SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
1. HỆ HÔ HẤP
• Chức năng ; dẫn khí
và trao đổi khí, gồm
1. ĐƯỜNG HÔ HẤP
TRÊN:
Mũi , Hầu, thanh quản
2. ĐƯỜNG HÔ HẤP
DƯỚI:
khí quản &phổi
2. PHỔI-MÀNG PHỔI
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1.Mô tả hình thể ngoài của phổi.
2.Mô tả sự phân chia cây phế quản.
3.Mô tả cấu tạo màng phổi-ổ màng phổi.
4.Nói được sực đối chiếu của phổi-màng
phổi lên thành ngực.
3. Khí quản
• KQ là một ống
dẫn khí dài 15cm,
đường kính 1,2
cm ở người lớn,
đi lệch sang trái
từ từ C6 đến N4,
chia làm 2 phế
quản chính phải
và trái.
4. Khí quản
• KQ có từ 16-20 vòng sụn
hình chữ C, liên kết nhau
bởi các dây chằng vòng ,
đóng kín phía sau bởi
một lớp cơ trơn(cơ vòng
ressesen).
• Trong lòng khí quản
được lót bởi lớp niêm
mạc,liên tục với niêm
mạc hầu và thanh quản,
khi bị viêm hầu và thanh
quản ,vi trùng có thể xâm
nhập vào khí quản
9. Phổi
• Cơ quan chính của hệ hô
hấp , trao đổi khí giữa
máu và không khí.
• Hai phổi nằm trong lồng
ngực,hình nón,gồm:1đỉnh
1đáy, 2 mặt(sườn,trung
thất),2 bờ(trước, dưới).
* Mỗi phổi được bọc trong
một bao thanh mạc gồm
2 lá (lá thành, lá tạng) .
gọi là màng phổi
10. Hình thể ngoài của phổi
Đáy: mặt hoành nằm
sát lên vòm hoành
liên quan đến các
tạng trong ổ bụng:
gan,dạ dày,lách, thận.
Đỉnh: nhô lên khỏi
xương sườn 1
khoảng 3 cm .
Mặt sườn: áp sát lồng
ngực,
11. Hình thể ngoài
của phổi
-Phổi T có khe
chếch chia làm 2
thùy:trên và dưới
ngoài ra còn có
thùy lưỡi(lưỡi
phổi) do đỉnh tim
ấn vào.
-Phổi P có thêm
khe ngang,
chia phổi phải làm 3
thùy:T,G,D
12. MẶT TRONG PHỔI T
• Phần cột sống.
• Trên rốn phổiT
- rãnh ĐM dưới đòn T,
- Rãnh TM cánh tay
đầu T, rãnh cung đm
chủ.
• Dưới rốn phổi T:
- Hố tim
- Lưỡi phổi
13.
14. MẶT TRONG PHỔI P - Trên rốn phổi P: rãnh
đm dưới đòn P, rãnh
TM cánh tay đầu P,
rãnh TM đơn.
-Dưới rốn phổi P: ấn tim
rãnh thực quản.
- Bờ trước: ranh giới
giữa mặt sườn và mặt
trong
- Bờ dưới:
Bao lấy mặt hoành
15.
16. MÀNG PHỔI
• 2 lá (thành, tạng)
• Ngách sườn
hoành: màng phổi
sườn gặp màng
phổi hoành(GS6-
9), thấp nhất, tụ
dịch(máu, mủ, dịch
vàng chanh).
• Ổ màng phổi:
khoang ảo, giữa 2
lá thành và tạng
20. PHÂN THÙY PHỔI
PHỔI PHẢI
• Thùy trên
S1.Phân thùy đỉnh
S2.Phân thùy sau.
S3.Phân thùy trước
• Thùy giữa
S4.Phân thùy ngoài
S5.Phân thùy trong
• Thùy dưới
S6.Phân thùy trên
S7.Phân thùy đáy trong
S8.Phân thùy đáy trước
S9.Phân thùy đáy ngoài
S10.Phân thùy đáy sau
PHỔI TRẢI
• Thùy trên
S1.Phân thùy đỉnh trước
S2.Phân thùy đỉnh sau.
S3.Phân thùy trước.
S4.Phân thùy lưỡi trên
S5.Phân thùy lưỡi dưới
Thùy dưới
S6.Phân thùy trên
S7+8.Phân thùy đáy trước
trong
S9.Phân thùy đáy ngoài.
S10.Phân thùy đáy sau.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27. TRUNG THẤT
MỤC TIÊU
1.Trình bày giới hạn và phân khu TT.
2.Mô tả sự liên quan các thành phần trong
TT trên và sau.
3.Vẽ thuộc thiết đồ ngang qua đs ngực 7
28. Giới hạn trung thất
- Phía trước : mặt sau
xương ức, các sụn
sườn, và cơ ngang
ngực.
- Phía sau : mặt trước
thân các đốt sống
ngực.
- Phía trên : lỗ trên lồng
ngực, nơi trung thất
thông với nền cổ.
- Phía dưới : cơ hoành.
- Hai bên : lá thành màng
phổi trung thất.
29. Phân khu trung thất
Quan niệm cổ điển
Trung thất được chia 2
phần:
• Trung thất trước
• Trung thất sau.
• Một mặt phẳng đứng
ngang đi qua khí quản
và hai phế quản chính
được qui ước là ranh
giới giữa hai trung
thất.
30. Phân khu trung thất
Quan điểm hiện nay
T. thất được chia làm 4 khu
• Trung thất trên : trên mp
ngang trên màng ngoài
tim, ngang khe giữa
đsngực 4 -5,
• Trung thất trước :
khoang hẹp ngay trước
màng ngoài tim và sau
xương ức, có tuyến ức và
một số hạch bạch huyết.
• Trung thất giữa : chứa
tim .
• Trung thất sau : sau tim
và trước cột sống.
31. TRUNG THẤT TRÊN
-Khí quản, phế quản chính,
-Các mạch máu lớn của tim
như cung động mạch chủ
và các nhánh của nó
(thân động mạch cánh
tay đầu, động mạch cảnh
chung trái và động mạch
dưới đòn trái).
-Thân động mạch phổi.
-Tĩnh mạch chủ trên.
-Thần kinh lang thang.
-Thần kinh hoành.
32. Trung thất sau
• Là một ống dài và hẹp
chứa nhiều thành phần
quan trọng nối liền 3
phần cổ, ngực, và bụng
như :
- Thực quản.
- Động mạch chủ ngực.
- Hệ thống tĩnh mạch
đơn.
- Ống ngực.
- Dây thần kinh lang
thang ( dây thần kinh X ).
- Các thân giao cảm
ngực.
33.
34. ĐM CHỦ NGỰC
• Tiếp nối với cung động
mạch chủ ngang bờ dưới
thân đốt sống ngực N4.
Ở nguyên uỷ, động mạch
nằm sát bờ trái cột sống
ngực, xuống dưới động
mạch đi vào đường giữa,
rồi chui qua lỗ động mạch
chủ của cơ hoành ngang
mức bờ dưới thân đốt
sống ngực N12 đổi tên
động mạch chủ bụng.
35. Hệ tĩnh mạch
đơn
• Là hệ thống TM nối TM chủ
dưới với TM chủ trên.
• Hệ tĩnh mạch đơn nhận máu
chủ yếu ở thành ngực.
TM đơn : được TM gian sườn,
TM thắt lưng lên phải, nhánh
TM chủ dưới đỗ vào,TM đi lên
sát bờ phải của cột sống ngực,
ngang ĐS ngực N4 cong ra
trước tạo thành 1 quai ở trên
cuống phổi P, đổ vào tĩnh
mạch chủ trên.
TM đơn còn nhận máu của TM
bán đơn và TM bán đơn phụ.
36.
37. Ống ngực
• Là ống thu nhận hầu hết BH
của cơ thể( trừ nửa phải của
đầu, cổ, ngực và chi trên phải).
• Ố.ngực nhận BH từ ruột,
ngang ĐS TL1,dưới cơ
hoành,nơi đây ố.ngực phình ra
gọi là bể dưỡng chấp, sau đó
ố.ngực đi lên t.thất sau qua lỗ
đm chủ , tới nền cổ thì quặt
sang trái đổ vào TM dưới đòn
T và TM cảnh trong T.
• Ố.ngực chứa bạch huyết màu
hơi trắng, do đó ít được nhận
biết khi bị tổn thương trong các
phẫu thuật ở trung thất sau
gây dò bạch huyết vào ổ màng
phổi.
38.
39. THẦN KINH
• Dây thần kinh x
• Hai dây P và T đi vào tr. thất
sau, sau 2 phế quản chính,
chia làm nhiều nhánh ở hai
bên thực quản, nối với nhau
chằng chịt tạo thành đám rối
thực quản. Tới gần cơ
hoành,các nhánh hợp thành 2
thân. Thân trái ở trước TQ,
thân phải ở sau TQ để xuống
dạ dày.
• Chuỗi hạch giao cảm ngực
• Có 11 đôi hạch nối nhau bởi
các nhánh gian hạch nằm 2
bên đs ngực . Chuỗi hạch giao
cảm ngực cho nhiều nhánh
bên vào các mạch, phổi, thực
quản.