2. Các tác nhân vật lý thường được áp dụng
trong chuyên ngành vật lý trị liệu- phục hồi
chức năng bao gồm:
-Nhiệt trị liêu( Nóng -lạnh)
-Thủy trị liệu
-Điện trị liệu
-Kéo nắn trị liệu
-Vận động, kéo gĩan, xoa bóp
Đây là các phương thức điều trị thụ động,
tạm thời, không thay thế các phương thức
PHCN chủ động
3. 1.Tác dụng
-Nóng làm giãn mạch tại chỗ hoặc toàn thân qua cơ
chế phản xạ
. Giảm quá trình viêm do tăng quá trình thực bào
. Tăng quá trình dinh dưỡng tại chỗ
-> thúc đẩy quá trình lành vết thương
-Nóng làm tăng ngưỡng kích thích thần kinh và tăng
chuyển hóa
-Tác dụng sinh học của mô cơ thể tùy thuộc vào
.Cường độ nóng được áp dụng 400 C- 500 C
.Phương thức ứng dụng
.Diện tích vùng trị liệu
.Thời gian trị liệu 3-30 phút
4. 2.Chỉ định nóng trị liệu:
-Giảm đau
-Co rút cơ
-Co rút khớp, giảm tầm hoạt động của
khớp
-Viêm bán cấp và viêm mãn tính
5. 3.Chống chỉ định:
-Viêm cấp
-Chấn thương mới
-Chảy máu hoặc nguy cơ chảy máu
-Vùng da mất cảm giác
-Mất nhận thức đau( Hôn mê, suy giảm
trí tuệ)
-Mất điều hòa nhiệt
-U các loại
-Cẩn thận với da của người quá già, trẻ
con
6. 4.Các phương thức truyền nhiệt:
-Dẫn nhiệt: Tiếp xúc giữa hai bề mặt, là sự
nhường nhiệt từ vật có nhiệt độ cao cho
một vật có nhiệt độ thấp hơn
-Đối lưu: Là sự truyền
nhiệt qua những luồng
không khí hay nước
chuyển động
-Bức xạ: Qua năng lượng điện từ như
chiếu nhiệt, siêu âm, sóng ngắn, vi sóng
7. 5.Phân loại nóng trị liệu: gồm
A.Nhiệt trị liệu nông
B.Nhiệt trị liệu sâu
8. Được điều trị ở vùng được che phủ bởi lớp tổ chức liên kết
mỏng, nhiệt tác dụng tối đa ở da và tổ chức mỡ dưới da
a.Các phương thức dẫn nhiệt
-Túi nóng ẩm: túi vải chứa silicat ngậm nước có nhiệt độ 700
c, túi được đặt trong khăn có 6-8 lớp và được đắp vào vùng
điều trị 20-30 phút
-Parafin: là hỗn hợp 1phần dầu nóng,7 phần parafin và được
đun nhiệt độ 47-540 c
Điều trị co rút các ngón,xơ cứng bì
b.Các phương pháp nhiệt đối lưu
-Trị liệu bằng chất lỏng:thổi không khí nóng 380 -470 c vào
môi trường
c.Các phương pháp nhiệt bức xạ trị liệu:
Năng lượng hồng ngoại: khoảng cách từ đầu đèn đến bề mặt
từ 45-60cm, thời gian điệu trị 20-30 phút
9. Nhiệt trị liệu sâu có thể tăng nhiệt độ 450C ở
vùng mô từ 3-5cm hoặc hơn, nhưng không
làm tăng nhiệt độ da và tổ chức dưới da
Điều trị các cấu trúc sâu như dây chằng, cơ,
xương, bao khớp
1.Siêu âm trị liệu:
*Chỉ định:
-Vết loét da
-Sau phẫu thuật nối gân
-Gẫy xương, viêm lồi cầu, sẹo
Liều sử dụng thông dụng 0,5-2w/cm2,thời
gian 5-10 phut hàng ngày, liệu trình 6-12
lần
10. 1.Siêu âm trị liệu:
*Chống chỉ định:
-Không được siêu âm vào mắt, tinh hoàn, tử
cung đang có thai, lòng tủy sống bị cắt cung
sau, vùng sụn tăng trưởng, vùng cơ thể có
kim loại
11. 2.Sóng ngắn: Sử dụng sóng điện từ có tần số
27,12MHz biến đổi thành nhiệt để điều trị
*Chỉ định:
-Cơ co thắt
-Co rút cơ khớp
-Viêm gân, viêm bao hoạt dịch
*Chống chỉ định: Vùng cơ thể có kim loại,
tình trạng kích thích da-niêm mạc, có thai,
tinh hoàn
13. 1.Tác dụng sinh lý:
-Co mạch tại chỗ
-Giảm chuyển hóa
-Giảm tốc độ dẫn truyền xung động trên
dây thần kinh ->Giảm dẫn truyền cảm
giác, vận động thần kinh
-Giảm tính đàn hồi tổ chức
2.Chỉ định:
-Giảm co rút, co giật
-Chống viêm, chống phù nề sau chấn
thương mới 24-48h
14. 3.Chống chỉ định:
-Mẫn cảm với lạnh như hội chứng ngứa khi
gặp lạnh
-Vùng da mất cảm giác
-Vùng da vô mạch
-Tăng huyết áp
-Người bệnh giảm hoặc mất giao tiếp
15. 4.Các hình thức áp dụng:
-Túi chườm lạnh có nhiệt độ 50 C, 20-30
phút
-Khăn lạnh
-Bể nước lạnh từ 13-180 C, nhúng phần chi
thể 20- 30 phút
-Phun hơi lạnh
16. 1. Định nghĩa: Thủy trị liệu là phương pháp trị
liệu sử dụng nước tác động lên mặt ngoài
cơ thể
Tác dụng của thủy trị liệu nhờ tính chất đặc thù
của nước
-Sức đẩy
-Sức ép và sự kích
thích cơ học trên
mặt da
-Nhiệt độ
-Tính chất của nước
17. 2.Chỉ định:
-Sau chấn thương
-Sau bó bột
-Viêm khớp, co rút cơ
3.Chống chỉ định:giống như chống chỉ
định với nóng, lạnh
18. 4.Các hình thức sử dụng
-Bể tắm một phần cơ thể: nhiệt độ từ 33,90
-430C thời gian 5- 20phút
-Bể tắm toàn thân: nhiệt độ từ 390C trong
20-30 phút
-Bồn nước nóng- lạnh 380-440C, lạnh 160C,
tăng cường cung cấp máu cho đầu chi
Bắt đầu nhúng nóng 3- 10 phút, sau nhúng
lạnh 4-10 ph út
19. A.Tia cực tím: có bước sóng 200-400nm
1.Tác dụng sinh lý:
-Diệt khuẩn
-Giãn mạch, đỏ da, tăng vitamin D, tăng chuyển hóa
calci
2.Chỉ định
-Vết thương da
-Các bệnh da như vảy nến, trứng cá, viêm lỗ chân lông
Liều lượng phụ thuộc vào mức độ đỏ da sau chiếu tia tử
ngoại, thường dùng liều đỏ da độ ll, tuần 2-3 lần
3.Chống chỉ định và thận trọng
-Bệnh nhân có dị ứng với ánh sáng
-Cường giáp, suy gan thận, viêm da toàn thể, lao tiến
triển
20. B.Tia hồng ngoại:
1-Tác dụng sinh lý:
-Tác dụng tại chỗ làm giãn mạch -> làm tăng tuần
hoàn tại chỗ, gia tăng sự cung cấp oxy và các chất
dinh dưỡng, gia tăng chuyển hóa và tăng cường sự
bài tiết của tuyến mồ hôi
-Tác dụng kích thích dây thần kinh cảm giác gây ức
chế được các cơn đau vùng chiếu
-Tác dụng lên mô cơ: gia tăng nhiệt độ làm cơ thư
giãn và tăng hiệu năng co cơ
-Tác dụng toàn thân: nếu điều trị kéo dài thân nhiệt
gia tăng, giãn toàn thể hệ thống mạch ngoại vi, gia
tăng hoạt động của tuyến mồ hôi
21. B.Tia hồng ngoại:
2.Chỉ định điều trị:
-Nhiễm trùng nông ngoài da
-Đau lưng cơ năng, các cơn đau khớp, đau do viêm
dây thần kinh
-Sau chấn thương giai đoạn tập phục hồi chức năng
3.Chống chỉ định:
-Chấn thương mới có thể gây gia tăng phù nề,chảy
máu
-Nhiễm trùng sâu
-U lành hay u ác tính
-Bệnh nhân có khuynh hướng chảy máu, mất cảm
giác nóng, lạnh
22. B.Laser năng lượng thấp :
-Laser He-Ne: bước sóng 632.8nm, tác
dụng trực tiếp 2-5mm, có thể sâu tới 10-15mm
-Laser Ge-As :bước sóng 904nm, tác dụng sâu 1-
5cm
1.Tác dụng sinh học:
-Tạo thuận lợi lành vết thương, vết loét bằng kích
thích tạo sợi xơ
-Tăng cường sức chống đỡ của vết thương
-Tăng hoạt tính của tế bào lympho T và B
-Giảm phù nề nhờ giảm tiết chất prostaglandin E2
-Tránh nguy cơ hình thành sẹo nhờ kích thích phát
triển biểu bì, tăng cường mô liên kết collagen
-Giảm đau nhờ ổn định vết thương
23. B.Laser năng lượng thấp
2.Chống chỉ định:
-Không điều trị trực tiếp vào mắt
-Có thai 3 tháng đầu
-Ung thư
24. 1.Định nghĩa:Điện trị liệu là sử dụng năng
lượng điện qua bề mặt cơ thể để kích thích
thần kinh, cơ bằng cách sử dụng điện cực
trên bề mặt cơ thể
2.Tác dụng sinh lý
-Co cơ làm tăng tầm hoạt động khớp,tái rèn
luyện cơ, phục hồi cơ teo, tăng sức mạnh
cơ, tăng tuần hoàn máu, giảm đau, giảm co
rút cơ
-Kích thích điện làm giải phóng các chất dẫn
truyền thần kinh như endorphin, dopamin,
serotonin
25. 3.Chỉ định:
- Giảm đau : đau lưng, đau vai cổ, đau cơ, đau thần kinh ngoại
vi, đau khớp, đau chấn thương.
- Điều trị di chứng do đột quỵ não, di chứng bại liệt, chấn
thương cột sống, chấn thương sọ não...
- Một số bệnh thần kinh vận mạch, loạn dưỡng Sudeck, bệnh
Buerger, hội chứng Ray - naud, thần kinh ngoại vi.
- Tổn thương thần kinh trung ương và ngoại vi (đau dây thần
kinh số V, tổn thương thần kinh số VII ngoại vi, tổn thương
thần kinh hông to, thần kinh quay, thần kinh giữa...)
- Viêm mạn tính, vết thương lâu lành.
26. 4.Chống chỉ định:
-Nhồi máu động, tĩnh mạch
-Viêm tắc tĩnh mạch
-Loạn nhịp tim
-Có thai
-Gãy xương giai đoạn sớm
-Sốt, chảy máu
-Bỏng, da mất cảm giác
Thời gian kích thích 10-20 phút/lần, ngày 1-
3 lần, liệu trình 10-15 ngày.
27. 1.Định nghĩa: Kéo giãn cột sống là áp dụng
lực thích ứng để kéo cột sống cổ và cột sống
thắt lưng
2.Tác dụng sinh lý:
-Giảm đau khớp cột sống
-Giải phóng rễ thần
kinh, đĩa đệm
-Tăng cường tuần
hoàn ngoài màng cứng
-Giảm đau, giảm viêm
chống co cứng cơ
28. 3.Chỉ định kéo cột sống: Giảm đau trong
thoát vị đĩa đệm có hoặc không có chèn ép
thần kinh
29.
30. 4.Chống chỉ định kéo cột sống:
-Trượt cột sống, bán trật C1-C2
-U ác tính
-Nhiễm trùng đốt sống
-Loãng xương nặng
-Tật bẩm sinh cột sống
-Chấn thương cấp phần
mềm vùng kéo
-Đối với kéo vùng thắt lưng:
phụ nữcó thai, phình động
mạch chủ thoát vị bẹn