2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
- Nắm được các thành phần của tinh
hoàn.
- Mô tả được chi tiết cấu tạo của ống sinh
tinh.
- Phân biệt được 2 dòngTB: TB sinh tinh
và TB Sertoli.
- Kể được những thành phần và tế bào
nằm trong tuyến kẽ.
- Nhận biết được cấu tạo biểu mô của
những đường dẫn tinh.
3. I. TINH HOÀN
- Sản xuất tinh trùng và hormon sinh dục nam.
- Những đường dẫn tinh và các tuyến phụ thuộc.
- KT: 4 x 2,5 cm, hình trứng / bìu.
- Vỏ liên kết xơ bọc ở ngoài = là màng trắng. Ở mặt
sau trên của tinh hoàn, màng trắng dày lên gọi là thể
Highmore.
- Nhiều tiểu thùy (150 200 tiểu thùy) qui tụ về phía
thể Highmore.
- 1 5 ống sinh tinh cong queo 30 150 cm một đầu
kín.Tổng chiều dài các ống sinh tinh 250 m.
- Giữa các ống sinh tinh có nhiều tế bào kẽ = tế bào
Leydig.
- Ống sinh tinh ----- ống thẳng ngắn, tiến về thể
Highmore. ----- lưới tinh hoàn = lưới Haller ---- ống
ra - - - ống mào tinh.
9. 1.1 Ống sinh tinh
- Biểu mô tinh: tế bào Sertoli và tế
bào dòng tinh
-Tế bào dòng tinh: sinh sản, biệt hóa
thành tinh nguyên bào, tinh bào I,
tinh bào II, tinh tử (tiền tinh trùng)
và cuối cùng thành tinh trùng.
-Tinh nguyên bào nằm sát màng
đáy, có hai loại: A và B.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17. Tế bào Sertoli: lớn, hình tháp kéo
dài, có đáy tựa trên màng đáy và cực
ngọn hướng vào lòng ống sinh tinh
Có 3 chức năng :
- nâng đỡ và bảo vệ các tế bào
dòng tinh, tạo thành hàng rào máu tinh
hoàn,
- thực bào các phần bào tương
dư thừa của tinh tử
- tiết chất dịch lỏng
18. 1.2 Mô kẽ tinh hoàn
- Nằm xung quanh các ống sinh tinh,
- Tế bào kẽ = TB Leydig.
- Tuyến kẽ: tế bào Leydig + các mao
mạch
20. II. NHỮNG ỐNG DẪN TINH:
Gồm ống thẳng, lưới tinh hoàn,
ống ra, ống mào tinh, ống tinh, ống
phóng tinh.
2.1 Ống thẳng:
- Hướng về thể Highmore, dài 1mm,
- Hình thành từ một vài ống sinh tinh.
- Biểu mô vuông đơn không đều.
21. 2.2 Lưới tinh hoàn
+ Nằm trong thể Highmore, Kích
thước không đều - biểu mô vuông đơn.
2.3 Ống ra
+ 10 20 ống ra nối giữa lưới tinh
hoàn với ống mào tinh.
+ TB biểu mô gồm TB vuông xen kẻ
với TB trụ có lông chuyển.
24. 2.4. Ống mào tinh
+ Nằm trong thừng tinh, đoạn đầu
ngắn và hơi quanh co, đoạn sau dài,
tương đối thẳng.
+ Đi qua ống bẹn và hố chậu rồi uốn
cong về phía đáy bàng quang.
+ Đoạn cuối phình ra thành một cái túi
gọi là bóng của ống tinh.
+ 3 tầng mô: tầng niêm mạc, tầng cơ
và tầng vỏ ngoài
+ BM trụ giả tầng có lông chuyển.
28. 2.6. Ống phóng tinh
Khoảng 2 cm, giống như bóng của
túi tinh.
Đoạn trong tuyến tiền liệt không
có cơ.
Biểu mô không có lông giả.
29. III. NHỮNG TUYẾN PHỤ THUỘC:
Gồm: túi tinh, tuyến tiền liệt, tuyến
hành niệu đạo.
30. IV. DƯƠNG VẬT:
+ 2 thể hang và một thể xốp.
+ Thể hang là mô liên kết xơ, trong có
nhiều hốc máu, màng trắng bọc quanh
thể hang CT từ 2 lớp sợi keo và sợi chun
chắc chắn.
+ Thể xốp: khối trụ chứa niệu đạo
trước, có hai chổ phình, một ở đầu trước
gọi là qui đầu, một ở đầu sau gọi là hành
niệu đạo. Màng trắng của thể xốp mỏng.
+ Phần lớn biểu mô niệu đạo trước là
biểu mô trụ giả tầng.
33. V. TINH DỊCH
+ Lỏng, hơi đặc, nhớt, có màu trắng
đục, PH vào khoảng 7 8,7.
+ 20.000 200.000 tinh trùng/1 mm3
+ Khả năng thụ tinh phụ thuộc vào số
lượng tinh trùng (≥ 40.000/mm3) + khả
năng chuyển động cấu tạo của chúng.
34. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Mô học, Gs Trương Đình Kiệt, NXB Y
học 1994.
- Basic Histology, 1971, José Carneiro,
Louis C. Junqueira & John A. Long.