2. MỤC ĐÍCH
Định lượng các hormone và các chất có trong huyết thanh,
huyết tương, dịch sinh học
Nghiên cứu bệnh miễn dịch
Nghiên cứu đánh giá tình trạng dinh dưỡng
Nghiên cứu ung thư
TS. Nguyễn văn Kính 2
3. NGUYÊN LÝ
I. Kỹ thuật miễn dịch: Dựa mối tương tác đặc hiệu thuận-
nghịch giữa kháng nguyên (Ag) với kháng thể (Ab).
+ Nhóm kỹ thuật miễn dịch quan sát trực tiếp (lên bông, kết
tủa, ngưng kết, cố định bổ thể, trung hòa)
+ Nhóm kỹ thuật miễn dịch dùng chất đánh dấu
Biến phản ứng không quan sát được thành một phản ứng
có thể quan sát & nhận định kết quả.
Tăng độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác.
Tăng khẳ năng tự động hóa
Có thể áp dụng trên cơ thể sốngTS. Nguyễn văn Kính 3
4. NGUYÊN LÝ
Chất đánh dấu có 2 loại:
1. Chất đánh dấu không phải phóng xạ ( Enzym, Ferritin,
luciferin)
Kỹ thuật miễn dịch Enzyme (immunoenzymometric
assay:IEMA)
Miễn dịch huỳnh quang (immunofluorometric assay)
Miễn dịch hóa phát quang ( immunochemiluminometric
assay)
2. Chất đánh dấu là đồng vị phóng xạ
Đồng vị phóng xạ (RIA, IRMA: Radioimmunoassay.,
Immunoradiometric assay.) TS. Nguyễn văn Kính 4
5. NGUYÊN LÝ ĐỊNH LƯỢNG MDPX
Định nghĩa: MDPX là kỹ thuật vi phân tích trong đó các
đồng vị phóng xạ được dùng vào XN để xác định nồng độ
các chất trên các mẫu là dịch sinh học
Rosalyn S. Yalow & SolomonA. Berson dùng đồng vị
phóng xạ đánh dấu trên Insuline để nghiên cứu thời gian
tồn lưu của Insulin tuần hoàn trong máu; Vitamin B12…
được giải Nobel năm 1977
Ưu điểm: Đơn giản có thể triển khai các cơ sơ, giá thành
rẻ, độ đặc hiệu & độ nhạy rất cao, có thể xác định được các
chất có nồng độ cực thấp trong huyết thanh, dịch sinh học,
huyết tương… (10-17
– 10-18
)
Tiêu chuẩn vàng để đánh giá các kỹ thuật khác
TS. Nguyễn văn Kính 5
6. THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA XN MDPX
Kháng thể (Ab) đặc hiệu với chất cần định lượng được sản
xuất bằng gây miễn dịch cho động vật or công nghệ sinh
học.
Kháng nguyên (Ag - chất cần định lượng) có trong dịch
sinh học
Chất đánh dấu (Tracer) là đồng vị gắn vào kháng nguyên
(Ag*) ( RIA); hoặc vào kháng thể Ab* (IRMA); nó là thành
phần cấu trúc nên chất gắn
Chất phóng xạ có hoạt tính riêng cao, gắn đặc hiệu vào
phân tử Ab or Ag, thời gian bán rã không ngắn, phát ra bức
xạ gamma đơn thuần như125
I.
Hệ thống tách: Tách riêng các phức hợp và chất tự do
bằng chất hấp thụ phase rắn:Than hoạtTS. Nguyễn văn Kính 6
7. Bằng chất kết tủa hóa học: PEG – 6000; Kết tủa miễn dịch:
thêm Ab thứ hai làm tăng trọng lượng Ag-Ab được dùng
nhiều vì rút ngắn thời gian, không bị ảnh hưởng nồng độ
mẫu thử, dùng được cho Ab có ái lực thấp or Ag đặc hiệu
thấp.
Hệ thống pha rắn: Ab thứ nhất bắt giữ gắn sẵn thành ống or
gắn nên bề mặt hạt nhỏ cellulose, sepharose or hạt cellulose
từ ( ly tâm).
Chất đánh dấu, Kháng thể, PH và nhiệt độ phản ứng là
hằng định, chất cần định lượng là thay đổi.
Các ống huyết thanh chuẩn (Std), huyết thanh giám sát
(CS).
1. Nguyên Lý chung: RIA
Ag
Ag* + Ab ↔ Ag – Ab, Ag*- Ab, Ag* or AgTS. Nguyễn văn Kính 7
8. NGUYÊN LÝ ĐỊNH LƯỢNG MDPX
Ag trong chất cần định lượng cao thì Ag*- Ab thấp, ngược
lại Ag thấp thì Ag*- Ab sẽ cao.
Mẫu thử thực hiện trong điều kiện như nhau ( thời gian ủ,
khối lượng mẫu, nhiệt độ, thời gian, tốc độ quay ly tâm và
PH)
Đồ thị chuẩn:
TS. Nguyễn văn Kính 8
B/T
Cpm
0 Cx
B/T%
Cpm
9. Thiết bị: Micropipet (100 – 1000μl), máy lắc (200-350 RPm),
máy trộn, giá ống nghiệm, máy đếm gammacounter.
VD. Quy trình FT4 : Thuốc thử & mẫu bệnh phẩm để ở nhiệt
độ phòng 20’, đánh số ống, trộn thuốc thử…
TS. Nguyễn văn Kính 9
Ống Toatal (T) S1-S6 P1-Pn CS
Standard 100μl
Mẫu B/n 100μl
control 100μl
Đệm ủ 1000μl 1000μl 1000μl
Lắc đều trong 30 phút ở nhiệt độ phòng
Gạn nước, úp ngược 2 phút trên giấy thấm
125
I-Tracer 1000μl 1000μl 1000μl 1000μl
Lắc ngang 60 phút 200-350 v/p ở nhiệt độ phòng
Gạn nước, úp ngược 2 phút trên giấy thấm
Đo hoạt độ phóng xạ 60 s/ống
10. 2. NGUYÊN LÝ IRMA: Ab* + Ag Ab* - Ag, Ab*
- Ab* - Ag tỉ lệ thuận với nồng độ chất cần định lượng
- Ab đơn dòng làm pha rắn bắt giữ, Ab* , hai Ab & Ab* quyết
định trên vị trí gắn của Ag. Ab - Ag – Ab* , hạn chế phản
ứng chéo, có độ nhạy cao & hạn chế sản xuất Ag tinh khiết
giá thành cao để tạo Ab. Nhưng chất cần định lượng phải
có trọng lượng phân tử lớn để có hai vị trí gắn của hai Ab,
Ab* , Các huyết thanh chuẩn và HT giám sát.
TS. Nguyễn văn Kính 10
0
B/T
Cpm
Cx
B/T%
Cpm
11. Ống
nghiệm
Mẫu
chuẩn
& bệnh
phẩm
Đệm
Lắc
ngang
400 v/
ph,
ủ 3 giờ
ở nhiệt
độ
phòng
18 – 25
0
c ,
rửa 2
125
I -
tracer
ủ 16 –
20 giờ
ở
nhiệt
độ
phòng
18 -25
0
C,
rửa 2
lần với
Đếm
trên
máy
gamm
acount
er
T - - 400
S0 – S6 100 300 400
CS1 – CS2 100 300 400
P1 - Pn 100 300 400TS. Nguyễn văn Kính 11
Quy trình thực hiện chuẩn Thyroglobuline
IRMA
12. 3. Kỹ thuật MDPX kháng thể kẹp
* Nguyên lý: Ag Ab gắn
với 1 vị trí đặc hiệu của Ag thành phức hợp Ab – Ag
loại bỏ những Ag & Ab tự do.
Gắn Ab* với phức hợp Ab – Ag tạo phức hợp: Ab*- Ag –
Ab .
Loại bỏ những Ab* or Ab – Ag tự do
Ab*- Ag – Ab.
Đếm hoạt tính phóng xạ
Hoạt độ phóng xạ tỉ lệ thuận với nồng độ Ag trong mẫu thử.
TS. Nguyễn văn Kính 12
13. Hiệu ứng móc đáp ứng hai pha (Hook
Effect – Biphasic Response)
Hiệu ứng móc thường xẩy ra ở XN bánh kẹp
Gây nhầm lẫn nhận định kết quả vì:
Trong XN này Ab có hạn so Ag dư thừa nên Ab – Ag không
tương thích với nồng độ Ag
Xuất hiện không đáp ứng ở phase hai: Phức hợp Ab – Ag
có hạn gắn Ab* xác định, phức hợp Ab – Ag - Ab* không
tương thích với Ag trong mẫu có nồng độ cao quá
Kết quả Cpm trong mẫu không phản ánh đúng được nồng
độ chất cần định lượng, kết quả thực sự cao bị nhận định sai
lầm là thấp.
Khắc phục: Pha loãng mẫu thử XN ở nồng độ khác nhau.
Làm mẫu thử theo hai giai đoạn: phase bắt giữ, phản ứng
với Ab*. TS. Nguyễn văn Kính 13
14. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA PHƯƠNG
PHÁP
Sai số:
- Chủ quan
- Khách quan: Hóa chất, thiết bị
Kiểm tra: tính CV% của hai ống, Standard của lần XN.
Các lần XN khác nhau
Kểm tra nội bộ: huyết thanh người bình thường, huyết
thanh bệnh nhân, phân 3 loại : thấp, trung bình, cao.
Làm n= 10 mean ± 2SD
TS. Nguyễn văn Kính 14
15. KHÁC NHAU GiỮA RIA & IRMA
RIA: Cạnh tranh giữa Ag Ag* Ab
(lượng nhất định thiếu). Chất đánh dấu là Ag.
IRMA: Ag Ab
Ab*.
Độ nhạy: IRMA 10 -34
mol/l > RIA 10 -17
mol/l.
Độ đặc hiệu
Có thể định lượng được các phân tử sinh học ở miền nồng
độ rất thấp pg…
Kỹ thuật đơn giản, kết quả ổn định ít bị chi phối về nhiệt độ.
Cần Lab thích hợp, độ độc hại phóng xạ cũng tương đương
như độc hại của hóa chất. TS. Nguyễn văn Kính 15
16. ỨNG DỤNG
Định lượng các nội tiết tố liên quan đến tuyến giáp
quan (Thyroid – related hormones).
3, T4 or FT3,
FT4
TS. Nguyễn văn Kính 16
17. 3 or do T4
3 ,T4
3 ,T4
- ( Hyperthyroidism), Graves – Basedow: T3 ,T4
, FT3, FT4, TSH, TRAb.
-
+ T4 3
TS. Nguyễn văn Kính 17
19. :
GH: theo dõi bệnh to đầu chi, lùn do …tuyến yên, chứng
khống lồ.
PTH: hormone tuyến cận giáp. Chuyển hóa calci,
Cortisol, Insuline, Calcitonin, Plolactin, ACTH….
Các chất dấu ấn ung thư: là đại phân tử, sự có mặt của
chúng liên quan đến sự có mặt hoặc phát triển của khối u ác
tính. Chúng hình thành từ trong or trên tế bào K or kích thích
TB phân chia không kiểm soát.
Dấu ấn ung thư tiết vào máu ngoại vi ở nồng độ có thể phát
hiện được khi TB chuyển thành ác tính.
Cho phép kết luận vị trí xuất phát của khối U.
TS. Nguyễn văn Kính 19
20. Kỹ thuật IRMA sử dụng trong XN theo dõi diễn tiến, đánh
giá hiệu quả & tiên lượng.
AFP
gan nguyên phát, đánh giá đáp ứng điều trị.
CEA
Giám sát tiến triển & đáp ứng điều trị b/n K đại trực tràng.
TS. Nguyễn văn Kính 20
21. PSA
điều trị K TLT. Giám sát B/N phì đại TLT độ đặc hiệu 90%.
Là chỉ tiêu XN sàng lọc K TLT ở nam tuổi > 50
Tg
sau điều trị K giáp. 80 – 85 % Tg + WBS phù hợp LS. Sau
TS. Nguyễn văn Kính 21
22. CÂU HỎI.
1. Nguyên lý của phương pháp miễn dịch phóng xạ
2. Ưu điểm của kỹ thuật RIA & IRMA
3. Sự giống nhau & khác nhau giữa RIA & IRMA
4. Những yếu tố làm ảnh hưởng đến kết quả XN
5. Nêu ứng dụng của phương pháp miễn dịch phóng xạ
trong chẩn đoán bệnh tuyến giáp & các dấu ấn chỉ điểm
khối u trong một số bệnh ung thư thường gặp
TS. Nguyễn văn Kính 22