3. MỤC LỤC
TỔNG QUAN VỀ BIA1
TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TN-KT-XH32
CÁC NGUỒN PHÁT THẢI43
GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM34
4. Company Logo
Bia là một loại nước uống chứa cồn được
sản xuất bằng quá trình lên men của đường
lơ lửng trong môi trường lỏng và nó không
được chưng cất sau khi lên men.
Hoặc bia là loại nước giải khát có độ cồn
thấp, bọt mịn xốp và có hương vị đặc trưng
của hoa houblon
Công dụng của bia:
-CO2 hòa tan trong bia có tác dụng giải
nhiệt nhanh
-hỗ trợ cho quá trình tiêu hóa
-lượng vitamin khá phong phú (chủ yếu là
vitamin nhóm B như vitamin B1, B2, PP. .
.).
5. Lịch sử hình thành và phát triển
Bia là một trong các đồ uống lâu đời nhất mà loài người đã tạo ra, thiên niên kỷ thứ
5 trước công nguyên
Được ghi chép lại trong các thư tịch cổ của Ai Cập cổ đại và lưỡng hà
(Mesopotamia).
Việc kiểm định hóa học các bình gốm cổ phát hiện ra rằng bia (tương tự như rượu
vang) đã được sản xuất khoảng 7.000 năm trước ở khu vực ngày nay là Iran
Lưỡng Hà, chứng cứ lâu đời nhất về bia được cho là bức vẽ 6.000 năm tuổi của
người Sumeria
BIA TRỞ THÀNH THIẾT YẾU ĐỐI VỚI NỀN
VĂN MINH TRỒNG NGŨ CỐC
6. Tại châu Âu, trong thời Trung cổ, bia chủ yếu được sản xuất trong gia đình
Vào thế kỷ 14 và 15, việc sản xuất bia đã dần dần chuyển từ hoạt động gia đình
sang hoạt động thủ công, với các quán bia và tu viện sản xuất bia
Với sự phát minh ra động cơ hơi nước năm 1765, dẫn đến công nghiệp hóa sản
xuất bia
Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày nay, công nghiệp bia là công việc kinh doanh khổng lồ toàn cầu
7. Ale là bất kỳ
loại bia nào
được sản
xuất bằng lên
men nổi, và
nó thông
thường được
lên men ở
nhiệt độ cao
hơn so với
bia lager
(15-23oC)
.
CÁC LOẠI BIA
Lager là loại
bia được tiêu
thụ nhiều
nhất trên thế
giới. lên men
chìm,ở nhiệt
độ 7-12 C, v
sau đó được
lên men thứ
cấp lâu ở
0-4 C. Trong
giai đoạn lên
men thứ cấp,
lager được làm
trong và chín.
Lager
Kiểu bia lai
hay bia hỗn
hợp sử dụng
các nguyên
liệu và công
nghệ hiện đại
thay
Hỗn hợp
Ale
Hỗn hợp với
một số loại
phụ gia từ
hoa quả hay
rau củ có thể
lên men trong
quá trình lên
men, tạo ra
chất lượng hài
hòa một cách
rõ nét.
Rau quả,cỏ
Là bất kỳ loại
bia nào mà
mạch nha
của nó đã
được hun
Khói
Hun khói
Ale là bất kỳ
loại bia nào
được sản
xuất bằng lên
men nổi, và
nó thông
thường được
lên men ở
nhiệt độ cao
hơn so với
bia lager
(15-23oC)
8. www.themegallery.com
Nguyên liệu
- Hàm lượng muối cacbonat không quá 50mg/l.
- Hàm lượng muối Mg không quá 100mg/l.
- Hàm lượng muối Clorua 75 150 mg/l.
- Hàm lượng muối CaSO4 130 200mg/l .
- Hàm lượng Fe2+ không quá 0,3mg/l.
- Khí NH3 và các muối NO3
-, NO2
- : không có.
- Vi sinh vật không quá 100 tế bào /ml.
- E.coli, coliform: không có.
- Độ cứng: 4 120Đ.
- pH: 6.5 7
Hàm lượng nước chiếm đến 90 92% trọng lượng bia.
NƢỚC
9. www.themegallery.com
Nguyên liệu ĐẠI MẠCH
Nguyên liệu có tính chất truyền
thống để sản xuất bia
Thành phần chính gồm: glucid và
protein
Tỷ lệ glucid/protein cân đối thích hợp cho
việc sản xuất bia
11. Nguyên liệu Houblon
Thành phần Tỉ lệ (%) Thành phần Tỉ lệ (%)
Nước 10 – 13 Axit amin 0.1
Tổng chất đắng 15 – 21 Protein (N*6.25) 15 – 21
Tinh dầu thơm 0.5 – 1 Chất béo 3
Tanin 2.5 – 6 Tro 8
Đường khử 2 Cellulose, lignin và
những chất còn lại
40
Pectin 2
Houblon thuộc họ dây leo, sống lâu
năm (30 40 năm), có chiều cao trung
bình 10-15m. Hiện nay trên thế giới
đang trồng trên 100 giống hoa
houblon khác nhau.
12. Nhóm nấm men nổi với các
đặc tính :
- Nhiệt độ lên men: 10 25oC
- Lên men mạnh, quá trình
lên men xảy ra trên bề mặt
của môi trường.
- Khi quá trình lên men kết
thúc, các tế bào kết chùm,
chuỗi, tạo thành lớp dày trên
bề mặt cùng với bọt bia, bia
tự trong chậm.
- Khả năng lên men đừơng
tam (rafinase) kém (chỉ đạt
33%).
Men bia
Nhóm nấm men chìm với
các đặc tính:
- Nhiệt độ lên men:0 10oC
- Quá trình xảy ra trong
lòng môi trừơng nên khả năng
lên men tốt.
- Có khả năng lên men
hoàn toàn (vì có thể lên men
đường rafinosse hoàn toàn).
- Khi lên men xong, các tế
bào kết thành chùm hoặc
chuỗi kết lắng xuống đáy
thùng lên men rất nhanh, nhờ
vậy bia chóng tự trong hơn
hên men nổi.
Nguyên liệu Men bia
13. Nguyên liệu Thế liệu
Thế liệu phải dồi dào nguồn
glucid mà từ đó dưới tác dụng
của enzyme trong malt, glucid
của thế liệu sẽ chuyển hóa thành
đường hòa tan. Vì vậy các loại
ngũ cốc được chọn làm thế liệu
trong sản xuất bia.
Khi sử dụng thế liệu chất lượng của
thế liệu sẽ ảnh hưởng trực tiếp dến
chất lượng bia (màu sắc, mùi vị).
14.
15. Glycol
nƣớc đá
Nƣớc thải
Nƣớc cấp sản
xuất
Sục khí
Rửa chai
Hoạt hoá và dừng
lại
Hoa hublon
Hơi nƣớc
Hơi nƣớc
Kiểm tra, dán nhãn, nhập kho
Thanh trùng
Đóng nắp
Chiết chai, lon
Bão hoà CO2
Lọc bia
Lên men chính, phụ
Làm nguội
Tách bã
Nấu hoa bia
Lọc dịch đƣờng
Nấu – đƣờng hoá
Chuẩn bị nguyên liệu
GạoMalt
Nƣớc thải
Bã hèm
Bã malt
CO2
Bã lọc
Bia hơi
Sản phẩm
Hơi nƣớc
Lon
Chai
XútHơi
Chất trợ lọc
Men giống
16. 1
Nguồn gây ô
nhiễm
môi trường
không khí
2
Nguồn gây ô
nhiễm là
chất thải rắn.
3
Nguồn gây ô
nhiễm là
nước thải
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
18. CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
Nguồn
gây
ô nhiễm
môi
trường
không
khí
Bụi, khí thải từ công đoạn vận chuyển;
Bụi, tiếng ồn từ quá trình tiếp nhận và xử lý nguyên liệu (xay,nghiền);
Tiếng ồn và khí thải từ máy phát điện dự phòng;
Khí NH3 từ hệ thống làm lạnh
Khí CO2 từ quá trình lên men;
Mùi và tiếng ồn từ hệ thống xử lý nước thải và trạm tập trung chất thải rắn
Tiếng ồn trong dây chuyền chiết chai, lon.
19. CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
NGUỒN GÂY Ô NHIỄM LÀ CHẤT
THẢI RẮN
Chất thải
rắn từ quá
trình sản
xuất
(giấy, bã
hèm, lon
sắt, giấy
nhãn,…);
STT Tên chất thải
Số lƣợng phát sinh
hiện hữu (kg/tháng)
Số lƣợng phát sinh
dự kiến (kg/tháng)
01 Bã hèm 1.826.087 2.739.130
02 Giấy bột lọc 1.229 1.844
03 Lon sắt 1.509 2.264
04 Thùng nhựa, xô keo 2.433 3.650
05 Giấy nhãn ướt 35.743 53.615
06 Bụi cám lúa mạch 18.468 27.702
07 Lon bia ép 1.144 1.716
08 Dây nhựa nylon 2.885 4.328
09 Bạt đựng lúa mạch 1.802 2.703
10 Miểng chai, nắp chai,… 59.020 88.530
11 Bùn từ hệ thống xử lý
nước thải, nước cấp
65.280 kg bùn ướt –
20.497 kg bùn khô
97.920 kg bùn ướt –
30.746 kg bùn khô
Nguồn: Công ty TNHH Nhà máy bia Việt Nam,tháng 06/2010
20. www.themegallery.com
Chất thải rắn
sinh hoạt
công nhân;
Chất thải rắn
nguy hại.
STT Tên chất thải
Số lƣợng phát sinh
hiện hữu (kg/tháng)
Số lƣợng phát sinh
dự kiến (kg/tháng)
01 Bóng đèn 130
195
02 Lõi lọc nước 21 32
03 Nước và chai lọ hóa chất 204 306
04 Mực in 10 15
05 Linh kiện điện tử 726 1.089
06 Bình ác quy 30 45
STT Thành phần % khối lƣợng ƣớt STT Thành phần % khối lƣợng ƣớt
01 Rác thực phẩm 75,86 09 Thiếc 0,42
02 Giấy 5,33 10 Nhôm 0,02
03 Carton 0,12 11 Bông băng 0,50
12 Vải 1,6804 PE 5,71
05 Nhựa 2,92 13 Da 0,27
06 Mốp xốp 0,17 14 Sành sứ 0,16
07 Thủy tinh 2,38 15 Thành phần khác 3,49
08 Sắt 0,97 Tổng cộng 100,00
Nguồn: Công ty TNHH Nhà máy bia Việt Nam,tháng 12/2010.
Nguồn: CENTEMA, 2000
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
NGUỒN GÂY Ô NHIỄM LÀ CHẤT
THẢI RẮN
21. CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM NƢỚC THẢI TRONG SẢN XUẤT BIA
Công trình cấp và nhu cầu sử dụng nƣớc tại nhà máy bia Việt Nam
Đang khai thác sử dụng 5 giếng với tên gọi lần lượt là giếng 4, giếng 5,
giếng 6, giếng 8, giếng 9
Với chỉ tiêu nước để sản xuất 1 hl sản phẩm: 4.8 hl nƣớc/hl
Nhu cầu sử dụng nước để sản xuất bia với công suất 4,200,000 hl:
4.8 hl nước/hl sản phẩm x 4,200,000 hl sản phẩm = 20,160,000 hl nước /năm
Trong đó, 1 hl = 100 l, nhà máy hoạt động 6.5 ngày/tuần nên ta có thể tính nhu cầu sử
dụng nước sản xuất trong một ngày:
20,160,000 hl/325 x 0.1 = 6.203 m3/ngày
- Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt: với số lượng công nhân là 321 người, tiêu
chuẩn dùng nước là 80 lít/ngày, lưu lương nước cần cho nhu cầu sinh hoạt là:
321 người x 80 lít/người.ngày = 25.680 lít/ngày = 25,7 m3/ngày.
Sử dụng thêm nguồn nước của thủy cục bên cạnh nguồn nước ngầm
hiện hữu, để giảm bớt áp lực về nước ngầm của nhà máy
6.229 m3/ngày.
22. www.themegallery.com
Nguồn gốc nƣớc thải
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM NƢỚC THẢI TRONG SẢN XUẤT BIA
Nƣớc thải trong sản xuất:
•Nước lẫn bã malt và bột sau khi lấy dịch đường. Để bã trên sàn
lưới, nước sẽ tách ra khỏi bã.
•Nước rửa thiết bị lọc, nồi nấu, thùng nhân giống, lên men và các loại
thiết bị khác.
•Nước rửa chai và két chứa.
•Nước rửa sàn, phòng lên men, phòng tàng trữ.
•Nước thải từ nồi hơi
•Nước thải từ hệ thống làm lạnh có chứa hàm lượng clorit cao (tới 500
mg/l), cacbonat thấp.
Nƣớc thải sinh hoạt
Nƣớc mƣa chảy tràn
23. www.themegallery.com
Tính chất nƣớc thải
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM NƢỚC THẢI TRONG SẢN XUẤT BIA
Nƣớc thải có BOD thấp,
bao gồm:
- Nước rửa chai công
đoạn cuối
- Nước xả từ hệ thống xử
lý nước cấp
- Nước làm mát máy và
nước rửa sàn vệ sinh
công nghiệp
Nƣớc thải có BOD cao,
bao gồm:
- Nước thải từ công đoạn
nấu
- Nước thải từ công đoạn
lên men và lọc bia
- Nước rửa chai ban đầu
- Nước thải từ công đoạn
chiết chai
24. STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
QCVN 24:2009/BTNMT
CỘT A
01 pH - 8,46 6 – 9
02 COD mg/l 1909 50
03 BOD5 mg/l 1080 30
04 TSS mg/l 514 50
05 N-NH4+ mg/l 7,28 5
06 Tổng N mg/l 42,56 15
07 Tổng P mg/l 27,95 4
08 Ni mg/l 0,003 0,2
09 Cr3+ mg/l 0,047 0,2
10 Cr6+ mg/l KPH (<0,01) 0,05
11 Hg mg/l KPH (<0,001) 0,005
12 As mg/l 0,011 0,05
13 Zn mg/l 0,839 3
14 Cu mg/l 0,017 2
15 Cd mg/l KPH (<0,001) 0,005
16 CN- mg/l KPH (<0,01) 0,07
17 Phenol mg/l KPH (<0,01) 0,1
18 S2- mg/l 2,03 0,2
19 F- mg/l KPH (<0,01) 5
20 Cl- mg/l 60 500
21 Dầu mỡ khoáng mg/l KPH (<0,01) 5
Bảng phân tích nước thải đầu vào VBL
25. www.themegallery.com
Khả năng chịu tải của rạch Bến Cát
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM NƢỚC THẢI TRONG SẢN XUẤT BIA
STT Thông số
Nồng độ (mg/l)
Nguồn nước tiếp nhận Nguồn thải
01 COD 257 65
02 BOD5 136 32
03 TSS 242 27
04 N-NH3 0,28 KPH (<0,01)
05 CN- KPH (<0,01) KPH (<0,01)
06 Fe KPH (<0,01)
07 As 0,017 0,061
08 Hg KPH (<0,001) KPH (<0,001)
09 Pb
10 Cd KPH (<0,001) KPH (<0,001)
11 Cr6+ KPH (<0,01) KPH (<0,01)
12 Cu 0,020 0,005
13 Ni 0,014 KPH (<0,001)
14 Phenol KPH (<0,01) KPH (<0,01)
15 Coliform 7,5 X 103 3 X 103
26. www.themegallery.com
Tính toán khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM NƢỚC THẢI TRONG SẢN XUẤT BIA
Ltđ = (Qs + Qt) * Ctc * 86,4;
Trong đó:
Ltđ (kg/ngày) là tải lượng ô nhiễm tối đa của nguồn nước đối với
chất ô nhiễm đang xem xét;
Qs (m3/s) là lưu lượng dòng chảy nhỏ nhất của nguồn tiếp nhận;
Qt (m3/s) là lưu lượng nước thải lớn nhất của nguồn thải;
Ctc (mg/l) là giá trị giới hạn nồng độ chất ô nhiễm đang xem xét
được quy định tại quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng nước để bảo đảm
mục đích sử dụng của nguồn nước đang đánh giá.
86,4 là hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m3/s)*(mg/l) sang
(kg/ngày).
27. www.themegallery.com
STT Thông số (Qs + Qt)
m3/s
Ctc mg/l Ltđ (kg/ngày)
01 COD 50,0659 65 281170,09
02 BOD5 50,0659 32 138422,2
03 TSS 50,0659 27 116793,7
04 N-NH3 50,0659 KPH (<0,01) 43,256
05 CN- 50,0659 KPH (<0,01) 43,256
06 Fe 50,0659
07 As 50,0659 0,061 263,8
08 Hg 50,0659 KPH (<0,001) 4,325
09 Pb 50,0659
10 Cd 50,0659 KPH (<0,001) 4,325
11 Cr6+ 50,0659 KPH (<0,01) 43,256
12 Cu 50,0659 0,005 17,5
13 Ni 50,0659 KPH (<0,001) 4,325
14 Phenol 50,0659 KPH (<0,01) 43,256
15 Coliform 50,0659 3 X 103 12.977081,2
Tính toán khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM NƢỚC THẢI TRONG SẢN XUẤT BIA
Nguồn nƣớc
vẫn còn khả
năng tiếp
nhận đối
với tất cả
các thông số
đƣợc đánh
giá
28. Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ công đoạn vận chuyển
•Không sử dụng các loại xe vận chuyển đã hết hạn sử dụng;
•Kiểm tra, bảo hành các phương tiện vận chuyển đúng theo quy định của nhà sản
xuất;
•Điều phối xe hợp lý để tránh tập trung quá nhiều phương tiện giao thông hoạt động
trong nhà máy cùng thời điểm.
CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT VÀ GiẢM THIỂU Ô NHIỄM
MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ
Bụi, tiếng ồn từ quá trình tiếp nhận và xử lý nguyên liệu (xay, nghiền)
Hạn chế ảnh hưởng của tiếng ồn bằng cách điều phối thời gian hoạt động của công
đoạn xử lý nguyên liệu thích hợp để giảm mức tập trung của các hoạt động gây ồn;
Trang bị khẩu trang, nút bịt tai cho những nhân viên trực tiếp làm việc tại khu vực;
Hạn chế vận hành các thiết bị có độ ồn cao cùng một thời điểm và vào thời gian nghỉ
ngơi
29. www.themegallery.com
CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT VÀ GiẢM THIỂU Ô NHIỄM
MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ
Bụi và khí thải từ quá trình đốt dầu DO tại lò hơi
Nhà máy sẽ lên kế hoạch bảo dưỡng, bảo trì ống khói định kỳ cũng như thực hiện
giám sát chất lượng môi trường định kỳ chung với các chỉ tiêu môi trường khác của
nhà máy
Khí NH3 từ hệ thống làm lạnh
Để giải nhiệt cho hai dàn ngưng NH3 mới, nhà máy dùng biện gió kết hợp với xối
tưới bằng nước. Tác nhân NH3 sinh ra sẽ được sử dụng trong hệ thống lạnh để làm
lạnh các chất tải lạnh và cung cấp chất tải lạnh này cho các công đoạn làm nguội dịch
nha, ủ bia và hóa lỏng CO2.
30. www.themegallery.com
Tiếng ồn của dây chuyền chiết chai, lon
Để hạn chế ảnh hưởng của tiếng ồn phát sinh từ dây chuyền chiết chai, lon, bên cạnh
việc cách ly nguồn ồn với khu vực bên ngoài, nhà máy cũng trang bị nút bịt tai cho
công nhân làm việc trực tiếp trong khu vực, có chế độ khám sức khoẻ định kỳ để
kiểm tra và đảm bảo sức khoẻ của công nhân, từ đó có thể chăm sóc sức khoẻ công
nhân và hạn chế tối đa các ảnh hưởng có thể gây ra từ quá trình
Khí CO2 từ quá trình lên men
Với công nghệ hiện đại và chu trình khép kín, khí CO2 phát sinh trong quá trình ủ
bia phục vụ sản xuất sẽ được thu hồi triệt để, không chỉ tận dụng được tối đa lượng
khí phát sinh mà còn giảm đáng kể lượng khí thải phát tán vào môi trường.
CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT VÀ GiẢM THIỂU Ô NHIỄM
MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ
31. www.themegallery.com
CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT VÀ GiẢM THIỂU Ô NHIỄM
CHẤT THẢI RẮN
Chất thải rắn sinh
hoạt
Chất thải rắn từ
quá trình sản xuất
Chất thải rắn nguy
hại
Có khu vực chứa riêng và giao cho công ty Môi trường Đô thị
xử lý.
Có khu vực tập trung chất thải rắn của công ty và được giao cho
DNTN SX-TM Dịch vụ Duy Tài thu gom
Công ty ký hợp đồng với công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Xử lý Môi trường Tương Lai Xanh để thu gom và xử lý
theo đúng quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn.
Riêng đối với chất thải y tế thì công ty giao cho công ty Môi
trường Đô thị Tp.HCM thu gom và xử lý.
32. www.themegallery.com
CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT VÀ GiẢM THIỂU Ô NHIỄM
NƢỚC THẢI SINH HOẠT
(1)loại nhiễm bẩn cao xả ra từ nhà
(2)loại nhiễm bẩn ít hơn xả ra từ nhà tắm, các chậu rửa, nhà bếp
33. www.themegallery.com
CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT VÀ GiẢM THIỂU Ô NHIỄM
NƢỚC THẢI SẢN XUẤT
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG XỬ
LÝ NƢỚC THẢI TẠI NHÀ MÁY BIA
Nhà máy bia Việt Nam đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt
tiêu chuẩn quốc tế. Hệ thống này có nhiệm vụ xử lý toàn bộ nước
thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt bằng các phương pháp xử
lý yếm khí (anaerobic), hiếu khí (aerobic), đảm bảo mọi thông số
đều đạt tiêu chuẩn do Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên & Môi
trường quy định.
Theo sốliệuhiệntạicủanhàmáy, lượngchấtthảirắnsinhhoạtphátsinhcủanhàmáytừcáckhuvựcnhưnhàăn, nhàvănphòng, nhàvệsinh,… khoảng 13.970 kg/tháng. Vìvậykhinhàmáynângcôngsuấtsảnxuất, nhucầuphátsinhchấtthảicầnthiếtsẽtăng, thìtổnglượngchấtthảirắnsinhhoạtcủacôngnhânvànhânviênướctínhtănglênkhoảng 500 kg/ngày.
Nướclàmlạnh, nướcngưng: đượcsửdụngtheochutrìnhkhépkínnênlượngnướcthảinàykhôngđángkểvàhầunhưkhôngbị ô nhiễm. Do đócóthểthảitrựctiếpranguồntiếpnhậnmàkhôngcầnxửlý.Nướcthảivệsinhcácthiếtbịnhư: bồnnấu, bồnlọc, bồnlên men, đườngống,…chứabãhèm, tinhbột, bãhoabia, bã men,Nướctừcôngđoạnrửachai: trướctiênchairửabằng dung dichkiềmloãngnóng (1-3% NaOH) đểrửasạchchấtbẩnvànhãnchai, sauđóđượcrửalạibằngnướcsạchvàthanhtrùng. Do đó, nướctừquátrìnhrửachaicó pH caovàcũngchứacácchất ô nhiễmhữacơ (do biavàcácchấtbẩnkháctrongquátrìnhlưuthôngvỏchaigâyra). Lượngnướcthảitạothànhtrongquátrìnhsảnxuấtbialàtừ 6-7 lit/1lit bia. Lượngnướcthảinàychủyếubịnhiễmbẩnbởichấthữucơvớinồngđộrấtlớn; chủyếulàcáchydratcacbon, protein vàcácaxithữucơ; lànhữngchấtcókhảnăngphânhủysinhhọc.Cácdòngnướcthảitừquátrìnhsảnxuấtbiacóđặcđiểmrấtkhácnhau. Nướcthảitừcôngđoạnlọcvàlên men khôngnhiều, chỉchiếmkhoảng 3-5% lưulượngnướcthảinhưngtảitrọng BOD lạirấtcao, chiếmđến 97% tổngtảilượng BOD trongnướcthảisảnxuất. Trongkhiđócôngđoạnrửachailạitạoramộthàmlượngnướcthảirấtlớnnhưnghàmlượngchấthữucơlạikhôngcao, nướcthảihơicótínhkiềm.
CácthôngsốcònlạikhôngđưavàobảngđánhgiávìkếtquảphântíchmẫunướcsauxửlýcủaTrạm XLNT VBL thườngkhôngpháthiệncócácchỉtiêunàyhoặccónhưnghàmlượngthấpkhôngđángkể.Do nguồnthảitừcácphânxưởngsảnxuấttrongnhàmáycủa VBL lànướcthảicủangànhbia, đượcxemlàngànhsảnxuấtphátsinhnướcthảicótínhchất ô nhiễmtươngđốiphứctạp, do đóđểbảođảm an toànchochấtlượngnguồntiếpnhận, báocáonàychọnhệsố an toànlà 0,3 (hệsố an toàn Fs cógiátrịtrongkhoảng 0,3 < Fs < 0,7) đểđánhgiákhảnăngtiếpnhậncủanguồnnước. Lưulượngxảthảilớnnhấttheotínhtoánkhitiếnhànhxâydựngnângcấphệthống: 0,0659m3/s (5.700m3/ngày.đêm)
Đối với các loại chất thải có thể tái chế như bả hèm, dây nhựa nylon, miểng chai, nắp khoén,… sẽ được công ty ký hợp đồng với DNTN Công nghệ Mới T&S, cơ sở Hồng Sơn, DNTN SX-TM Dịch vụ Duy Tài thu gom. Đồng thời hiện nay, nhà máy cũng đã áp dụng chương trình sản xuất sạch hơn trong quá trình quản lý bã, bụi cám,…nhằm làm giảm lượng chất thải phát sinh.
Bể tự hoại có dạng hình chữ nhật, nước thải từ các khu vệ sinh thoát xuống bể tự hoại và qua lần lượt các ngăn trong bể, các chất cặn lơ lửng dần dần lắng xuống đáy bể. Thời gian lưu nước trong bể dao động 3, 6, 12 tháng, cặn lắng sẽ bị phân hủy yếm khí trong ngăn yếm khí. Sau đó nước thải qua ngăn lắng và thoát ra ngoài theo ống dẫn. Lượng bùn dư sau thời gian lưu thích hợp sẽ được thuê xe hút chuyên dùng (loại xe hút hầm cầu). Trong mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải phóng lượng khí sinh ra trong quá trình lên men kị khí và để thông các ống đầu vào, đầu ra khi bị nghẹt. Ưu điểm chủ yếu của bể tự hoại là có cấu tạo đơn giản, quản lý dễ dàng và có hiệu quả xử lý tương đối cao. Tuy nhiên, nước thải sau khi qua bể tự hoại chỉ đạt tiêu chuẩn Việt Nam nguồn loại C nên cần được tiếp tục xử lý để đạt tiêu chuẩn xả vào nguồn. Nước sau khi được xử lý bằng bể tự hoại sẽ được nhập chung với các nguồn nước thải từ nguồn thứ 2 và được tiếp tục xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy.
Thuyết minh công nghệ xử lý nước thải Hầm bơm (T01) hiện hữuNước thải từ các công đọan sản xuất bia của nhà máy và nước thải sinh họat của công nhân viên sau khi qua bể tự hoại được thu gom tập trung về hầm bơm T01. Tại đây một phần rác sẽ được giữ lại tại lưới lọc rác đặt tại hầm bơm. Nước thải sau khi vào hầm bơm tiếp nhận sẽ được các bơm WP01-A/B/C bơm vào thiết bị lược rác tinh SC02 đặt tại bể điều hòa kỵ khí T02. Bùn sinh ra tại hầm bơm sẽ được bơm SP01 bơm vào bể nén bùn T12. Bể Điều Hòa T02 Bể điều hòa kỵ khí có tác dụng điều hoà lưu lượng và nồng độ nước thải và nhiệt độ. Phân huỷ kỵ khí một phần chất hữu cơ trong nước thải. Quá trình điều hòa được thực hiện nhờ hệ thống khuấy trộn chìm MX02-A/B dưới đáy bể. Các máy khuấy này có tác dụng khuấy trộn nước thải, ngăn chặn quá trình lắng cặn xảy ra tại đây. Tại để điều hòa được lắp đặt thiết bị đo pH tự động để kiểm soát pH. Bể được xây kín, khí sinh ra do quá trình phân hủy kỵ khí được thu và đưa về hệ thống xử lý khí trước khi thải ra môi trường. Bể phân phối T03 Nước thải từ bể điều hòa sẽ tự chảy qua bể phân phối nhờ trọng lực. Tại đây hóa chất trung hòa được hệ thống bơm định lượng DP01-A/B và DP-02-A/B bơm vào trước thiết bị trộn tĩnh. Tại bể phân phối được lắp đặt thiết bị đo pH tự động để kiểm soát pH trong nước thải. Dung dịch Xút và Acid được xáo trộn với nước thải nhờ 01 thiết bị khuấy trộn chìm Mx03. Bể sinh học kỵ khí (T04 hiện hữu) và T05 Nước thải sau khi được điều chỉnh pH sẽ được hệ thống bơm WP03-A/B/C bơm vào hệ thống phân phối nước trong bể sinh học kỵ khí, bảo đảm phân phối đều nước trên diện tích đáy bể. Hỗn hợp bùn kỵ khí trong bể hấp phụ chất hữu cơ hòa tan trong nước thải, phân hủy và chuyển hóa chúng thành khí (khoảng 70-80% là mêtan và 20-30% là cacbonic). Bọt khí sinh ra bám vào hạt bùn cặn nổi lên trên va vào các tấm chắn, hạt cặn bị vỡ ra, khí sẽ thoát lên trên và cặn sẽ rơi xuống dưới. Hỗn hợp bùn nước đã tách hết khí qua cửa thu vào ngăn lắng. Tại đây, bùn sẽ được lắng xuống và nước trong sẽ chảy theo máng thu nước đổ về mương thu nước. Từ đây, một phần nước sẽ chảy sang bể Anoxic T06, một phần được đưa tuần hòan trở lại bể T03. Trong trường hợp không đủ nước thải vận hành bể sinh học kỵ khí khi nhà máy ngừng sản xuất, thì toàn bộ nước thải sau khi ra khỏi bể T04 và T05 sẽ được đưa về trở lại bể T03 để bơm tuần hoàn lại vào bể T04 và T05 đảm bảo vận tốc nước dâng trong bể tránh hiện tượng ảnh hưởng đến hệ vi sinh kỵ khí trong bể. Mặt khác, để tránh tình trạng vi sinh tại bể sinh học thiếu khí (T06) thiếu dưỡng chất phát triển. Chính vì vậy trên đường ống của hệ thống bơm WP03-A/B/C sẽ cấp một đường nước thải trực tiếp từ bể phân phối (T03) sang bể Anoxic (T06). Bể Anoxic T06 Chức năng của bể Anoxic: xử lý Nitơ, Photpho trong nước thải, các nguồn nước được đưa về bể sinh học thiếu khí T06 gồm các nguồn sau:- Bùn hoạt tính từ ngăn thu bùn T11- Nước từ cuối bể sinh học hiếu khí T07- Nước từ bể sinh học kỵ khí T04 và T05. Tại đây, hỗn hợp bùn họat tính và nước thải sẽ được xáo trộn đều bởi các thiết bị khuấy trộn M06-A/B/C/D. Quá trình xử lý các chất dinh dưỡng (N, P) được thực hiện trong điều kiện hiếu khí và thiếu khí. Quá trình xử lý Nitơ gồm 2 quá trình như sau Quá trình Nitrat hóa: là quá trình chuyển hóa các hợp chất Nitơ ở dạng hữu cơ thành Nitơ ở dạng Nitrit, Nitrat nhờ các vi sinh hiếu khí trong bể sinh học hiếu khí Quá trình khử Nitrat: là quá trình khử các hợp chất Nitơ ở dạng Nitrat thành Nitơ tự do nhờ các vi sinh vật thiếu khí trong bể Anoxic. sản phẩm hữu cơ trong tế bào Quá trình xử lý Photpho gồm 2 cơ chế sau Trong quá trình hiếu khí tại bể T07 Photpho được tích lũy trong lượng bùn sinh học hiếu khí. Khi hỗn hợp nước và bùn vào bể lắng thì lượng bùn này sẽ được giữ lại bể lắng và được đưa ra ngoải nhờ quá trình xả bỏ bùn dư có chứa Photpho tích lũy trong bùn sinh học. Cơ chế này sẽ loại bỏ thành phần Photpho trong nước thải. Hiệu quả khử P phụ thuộc vào hàm lượng P đã tích lũy trong bùn dư. Trong điều kiện thiếu khí, P được tách ra khỏi bùn, tan vào nước thải và được vi sinh vật thiếu khí tại bể Anoxic T06 sử dụng làm dưỡng chất để phát triển. Bể sinh học hiếu khí Aerotank T07 Trong bể Aerotank, hệ vi sinh vật hiếu khí tồn tại dưới dạng bông bùn lơ lững có vai trò chuyển hoá các chất hữu cơ thành sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O… Để cung cấp dưỡng khí cho vi sinh hoạt động và duy trì trạng thái lơ lững cho bùn hoạt tính, không khí được cấp vào bể qua các thiết bị phân phối khí mịn. Lượng không khí được cấp cho bể Aerotank từ các máy thổi khí AB07-A/B/C/D cung cấp lượng oxy cần thiết cho quy trình xử lý hiếu khí. Tại bể sinh học hiếu khí, hệ thống kiểm soát oxy hòa tan được lắp đặt khi lượng oxy hòa tan <2mg/l thiết bị sẽ xuất tín hiệu về tủ điện, tủ điện sẽ truyền tín hiệu đến kích hoạt các máy thổi khí họat động. Khi lượng oxy trong bể >2mg/l thì thiết bị kiểm sóat oxy hòa tan sẽ xuất tín hiệu về tủ điện, tủ điện sẽ truyền tín hiệu đến đóng ngắt bớt các máy thổi khí để tiết kiệm điện năng Ngoài quá trình xáo trộn giữa bùn và nước thải bằng không khí. Tại các góc bể sinh học hiếu khí sẽ được lắp đặt thêm 04 thiết bị khuấy trộn chìm MX07-A/B/C/D để thực hiện quá trình xáo trộn bùn và nước thải tránh hiện tượng lắng bùn tại đáy bể T07. Hỗn hợp bùn và nước sau khi ra khỏi bể T07 sẽ được đưa vào mương thu. Tại mương thu, hệ thống bơm WP07-A/B/C sẽ bơm tuần hoàn nước về bể T06 để thực hiện quy trình xử lý N, P. Từ mương thu, nước thải được đưa sang bể lắng bùn sinh học T08. Bể lắng bùn sinh học T08 và bể thu bùn T11 Toàn bộ hỗn hợp bùn và nước sau khi đi ra khỏi bể Aerotank sẽ được đưa vào bể lắng T08. Tại bể lắng bùn sinh học sẽ diễn ra quá trình tách bùn hoạt tính và nước thải đã xử lý. Các bông bùn họat tính lắng xuống đáy bể nhờ trọng lực, nước trong sẽ được thu vào máng thu nước. Tại máng thu, dung dịch PAC châm vào để thực hiện quá trình keo tụ, tạo bông nhằm loại bỏ hàm lượng cặn và Photpho còn lại trong nước. Bùn họat tính sau khi lắng sẽ được thu hồi vào bể thu bùn T11. Tại đây một phần bùn hoạt tính sẽ được hệ thống bơm SP11-A/B bơm trở lại bể T06 và T07 để đảm bảo lượng bùn trong bể xử lý. Bùn dư sẽ được hệ thống bơm SP11-C bơm vào bể nén bùn T12. Bọt và váng nổi sẽ được hệ thống thu gom đưa vào ngăn thu bọt và đưa về bể T14. Bể lắng bùn sinh hóa lý T17 Nước từ mương thu nước T08 sẽ chảy sang bể lắng hóa lý T17 để thực hiện quá trình lắng bùn hóa lý. Tại đây, sẽ diễn ra quá trình tách bùn hóa lý và nước thải đã xử lý. Các bông bùn sẽ lắng xuống đáy bể nhờ trọng lực, nước trong sẽ được thu vào máng thu nước và dẫn ra mương đo lưu T10 lượng trước khi thải ra ngoài. Đồng thời, tại đây dung dịch khử trùng được châm vào bể đảm bảo nồng độ Coliform đầu ra đạt tiêu chuẩn cho phép. Mương đo lưu lượng T10 Tại đây, có lắp đặt thiết bị đo lưu lượng dạng sóng siêu âm để kiểm soát lưu lượng nước ra sau khi xử lý.Nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 24:2009/BTNMT loại A sẽ được dẫn ra Cống thoát nước. Bể chứa bùn kỵ khí và Bể nén bùn Bể chứa bùn kỵ khí T13, lượng bùn kỵ khí dư sẽ được chứa trong bể T13.Trong trường hợp bể T04-T05 gặp sự cố thì có một lượng bùn kỵ khí cung cấp kịp thời cho bể T04-T05. Bể nén bùn T12 bùn dư sẽ được đưa về bể nén bùn. Nước tách bùn sẽ được thu hồi về bể chứa váng T14. Bùn sau khi được nén sẽ được đưa vào máy ép bùn băng tải để giảm độ ẩm. Hệ thống xử lý bùn: bùn sau khi đưa vao bể nén bùn sẽ được 02 bơm bùn SP12-A/B bơm vào hệ thống máy ép bùn băng tải. Tại đây hóa chất là dung dịch Polymer cation được châm vào hỗn hợp bùn và nước để tạo sự liên kết giữa các bông bùn. Bùn sau khi ép sẽ được giảm độ ẩm xuống còn 66-80%. Bùn khô sẽ được thu gom theo định kỳ. Nước tách bùn sẽ được dẫn vào hệ thống mương thu và đưa về bể T14. Quy trình xử lý khí phát sinh tại bể T01-T02-T04-T05-T13 Khíphátsinhtạibểhầmbơm (T01), Bểđiềuhòa (T02), Bể UASB (T04/05), Bểchứabùnkỵkhí (T13) sẽđượchệthốngquạthút FA thugomvềhệthốngxửlýkhí.Tạiđâykhí ô nhiễmsẽđượcđưavàohệthốngxửlýkhí. Đầutiên, khí ô nhiễmsẽđượcđưavàobồnlọc BF-A đểloạibỏSulphuric. dungdịchXútđượcbơm PC16 bơmphunđềutrêntiếpdiệnbồnlọcđểhấpphụhoàntoànSulphuric, trongbồncólắpđặtcáctấmgiáthểđểtănghiệusuấttiếpxúcgiữakhívàdungdịchXút. Dung dịchXútsau khi đivàobồnlọcsẽđượcđưavềbồnchứa ChT05 tiếptụcthựchiệnquytrìnhxửlý. Khíthảisau khi qua bồnlọc BF-A sẽđivàobồnlọc BF-B đểxửlýtiếptụcbằng vi sinh. Nướcđượccấpvàobồn BF-B là nướcđượclấytừbểchứa T15. Nướcsau khi đivàobồn BF-B sẽđượcđưatrởlạibể T15 đểtiếptụcthựchiệnquytrìnhxửlý. NướccấpchobểT15đượclấytừbểT14. Dung dịchxútcấpchobồn ChT05 đượclấytừtrạmhóachấtcủahệthốngxửlýnướcthải. Dung dịchXútsau 02 tuầnsẽđượcxảbỏ. LượngdungdịchnàysẽđượcbơmvềbểT02đểxửlýcùngvớinướcthảinhàmáy.LượngnướctạibểT15sẽđượcđịnhkỳbổsungtừbểT14 . Khísau khi qua hệthốngxửlýsẽtheođườngốngvàđưa ra môitrường.KhíBiogasKhíBiogassinhtừbể UASB T04/T05 đượcdẫnvềhệthốngđốtkhítrước khi trước khi đưa ra môitrường. Vớithànhphầnvàtínhchấtnướcthảinhưtrên, dâychuyềncôngnghệcủathống XLNT đượcđưarabaogồm 03 quátrìnhxửlýchínhnhưsau: Quátrìnhxửlýsinhhọckỵkhítạibể UASB Tạiđâysẽdiễnraquátrìnhphânhủykỵkhícácchất ô nhiễmhữucơkhóphânhủytrongnướcthảithànhcácchấthữucơđơngiảnđồngthờisinhrakhí CH4↑, CO2↑ ( khoảng 70% là CH4 và 20%-30% là CO2). Quátrìnhxửlýsinhhọchiếukhíkếthợpthiếukhítạicụmbể Anoxic-Aerotank TạibểAerotank, nướcthảisẽtiếpxúcvớibùnhiếukhílơlững, các vi sinhvậthiếukhísẽchuyểnhóacácchấthữucơtrongnướcthành CO2↑ và H2O. Đồngthời, tạiđâycòndiễnraquátrìnhNitrathóa (quátrìnhchuyểnhóa N-NH4 trongnướcthành NO2-, NO3-). TừcuốibểAerotank, nướcthảiđượcbơmtuầnhoànvềbể Anoxic đểthựchiệnquátrìnhkhửNitrathóatrongđiềukiệnthiếukhí (quátrìnhchuyểnhóa NO3-thành N2↑).