Hải Yến, Nguyễn Duy Ánh, Đinh Thùy Linh, Tạ Thành Văn (2018).
Nghiên cứu phát hiện sớm hội chứng Edwards bằng sàng lọc trước sinh không xâm
lấn. Tạp chí Y học thực hành, 1066 (1), 52-54.
3. Hoàng Hải Yến, Nguyễn Duy Ánh, Nguyễn Minh Hiền, Tạ Thành Văn (2019).
Giá trị của DNA thai tự do trong sàng lọc trước sinh không xâm lấn phát hiện lệch
bội nhiễm sắc thể thai sử dụng công nghệ giải trình tự bán dẫn dựa vào phương
pháp SeqFF. Tạp chí Nghiên cứu y học, 119(3), 23-32.
4. Hoàng Hải Yến, Nguyễn Duy Ánh, Nguyễn Minh Hiền, Tạ Thành Văn (2019).
Bước đầu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến DNA thai tự do trong huyết tương
mẹ. Tạp chí phụ sản, 17(02), 11-17.