5. CHROMOPHORE - ĐỘ RỘNG XUNG
Mô đích d (µm) Tr
(sec)
Độ rộng
xung
Độ sâu
(µm)
Melanosomes 0.5 - 1 5 x 10-8 10-100
(ns)
50-150
µm
Melanocytes 7 10-6 s
Nang lông 300 0.1 3-100 ms
6. CƠ CHẾ GÂY PHÁ HỦY SẮC TỐ
Melanosomes
Biến tính,
thay đổi cấu
trúc sinh học
Tạo các bong
bóng khí,
khoang trống
Giãn nở nhiệt
Tổn thương
quang cơ
Tổn thương
quang âm
Tổn thương
quang nhiệt
7. LASER CHỌN LỌC LÊN SẮC TỐ
Loại laser Đặc điểm
Laser xung liên tục
• Argon (488nm, 514nm)
• Cooper vapor (510 578nm)
• Krypton (520 530nm)
• KTP 532nm
- Điều trị thương tổn ở thượng bì
- Nguy cơ tạo sẹo, thay đổi sắc tố
Q-Switched Lasers
• Ruby 694nm (pd 28-40ns)
• Alexandrite 755nm (pd 50-100ns)
• Nd:YAG 532/1064nm (pd 5-10ns)
- Điều trị thương tổn ở thượng bì
và bì hiệu quả và an toàn
- Nd: YAG 1064nm thích hợp cho
người có làn da sậm Fitz. skin-
type > III
Laser xung dài (Lp)
• Lp Ruby 694nm
• Lp Alexandrite 755nm
• Lp Nd:YAG 1064nm
- Điều trị thương tổn ở thượng bì
- Tác động trên mô đích là nang
lông và các cụm hắc tố bào
- Giảm nguy cơ PIH
- Nguy cơ tạo sẹo
8. LASER KHÔNG CHỌN LỌC LÊN SẮC TỐ
Loại laser Đặc điểm
• Laser CO2
• Laser Erbium YAG
• Laser vi điểm
Xâm lấn
Laser CO2
Laser Er: YAG
Không xâm lấn
Laser Erbium 1540nm, 1550nm
Laser Nd:YAG 1440nm
Laser Thulium 1927nm
- Mô đích là nước
- Loại bỏ thượng bì (bao
gồm hắc tố bào và tế
bào sừng đã được
melanin hóa)
- Cần thời gian nghỉ
dưỡng
15. Bolognia’s Dermalogy 2012
DÁT CAFÉ SỮA
(CALMs)
• Laser QS
• Laser Alexandrite xung dài
• Cần nhiều lần điều trị
• Tỉ lệ tái phát cao (50%),
nhưng vẫn đáp ứng với các
lần điều trị tiếp theo
• CALMs trong bệnh lý NF1
thường đáp ứng kém với
laser hơn
18. HORI’S NEVUS
• Điều trị tương tự như điều trị Nevus of Ota
• Số lần điều trị cần nhiều lần hơn so với điều
trị Nevus of Ota (do tỉ lệ PIH cao hơn)
• Có thể dùng các phương pháp loại bỏ sắc tố
trên bề mặt da trước khi điều trị với laser QS
(thoa hydroquinone hoặc CO2 laser)
21. BECKER’S NEVUS
• Dát/mảng tăng sắc
tố: laser QS, laser
Alexandrite xung dài
• Vùng rậm lông: laser
triệt lông
• Cần nhiều lần điều
trị, hiếm khi loại bỏ
hoàn toàn được
thương tổn
• Tỉ lệ tái phát cao
22. NEVUS HẮC TỐ BẨM SINH
• Thương tổn nhỏ ít có nguy cơ bị melanoma
• Có cần thiết điều trị không?
• Phẫu thuật thường được lựa chọn
• Nếu không thể phẫu thuật, hãy nghĩ đến laser
• Kĩ thuật Kono: QS (ns) + long-pulse (ms) lasers,
tác động lên từng lớp melanin
• Alexandrite, Nd:YAG, ruby
• Fractional ablative CO2 laser cũng giúp ích
• Cần làm lạnh (khí lạnh, đá cục…)
23.
24.
25. Chọn lựa điều trị 1st: thuốc thoa và kem chống nắng
Công nghệ ánh sáng:
Laser QS Nd: YAG 1064nm, Alexandrite 755nm
Laser QS Nd: YAG 1064nm + IPL
Laser resurfacing (full-field, fractional)
26. Low-fluence QS Nd:YAG (1064 nm) laser
Chế độ điều trị rất thay đổi
• tổng số lần điều trị từ 6 - 50 (trung bình 22.07)
• mất sắc tố có thể xuất hiện chỉ sau vài lần điều trị
• laser toning nên được xem là trị liệu đứng hàng thứ
hai, bởi vì thường không chữa lành và có nguy cơ
Chan N et al. Lasers Surg Med. 2010;42:712-9
27. Tác dụng phụ
Rối loạn sắc tố
– tăng sắc tố (50-75%)
• thường thoáng qua
• trong trường hợp điều trị với mức năng lượng cao
– giảm sắc tố (10-15%)
• có thể vĩnh viễn
• tỉ lệ cao hơn đối với QS ruby laser
Sẹo (<1%)
– rất hiếm
• chăm sóc vết thương không thích hợp, nhiễm trùng, kỹ
thuật kém, chọn lasers sai
28. Thời gian tồn tại PIH
M.I. của vùng da
bình thường kế cận
Tuần
29. Điều trị chuẩn cho PIH
1st
• Các thuốc bôi tẩy hắc tố
– Cất ức chế tyrosinase
• Hydroquinone
• Azelaic acid
• Kojic acid
• Arbutin
• Licorice extracts
– Các thuốc hỗn hợp
• Retinoids
• Ascorbic acid
• Niacinamide
• N-acetyle glucosamine
2nd
• lột da bằng hóa chất
• tranexamic acid uống
• điều trị laser therapy
– QS lasers
– Fractional resurfacing lasers
30. Cách tối thiểu hóa tác dụng phụ
• bôi steroids trong thời gian ngắn trước điều trị
• dùng tần số thấp nhất mà tạo hiệu ứng trắng
da ngay tức thì
• dùng laser cung cấp top-hat beam profile
• dùng trị liệu thay thế ở bệnh nhân có da tối
màu: IPL
31. KẾT LUẬN
• Laser có thể điều trị các thương tổn sắc tố
• Bs giỏi vẫn có thể gặp kết quả xấu, do đó:
- Chọn lựa đúng bệnh nhân
- Tư vấn trước LASER
– Kỹ thuật đúng
– Chăm sóc sau thủ thuật
– Hãy biết chính mình