SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
BÀI THỰC TẬP THẬN VÀ TIẾT NIỆU
1. THẬN VÀ NƯỚC TIỂU
I. Mở đầu:
Trong bài thực tập này, sinh viên sẽ xác định dung tích tương đối của bàng quang ở một người
lớn và học lại cấu trúc và chức năng của thận.
Mục tiêu học tập:
- Nêu được dung tích tương đối của bàng quang ở một người lớn.
- Định danh được những câu trúc giải phẫu của thận.
- Thực hành test nhanh bằng que thử nước tiểu một cách chính xác.
- Cho ví dụ về các test có thể làm trên nước tiểu
- Liệt kê một số bệnh lý có thể ảnh hưởng đến thành phần nước tiểu.
- Giải thích tầm quan trọng của xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu và những xét nghiệm
khác liên quan đến thận.
II. Thực hành:
Bài tập 1: Giải phẫu thận.
Sinh viên định danh những cấu trúc được đánh số trong hình bên dưới.
2. Bài tập 2: Chụp hệ niệu có cản quang (Intravenous pyelogram).
Sinh viên định danh những cấu trúc được đánh số trong hình dưới.
Bài tập 3: Chụp cắt lớp bụng (CT Scan bụng).
Sinh viên định danh những cấu trúc được đánh số trong hình dưới.
3. Bài tập 4: Xét nghiệm nước tiểu.
Các xét nghiệm máu và nước tiểu thường được thực hiện trong phòng thí nghiệm.Tuy nhiên một
vài xét nghiệm cũng có thể được tiến hành một cách nhanh chóng bằng que thử (dipstick). Trong
bài tập này, sinh viên sẽ học cách tiến hành xét nghiệm nước tiểu bằng que thử. Sau khi thực
hành bài tập 4, sinh viên phải mô tả được cách hoạt động và những hạn chế của phương pháp này.
Hướng dẫn trước khi sử dụng que thử nước tiểu:
- Kiểm tra hạn sử dụng của que thử.
- Đóng kín hộp đựng que thử khi không dùng đến.
- Kiểm tra lại bảng tra màu trước khi bắt đầu thí nghiệm.
- Không chạm tay vào vùng chứa thuốc thử trên que.
- Giữ vệ sinh tay, dụng cụ và khu vực thí nghiệm trước khi tiến hành.
Hướng dẫn cách sử dụng que thử nước tiểu:
1. Nhúng (Dip): nhúng hoàn toàn và rút ra nhanh chóng vùng chứa thuốc thử vào mẫu
nước tiểu.
2. Vẩy (Tap): vẩy nhẹ đầu que thử vào bồn hạt đậu để loại hết những giọt nước tiểu thừa.
3. Chùi (Dab): chùi nhẹ mặt sau que thử vào giấy vệ sinh.
4. Giữ (Hold): giữ que thử theo chiều ngang để tránh hòa lẫn thuốc thử được thấm trên
que. Bắt đầu đếm giờ đủ 1 phút
5. Đọc (Read): đọc kết quả tùy theo yêu cầu trên bảng màu. So màu của que thử với
bảng tra màu.
Ca lâm sàng
Peter – nhạc sỹ 45 tuổi- đi kiểm tra sức khỏe trước khi làm bảo hiểm y tế. Ông ta được
yêu cầu đưa 1 mẫu nước tiểu để kiểm tra.
Khám lâm sàng: Peter khỏe mạnh và không có điềm gì đáng chú ý về kết quả khám lâm
sàng. Huyết áp: 125/78 mmHg, mạch 72 lần/phút và có loạn nhịp xoang.
Sinh viên sẽ được cung cấp 1 mẫu nước tiểu mô phỏng mẫu nước tiểu của Peter. Hãy
dùng que thử để thử nhanh mẫu nước tiểu này và ghi nhận kết quả vào bảng trên màn
hình vi tính.
Kết luận gì về kết quả test nhanh mẫu nước tiểu của Peter?
Kết quả test nhanh nước tiểu này có phù hợp với chẩn đoán sơ bộ của bạn dựa trên bệnh
sử và khám lâm sàng ở trên không?
Bài tập 5: Dung tích bàng quang.
Trong thí nghiệm này sinh viên sẽ xác định dung tích tương đối của bàng quang ở một người lớn.
Chuẩn bị:
Thí nghiệm này cần 3 sinh viên tình nguyện. Mỗi sinh viên sẽ uống 1 L nước và ráng nhịn đi tiểu
càng lâu càng tốt.
4. Sự thành lập nước tiểu phụ thuộc vào sự hấp thu nước vì thế quan trọng nhất là không nên tiến
hành thí nghiệm khi đang no. Sinh viên chỉ nên ăn nhẹ và tránh uống những chất có chứa
caffeine 3-4 giờ trước khi làm thí nghiệm.
Sinh viên phải không mắc các bệnh liên quan đến thận hoặc tuần hoàn, có vấn đề về sức khỏe
hoặc đang dùng thuốc.
Dụng cụ:
- Bình lớn có vạch.
- Giấy vệ sinh.
- Que thử nước tiểu.
- Đồng hồ.
Qui trình:
Lưu ý: nước tiều là dịch cơ thể có nguy cơ lây nhiễm, vì vậy sinh viên phải tự chịu trách nhiệm
ước lượng mẫu nước tiểu của mình và phải lau sạch bất cứ giọt nước tiểu nào văng ra ngoài.
1. Điền tên và cân nặng của sinh viên vào giấy.
2. Uống liền 1 L nước càng nhanh càng tốt.
3. Ghi nhận lại giờ uống nước.
4. Nhịn đi tiểu càng lâu càng tốt trước khi đi tiểu hết vào trong bình có vạch.
5. Trước khi đi tiểu, ghi nhận lại cân nặng.
6. Đi tiểu vào bình có vạch. Ghi nhận thể tích nước tiểu.
7. Sau khi đi tiểu, ghi nhận lại cân nặng.
Bài tập 6: Xét nghiệm nước tiểu của bệnh nhân
Trong bài tập này, SV được cho 3 bệnh sử của 3 bệnh nhân (BN) và 3 mẫu nước tiểu để
xét nghiệm mô phỏng nước tiểu của BN. Cuối bài tập này, SV phải liệt kê được 1 số bệnh
có thể ảnh hưởng đến thành phần nước tiểu.
Nhấn vào các nút 1,2,3 trên màn hình để chuyển đổi qua lại giữa các ca.
Ca 1: Kylie – sinh viên 23 tuổi – đến gặp bác sỹ của cô ấy. 2 ngày qua, cô ấy có cảm giác nóng
rát và đau mỗi khi đi tiểu. Cô ấy cũng thấy nóng trong người và hơi sốt nhẹ.
Khám LS: nóng và da ửng đỏ. 39.5 độ C. Cô ấy được yêu cầu lấy 1 mẫu nước tiểu giữa dòng.
Mẫu nước tiểu này khá đục và có mùi hơi khó chịu.
- Bạn kết luận gi về bệnh sử và các dấu hiệu lâm sàng của Kylie?
- Giải thích các kết quả test nhanh mẫu nước tiểu của Kylie? Kết quả có phù hợp với chẩn
đoán sơ bộ sau khi hỏi bệnh sử và khám lâm sàng không?
Ca 2: Billy – bệnh nhi 11 tuổi – nhập viện vì mất nước. Cha mẹ cậu cho biết suốt vài tháng qua,
cậu trông mệt mỏi, thiếu năng lượng và dù ăn khỏe và uống nhiều nước, cậu vẫn sụt 7kg. Cậu
cũng đi tiểu nhiều, không chỉ ban ngày mà cả ban đêm.
Khám lâm sàng: có dấu mất nước (mắt trũng, dấu véo da dương tính). Mạch 115 lần/phút,
Huyết áp 95/55 mmHg, nhịp thở 20 lần/phút và hơi thở có mùi acetone.
5. - Bạn kết luận gì về bệnh sử và kết quả khám lâm sàng của Billy?
- Giải thích các kết quả test nhanh mẫu nước tiểu của Billy? Kết quả có phù hợp với chẩn
đoán sơ bộ sau khi hỏi bệnh sử và khám LS không?
Ca 3: Barry – nam 53 tuổi, thất nghiệp – được nhập viện sau bị tìm thấy đang đi lang thang trên
đường trong tình trạng lẫn lộn và mất định hướng.
Khám lâm sàng: da và kết mạc mắt vàng, gan sờ được và cảm giác có u cục.
Họ hàng của ông ta khi được liên lạc đã cho biết ông ta đã nghiện rượu nhiều năm nay.
- Bạn kết luận gi về bệnh sử và các dấu hiệu lâm sàng khám được từ Barry?
- Giải thích các kết quả test nhanh mẫu nước tiểu của Barry? Kết quả có phù hợp với chẩn
đoán sơ bộ sau khi hỏi bệnh sử và khám lâm sàng không?
Bài tập 7: Quan sát và xét nghiệm nước tiểu
Test Dipstick nước tiểu được thực hiện thường quy trong 1 số trường hợp. Ví dụ: nhiều
bệnh viện XN nước tiểu của tất cả BN mới nhập viện. Trong thai kỳ, XN Dipstick được
dùng để XN đái tháo đường thai kỳ, và đối với các BN có bệnh thận mạn thì nó được
dùng để tầm soát sự hiện diện của protein trong nước tiểu như là 1 dấu chứng sớm của
tổn thương thận.
Lấy mẫu nước tiểu từ bài tập dung tích bàng quang ở trên, làm XN Dipstick cho mẫu này.
Ghi lại kết quả XN.
III.Báo cáo
1. Bài tập 1: Giải phẫu thận.
Báo cáo
2. Bài tập 2: Chụp hệ niệu có cản quang (Intravenous pyelogram).
Báo cáo
3. Bài tập 3: Chụp cắt lớp bụng (CT Scan bụng).
Báo cáo
4. Bài tập 4: Xét nghiệm nước tiểu.
Báo cáo
5. Bài tập 5: Dung tích bàng quang.
Báo cáo
Câu 1: Một lit nước cân nặng mấy kg?
Câu 2: Giữa cân nặng với lượng nước uống vào và thể tích nước tiểu có mối liên quan với
nhau không? Giải thích rõ mối liên quan này.
Câu 3: Sau khi uống nước, sinh viên có cảm giác muốn đi tiểu ngày càng tăng dần không?
Nếu không, sinh viên cảm thấy có sự thay dổi gì? Giải thích những thay đổi của bạn.
Câu 4: Từ kết quả này, sinh viên ước đoán dung tích bàng quang trung bình ở một người
lớn.
6. 6. Bài tập 6: Xét nghiệm nước tiểu của bệnh nhân
Báo cáo
7. Bài tập 7: Quan sát và xét nghiệm nước tiểu
Báo cáo
Câu 1: Tại sao màu nước tiểu của 1 số SV thì khá vàng trong khi các SV khác thì nhạt
gần như nước bình thường?
Câu 2: Tại sao SV ngành Y phải biết nước tiểu trông như thế nào?
Câu 3: Liệt kê 1 số trường hợp có sự thay đổi trong màu nước tiểu có thể quan sát được?
Câu 4: Cho biết khoảng giá trị bình thường của XN nước tiểu trong bảng sau (SV có thể
tham khảo sách hay Internet để có thông tin này)
Test Khoảng giá trị bình thường
Ketones
Tỷ trọng
Máu
pH
Câu 5: Có khác biệt gì giữa đo lường định tính và đo lường định lượng? Test Distick
nước tiểu là đo lường định tính hay định lượng?
Câu 6: Tại sao phải quan trọng việc đậy nắp lọ đựng que thử ngay sau khi lấy que ra xong?
Câu 7: Bạn có nghĩ kết quả Dipstick chính xác như là kết quả làm trong phòng xét
nghiệm của bệnh viện không?
Câu 8: Thảo luận xem các thông số nào có thể có được từ xét nghiệm Dipstick này. Liệt
kê vài ví dụ bệnh lý hay bất thường cho từng thông số của xét nghiệm Dipstick nước tiểu.