NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG CỦA CÁC RÒNG RỌC NGÓN TAY
1. NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
CỦA CÁC RÒNG RỌC NGÓN TAY
Đào Thanh Tú, Đỗ Phước Hùng
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM
1
2. Nội dung
Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
Tổng quan tài liệu
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu
Kết quả
Bàn luận
Kết luận
1
2
3
4
5
6
7
3. Đặt vấn đề
• Ròng rọc là những dải mô sợi nằm dọc theo bao gân
gấp tại ngón tay.
• Hệ thống ròng rọc giữ cho gân gấp đi đúng đường,
ngăn hiện tượng cung tên và là bản lề giúp gấp ngón
tay hiệu quả.
• Các tổn thương liên quan đến ròng rọc ngày càng gặp
nhiều trên lâm sàng, gây đau hoặc mất chức năng
ngón tay
3
8. Đặt vấn đề
• Chưa có sự thống nhất hoàn toàn về số lượng ròng rọc, vị trí
cũng như sự liên quan của ròng rọc với các mốc da, mốc
xương, thần kinh, mạch máu.
• Giữa các chủng tộc khác nhau đặc điểm giải phẫu ròng rọc
cũng khác.
• Chưa có ở Việt Nam
Tình hình y văn
Nghiên cứu giải phẫu ứng dụng
của các ròng rọc ngón tay
8
9. Mục tiêu nghiên cứu
1. Xác định sự hiện diện, hình dạng, vị trí và kích thước
các ròng rọc.
2. Xác định mối liên quan của ròng rọc với các cấu trúc
giải phẫu lân cận: các nếp da tay, bó mạch - thần kinh
và các khe khớp ở ngón tay.
9
15. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Bàn tay
Xác tươi
đông lạnh
Chi cắt
cụt
15
16. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Thiết kế NC
• Nghiên cứu hàng loạt ca
Cỡ mẫu dự kiến
• 30 bàn tay
Công cụ
• Dụng cụ phẫu tích
• Dụng cụ đo đạc
• Tấm kê tay 16
27. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
• Nhập số liệu qua Excel 2013
• Phân tích số liệu bằng phần mềm xử lí thống kê STATA 12.0
và MedCalc.
• Trình bày số liệu dưới dạng bảng và biểu đồ bằng Word 2013
27
28. Kết quả
Đặc điểm chung mẫu nghiên cứu
• Tuổi trung bình: 60,74 tuổi.
• Giới tính: Nam giới chiếm ưu thế 76,5%.
• Vị trí: 17 bàn tay trái – 17 bàn tay phải.
28
29. Kết quả
Sự hiện diện, hình dạng, vị trí và kích thước các
ròng rọc
Ngón I
29
32. Trung bình
(mm)
Độ lệch chuẩn Khoảng
giới hạn
A1 5,0 0,91 3,6 – 7,74
Av 4,62 0,92 2,3 – 5,8
OP 3,68 0,7 2,5 - 5,7
A2 3,5 0,73 2 – 5,3
Ngón I – Kích thước các ròng rọc
32
33. Kết quả
Sự hiện diện, hình dạng, vị trí và kích thước các
ròng rọc
Các ngón dài
33
36. Kết quả
Mối liên quan của của các ròng rọc với các cấu
trúc giải phẫu lân cận
Khoảng cách
Trung bình
(mm)
Khoảng
giới hạn
Từ nếp da gần
khớp bàn đốt tới
Bờ gần A1 1,15 0,3 – 4,16
Bờ gần Av 7,15 3,53 – 9,4
Từ nếp da khớp
liên đốt tới
Bờ gần OP 6,62 3,54 – 10,8
Bờ gần A2 2,03 0,76 – 4,5
Ngón I
36
37. Khoảng cách
Trung bình
(mm)
Độ lệch
chuẩn
Khoảng giới
hạn
Từ khe khớp
bàn đốt tới
Bờ xa A1 1,41 0,69 0,2 – 3,21
Bờ xa Av 7,54 1,72 4,3 – 12,39
Từ khe khớp
gian đốt tới
Bờ xa OP 7,24 2,01 2,44 – 10,95
Bờ xa A2 1,78 1,13 0,3 – 4,9
Ngón I
Khoảng cách từ các ròng rọc đến các khe khớp gần bên
37
38. Ngón I
Khoảng cách từ ròng rọc tới bó mạch – thần kinh
tương ứng 2 bên
0,55 ± 0,15mm
38
A1
39. Kết quả
Mối liên quan của của các ròng rọc với các cấu
trúc giải phẫu lân cận
Các ngón dài
39
40. Khoảng cách từ ròng rọc tới các nếp da liền kề
Các ngón dài
Khoảng cách
Trung bình
(mm)
Độ lệch
chuẩn
Khoảng
(mm)
Nếp gần gan
tay - Bờ gần A1
Ngón 2 3,76 1,64 0,77 – 7,55
Nếp xa gan tay
- Bờ gần A1
Ngón 3 2,2 1,14 0,4 – 4,72
Ngón 4 3,39 1,29 0,79 – 6,7
Ngón 5 2,28 1,39 0,7 – 6,240
43. Bàn luận
Sự hiện diện, hình dạng, vị trí và kích thước các
ròng rọc
Ngón I
A2
OP
Av
A1
43
Nghiên cứu Số mẫu Tỉ lệ Av (%)
Bayat (2002) 14 100
Schubert (2012) 75 93
Patel (2013) 20 100
Chúng tôi 34 100
44. Ngón I – Dạng ròng rọc Av
Nghiên cứu
Số
mẫu
Dạng Av (số mẫu)
Ngang Chéo Liên tục Không có
Bayat (2002) 14 9 3 2 0
Schubert (2012) 75 29 29 12 5
Patel (2013) 20 12 8 0 0
Chúng tôi 34 20 12 2 0
44
49. Bàn luận
Mối liên quan của của các ròng rọc với các cấu
trúc giải phẫu lân cận
Ngón I
49
50. Ngón I Khoảng cách từ ròng rọc tới bó mạch
– thần kinh tương ứng 2 bên
Nghiên cứu
Khoảng cách (mm)
Bờ quay A1 Bờ trụ A1
Patel (2013) 0,4 ± 0,6 5,4 ± 2,6
Chúng tôi 0,55 ± 0,15 2,39 ± 0,74
50
55. • Số lượng mẫu còn hạn chế
• Chưa thực hiện nghiên cứu cơ sinh học để xác định vai trò của
ròng rọc Av.
• Nghiên cứu giải phẫu đơn thuần không có nghiên cứu lâm sàng
đi kèm để cũng cố các kết quả thu được.
• Khi phẫu tích dù cẩn thận nhưng vẫn có thể làm xê dịch phần
nào các cấu trúc mô mềm cần đo đạc.
Các mặt hạn chế của đề tài
55