SlideShare a Scribd company logo
1 of 5
Download to read offline
1
BỆNH GLAUCOMA (CƯỜM NƯỚC)
TS. BS. Trần Anh Tuấn
Đại học Y dược TPHCM
1/- Định nghĩa:
Glaucoma là từ dùng để chỉ một nhóm bệnh có những đặc điểm chung là tăng nhãn áp quá mức
chịu đựng của mắt bình thường, gây tổn thương thị thần kinh (lõm và teo TTK), tổn hại thị trường.
2/- Xuất độ:
- Glaucoma là một trong những nguyên nhân quan trọng gây mù. Trên thế giới vào năm 2000 có
khoảng 66,8 triệu người bị.
- Tại Việt Nam, glaucoma là một trong các nguyên nhân gây mù.
- Tại Mỹ: Glaucoma đứng hàng thứ hai trong các nguyên nhân gây mù.
3/- Thủy dịch:
3.1/- Sinh lý lưu thông thủy dịch:
Thủy dịch được tiết ra bởi các tế bào biểu mô bài tiết ở nếp thể mi, từ hậu phòng qua lỗ đồng tử
ra tiền phòng. Từ tiền phòng, thủy dịch đến góc tiền phòng, qua lưới bè, vào các tĩnh mạch nước, tĩnh
mạch thượng củng mạc rồi đi vào hệ tuần hoàn chung.
3.2/- Vai trò của thủy dịch:
- Tạo nhãn áp, giúp trao đổi chất.
- Chức năng quang học: giữ độ cong giác mạc.
- Nuôi dưỡng giác mạc và thủy tinh thể.
4/- Nhãn áp: được quyết định bởi 3 yếu tố :
Công thức Goldmann: Pio = DxR+Pv
- D = Tốc độ sản xuất thủy dịch của thể mi.
- R = Trở lưu thủy dịch qua hệ thống bè giác-củng mạc-ống Schlemm.
- Pv = Áp lực mạch máu thượng củng mạc.
NA bình thường là từ 10 đến 21 mmHg (nhãn áp kế Goldmann).
Đa số trường hợp nhãn áp tăng là do trở lưu thủy dịch.
Tổn hại thị thần kinh và thị trường phụ thuộc vào nhãn áp và sức chịu đựng của sợi trục thị thần kinh.
Glaucoma nguyên phát là hình thái glaucoma không kèm theo bệnh mắt hoặc bệnh toàn thân nào
làm tăng trở lưu thủy dịch. Bệnh thường ở 2 mắt và có thể di truyền.
Glaucoma thứ phát luôn kèm theo bệnh mắt hoặc bệnh toàn thân, thường ở một mắt và ít có tính
chất gia đình.
Phân loại glaucoma:
Có nhiều phân loại khác nhau, nhưng nhìn chung có thể chia glaucoma ra thành 4 loại là Glaucoma
nguyên phát, glaucoma thứ phát, glaucoma bẩm sinh và glaucoma tuyệt đối.
GLAUCOMA NGUYÊN PHÁT GÓC ĐÓNG
1/- Đặc điểm dịch tễ của glaucoma nguyên phát góc đóng:
+ Thường ở người da đen, người châu Á.
+ Ở Việt Nam glaucoma góc đóng chiếm đa số các trường hợp glaucoma.
+ Thường sảy ra nhiều ở nữ hơn nam giới.
- Yếu tố nguy cơ của glaucoma góc đóng:
+ Người lớn tuổi.
+ Tiền phòng nông, góc tiền phòng hẹp, mắt viễn thị.
+ Tiền căn gia đình có người bị.
2/- Cơ chế bệnh sinh của glaucoma góc đóng:
2.1/- Cấu trúc nhãn cầu thuận lợi cho sự lên cơn glaucoma:
- Trục nhãn cầu ngắn. Bình thường từ 22,5 mm đến 24 mm
- Tiền phòng nông. Bình thường từ 2,9 ± 0,4 mm
+ Tiền phòng < 1,5 mm: nguy cơ bị là 79%
+ Tiền phòng = 1,5 đến 2 mm: nguy cơ bị là 20%
+ Tiền phòng = 2 đến 2,5 mm: nguy cơ bị là 1%.
- Góc tiền phòng hẹp
2.2/- Yêú tố thúc đẩy:
- Giãn đồng tử: khi đồng tử giãn trong khoảng từ 3, 4 đến 6 mm thì có nhiều nguy cơ bị đóng góc.
- Yếu tố làm giãn đồng tử:
2
+ Thuốc giãn đồng tử: Atropin, Neosynephrine, Naphtazoline, Zyrtec
+ Cảm giác đau, lạnh, stress . . .
2.3/- Cơ chế đóng góc:
2.3.1/- Glaucoma góc đóng nguyên phát có nghẽn đồng tử :
Đồng tử giãn, mặt sau mống mắt tiếp xúc với mặt trước thủy tinh thể gây nghẽn đồng tử. Thủy
dịch bị ứ lại ở hậu phòng, gây chênh lệch áp lực giữa hậu phòng và tiền phòng, đẩy chân mống mắt ra
trước tạo nên nghẽn vùng bè, thủy dịch không qua được, đưa đến tăng nhãn áp.
Nghẽn đồng tử, đẩy chân mống ra trước
Nghẽn vùng bè do mống mắt áp vào mặt sau giác mạc.
2.3.2/- Glaucoma góc đóng nguyên phát không có nghẽn đồng tử :
Mống mắt phẳng do vị trí bám không điển hình của chu vi mống vào thể mi. Khi đồng tử giãn,
chu vi mống dồn lên gây bít vùng bè.
3/- Triệu chứng lâm sàng:
Tăng nhanh chóng do mống mắt làm tắc nghẽn vùng bè tương đối đột ngột.
3.1/- Biểu hiện cơ năng:
- Đau nhức: Nhức đầu, nhức mắt cùng bên mắt bị Glaucoma.
- Nhìn mờ
- Thấy quầng nhiều màu sắc quanh nguồn sáng.
- Buồn nôn và nôn do dây thần kinh X bị kích thích.
3.2/- Biểu hiện thực thể:
- Nhãn áp cao, Khám ước lượng nhãn áp bằng tay bằng cách dùng 2 ngón trỏ ấn đè lên mi trên ta cảm
thấy nhãn cầu căng cứng như hòn bi.
Cương tụ rìa, giác mạc mờ, tiền phòng nông, đồng tử giãn méo mất phản xạ.
- Nhãn áp cao gây phù giác mạc. Giác mạc mờ, mất bóng, thị lực giảm.
- Cương tụ rìa: xung huyết nhiều ở mạch máu vùng rìa, nhạt dần ở cùng đồ.
- Đồng tử giãn méo và mất phản xạ ánh sáng do dính góc và liệt cơ co đồng tử vì tăng nhãn áp.
- Tiền phòng nông, thủy dịch vẩn đục nhẹ (Tyndall +).
- Có thể có phù gai thị.
- Soi góc tiền phòng: đóng góc, dính góc.
- Đo nhãn áp: nhãn áp cao, có thể trên 35 mmHg.
4/- Điều trị : nhằm 3 mục đích
- Cắt cơn cấp, bảo vệ thị thần kinh và vùng bè.
3
- Bảo vệ mắt còn lại.
- Điều trị dứt điểm.
4.1/- Điều trị nội khoa: chỉ là tạm thời, chủ yếu là phẫu thuật.
- Ức chế Anhydrase carbonic: Acetazolamide (Diamox) 250 mg/viên, ngày uống 1gram. Chú ý bồi hoàn
Kali.
- Co đồng tử bằng pilocarpin 1-2%.
- ß-bloquant: Timoptol 0,5% nhỏ mắt ngày 2 lần
- Giảm đau, an thần.
4.2/- Điều trị ngoại khoa:
4.2.1/- Cắt mống mắt chu biên bằng laser YAG nếu dính góc ít.
Ngẽn đồng tử dẫn đến nghẽn vùng bè.
Cắt mống mắt chu biên bằng laser YAG.
Thủy dịch đi qua lỗ cắt mống mắt chu biên ra tiền phòng.
4.2.2/- Cắt bè củng mạc nếu dính góc nhiều:
Cắt bè củng mạc. Cắt mống chu biên kèm theo
4.3/- Điều trị dự phòng mắt phía bên kia:
40-50% có khả năng xuất hiện cơn cấp sau 5-10 năm, do đó cần cắt mống chu biên dự phòng.
Cắt mống bằng laser là phương pháp lựa chọn. Cắt mống bằng phẫu thuật chỉ áp dụng khi laser không có
kết quả.
GLAUCOMA NGUYÊN PHÁT GÓC MỞ
1/- Đặc điểm dịch tễ học: theo số liệu của Mỹ
- 60 ® 70% là ở người lớn.
- 15% ở người > 80 tuổi.
- Da đen > da trắng. Nguyên nhân mù hàng đầu ở người da đen, nguyên nhân mù hàng thứ 3 ở người da
trắng.
4
- Gây 13 ® 15% mù lòa.
- Di truyền học: Có khả năng bệnh di truyền theo nhiều gene. Người ruột thịt của bệnh nhân bị bệnh có
nguy cơ mắc bệnh nhiều gấp 5, 6 lần bình thường.
2/- Cơ chế bệnh sinh:
Chưa rõ nguyên nhân gây trở ngại lưu thông thủy dịch ở vùng bè.
3/- Triệu chứng lâm sàng :
3.1/- Cơ năng:
- Xuất hiện âm thầm, tiến triển chậm, không đau.
- Thường sảy ra ở 2 mắt.
3.2/- Thực thể:
- Nhãn áp : Dường như là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất.
Nhãn áp dao động, có thể tăng từng lúc.
Một số bệnh nhân có thể chiu được nhãn áp cao mà thị giác không bị tổn hại. Một số khác có thị giác bị
tổn hại trong khi nhãn áp bình thường (Glaucoma có nhãn áp thấp).
- Soi đáy mắt và đo thị trường: rất quan trọng để chẩn đoán và theo dõi bệnh.
Tổn hại gai thị: Lõm teo gai, mạch máu dạt về phía mũi. Tỷ lệ C/D ³ 4/10 (bình thường C/D £ 3/10).
- Soi góc tiền phòng: góc mở.
Tổn thương gai thị và thị trường giai đoạn sớm với mất một phần thị trường phía mũi kèm theo ám điểm
hình vòng ở phía trên.
Tổn thương gai thị và thị trường giai đoạn muộn với mất thị trường phía mũi kèm theo ám điểm hình vòng
ở phía trên và dưới.
Tổn thương gai thị và thị trường giai đoạn cuối với thị trường hoàn toàn thu hẹp. Lõm teo gai toàn
bộ.
4/- Điều trị glaucoma góc mở:
Nguyên tắc điều trị: Điều trị nội khoa là chủ yếu. Chỉ điều trị ngoại khoa khi điều trị nội khoa không có kết
quả hoặc không có điều kiện theo dõi điều trị.
4.1/- Nội khoa:
4.1.1/- Giảm tiết thủy dịch:
- Ức chế b: Timoptol, Betoptic, Timolol . . .
Nhỏ mắt ngày 2 lần, lần 1 giọt.
Chống chỉ định: bệnh nhân hen xuyễn, tim mạch, bệnh phổi. . .
- Ức chế men anhydrase carbonic: Dorzolamide (Trusopt) nhỏ mắt ngày 3 lần.
4.1.2/- Tăng thoát lưu thủy dịch:
5
- Qua đường màng bồ đào-củng mạc: Latanoprost (Xalatan), Travaprost (Travatan). Nhỏ ngày 1 giọt. Đây
là loại thuốc tốt nhất hiện nay có tác dụng hạ nhãn áp tốt (30-50% nhãn áp lúc khởi điểm) và bình ổn nhãn
áp trong ngày rất tốt.
- Qua vùng bè: Pilocarpine
4.2/- Ngoại khoa:
Áp dụng khi:
- Điều trị nội khoa không có kết quả
- Bệnh nhân không có chỉ định dùng thuốc: bệnh tim, hen xuyễn, lý do kinh tế . . .
- Bệnh nhân ở xa, không có điều kiện đi tái khám
Các phương pháp điều trị ngoại khoa:
- Phẫu thuật cắt bè củng mạc (Trabeculectomy)
- Phẫu thuật laser: tạo hình vùng bè bằng laser Argon
5/- Phòng bệnh:
Phát hiện bệnh sớm bằng cách:
- Đo nhãn áp và soi đáy mắt cho tất cả bệnh nhân trên 40 tuổi đến khám mắt để phát hiện bệnh sớm.
- Khám và theo dõi cho những người có nguy cơ bị: gia đình có người bị
- Soi đáy mắt, đo nhãn áp, đo thị trường định kỳ cho tất cả các bệnh nhân bị Glaucoma góc mở.
GLAUCOMA BẨM SINH
Glaucoma bẩm sinh thường xuất hiện kèm theo với các dị tật bẩm sinh khác tại mắt.
Lâm sàng: Nhãn cầu to (mắt trâu) là đặc điểm thường thấy ở glaucoma bẩm sinh.
Trẻ có triệu chứng sợ ánh sáng: mắt nhắm, mặt quay vào trong vách.
Nhãn cầu to, giác mạc to: đường kính ngang lớn hơn 12 mm.
Giác mạc mờ đục do ngấm nước.
Nhãn áp thường không cao nhiều như ở người lớn do củng mạc giãn.
Soi góc tiền phòng thấy còn màng Barcan ở góc tiền phòng.
Điều trị: phẫu thuật
GLAUCOMA TUYỆT ĐỐI
Glaucoma tuyệt đối là giai đoạn cuối cùng của bệnh glaucoma. Những bệnh nhân glaucoma không được
điều trị hoặc không được điều trị đầy đủ, hoặc không đáp ứng với điều trị.
Lâm sàng: Mắt bị mù tịt (không nhìn thấy gì), căng cứng, đau nhức.
Điều trị: Cắt bè củng mạc, áp lạnh đông thể mi, tiêm alcool hậu nhãn cầu v.v. được dùng riêng lẻ hoặc
phối hợp để làm giảm đau. Nếu không có kết quả thì phải bỏ mắt.

More Related Content

What's hot

CHẤN THƯƠNG VÀ BỎNG MẮT
CHẤN THƯƠNG VÀ BỎNG MẮTCHẤN THƯƠNG VÀ BỎNG MẮT
CHẤN THƯƠNG VÀ BỎNG MẮTSoM
 
BỆNH HỌC GLAUCOMA
BỆNH HỌC GLAUCOMABỆNH HỌC GLAUCOMA
BỆNH HỌC GLAUCOMASoM
 
MỜ MẮT
MỜ MẮTMỜ MẮT
MỜ MẮTSoM
 
TẬT KHÚC XẠ
TẬT KHÚC XẠTẬT KHÚC XẠ
TẬT KHÚC XẠSoM
 
TẬT KHÚC XẠ
TẬT KHÚC XẠTẬT KHÚC XẠ
TẬT KHÚC XẠSoM
 
Giai phau sinh ly mat
Giai phau sinh ly matGiai phau sinh ly mat
Giai phau sinh ly matThanh Liem Vo
 
PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮTPHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮTSoM
 
VIÊM LOÉT GIÁC MẠC
VIÊM LOÉT GIÁC MẠCVIÊM LOÉT GIÁC MẠC
VIÊM LOÉT GIÁC MẠCSoM
 
BỆNH GLAUCOMA
BỆNH GLAUCOMABỆNH GLAUCOMA
BỆNH GLAUCOMASoM
 
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO
VIÊM MÀNG BỒ ĐÀOVIÊM MÀNG BỒ ĐÀO
VIÊM MÀNG BỒ ĐÀOSoM
 
Viêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Viêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc ThạchViêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Viêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc ThạchBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Bài Giảng Nhãn Khoa Full
Bài Giảng Nhãn Khoa Full Bài Giảng Nhãn Khoa Full
Bài Giảng Nhãn Khoa Full nataliej4
 
KHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGKHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGSoM
 
Các nguyên nhân gây đỏ mắt
Các nguyên nhân gây đỏ mắtCác nguyên nhân gây đỏ mắt
Các nguyên nhân gây đỏ mắtDang Nguyen
 
VIÊM KẾT MẠC
VIÊM KẾT MẠCVIÊM KẾT MẠC
VIÊM KẾT MẠCSoM
 
Bai 333 chặp lẹo mộng thịt của mắt
Bai 333 chặp lẹo mộng thịt của mắtBai 333 chặp lẹo mộng thịt của mắt
Bai 333 chặp lẹo mộng thịt của mắtThanh Liem Vo
 
CHẤN THƯƠNG MẮT
CHẤN THƯƠNG MẮTCHẤN THƯƠNG MẮT
CHẤN THƯƠNG MẮTSoM
 
VIÊM LOÉT GIÁC MẠC
VIÊM LOÉT GIÁC MẠCVIÊM LOÉT GIÁC MẠC
VIÊM LOÉT GIÁC MẠCSoM
 
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢNKHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢNSoM
 

What's hot (20)

CHẤN THƯƠNG VÀ BỎNG MẮT
CHẤN THƯƠNG VÀ BỎNG MẮTCHẤN THƯƠNG VÀ BỎNG MẮT
CHẤN THƯƠNG VÀ BỎNG MẮT
 
BỆNH HỌC GLAUCOMA
BỆNH HỌC GLAUCOMABỆNH HỌC GLAUCOMA
BỆNH HỌC GLAUCOMA
 
MỜ MẮT
MỜ MẮTMỜ MẮT
MỜ MẮT
 
TẬT KHÚC XẠ
TẬT KHÚC XẠTẬT KHÚC XẠ
TẬT KHÚC XẠ
 
TẬT KHÚC XẠ
TẬT KHÚC XẠTẬT KHÚC XẠ
TẬT KHÚC XẠ
 
Giai phau sinh ly mat
Giai phau sinh ly matGiai phau sinh ly mat
Giai phau sinh ly mat
 
PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮTPHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
 
VIÊM LOÉT GIÁC MẠC
VIÊM LOÉT GIÁC MẠCVIÊM LOÉT GIÁC MẠC
VIÊM LOÉT GIÁC MẠC
 
BỆNH GLAUCOMA
BỆNH GLAUCOMABỆNH GLAUCOMA
BỆNH GLAUCOMA
 
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
 
VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO
VIÊM MÀNG BỒ ĐÀOVIÊM MÀNG BỒ ĐÀO
VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO
 
Viêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Viêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc ThạchViêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Viêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc Thạch
 
Bài Giảng Nhãn Khoa Full
Bài Giảng Nhãn Khoa Full Bài Giảng Nhãn Khoa Full
Bài Giảng Nhãn Khoa Full
 
KHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGKHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNG
 
Các nguyên nhân gây đỏ mắt
Các nguyên nhân gây đỏ mắtCác nguyên nhân gây đỏ mắt
Các nguyên nhân gây đỏ mắt
 
VIÊM KẾT MẠC
VIÊM KẾT MẠCVIÊM KẾT MẠC
VIÊM KẾT MẠC
 
Bai 333 chặp lẹo mộng thịt của mắt
Bai 333 chặp lẹo mộng thịt của mắtBai 333 chặp lẹo mộng thịt của mắt
Bai 333 chặp lẹo mộng thịt của mắt
 
CHẤN THƯƠNG MẮT
CHẤN THƯƠNG MẮTCHẤN THƯƠNG MẮT
CHẤN THƯƠNG MẮT
 
VIÊM LOÉT GIÁC MẠC
VIÊM LOÉT GIÁC MẠCVIÊM LOÉT GIÁC MẠC
VIÊM LOÉT GIÁC MẠC
 
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢNKHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
 

Similar to BỆNH GLAUCOMA (CƯỜM NƯỚC)

1-161215144504.pptx
1-161215144504.pptx1-161215144504.pptx
1-161215144504.pptxHaLinhTran5
 
R glaucoma.pptx
R glaucoma.pptxR glaucoma.pptx
R glaucoma.pptxTRẦN ANH
 
Bệnh lý võng mạc ĐTĐ
Bệnh lý võng mạc ĐTĐBệnh lý võng mạc ĐTĐ
Bệnh lý võng mạc ĐTĐNguyễn Hạnh
 
Chẩn đoán hình ảnh bệnh lí hốc mắt
Chẩn đoán hình ảnh bệnh lí hốc mắtChẩn đoán hình ảnh bệnh lí hốc mắt
Chẩn đoán hình ảnh bệnh lí hốc mắtNguyễn Hạnh
 
Bai giang sieu am mat. bsminh
Bai giang sieu am mat. bsminhBai giang sieu am mat. bsminh
Bai giang sieu am mat. bsminhMinh Tran
 
BỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOWBỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOWSoM
 
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch doc
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch   docXuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch   doc
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch docSoM
 
BÀI 5. HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptx
BÀI 5.  HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptxBÀI 5.  HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptx
BÀI 5. HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptxChinNg10
 
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)Nguyễn Tuấn
 
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG THGM Y6
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG THGM Y6TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG THGM Y6
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG THGM Y6SoM
 
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 

Similar to BỆNH GLAUCOMA (CƯỜM NƯỚC) (20)

1-161215144504.pptx
1-161215144504.pptx1-161215144504.pptx
1-161215144504.pptx
 
glaucoma.pdf
glaucoma.pdfglaucoma.pdf
glaucoma.pdf
 
R glaucoma.pptx
R glaucoma.pptxR glaucoma.pptx
R glaucoma.pptx
 
Bienchungdaymat dtd
Bienchungdaymat dtdBienchungdaymat dtd
Bienchungdaymat dtd
 
Bệnh lý võng mạc ĐTĐ
Bệnh lý võng mạc ĐTĐBệnh lý võng mạc ĐTĐ
Bệnh lý võng mạc ĐTĐ
 
Chẩn đoán hình ảnh bệnh lí hốc mắt
Chẩn đoán hình ảnh bệnh lí hốc mắtChẩn đoán hình ảnh bệnh lí hốc mắt
Chẩn đoán hình ảnh bệnh lí hốc mắt
 
Mắt
MắtMắt
Mắt
 
Bai giang sieu am mat. bsminh
Bai giang sieu am mat. bsminhBai giang sieu am mat. bsminh
Bai giang sieu am mat. bsminh
 
Bai 335 glaucom
Bai 335 glaucomBai 335 glaucom
Bai 335 glaucom
 
BỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOWBỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOW
 
Hội chứng tiền đình
Hội chứng tiền đìnhHội chứng tiền đình
Hội chứng tiền đình
 
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch doc
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch   docXuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch   doc
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch doc
 
BÀI 5. HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptx
BÀI 5.  HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptxBÀI 5.  HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptx
BÀI 5. HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptx
 
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)
 
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG THGM Y6
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG THGM Y6TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG THGM Y6
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG THGM Y6
 
Crao
CraoCrao
Crao
 
THS.00055.pdf
THS.00055.pdfTHS.00055.pdf
THS.00055.pdf
 
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
Luận án: Điều trị phù hoàng điểm do đái tháo đường tại Việt Nam
Luận án: Điều trị phù hoàng điểm do đái tháo đường tại Việt NamLuận án: Điều trị phù hoàng điểm do đái tháo đường tại Việt Nam
Luận án: Điều trị phù hoàng điểm do đái tháo đường tại Việt Nam
 
Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị phù hoàng điểm do đái tháo đường bằng laser...
Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị phù hoàng điểm do đái tháo đường bằng laser...Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị phù hoàng điểm do đái tháo đường bằng laser...
Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị phù hoàng điểm do đái tháo đường bằng laser...
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

Chuyên đề Viêm não bài giảng sau đại học.pptx
Chuyên đề Viêm não bài giảng sau đại học.pptxChuyên đề Viêm não bài giảng sau đại học.pptx
Chuyên đề Viêm não bài giảng sau đại học.pptxNhikhoa1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx27NguynTnQuc11A1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbPhNguyn914909
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Chuyên đề Viêm não bài giảng sau đại học.pptx
Chuyên đề Viêm não bài giảng sau đại học.pptxChuyên đề Viêm não bài giảng sau đại học.pptx
Chuyên đề Viêm não bài giảng sau đại học.pptx
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 

BỆNH GLAUCOMA (CƯỜM NƯỚC)

  • 1. 1 BỆNH GLAUCOMA (CƯỜM NƯỚC) TS. BS. Trần Anh Tuấn Đại học Y dược TPHCM 1/- Định nghĩa: Glaucoma là từ dùng để chỉ một nhóm bệnh có những đặc điểm chung là tăng nhãn áp quá mức chịu đựng của mắt bình thường, gây tổn thương thị thần kinh (lõm và teo TTK), tổn hại thị trường. 2/- Xuất độ: - Glaucoma là một trong những nguyên nhân quan trọng gây mù. Trên thế giới vào năm 2000 có khoảng 66,8 triệu người bị. - Tại Việt Nam, glaucoma là một trong các nguyên nhân gây mù. - Tại Mỹ: Glaucoma đứng hàng thứ hai trong các nguyên nhân gây mù. 3/- Thủy dịch: 3.1/- Sinh lý lưu thông thủy dịch: Thủy dịch được tiết ra bởi các tế bào biểu mô bài tiết ở nếp thể mi, từ hậu phòng qua lỗ đồng tử ra tiền phòng. Từ tiền phòng, thủy dịch đến góc tiền phòng, qua lưới bè, vào các tĩnh mạch nước, tĩnh mạch thượng củng mạc rồi đi vào hệ tuần hoàn chung. 3.2/- Vai trò của thủy dịch: - Tạo nhãn áp, giúp trao đổi chất. - Chức năng quang học: giữ độ cong giác mạc. - Nuôi dưỡng giác mạc và thủy tinh thể. 4/- Nhãn áp: được quyết định bởi 3 yếu tố : Công thức Goldmann: Pio = DxR+Pv - D = Tốc độ sản xuất thủy dịch của thể mi. - R = Trở lưu thủy dịch qua hệ thống bè giác-củng mạc-ống Schlemm. - Pv = Áp lực mạch máu thượng củng mạc. NA bình thường là từ 10 đến 21 mmHg (nhãn áp kế Goldmann). Đa số trường hợp nhãn áp tăng là do trở lưu thủy dịch. Tổn hại thị thần kinh và thị trường phụ thuộc vào nhãn áp và sức chịu đựng của sợi trục thị thần kinh. Glaucoma nguyên phát là hình thái glaucoma không kèm theo bệnh mắt hoặc bệnh toàn thân nào làm tăng trở lưu thủy dịch. Bệnh thường ở 2 mắt và có thể di truyền. Glaucoma thứ phát luôn kèm theo bệnh mắt hoặc bệnh toàn thân, thường ở một mắt và ít có tính chất gia đình. Phân loại glaucoma: Có nhiều phân loại khác nhau, nhưng nhìn chung có thể chia glaucoma ra thành 4 loại là Glaucoma nguyên phát, glaucoma thứ phát, glaucoma bẩm sinh và glaucoma tuyệt đối. GLAUCOMA NGUYÊN PHÁT GÓC ĐÓNG 1/- Đặc điểm dịch tễ của glaucoma nguyên phát góc đóng: + Thường ở người da đen, người châu Á. + Ở Việt Nam glaucoma góc đóng chiếm đa số các trường hợp glaucoma. + Thường sảy ra nhiều ở nữ hơn nam giới. - Yếu tố nguy cơ của glaucoma góc đóng: + Người lớn tuổi. + Tiền phòng nông, góc tiền phòng hẹp, mắt viễn thị. + Tiền căn gia đình có người bị. 2/- Cơ chế bệnh sinh của glaucoma góc đóng: 2.1/- Cấu trúc nhãn cầu thuận lợi cho sự lên cơn glaucoma: - Trục nhãn cầu ngắn. Bình thường từ 22,5 mm đến 24 mm - Tiền phòng nông. Bình thường từ 2,9 ± 0,4 mm + Tiền phòng < 1,5 mm: nguy cơ bị là 79% + Tiền phòng = 1,5 đến 2 mm: nguy cơ bị là 20% + Tiền phòng = 2 đến 2,5 mm: nguy cơ bị là 1%. - Góc tiền phòng hẹp 2.2/- Yêú tố thúc đẩy: - Giãn đồng tử: khi đồng tử giãn trong khoảng từ 3, 4 đến 6 mm thì có nhiều nguy cơ bị đóng góc. - Yếu tố làm giãn đồng tử:
  • 2. 2 + Thuốc giãn đồng tử: Atropin, Neosynephrine, Naphtazoline, Zyrtec + Cảm giác đau, lạnh, stress . . . 2.3/- Cơ chế đóng góc: 2.3.1/- Glaucoma góc đóng nguyên phát có nghẽn đồng tử : Đồng tử giãn, mặt sau mống mắt tiếp xúc với mặt trước thủy tinh thể gây nghẽn đồng tử. Thủy dịch bị ứ lại ở hậu phòng, gây chênh lệch áp lực giữa hậu phòng và tiền phòng, đẩy chân mống mắt ra trước tạo nên nghẽn vùng bè, thủy dịch không qua được, đưa đến tăng nhãn áp. Nghẽn đồng tử, đẩy chân mống ra trước Nghẽn vùng bè do mống mắt áp vào mặt sau giác mạc. 2.3.2/- Glaucoma góc đóng nguyên phát không có nghẽn đồng tử : Mống mắt phẳng do vị trí bám không điển hình của chu vi mống vào thể mi. Khi đồng tử giãn, chu vi mống dồn lên gây bít vùng bè. 3/- Triệu chứng lâm sàng: Tăng nhanh chóng do mống mắt làm tắc nghẽn vùng bè tương đối đột ngột. 3.1/- Biểu hiện cơ năng: - Đau nhức: Nhức đầu, nhức mắt cùng bên mắt bị Glaucoma. - Nhìn mờ - Thấy quầng nhiều màu sắc quanh nguồn sáng. - Buồn nôn và nôn do dây thần kinh X bị kích thích. 3.2/- Biểu hiện thực thể: - Nhãn áp cao, Khám ước lượng nhãn áp bằng tay bằng cách dùng 2 ngón trỏ ấn đè lên mi trên ta cảm thấy nhãn cầu căng cứng như hòn bi. Cương tụ rìa, giác mạc mờ, tiền phòng nông, đồng tử giãn méo mất phản xạ. - Nhãn áp cao gây phù giác mạc. Giác mạc mờ, mất bóng, thị lực giảm. - Cương tụ rìa: xung huyết nhiều ở mạch máu vùng rìa, nhạt dần ở cùng đồ. - Đồng tử giãn méo và mất phản xạ ánh sáng do dính góc và liệt cơ co đồng tử vì tăng nhãn áp. - Tiền phòng nông, thủy dịch vẩn đục nhẹ (Tyndall +). - Có thể có phù gai thị. - Soi góc tiền phòng: đóng góc, dính góc. - Đo nhãn áp: nhãn áp cao, có thể trên 35 mmHg. 4/- Điều trị : nhằm 3 mục đích - Cắt cơn cấp, bảo vệ thị thần kinh và vùng bè.
  • 3. 3 - Bảo vệ mắt còn lại. - Điều trị dứt điểm. 4.1/- Điều trị nội khoa: chỉ là tạm thời, chủ yếu là phẫu thuật. - Ức chế Anhydrase carbonic: Acetazolamide (Diamox) 250 mg/viên, ngày uống 1gram. Chú ý bồi hoàn Kali. - Co đồng tử bằng pilocarpin 1-2%. - ß-bloquant: Timoptol 0,5% nhỏ mắt ngày 2 lần - Giảm đau, an thần. 4.2/- Điều trị ngoại khoa: 4.2.1/- Cắt mống mắt chu biên bằng laser YAG nếu dính góc ít. Ngẽn đồng tử dẫn đến nghẽn vùng bè. Cắt mống mắt chu biên bằng laser YAG. Thủy dịch đi qua lỗ cắt mống mắt chu biên ra tiền phòng. 4.2.2/- Cắt bè củng mạc nếu dính góc nhiều: Cắt bè củng mạc. Cắt mống chu biên kèm theo 4.3/- Điều trị dự phòng mắt phía bên kia: 40-50% có khả năng xuất hiện cơn cấp sau 5-10 năm, do đó cần cắt mống chu biên dự phòng. Cắt mống bằng laser là phương pháp lựa chọn. Cắt mống bằng phẫu thuật chỉ áp dụng khi laser không có kết quả. GLAUCOMA NGUYÊN PHÁT GÓC MỞ 1/- Đặc điểm dịch tễ học: theo số liệu của Mỹ - 60 ® 70% là ở người lớn. - 15% ở người > 80 tuổi. - Da đen > da trắng. Nguyên nhân mù hàng đầu ở người da đen, nguyên nhân mù hàng thứ 3 ở người da trắng.
  • 4. 4 - Gây 13 ® 15% mù lòa. - Di truyền học: Có khả năng bệnh di truyền theo nhiều gene. Người ruột thịt của bệnh nhân bị bệnh có nguy cơ mắc bệnh nhiều gấp 5, 6 lần bình thường. 2/- Cơ chế bệnh sinh: Chưa rõ nguyên nhân gây trở ngại lưu thông thủy dịch ở vùng bè. 3/- Triệu chứng lâm sàng : 3.1/- Cơ năng: - Xuất hiện âm thầm, tiến triển chậm, không đau. - Thường sảy ra ở 2 mắt. 3.2/- Thực thể: - Nhãn áp : Dường như là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất. Nhãn áp dao động, có thể tăng từng lúc. Một số bệnh nhân có thể chiu được nhãn áp cao mà thị giác không bị tổn hại. Một số khác có thị giác bị tổn hại trong khi nhãn áp bình thường (Glaucoma có nhãn áp thấp). - Soi đáy mắt và đo thị trường: rất quan trọng để chẩn đoán và theo dõi bệnh. Tổn hại gai thị: Lõm teo gai, mạch máu dạt về phía mũi. Tỷ lệ C/D ³ 4/10 (bình thường C/D £ 3/10). - Soi góc tiền phòng: góc mở. Tổn thương gai thị và thị trường giai đoạn sớm với mất một phần thị trường phía mũi kèm theo ám điểm hình vòng ở phía trên. Tổn thương gai thị và thị trường giai đoạn muộn với mất thị trường phía mũi kèm theo ám điểm hình vòng ở phía trên và dưới. Tổn thương gai thị và thị trường giai đoạn cuối với thị trường hoàn toàn thu hẹp. Lõm teo gai toàn bộ. 4/- Điều trị glaucoma góc mở: Nguyên tắc điều trị: Điều trị nội khoa là chủ yếu. Chỉ điều trị ngoại khoa khi điều trị nội khoa không có kết quả hoặc không có điều kiện theo dõi điều trị. 4.1/- Nội khoa: 4.1.1/- Giảm tiết thủy dịch: - Ức chế b: Timoptol, Betoptic, Timolol . . . Nhỏ mắt ngày 2 lần, lần 1 giọt. Chống chỉ định: bệnh nhân hen xuyễn, tim mạch, bệnh phổi. . . - Ức chế men anhydrase carbonic: Dorzolamide (Trusopt) nhỏ mắt ngày 3 lần. 4.1.2/- Tăng thoát lưu thủy dịch:
  • 5. 5 - Qua đường màng bồ đào-củng mạc: Latanoprost (Xalatan), Travaprost (Travatan). Nhỏ ngày 1 giọt. Đây là loại thuốc tốt nhất hiện nay có tác dụng hạ nhãn áp tốt (30-50% nhãn áp lúc khởi điểm) và bình ổn nhãn áp trong ngày rất tốt. - Qua vùng bè: Pilocarpine 4.2/- Ngoại khoa: Áp dụng khi: - Điều trị nội khoa không có kết quả - Bệnh nhân không có chỉ định dùng thuốc: bệnh tim, hen xuyễn, lý do kinh tế . . . - Bệnh nhân ở xa, không có điều kiện đi tái khám Các phương pháp điều trị ngoại khoa: - Phẫu thuật cắt bè củng mạc (Trabeculectomy) - Phẫu thuật laser: tạo hình vùng bè bằng laser Argon 5/- Phòng bệnh: Phát hiện bệnh sớm bằng cách: - Đo nhãn áp và soi đáy mắt cho tất cả bệnh nhân trên 40 tuổi đến khám mắt để phát hiện bệnh sớm. - Khám và theo dõi cho những người có nguy cơ bị: gia đình có người bị - Soi đáy mắt, đo nhãn áp, đo thị trường định kỳ cho tất cả các bệnh nhân bị Glaucoma góc mở. GLAUCOMA BẨM SINH Glaucoma bẩm sinh thường xuất hiện kèm theo với các dị tật bẩm sinh khác tại mắt. Lâm sàng: Nhãn cầu to (mắt trâu) là đặc điểm thường thấy ở glaucoma bẩm sinh. Trẻ có triệu chứng sợ ánh sáng: mắt nhắm, mặt quay vào trong vách. Nhãn cầu to, giác mạc to: đường kính ngang lớn hơn 12 mm. Giác mạc mờ đục do ngấm nước. Nhãn áp thường không cao nhiều như ở người lớn do củng mạc giãn. Soi góc tiền phòng thấy còn màng Barcan ở góc tiền phòng. Điều trị: phẫu thuật GLAUCOMA TUYỆT ĐỐI Glaucoma tuyệt đối là giai đoạn cuối cùng của bệnh glaucoma. Những bệnh nhân glaucoma không được điều trị hoặc không được điều trị đầy đủ, hoặc không đáp ứng với điều trị. Lâm sàng: Mắt bị mù tịt (không nhìn thấy gì), căng cứng, đau nhức. Điều trị: Cắt bè củng mạc, áp lạnh đông thể mi, tiêm alcool hậu nhãn cầu v.v. được dùng riêng lẻ hoặc phối hợp để làm giảm đau. Nếu không có kết quả thì phải bỏ mắt.