SlideShare a Scribd company logo
1 of 5
Download to read offline
CHĂM SÓC VÀ XỬ TRÍ VẾT THƢƠNG PHẦN MỀM
Mục tiêu:
- Biết dược cách phân loại vết
thương
- Biết các kiểu lành vết
thương
- Biết cách xử trí một vết
thương nhiễm
1. Khái niệm:
Vết thương được định nghĩa
chung là sự mất liên tục của bất cứ
phần nào của cơ thể do chấn thương,
bao gồm những tổn thương do tác
động cơ học và tổn thương do chất
hoá học, nhiệt, tia xạ.
Vết thương lành nhanh nhất là
vết thương vô khuẩn và được may kì
đầu. Cho đến nay, không có chất nào
có thể làm cho vết thương lành nhanh
hơn được. Chăm sóc và xử trí vết
thương phần mềm nhằm mục đích là
loại trừ hoặc ngăn ngừa những yếu
tố, tác nhân cản trở sự lành bình
thường của vết thương.
2. Phân loại vết thương:
2.1 Theo cơ chế vết thương
Vết thương do rạch: do dụng cụ
sắc, bén, nhọn, có tổn thương giải
phẫu như đứt cơ, mạch máu…
nhưng nguy cơ chính là nhiễm
trùng.
Vết thương bầm giập: do vật tù,
đặc trưng như tổn thương phần mềm
có chảy máu, tổn thương giải phẫu
nhiều, sưng, nhiễm trùng, có nhiều
mô giập nát.
Vết thương rách nát: là vết
thương bờ lởm chởm không đều, tổn
thương giải phẫu nhiều, nhiễm trùng
tăng cao, lành vết thương chậm và
sẹo xấu.
Vết thương thủng: do dao đâm,
đạn bắn, lỗ vào nhỏ nhưng lỗ ra lớn
và tổn thương giải phẫu nhiều.
2.2 Theo mức độ ô nhiễm
Vết thương sạch: là vết thương
ngoại khoa không bị nhiễm khuẩn.
Vết thương không mở vào đường hô
hấp, bài tiết, sinh dục, tiết niệu. Ví
dụ: vết mổ cắt tuyến giáp. Tỉ lệ
nhiễm trùng của vết thương sạch là
1,5-5,1%
Vết thương sạch-nhiễm: là vết
thương theo kĩ thuật vô khuẩn có
mở của hô hấp, bài tiết, sinh dục,
tiết niệu tuy nhiên không có sự tràn
dịch đáng kể từ các cơ quan này. Ví
dụ: vết mổ cắt túi mật (không viêm).
Tỉ lệ nhiễm trùng của vết thương
sạch-nhiễm là 7,7-10,8%
Vết thương nhiễm: vết thương
do chấn thương, tai nạn, vết thương
phẫu thuật có chảy dịch tiêu hoá
nhiều, hoặc mở vào mô mềm, dịch
mật, nước tiểu đang có tình trạng
nhiễm trùng. Ví dụ: vết mổ viêm túi
mật có làm thủng túi mật. Tỉ lệ
nhiễm trùng của vết thương nhiễm
là 15,2-16,3%
Vết thương bẩn: vết thương có
mủ và có nguồn gốc bẩn trước. Tỉ lệ
nhiễm trùng của vết thương bẩn là
28 – 40%
2.3 Theo nguyên nhân
Phẫu thuật: do vết rạch hay cắt
lọc.
Chấn thương: do cơ học, do
nhiệt độ, do hoá chất.
1.4. Theo thời gian
Vết thương cấp tính:
Vết thương mới: vết thương
được chăm sóc trong vòng 8 giờ
Vết thương trễ: vết thương
được chăm sóc >= 8h sau tổn
thương
Vết thương mạn tính: loét
giường, bàn chân tiểu đường, rò vết
thương do lao thường kéo dài thời
gian lành vết thương. Nguyên nhân
chậm lành vết thương do tiểu đường,
tuần hoàn kém, tình trạng dinh dưỡng
kém, giảm sức đề kháng.
Vết thương mạn tính thường có
nhiều mô hoại tử, vì thế việc điều trị
thường kèm theo cắt lọc vết thương
và chăm sóc tốt.
3. Các hình thức lành vết
thương:
3.1 Lành nguyên phát (kì đầu)
Vết thương không nhiễm trùng,
không đọng máu, không ngoại vật,
không ổ hoại tử, các mép vết thương
khép chặt vào nhau, có sinh lực tốt
và có fibrin giữ 2 mép vết thương
giúp vết thương liền trong thời kỳ
đầu, vì thế sẹo nhỏ, đẹp.
3.2 Lành thứ phát (kì hai)
Liền bằng tổ chức hạt.
3.3 Lành kì ba (kì đầu muộn)
Vết thương không được may
liền mà được chăm sóc một thời gian
để hết nhiễm khuẩn, mô hoại tử, và
được khâu lại.
Hình 1. Các kiểu lành vết thương
4. Xử trí các loại vết thương
4.1 Vết thương sạch:
Vết thương sạch là đường mổ
qua mô bình thường trong tình trạng
vô khuẩn. Tất cả các vết thương còn
lại đều xem như không phải là vết
thương sạch.
Để đảm bảo vết thương sạch,
khi phẫu thuật cần phải lưu ý:
- Cắt lông và rửa cẩn thận vùng
da xung quanh vị trí phẫu thuật bằng
thuốc sát khuẩn
- Khi mổ phải rửa lại vị trí mổ
bằng dung dịch xà phòng sát khuẩn,
sau đó là dung dịch sát khuẩn
- Bờ mép da vùng mổ phải được
che chắn cẩn thận ngăn ngừa vi
khuẩn xâm nhập từ phần da xung
quanh.
Xử trí vết thƣơng sạch:
- Cầm máu cẩn thận, tránh có
cục máu đông ở giữa làm cản trở quá
trình lành vết thương.
- Hạn chế dị vật, ví dụ: chỉ
khâu.
- Đường mổ cần được khâu lại
theo đúng theo các lớp giải phẫu,
không được để lại khoảng chết.
- Rửa lại phẫu trường bằng
nước đẳng trương.
- Sát trùng lại vùng da quanh
vết thương bằng thuốc sát trùng.
- Khâu da. Không cần thiết
dùng nhiều chỉ khâu và chỉ cần dùng
mũi khâu rời với nút vuông là đủ.
4.2 Vết thương sạch nhiễm:
Xử trí như vết thương sạch, khi
đóng da chú ý rửa vết mổ với thật
nhiều nước đẳng trương. Tuỳ tình
trạng nhiễm có thể đặt ống dẫn lưu
hoặc không. Kháng sinh phù hợp.
4.3 Vết thương nhiễm:
Mục tiêu chính trong việc xử trí
vết thương nhiễm là biến nó thành
một vết thương sạch. Vết thương
nhiễm được xử trí như sau:
- Đắp 1 miếng gạc vô khuẩn lên
vết thương, cắt lông xung quanh, lau
bờ mép vết thương bằng xà phòng
khử khuẩn, sát khuẩn da xung quanh
(không đổ vào vết thương).
- Khu trú vết thương bằng khăn
trải vô khuẩn.
- Gây tê (nếu cần)
- Bỏ miếng gạc ra và chuẩn bị
cắt lọc vết thương. Đây là thì quan
trọng nhất. Cắt lọc giúp loại bỏ mô
hoại tử, dị vật giúp hạn chế nhiễm
khuẩn và tạo điều kiện cho vết
thương lành tốt.
Việc cắt lọc được tiến hành
bằng dụng cụ bén (dao hoặc kéo) và
làm từ nông đến sâu. Ban đầu là mép
da nham nhở của vết thương rồi đếm
mô dưới da, mô mỡ, cân cơ, mạch
máu. Đôi khi khó xác định ranh giới
giữa mô hoại tử và mô còn sống. Ví
dụ, với cơ, màu sắc không có giá trị,
ta phải đánh giá bằng kích thích, nếu
cơ co là còn sống. Những mô như cân
da đầu, cân cơ và gân có thẻ sống
được nếu được che phủ bằng một vạt
có máu nuôi dồi dào. Nhưng mô này
không nên cắt bỏ.
Hình 2. Đắp gạc và rửa xung
quanh
Hình 3. Cắt lọc với dụng cụ bén
Hình 4. Cắt lọc từ nông đến sâu
và rửa vết thương với nước có
áp lực cao
- Rửa vết thương với thật nhiều
nước đẳng trương có áp lực cao. Có
thể pha thêm kháng sinh vào dung
dịch rửa. Đối với vết thương có nhiếu
ngóc ngách, có thể pha thêm dung
dịch oxy già để rửa vết thương. Mục
đích của rửa vết tương là loại bỏ dị
vật, mô hoại tử và vi khuẩn.
- Che phủ lại vết thương đã xử
trí bằng gạc vô khuẩn. Bỏ tấm trải,
thay găng, sát trùng lại xung quanh
vết thương và thay tấm trải mới.
- Cầm máu kĩ, kiểm soát các
mao quản đang chảy máu rỉ rả bằng
gạc nước ấm hoặc oxy già.
- Đến đây, tuỳ tình hình tại chổ
mà ta có nhiều cách xử trí:
+ Khâu lại vết thương
không dẫn lưu
+ Khâu lại vết thương có
dẫn lưu (± hút áp lực âm)
+ Để hở vết thương và băng
lại bằng gạc. Khâu lại sau 2-5 ngày
nếu vết thương tiến triển tốt.
+ Để hở da cho lành kì hai
- Băng ép, bất động, kê cao
- Kháng sinh phù hợp
4.4 Vết thương bẩn:
Nguyên tắc điều trị vết thương
bẩn gồm:
- Cô lập ổ nhiễm trùng, không
đễ ổ nhiễm trùng lây nhiễm sang các
khoang, mô lân cận khác.
- Thoát lưu ổ mủ
- Tiệt khuẩn vùng nhiễm khuẩn
- Che phủ bề mặt vết thương
- Kháng sinh phù hợp
Rạch thoát lưu ổ mủ được tiến
hành khi ổ mủ có dấu hiệu “phập
phều”, khi rạch cần chú ý:
- Không nguy hiểm: không
được cắt vào cấu trúc quan trọng như
gân, thần kinh, mạch máu, ổ khớp.
- Không làm hư hoại thêm mô
và lượng máu nuôi. Nên gây mê hoặc
tê vùng hơn tê tại chỗ.
- Đường rạch đi trực tiếp và
ngắn nhất vào ổ nhiễm khuẩn. Chú ý
thoát lưu mủ theo chiều trọng lực
- Đường rạch đủ rộng nhưng
không vi phạm qua mô lành.
- Dẫn lưu và để hở đường rạch
- Áp dụng kỹ thuật vô khuẩn
trong khi rạch và thay băng.
5. Biến chứng
Chảy máu, tụ máu:
Nhiễm khuẩn vết thương
Sẹo xấu
+ Sẹo lồi
+ Sẹo phì đại:
+ Sẹo co rút
+ Sẹo ung thư hoá
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Hồng Ri
(2007), “Chăm sóc và xử trí vết
thương”, Phẫu Thuật Thực Hành,
Nhà xuất bản y học, TP.HCM, tr 88-
99.
2. David G. Burris (2004),
“Soft-Tissue Injuries”, Emergency
War Surgery, Walter Reed Army
Medical Center, Texas, pp. 22.1-
22.15
3. Thomas Lawrence
(2006), “Acute wound care”, ACS
Surgery: Principles and Practice,
Web MD
4. Mihály Boros (2006),
"Wound", Surgical Techniques,
Innovariant Ltd., Szeged, pp. 76-87.
5. Jacqueline Rhoads
(2008), Wound Care, F. A. Davis
Company, Philadelphia, pp.488-510.

More Related Content

Viewers also liked

Wounddressings 2
Wounddressings 2Wounddressings 2
Wounddressings 2Thuan Tran
 
SƠ CỨU CÁC VẾT THƯƠNG
SƠ CỨU CÁC VẾT THƯƠNGSƠ CỨU CÁC VẾT THƯƠNG
SƠ CỨU CÁC VẾT THƯƠNGSoM
 
25 benh tri 2007
25 benh tri 200725 benh tri 2007
25 benh tri 2007Hùng Lê
 
Các cách SMS Marketing hiệu quả cho ngành dược phẩm
Các cách SMS Marketing hiệu quả cho ngành dược phẩmCác cách SMS Marketing hiệu quả cho ngành dược phẩm
Các cách SMS Marketing hiệu quả cho ngành dược phẩmVMG Media
 
SA SÚT TRÍ TUỆ THỂ ALZHEIMER
SA SÚT TRÍ TUỆ THỂ ALZHEIMERSA SÚT TRÍ TUỆ THỂ ALZHEIMER
SA SÚT TRÍ TUỆ THỂ ALZHEIMERSoM
 
DINH DƯỠNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI
DINH DƯỠNG Ở NGƯỜI CAO TUỔIDINH DƯỠNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI
DINH DƯỠNG Ở NGƯỜI CAO TUỔISoM
 
TÉ NGÃ Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TÉ NGÃ Ở NGƯỜI CAO TUỔITÉ NGÃ Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TÉ NGÃ Ở NGƯỜI CAO TUỔISoM
 
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI CAO TUỔIĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI CAO TUỔISoM
 
Ngón tay bật
Ngón tay bậtNgón tay bật
Ngón tay bậtcarong79
 

Viewers also liked (10)

Wounddressings 2
Wounddressings 2Wounddressings 2
Wounddressings 2
 
SƠ CỨU CÁC VẾT THƯƠNG
SƠ CỨU CÁC VẾT THƯƠNGSƠ CỨU CÁC VẾT THƯƠNG
SƠ CỨU CÁC VẾT THƯƠNG
 
25 benh tri 2007
25 benh tri 200725 benh tri 2007
25 benh tri 2007
 
Thuoc sat khuan
Thuoc sat khuanThuoc sat khuan
Thuoc sat khuan
 
Các cách SMS Marketing hiệu quả cho ngành dược phẩm
Các cách SMS Marketing hiệu quả cho ngành dược phẩmCác cách SMS Marketing hiệu quả cho ngành dược phẩm
Các cách SMS Marketing hiệu quả cho ngành dược phẩm
 
SA SÚT TRÍ TUỆ THỂ ALZHEIMER
SA SÚT TRÍ TUỆ THỂ ALZHEIMERSA SÚT TRÍ TUỆ THỂ ALZHEIMER
SA SÚT TRÍ TUỆ THỂ ALZHEIMER
 
DINH DƯỠNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI
DINH DƯỠNG Ở NGƯỜI CAO TUỔIDINH DƯỠNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI
DINH DƯỠNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI
 
TÉ NGÃ Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TÉ NGÃ Ở NGƯỜI CAO TUỔITÉ NGÃ Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TÉ NGÃ Ở NGƯỜI CAO TUỔI
 
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI CAO TUỔIĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI
 
Ngón tay bật
Ngón tay bậtNgón tay bật
Ngón tay bật
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK cũ Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdf
SGK cũ Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdfSGK cũ Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdf
SGK cũ Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdfHongBiThi1
 
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfSGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfHongBiThi1
 
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfSGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfSGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfHongBiThi1
 
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfSGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfHongBiThi1
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK nhi cũ vàng da sơ sinh rất hay nhá.pdf
SGK nhi cũ vàng da sơ sinh rất hay nhá.pdfSGK nhi cũ vàng da sơ sinh rất hay nhá.pdf
SGK nhi cũ vàng da sơ sinh rất hay nhá.pdfHongBiThi1
 
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfSGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfHongBiThi1
 
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóSơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóHongBiThi1
 
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdfSGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (11)

SGK cũ Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdf
SGK cũ Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdfSGK cũ Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdf
SGK cũ Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdf
 
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfSGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
 
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfSGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
 
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfSGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
 
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfSGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
 
SGK nhi cũ vàng da sơ sinh rất hay nhá.pdf
SGK nhi cũ vàng da sơ sinh rất hay nhá.pdfSGK nhi cũ vàng da sơ sinh rất hay nhá.pdf
SGK nhi cũ vàng da sơ sinh rất hay nhá.pdf
 
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfSGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
 
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóSơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
 
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdfSGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
 

CHĂM SÓC VÀ XỬ TRÍ VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM

  • 1. CHĂM SÓC VÀ XỬ TRÍ VẾT THƢƠNG PHẦN MỀM Mục tiêu: - Biết dược cách phân loại vết thương - Biết các kiểu lành vết thương - Biết cách xử trí một vết thương nhiễm 1. Khái niệm: Vết thương được định nghĩa chung là sự mất liên tục của bất cứ phần nào của cơ thể do chấn thương, bao gồm những tổn thương do tác động cơ học và tổn thương do chất hoá học, nhiệt, tia xạ. Vết thương lành nhanh nhất là vết thương vô khuẩn và được may kì đầu. Cho đến nay, không có chất nào có thể làm cho vết thương lành nhanh hơn được. Chăm sóc và xử trí vết thương phần mềm nhằm mục đích là loại trừ hoặc ngăn ngừa những yếu tố, tác nhân cản trở sự lành bình thường của vết thương. 2. Phân loại vết thương: 2.1 Theo cơ chế vết thương Vết thương do rạch: do dụng cụ sắc, bén, nhọn, có tổn thương giải phẫu như đứt cơ, mạch máu… nhưng nguy cơ chính là nhiễm trùng. Vết thương bầm giập: do vật tù, đặc trưng như tổn thương phần mềm có chảy máu, tổn thương giải phẫu nhiều, sưng, nhiễm trùng, có nhiều mô giập nát. Vết thương rách nát: là vết thương bờ lởm chởm không đều, tổn thương giải phẫu nhiều, nhiễm trùng tăng cao, lành vết thương chậm và sẹo xấu. Vết thương thủng: do dao đâm, đạn bắn, lỗ vào nhỏ nhưng lỗ ra lớn và tổn thương giải phẫu nhiều. 2.2 Theo mức độ ô nhiễm Vết thương sạch: là vết thương ngoại khoa không bị nhiễm khuẩn. Vết thương không mở vào đường hô hấp, bài tiết, sinh dục, tiết niệu. Ví dụ: vết mổ cắt tuyến giáp. Tỉ lệ nhiễm trùng của vết thương sạch là 1,5-5,1% Vết thương sạch-nhiễm: là vết thương theo kĩ thuật vô khuẩn có mở của hô hấp, bài tiết, sinh dục, tiết niệu tuy nhiên không có sự tràn dịch đáng kể từ các cơ quan này. Ví dụ: vết mổ cắt túi mật (không viêm). Tỉ lệ nhiễm trùng của vết thương sạch-nhiễm là 7,7-10,8% Vết thương nhiễm: vết thương do chấn thương, tai nạn, vết thương phẫu thuật có chảy dịch tiêu hoá nhiều, hoặc mở vào mô mềm, dịch mật, nước tiểu đang có tình trạng
  • 2. nhiễm trùng. Ví dụ: vết mổ viêm túi mật có làm thủng túi mật. Tỉ lệ nhiễm trùng của vết thương nhiễm là 15,2-16,3% Vết thương bẩn: vết thương có mủ và có nguồn gốc bẩn trước. Tỉ lệ nhiễm trùng của vết thương bẩn là 28 – 40% 2.3 Theo nguyên nhân Phẫu thuật: do vết rạch hay cắt lọc. Chấn thương: do cơ học, do nhiệt độ, do hoá chất. 1.4. Theo thời gian Vết thương cấp tính: Vết thương mới: vết thương được chăm sóc trong vòng 8 giờ Vết thương trễ: vết thương được chăm sóc >= 8h sau tổn thương Vết thương mạn tính: loét giường, bàn chân tiểu đường, rò vết thương do lao thường kéo dài thời gian lành vết thương. Nguyên nhân chậm lành vết thương do tiểu đường, tuần hoàn kém, tình trạng dinh dưỡng kém, giảm sức đề kháng. Vết thương mạn tính thường có nhiều mô hoại tử, vì thế việc điều trị thường kèm theo cắt lọc vết thương và chăm sóc tốt. 3. Các hình thức lành vết thương: 3.1 Lành nguyên phát (kì đầu) Vết thương không nhiễm trùng, không đọng máu, không ngoại vật, không ổ hoại tử, các mép vết thương khép chặt vào nhau, có sinh lực tốt và có fibrin giữ 2 mép vết thương giúp vết thương liền trong thời kỳ đầu, vì thế sẹo nhỏ, đẹp. 3.2 Lành thứ phát (kì hai) Liền bằng tổ chức hạt. 3.3 Lành kì ba (kì đầu muộn) Vết thương không được may liền mà được chăm sóc một thời gian để hết nhiễm khuẩn, mô hoại tử, và được khâu lại. Hình 1. Các kiểu lành vết thương
  • 3. 4. Xử trí các loại vết thương 4.1 Vết thương sạch: Vết thương sạch là đường mổ qua mô bình thường trong tình trạng vô khuẩn. Tất cả các vết thương còn lại đều xem như không phải là vết thương sạch. Để đảm bảo vết thương sạch, khi phẫu thuật cần phải lưu ý: - Cắt lông và rửa cẩn thận vùng da xung quanh vị trí phẫu thuật bằng thuốc sát khuẩn - Khi mổ phải rửa lại vị trí mổ bằng dung dịch xà phòng sát khuẩn, sau đó là dung dịch sát khuẩn - Bờ mép da vùng mổ phải được che chắn cẩn thận ngăn ngừa vi khuẩn xâm nhập từ phần da xung quanh. Xử trí vết thƣơng sạch: - Cầm máu cẩn thận, tránh có cục máu đông ở giữa làm cản trở quá trình lành vết thương. - Hạn chế dị vật, ví dụ: chỉ khâu. - Đường mổ cần được khâu lại theo đúng theo các lớp giải phẫu, không được để lại khoảng chết. - Rửa lại phẫu trường bằng nước đẳng trương. - Sát trùng lại vùng da quanh vết thương bằng thuốc sát trùng. - Khâu da. Không cần thiết dùng nhiều chỉ khâu và chỉ cần dùng mũi khâu rời với nút vuông là đủ. 4.2 Vết thương sạch nhiễm: Xử trí như vết thương sạch, khi đóng da chú ý rửa vết mổ với thật nhiều nước đẳng trương. Tuỳ tình trạng nhiễm có thể đặt ống dẫn lưu hoặc không. Kháng sinh phù hợp. 4.3 Vết thương nhiễm: Mục tiêu chính trong việc xử trí vết thương nhiễm là biến nó thành một vết thương sạch. Vết thương nhiễm được xử trí như sau: - Đắp 1 miếng gạc vô khuẩn lên vết thương, cắt lông xung quanh, lau bờ mép vết thương bằng xà phòng khử khuẩn, sát khuẩn da xung quanh (không đổ vào vết thương). - Khu trú vết thương bằng khăn trải vô khuẩn. - Gây tê (nếu cần) - Bỏ miếng gạc ra và chuẩn bị cắt lọc vết thương. Đây là thì quan trọng nhất. Cắt lọc giúp loại bỏ mô hoại tử, dị vật giúp hạn chế nhiễm khuẩn và tạo điều kiện cho vết thương lành tốt. Việc cắt lọc được tiến hành bằng dụng cụ bén (dao hoặc kéo) và làm từ nông đến sâu. Ban đầu là mép da nham nhở của vết thương rồi đếm mô dưới da, mô mỡ, cân cơ, mạch máu. Đôi khi khó xác định ranh giới giữa mô hoại tử và mô còn sống. Ví dụ, với cơ, màu sắc không có giá trị, ta phải đánh giá bằng kích thích, nếu cơ co là còn sống. Những mô như cân da đầu, cân cơ và gân có thẻ sống
  • 4. được nếu được che phủ bằng một vạt có máu nuôi dồi dào. Nhưng mô này không nên cắt bỏ. Hình 2. Đắp gạc và rửa xung quanh Hình 3. Cắt lọc với dụng cụ bén Hình 4. Cắt lọc từ nông đến sâu và rửa vết thương với nước có áp lực cao - Rửa vết thương với thật nhiều nước đẳng trương có áp lực cao. Có thể pha thêm kháng sinh vào dung dịch rửa. Đối với vết thương có nhiếu ngóc ngách, có thể pha thêm dung dịch oxy già để rửa vết thương. Mục đích của rửa vết tương là loại bỏ dị vật, mô hoại tử và vi khuẩn. - Che phủ lại vết thương đã xử trí bằng gạc vô khuẩn. Bỏ tấm trải, thay găng, sát trùng lại xung quanh vết thương và thay tấm trải mới. - Cầm máu kĩ, kiểm soát các mao quản đang chảy máu rỉ rả bằng gạc nước ấm hoặc oxy già. - Đến đây, tuỳ tình hình tại chổ mà ta có nhiều cách xử trí: + Khâu lại vết thương không dẫn lưu + Khâu lại vết thương có dẫn lưu (± hút áp lực âm)
  • 5. + Để hở vết thương và băng lại bằng gạc. Khâu lại sau 2-5 ngày nếu vết thương tiến triển tốt. + Để hở da cho lành kì hai - Băng ép, bất động, kê cao - Kháng sinh phù hợp 4.4 Vết thương bẩn: Nguyên tắc điều trị vết thương bẩn gồm: - Cô lập ổ nhiễm trùng, không đễ ổ nhiễm trùng lây nhiễm sang các khoang, mô lân cận khác. - Thoát lưu ổ mủ - Tiệt khuẩn vùng nhiễm khuẩn - Che phủ bề mặt vết thương - Kháng sinh phù hợp Rạch thoát lưu ổ mủ được tiến hành khi ổ mủ có dấu hiệu “phập phều”, khi rạch cần chú ý: - Không nguy hiểm: không được cắt vào cấu trúc quan trọng như gân, thần kinh, mạch máu, ổ khớp. - Không làm hư hoại thêm mô và lượng máu nuôi. Nên gây mê hoặc tê vùng hơn tê tại chỗ. - Đường rạch đi trực tiếp và ngắn nhất vào ổ nhiễm khuẩn. Chú ý thoát lưu mủ theo chiều trọng lực - Đường rạch đủ rộng nhưng không vi phạm qua mô lành. - Dẫn lưu và để hở đường rạch - Áp dụng kỹ thuật vô khuẩn trong khi rạch và thay băng. 5. Biến chứng Chảy máu, tụ máu: Nhiễm khuẩn vết thương Sẹo xấu + Sẹo lồi + Sẹo phì đại: + Sẹo co rút + Sẹo ung thư hoá TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Hồng Ri (2007), “Chăm sóc và xử trí vết thương”, Phẫu Thuật Thực Hành, Nhà xuất bản y học, TP.HCM, tr 88- 99. 2. David G. Burris (2004), “Soft-Tissue Injuries”, Emergency War Surgery, Walter Reed Army Medical Center, Texas, pp. 22.1- 22.15 3. Thomas Lawrence (2006), “Acute wound care”, ACS Surgery: Principles and Practice, Web MD 4. Mihály Boros (2006), "Wound", Surgical Techniques, Innovariant Ltd., Szeged, pp. 76-87. 5. Jacqueline Rhoads (2008), Wound Care, F. A. Davis Company, Philadelphia, pp.488-510.