1. Tổng quan về
Giới và Đa dạng tính dục
TÀI LIỆU TẬP HUẤN CỦA PEPFAR
BỔ SUNG: BS. PHẠM VŨ THIÊN
2. Tự trải nghiệm:
Vẻ bề ngoài của bạn là…. (ví dụ: nam/ nữ/
không xác định)
Bạn thực sự mong muốn mình là…. (ví dụ:
nam/ nữ/ không xác định)
Đối tượng nào hấp dẫn bạn về tình dục…. (ví
dụ như nam/ nữ/ khác)
.Bạn có khoái cảm khi quan hệ tình dục
với….. (ví dụ: nam/ nữ/ cả nam và nữ/ khác)
4. Phần 1:
Giới thiệu
Chương trình hôm nay
Tổng quan
Năm thực tế
Chính sách và
chiến lược
Hoạt động về
quan niệm giới
Cập nhật Chiến
lược về Giới
Giới thiệu
Khái niệm và thuật ngữ
Phỏng vấn nhân vật
5. Phần 1:
Giới thiệu
Ai thuộc các nhóm thiểu số về
giới và tình dục (GSM)?
Tổng quan
Năm thực tế
Chính sách và
chiến lược
Hoạt động về
quan niệm giới
Cập nhật Chiến
lược về Giới
Đa số dân số thế giới được coi là những
người dị tính và có giới tính nam hoặc nữ.
Những người thuộc các nhóm thiểu số về
giới và tình dục là tất cả những người còn
lại, những người mà giới tính, xu hướng
tính dục, hoặc đặc điểm quan hệ tình dục
khác với đa số.
6. Phần 1:
Giới thiệu
Ai là những người thiểu số về
giới và tình dục (GSM)?
Tổng quan
Năm thực tế
Chính sách và
chiến lược
Hoạt động về
quan niệm giới
Cập nhật Chiến
lược về Giới
Tất cả mọi người
GSM
LGBT
7. Phần 1:
Giới thiệu
Tổng quan
Năm thực tế
Chính sách và
chiến lược
Hoạt động về
quan niệm giới
Cập nhật Chiến
lược về Giới
Trong nhóm MSM ở Swaziland, kỳ thị và
phân biệt đối xử đã tác động đến việc họ
tìm đến các dịch vụ chăm sóc y tế và bộc lộ
hành vi tình dục đồng giới với các nhân
viên y tế (Risher và những người khác.,
2013).
Kỳ thị liên quan đến HIV đã được xác
định là rào cản ngăn nhóm nam quan
hệ tình dục đồng giới và phụ nữ
chuyển giới đi xét nghiệm HIV (Golub
& Garamel, 2013).
18% nam quan hệ tình dục đồng giới ở
Malawi và Namibia và 21% ở Botswana
cảm thấy sợ hãy khi tìm đến các dịch vụ y
tế (Beyrer, 2010).
#1 Kỳ thị và phân biệt đối xử có
tác động đến HIV và y tế
8. Phần 1:
Giới thiệu
#2
Tổng quan
Năm thực tế
Chính sách và
chiến lược
Hoạt động về
quan niệm giới
Cập nhật Chiến
lược về Giới
18
3
15
5
15
25
7 6
15
4
0
5
10
15
20
25
30
HiệnnhiễmHIV(%)
Hiện nhiễm HIV, tất
cả người lớn
Hiện nhiễm HIV, MSM
Nguồn: Beyrer (2011). Xem báo cáo để có trích dẫn đầy đủ.
Nam quan hệ tình dục đồng
giới có nguy cơ nhiễm HIV
cao gấp 19 lần
9. Phần 1:
Giới thiệu
Tổng quan
Năm thực tế
Chính sách và
chiến lược
Hoạt động về
quan niệm giới
Cập nhật Chiến
lược về Giới
33 33
19
29
19
5
44
26
2
13
7
25
18 18
22
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
50%
HiệnnhiễmHIV,%
Hiện nhiễm HIV,
tất cả người lớn
Hiện nhiễm HIV,
phụ nữ chuyển giới
Nguồn: Baral, Poteat, và những người khác (2013). Xem báo cáo để có trích dẫn đầy đủ.
#3 Phụ nữ chuyển giới có nguy
cơ nhiễm HIV cao gấp 49 lần
10. Phần 1:
Giới thiệu
Tổng quan
Năm thực tế
Chính sách và
chiến lược
Hoạt động về
quan niệm giới
Cập nhật Chiến
lược về Giới
Nguồn: Đánh giá chi tiêu AIDS quốc gia và thống kê số ca nhiễm
#4
Tiền chi cho dự phòng HIV
không tiếp cận đủ đến nhóm
MSM
15.2%
1.6%
6.4%
13.0%
4.7%
0.2% 0.5%
2.3% 2.3%
3.7%
Kenya Burkina Faso Benin Ghana Senegal
Trung bình % số ca nhiễm HIV mới do QHTD đồng giới nam
Trung bình % nguồn lực dự phòng HIV chi cho quần thể MSM
11. Phần 1:
Giới thiệu
Tổng quan
Năm thực tế
Chính sách và
chiến lược
Hoạt động về
quan niệm giới
Cập nhật Chiến
lược về Giới
9%
33%
40%
1%
6% 5%
Tiểu vùng Sahara châu
Phi (N=6)
Châu Á Thái Bình
Duơng (N=8)
Mỹ Latin và Caribbe
(N=6)
Trung bình % ca nhiễm HIV mới do QHTD đồng giới nam
Trung bình %nguồn lực dự phòng HIV chi cho quần thể MSM
Nguồn: Đánh giá chi tiêu AIDS quốc gia và thống kê số ca nhiễm
#4
Tiền chi cho dự phòng HIV
không tiếp cận đủ đến nhóm
MSM (tiếp)
12. Phần 1:
Giới thiệu
Tổng quan
Năm thực tế
Chính sách và
chiến lược
Hoạt động về
quan niệm giới
Cập nhật Chiến
lược về Giới
#5
Sự công nhận của quốc tế về
quyền con người của các nhóm
GSM ngày càng gia tăng
13. Phần 1:
Giới thiệu
Vậy thì sao?
Tổng quan
Năm thực tế
Chính sách và
chiến lược
Hoạt động về
quan niệm giới
Cập nhật Chiến
lược về Giới
➔ Kỳ thị và phân biệt đối xử liên quan đến
GSM có tác động đến y tế và làm xấu hơn
nguy cơ lây nhiễm HIV tăng cao trong
nhóm MSM và nữ chuyển giới.
➔ Dù là một yếu tố quan trọng trong dịch
HIV ở trên toàn thế giới, các nhóm GSM
vẫn không nhận được đầy đủ các nguồn
lực phòng chống HIV.
➔ Ủng hộ nhân quyền của các nhóm GSM
đang gia tăng những vẫn còn nhiều việc
phải làm.
14. Phần 1:
Giới thiệu
Tổng quan
Năm thực tế
Chính sách và
chiến lược
Hoạt động về
quan niệm giới
Cập nhật Chiến
lược về Giới
Sách xanh chiến
lược của PEPFAR
Chiến lược hướng
tới số Không của
UNAIDS Mô hình tài trợ mới
của Quỹ Toàn cầu
Cập nhật Chiến
lược về Giới của
PEPFAR
15. Phần 1:
Giới thiệu
Vì sao lồng ghép nội dung giới
lại quan trọng?
Tổng quan
Năm thực tế
Chính sách và
chiến lược
Hoạt động về
quan niệm giới
Cập nhật Chiến
lược về Giới
➔ Các quan niệm, tương quan, và sự bất bình
đẳng về giới có ảnh hưởng đến các kết quả y tế
cho tất cả mọi người
➔ Được hưởng chuẩn mực cao nhất có thể đạt
được về mặt y tế, sức khoẻ chính là nhân
quyền
➔ Hiểu được các nhu cầu riêng biệt và tính chất
dễ tổn thương của tất cả mọi người giúp xác
định các quần thể đích, thiết kế phù hợp ứng
phó và giành đủ nguồn lực cho những lĩnh
vực, khu vực cần nhất
16. Phần 1:
Giới thiệu Lồng ghép nội dung giới là gì?
Khảo sát trước
Tổng quan
Năm thực tế
Chính sách và
chiến lược
Hoạt động về
quan niệm giới
Cập nhật Chiến
lược về Giới
Quá trình đánh giá chương trình và lập kế
hoạch hoạt động nhằm:
1. Xác định các quần thể đích;
2. Thiết kế phù hợp hoạt động; và
3. Phân bổ nguồn lực.
Bao gồm các hoạt động và nguồn lực cho
các nhóm thiểu số về giới và tình dục.
17. Phần 1:
Giới thiệu
Ai được lợi từ việc lồng ghép
nội dung giới?
Khảo sát trước
Tổng quan
Năm thực tế
Chính sách và
chiến lược
Hoạt động về
quan niệm giới
Cập nhật Chiến
lược về Giới
➔ Phụ nữ và trẻ em gái
➔ Nam giới và trẻ em trai
➔ Nam quan hệ tình dục đồng giới (MSM)
➔ Người chuyển giới và người được coi là có
hành vi, ý thức của người chuyển giới
19. Phần 2:
Khái niệm
và thuật ngữ
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
20. Phần 2:
Khái niệm
và thuật ngữ
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
Ý thức giới tính
Xu hướng tính dục
Biểu hiện giới
Giới tính sinh học
21. Phần 2:
Khái niệm
và thuật ngữ
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
Lưỡng giới: một thuật ngữ chung dùng cho
các trường hợp khi một người sinh ra với bộ
phận sinh sản hoặc giải phẫu tình dục dường
như không phù hợp với các định nghĩa thông
thường về nam hay nữ.
Thuật ngữ y khoa dùng để chỉ các đặc điểm về nhiễm sắc thể, hóc
môn, và giải phẫu để phân loại các cá thể thành nam hay nữ hay
lưỡng tính.
Thuật ngữ: giới tính sinh học (biological
sex)
22. Phần 2:
Khái niệm
và thuật ngữ
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
Thể hiện bên ngoài về giới của một người, thông qua một tập
hợp gồm ngoại hình, tính khí, hành vi xã hội, và các nhân tố
khác, thường được đo qua thang độ nam tính và nữ tính.
Thuật ngữ: Biểu hiện giới – Gender
expression
23. Phần 2:
Khái niệm
và thuật ngữ
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
Quan niệm về giới: Một loạt các vai trò bắt
nguồn từ văn hoá (kinh tế, xã hội, và chính
trị), trách nhiệm, quyền, đặc ân và nghĩa vụ,
liên quan đến việc là nữ giới hay nam giới,
cũng như tương quan về quyền lực giữa phụ
nữ và nam giới, giữa các bé trai và các bé gái.
Chuyển giới: một thuật ngữ bao trùm để chỉ
một cá nhân có ý thức giới tính khác với giới
tính sinh học bẩm sinh.
Trải nghiệm sâu sắc và riêng tư của một người về giới, có thể
giống hoặc không giống giới tính bẩm sinh.
Thuật ngữ: ý thức giới tính – Gender
Identity
24. Nhóm chuyển giới – (Transgender):
cảm nhận mình là nữ/ hoặc nam, khác
với giới tính sinh học của mình
Nhóm phẫu thuật chuyển giới
(transexual): Tiến hành mổ tạo hình bộ
phân sinh dục, ngực…
Phần 2:
Khái niệm
và thuật ngữ
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
Thuật ngữ: ý thức giới tính – Gender
Identity (tiếp)
25. Phần 2:
Khái niệm
và thuật ngữ
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
Song tính (Bi-sexual): Sự hấp dẫn thuộc tính
về cảm xúc, yêu đương, hoặc tình dục với
những người cùng giới và khác giới. Những
người này thường được gọi là “song tính” hoặc
“lưỡng tính”
Vô tính (Asexual): Không có sự hấp dẫn về
tình dục. Những người này thường được gọi là
“vô tính”
Lưỡng giới (intersex): Có giới tính không xác
định rõ (có thể liên quan đến nhiễm sắc thể),
có bất thường ở bộ phận sinh dục khác với
nam hoặc nữ điển hình
Sự hấp dẫn thuộc tính về cảm xúc yêu đương, hoặc tình dục chủ
yếu hoặc chỉ riêng với những người thuộc một giới tính nhất
định.
Thuật ngữ: xu hướng tính dục – sexual
orientation
26. Phần 2:
Khái niệm
và thuật ngữ
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ khác
Dị tính: Sự hấp dẫn thuộc tính về cảm xúc,
yêu đương, hoặc tình dục với những người
khác giới. Những người này còn thường
được gọi là “thẳng.”
Đồng tính: Sự hấp dẫn thuộc tính về cảm
xúc, yêu đương, hoặc tình dục với những
người cùng giới. Những người này còn
thường được gọi là “gay” hoặc “lesbian.”
Sự hấp dẫn thuộc tính về cảm xúc, yêu đương, hoặc tình dục chủ
yếu hoặc chỉ riêng với những người thuộc một giới tính nhất
định.
Thuật ngữ: xu hướng tính dục
27. Lưu ý:
Cảm xúc tình dục: Bị hấp dẫn tình
dục (có hưng phấn tình dục) bởi
đối tượng nào?
Trải nghiệm/ nhìn nhận về cảm xúc
tình dục là cách giúp cho mỗi cá
nhân xác định rõ hơn về khuynh
hướng tính dục của mình
Phần 2:
Khái niệm
và thuật ngữ
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ khác
Thuật ngữ: xu hướng tính dục
28. Phần 2:
Khái niệm
và thuật
ngữ
Thang kinsey và xu hướng
(khuynh hướng) tính dục
Thang điểm từ 0 - 6
0 – hoàn toàn dị tính, 6 – hoàn toàn đồng tínhNồi súp của bạn
Con người và
giới tính
Các thuật ngữ
khác
29. Phần 2:
Khái niệm
và thuật
ngữ
Hành vi tình dục: Có quan hệ tình dục với ai – dựa
trên hoàn cảnh, mối quan hệ, cảm xúc, các yếu tố
“khác” về văn hóa, xã hội, đạo đức, tôn giáo…
Hành vi tình dục
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
30. Duy trì nòi giống?
Nếu để sinh đủ số con để duy trì nòi giống một cặp
bạn tình dị tính cần phải quan hệ bao nhiêu lần?
Tình dục để giải tỏa cảm xúc/ khao khát tình dục
tìm khoái cảm?
Động cơ của hành vi tình dục chính là tìm đến việc
đạt được khoái cảm “cảm giác thăng hoa… mà đa số
con người “trưởng thành” mong muốn có lại trong
cuộc sống của mình”
Động cơ của hành vi tình dục
Phần 2:
Khái niệm
và thuật
ngữ
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
31. Phần 2:
Khái niệm
và thuật
ngữ
Cực khoái: Cực khoái hay lên đỉnh là trạng thái sung
sướng ngây ngất cao độ khi đạt tới tuyệt đỉnh
trong quan hệ tình dục. Khi cực khoái xảy ra tim đập
nhanh hơn, hơi thở mạnh mẽ hơn. Đối với nam giới
cực khoái thường xảy ra cùng với việc xuất tinh.
Ở nữ giới, máu được bơm về cơ quan sinh dục để tạo
nên một phản xạ âm hộ, khiến cơ xương chậu co thắt
5-15 (đó chính là cơn cực khoái).
Sau cơn cực khoái hóc môn prolactin được xuất vào
dòng máu ở cả nam và nữ. Hóc môn này khiến người
giao hợp cảm thấy thoả mãn ngây ngất. Cực khoái
cũng có thể xua tan can thẳng và mệt mỏi trong công
việc (wikipedia)
Hành vi tình dục và cực khoái
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
32. Phần 2:
Khái niệm
và thuật
ngữ
Hầu hết nam giới đều đạt được cực khoái khi quan hệ tình
dục và xuất tinh.
Hành vi tình dục đạt được cực khoái:
- với top (người cho trong giao hợp nam với nữ và nam
với nam – nam quan hệ với nữ/ hoặc nam quan hệ với
nam khác) – có thể đạt cực khoái khi thủ dâm, giao hợp
miệng dương vật, dương vật âm đạo, dương vật hậu môn
- với bot (nam trong quan hệ tình dục nam với nam, với
vai trò người nhận) khi kích thích và tiền liệt tuyến qua
giao hợp dương vật hậu môn và/ hoặc thủ dâm
Một số top và bot có thể đổi vai, nhưng cũng có thể một
số không muốn đổi vai – bot không muốn là người “đâm”
Cực khoái ở nam giới
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
33. Hai đám cưới – Một lần đi lấy vợ… rồi phải bỏ vì không thể chung
sống với phụ nữ được… bỏ cũng là bỏ luôn ước mơ đi định cư ở
Mỹ… Một lần cưới chồng… sống được với nhau gần chục năm rồi
chia tay.. Người ấy lại qua châu Âu, lấy một ông chồng người Đan
Mạch
T. tp. Hồ Chí Minh, 2012
34. Những người đến với mình
trong thời gian quân ngũ, có
người là người đồng tính thật,
nhưng cũng có người đến với
mình chỉ vì họ nhớ người yêu,
hoặc vợ ở quê nhà…
AC, Hải dương - 2012
35. Phần 2:
Khái niệm
và thuật
ngữ
Phụ nữ khó đạt cực khoái hơn nam giới
Nguyên tắc để đạt cực khoái là "nhẹ nhàng, liên tục và
tăng dần“
Điểm cực khoái: kích thích vào âm vật, điểm G (1/3
trước dưới của thành âm đạo) và một số khác có thể
thấy được cực khoái cả với kích thích ở núm vú
Trong lần quan hệ đầu tiên 76% thiếu nữ không đạt
được cực khoái, sau này tỉ lệ này sẽ tăng dần nhờ vào
kinh nghiệm về tình dục
Cực khoái ở nữ không phụ thuộc việc quan hệ tình dục
với nam giới hay không
Cực khoái ở nữ giới
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
36. Phần 2:
Khái niệm
và thuật
ngữ
Quan hệ tình dục “có xâm nhập” không có biện pháp bảo
vệ:
Giao hợp dương vật – âm đạo với cả người cho và người nhận
Giao hợp dương vật hậu môn với cả người cho và người nhận
Giao hợp miệng dương vật – chủ yếu với người nhận
Đặc biệt, giao hợp dương vật hậu môn không bảo vệ có nguy cơ
lây nhiễm cao hơn rất nhiều so với các hành vi tình dục khác
do, cơ vòng hậu môn thắt chặt, dễ bị tổn thương, không có
tuyến tiết chất nhờn để bôi trơn trong quá trình giao hợp
Giao hợp dương vật âm đạo (của người chuyển giới) vì âm đạo
được tạo hình từ phẫu thuật, nên hẹp, không có tính chất co giãn
như âm đạo thật, không có tuyến tiết dịch nhờn để bôi trơn
Hành vi tình dục và nguy cơ lây
nhiễm bệnh (đặc biệt HIV…)
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
37. Phần 2:
Khái niệm
và thuật ngữ
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
38. Phần 2:
Khái niệm
và thuật ngữ
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
39. Phần 2:
Khái niệm
và thuật ngữ
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
40. Phần 2:
Khái niệm
và thuật ngữ
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
41. Phần 2:
Khái niệm
và thuật ngữ
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
Các thuật ngữ khác
Nam quan hệ tình dục đồng giới. Thuật ngữ này
hữu dụng vì nó bao hàm những người nam quan
hệ tình dục với cả nam và nữ và những người
nam tự nhận là dị tính nhưng vẫn quan hệ tình
dục với cả nam.
Đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính, chuyển
giới. Từ viết tắt ghép này thường được dùng để
chỉ các nhóm thiểu số về giới và tình dục. Có
các biến thể khác thêm hay bớt hay đảo vị trí
các chữ cái (như LGBTI, LGB, GLBT).
Đa số dân số của thế giới được coi là dị tính và
có giới tính nam hoặc nữ. Các nhóm thiểu số về
giới và tình dục là tất cả những người còn lại,
những người có giới tính, xu hướng tính dục,
hoặc đặc điểm tình dục khác biệt.
MSM
LGBT
GSM
42. Phần 2:
Khái niệm
và thuật ngữ
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
Các thuật ngữ khác
Nỗi sợ hãi, sự chối bỏ, hoặc ác cảm, thường
là với hình thức tỏ thái độ kỳ thị hoặc hành vi
phân biệt đối xử, với những người đồng tính
hoặc chuyển giới.
Giả định cho rằng tất cả mọi người đều là dị
tính hoặc tin rằng người dị tính thì tự nhiên đã
cao quý hơn các nhóm thiểu số về giới và tình
dục.
Định kiến hoặc sự phân biệt đối xử bắt nguồn
từ giới hoặc giới tính của ai đó. Thái độ định
kiến có thể bắt nguồn từ các khuôn mẫu
truyền thống về vai trò giới và có thể bao
gồm niềm tin về việc giới tình này thì tự
nhiên đã cao quý hơn giới tính khác.
Hội chứng kỳ thị
đồng tính /
chuyển giới -
Homophobia/
transphobia
Định chuẩn dị tính
Heteronormativity
Thành kiến giới
tính - Sexism
43. Phần 2:
Khái niệm
và thuật ngữ
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
Các thuật ngữ khác
Nói cho mọi người biết (ví dụ như đưa chuyện)
về việc ai đó là LGBT hoặc thuộc nhóm thiểu số
về giới và tình dục khi chưa có sự cho phép của
người đó, cho dù ý định là gì.
Quá trình một người chấp nhận và công khai với
những người khác mình là người đồng tính nữ,
đồng tính nam, song tính hoặc chuyển giới.
Người công khai ủng hộ đối xử bình đẳng và
quyền con người cho các nhóm thiểu số về giới
và tình dục.
Tiết lộ - Outing
Công khai -
Coming out
Người ủng hộ -
Ally
Trạng thái giữ bí mật hoặc cẩn trọng về xu
hướng tính dục hoặc ý thức giới tính của một
người.
Kín - Closeted
44. Một số
hành vi
tình dục
thiểu số Tình dục lộ thân (phô dâm): đối tượng cảm thấy khoái
cảm khi bộc lộ một phần nhậy cảm của cơ thể trước
đối tượng khác, ví dụ mông, ngực, bộ phận sinh dục.
Cả nam/ nữ đều có những cá nhân có hành vi tình dục
này
Tình dục nhìn trộm/ tình dục nơi công cộng: Đạt được
khoái cảm khi xem trộm cơ thể người khác, hoạt động
tình dục của người khác đối lập với nhóm có khoái
cảm cao hơn khi quan hệ tình dục mà có người khác
nhìn thấy, bắt gặp (quan hệ tình dục nơi công cộng,
quan hệ tình dục ở hành lang, ban công, để hé cửa khi
quan hệ tình dục cho người khác thấy)
Một số hành vi tình dục thiểu số (tham
khảo)
45. Quan hệ tình dục với đồ vật (ái vật): thích thú với việc
sưu tầm đồ lót, tất, dùng các đồ vật này để kích thích bản
thân …
Quan hệ tình dục với động vật (ái động vật)
Quan hệ tình dục với cây cỏ, côn trùng (đạt khoái cảm khi
bị côn trùng đốt…)
Quan hệ tình dục khổ - bạo dâm:
Nhóm khổ dâm: đạt được khoái cảm cao hơn khi bị đối
xử thô bạo từ bạn tình (Ngôn ngữ: mắng chửi, nói thô tục;
Thể chất: bị đánh đập, xích, trói,...)
Nhóm bạo dâm: đạt được khoái cảm cao hơn khi đối xử
thô bạo với bạn tình (mắng chửi, đánh đập, trói buộc,
quan hệ tình dục thô bạo…)
Một số
hành vi
tình dục
thiểu số
Một số hành vi tình dục thiểu số (tiếp)
46. Một số
hành vi
tình dục
thiểu số Quan hệ tình dục với người cùng giới tính: nam với
nam, nữ với nữ
Quan hệ tình dục theo các cách thức ít người thực hiện
hơn (quan hệ tình dục đường miệng, tình dục dương
vật hậu môn…)
Một số hành vi tình dục thiểu số (tiếp)
47. Phần 2:
Khái niệm
và thuật ngữ
1. Ai cũng có một giới tính sinh học, biểu hiện
giới, ý thức giới tính, và xu hướng tính dục.
Mỗi khái niệm trên đều tồn tại dựa trên một
chuỗi liên hoàn và có sự khác biệt giữa người
này với người khác.
2. Điều quan trọng là cần hiểu rõ các thuật ngữ
và khái niệm chính liên quan đến GSM và sử
dụng các từ ngữ tôn trọng tại nơi làm việc và
trong chương trình.
3. Hãy hiểu đúng về các câu chuyện không đúng
hay được gán cho GSM và sẵn sàng giúp đỡ
các đồng nghiệp.
Những điểm cần ghi nhớ
Nồi súp của bạn
Con người và giới
tính
Các thuật ngữ
khác
48. Nói về
LGBT
với
cộng
đồng
như thế
nào?
- Nghiên cứu kỹ các nội dung kiến thức liên quan đến
LGBT
- Tìm hiểu về đối tượng sẽ nhận thông tin đặc biệt: mức
độ hiểu biết của họ về lĩnh vực, những quan niệm, thái độ
của họ với LGBT (kỳ thị, phân biệt đối xử???)
- Chuẩn bị nội dung cần nói/ truyền thông, trao đổi với
đối tượng
- Chuẩn bị về phương pháp: cách nói, cách trao đổi
Thuyết trình
Hỏi đáp
Thảo luận
- Chuẩn bị các ví dụ, câu chuyện để minh họa
Chuẩn bị để nói/ truyền thông về
LGBT với cộng đồng như thế nào?
49. - Xác định thái độ cần có:
Tôn trọng sự khác biệt và tính đa dạng của xu hướng/
hành vi tình dục
Không kỳ thị, thể hiện sự phân biệt đối xử với LGBT
dưới bất kỳ hình thức nào (đặc biệt trong sử dụng từ
ngữ, cách biểu cảm…)
Nói về
LGBT
với
cộng
đồng
như thế
nào?
Chuẩn bị để nói/ truyền thông về
LGBT với cộng đồng như thế nào?
Stigma and discrimination related to gender and sexual orientation impacts health and HIV risk in numerous ways and empirical evidence of these impacts is growing rapidly.
Among the most recent of these, is… [proceed to read the three summaries].
Điều gì khiến tỉ lệ lây nhiễm tăng cao?
Lưu ý: thực hành tình dục không an toàn là nguyên nhân quan trọng nhất, chứ không phải là hành vi ấy được thực hành bởi ai…
Relatively little is known about the HIV burden in transgender women, but a recent meta-analysis found a significant difference in HIV prevalence among transgender women as compared to all adults in all countries represented in the study.
Point out a few of the statistics.
Overall, transgender women are found to be 49 times more likely to be living with HIV than the general adult population.
Điều gì khiến tỉ lệ lây nhiễm tăng cao?
Kiến thức về thực hành tình dục an toàn?
Tiếp cận với dịch vụ dự phòng
Tính chủ động trong tiếp cận biện pháp phòng tránh lây nhiễm, chủ động trong tiếp cận với xét nghiệm và can thiệp điều trị của cộng đồng
Lưu ý: Thực hành tình dục không an toàn là nguyên nhân quan trọng nhất, chứ không phải là hành vi ấy được thực hành bởi ai…
Đặc biệt hành vi tình dục đường hậu môn là thực hành của cả nam giới với người khác giới (bao gồm cả phụ nữ chuyển giới) và nam giới với nam giới
Module Introduction and Tổng quan:
In this module, we will explore various Khái niệm và thuật ngữ related to gender and sexuality.
We will take you through several exercises that will dive into different aspects of these topics, especially as they relate to the work place.
Stew:
Before we get started however, I wanted to share with you a small story about my favorite dish, my grandmother’s _________
In my grandmother’s stew, there are a wide variety of ingredients that make up the stew. [list various ingredients]
In my grandmother’s stew, sometimes she wouldn’t tell me what ingredients that she would change.
And I wouldn’t just call the stew just one of the ingredients. It wouldn’t be her stew.
Trong trường hợp này, T. lần đầu đóng vai chồng (nam) khi lấy người nữ, trong lần kết hôn thứ 2 thì T. đóng vai vợ (bot);
Chồng của T. sau khi chia tay với T. đã lấy chồng mới và đổi vai.. Từ top sang bot…
Lưu ý: Nguy cơ lây nhiễm bệnh phụ thuộc vào hành vi quan hệ tình dục không bảo vệ, đường quan hệ chứ không phụ thuộc đó là đối tượng nào (nam, nữ, chuyển giới, đồng tính), quan hệ tình dục với ai (với người khác giới tính, người có cùng giới tính…)