More Related Content Similar to BỆNH LOÃNG XƯƠNG Similar to BỆNH LOÃNG XƯƠNG (20) BỆNH LOÃNG XƯƠNG2. ĐẠI CƢƠNG
LOÃNG XƢƠNG LÀ GÌ?
◦ Là tình trạng bệnh lý của hệ xƣơng, đặc trƣng bởi sƣ̣ suy giảm
của mật độ xƣơng và chất lƣợng xƣơng, làm giảm sức mạnh
của xƣơng, khiến xƣơng dễ gãy.
◦ Loãng xƣơng thƣờng không có triệu chứng cho đến khi gãy
xƣơng xảy ra.
3. ĐẠI CƢƠNG
CÁC VỊ TRÍ GÃY XƢƠNG DO
LOÃNG XƢƠNG THƢỜNG GẶP
- Tuổi càng lớn, tỉ lệ gãy
xƣơng do loãng xƣơng –
nhất là cổ xƣơng đùi và cột
sống – càng tăng ở cả hai
phái nam và nƣ̃.
- Gãy cột sống gây đau lƣng,
gù lƣng, giảm chiều cao.
- Gãy cổ xƣơng đùi thƣờng
phải phẫu thuật, giảm chất
lƣợng sống
6. ĐẠI CƢƠNG
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA LOÃNG XƢƠNG
◦ Một số bệnh lý: suy thận mạn, cƣờng giáp, viêm cột sống dính
khớp, viêm khớp dạng thấp,…
◦ Một số thuốc sƣ̉ dụng kéo dài: insulin, heparin, corticoid, ức chế
bơm proton,…
◦ Trẻ sinh ra nhẹ cân dễ mắc loãng xƣơng khi trƣởng thành
7. ĐẠI CƢƠNG
◦ 200 triệu ngƣời trên thế giới mắc loãng xƣơng
◦ 1/10 phụ nƣ̃ tuổi 60, 1/5 tuổi 70, 2/5 tuổi 80, 2/3 tuổi 90 bị loãng
xƣơng
◦ 1/3 phụ nƣ̃ trên 50 tuổi, 1/5 nam giới trên 50 tuổi bị gãy xƣơng
do loãng xƣơng
◦ Tỉ lệ gãy xƣơng do loãng xƣơng ở nƣ̃ cao hơn.
◦ Tỉ lệ tƣ̉ vong do gãy xƣơng (do loãng xƣơng) ở nam cao hơn
◦ Việt Nam: 31% nƣ̃, 11% nam tƣ̀ 50 tuổi trở lên bị loãng xƣơng (*)
◦ Khoa Nội CXK (BVTN): 60% bệnh nhân bị loãng xƣơng
IOF Conference 2014 – Taipei
(*)Nguyễn Văn Tuấn và CS – Xây dựng giá trị tham chiếu chẩn đoán loãng xương ở người Việt – Hội Loãng
xương Hà Nội - Hội nghị khoa học thường niên tại Huế 23/05/2015
9. SINH LÝ HỌC
CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA XƢƠNG
◦ Nâng đỡ cơ thể
◦ Bảo vệ các cơ quan bên trong
◦ Dƣ̣ trƣ̃ khoáng chất (canxi)
◦ Tạo môi trƣờng hoạt động cho tủy
10. SINH LÝ HỌC
THÀNH PHẦN CỦA XƢƠNG
◦ Tế bào tạo xƣơng (osteoblasts, osteocytes)
◦ Tế bào hủy xƣơng (osteoclasts)
◦ Collagen, các protein (osteoid)
◦ Khoáng chất (hydroxyapatite in calcified bone matrix)
11. SINH LÝ HỌC
1. Activation
2. Resorption
3. Reversal
4. Formation
5. Quiescence
• Bone modelling: resorption and
formation occur on different
surfaces
• Bone remodeling: replacement of
old tissue by new bone tissue
• Bone turnover
12. SINH LÝ HỌC
◦ Các precursors, osteocytes, osteoblasts, osteoclasts liên lạc với
nhau qua nhiều signaling pathways
◦ Đƣợc biết đến nhiều nhất: OPG/ RANK/ RANKL
◦ Hoạt động của các tế bào trong mô xƣơng còn chịu ảnh hƣởng
của một số yếu tố khác:
̠ Hormones: estrogen, parathyroid hormone, testosterone
̠ COX-2, PGE2
̠ Genetic codes
̠ Môi trƣờng
13. SINH LÝ HỌC
• RANK : receptor
activator of
nuclear factor-κB
• RANKL : receptor
activator of nuclear
factor-κB ligand
• OPG :
osteoprotegerin
(bone protector)
• CFU-M : colony
forming unit -
megakaryocyte
14. SINH LÝ HỌC
- Mới sinh: 300 xƣơng
Trƣởng thành: 206 xƣơng
- Tuổi 30: khối lƣợng xƣơng đỉnh
- Sau 40: khối lƣơng xƣơng giảm
- Mãn kinh: giảm nhanh
- Tƣ̀ 60 tuổi trở đi: tốc độ mất
xƣơng giảm chậm lại. Tốc độ mất
xƣơng ở nƣ̃ tƣơng đƣơng nam.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHỐI XƢƠNG
15. SINH LÝ HỌC
◦ Hủy xƣơng (resorption) mạnh hơn tạo xƣơng (formation)
loãng xƣơng
◦ Phân loại loãng xƣơng:
̠ Tiên phát
̠ Sau mãn kinh
̠ Thƣ́ phát
16. CHẨN ĐOÁN
◦ Loãng xƣơng là bệnh diễn tiến âm thầm, không có triệu chứng
lâm sàng đặc trƣng, chỉ biểu hiện khi đã có biến chứng:
̠ Đau lƣng cấp và mạn tính
̠ Biến dạng cột sống: gù, vẹo, giảm chiều cao
̠ Gãy xƣơng
̠ X quang: tăng thấu quang, biến dạng thân đốt sống, giảm độ
dày thân xƣơng, gãy xƣơng
19. CHẨN ĐOÁN
Đo mật độ xƣơng (BMD – Bone Mass Density) bằng phƣơng
pháp DXA (Dual Energy X ray Absorptionmetry) ở hai vị trí cột
sống thắt lƣng và cổ xƣơng đùi bên không thuận
Chẩn đoán loãng xƣơng dựa vào chỉ số T (T-score):
T-score >-1 : bình thƣờng
- 1 ≥ T-score > -2.5 : thiếu xƣơng (osteopenia)
T-score ≤ -2.5 : loãng xƣơng (osteoporosis)
loãng xƣơng + gãy xƣơng : loãng xƣơng nặng
20. CHẨN ĐOÁN
◦ Chẩn đoán loãng xƣơng chủ yếu dựa vào mật độ xƣơng. Ở
ngƣời trên 40 tuổi, mật độ xƣơng đƣợc chuẩn hóa bằng chỉ số T.
Chỉ số T đƣợc tính nhƣ sau:
◦ Mật độ xƣơng đỉnh không giống nhau giữa các quần thể. Dùng
mật độ xƣơng đỉnh của quần thể này để tính chỉ số T của một cá
nhân thuộc quần thể khác dễ dẫn đến sai lệch trong chẩn đoán.
21. CHẨN ĐOÁN
◦ Nếu không có điều kiện đo mật độ xƣơng, chẩn đoán loãng
xƣơng dựa trên:
̠ Nƣ̃ mãn kinh, hoặc nam trên 60 tuổi
̠ Có gãy xƣơng ở các vị trí cột sống thắt lƣng, cổ xƣơng đùi,
đầu dƣới xƣơng cẳng tay mà không do chấn thƣơng mạnh
◦ Chẩn đoán phân biệt: bệnh tạo xƣơng bất toàn (Osteogenesis
Imperfecta), ung thƣ di căn xƣơng,…
22. CHẨN ĐOÁN
◦ Cần lƣu ý các yếu tố nguy cơ gây loãng xƣơng, các bệnh lý đi
kèm làm loãng xƣơng nặng thêm
◦ Các mô hình tiên lƣợng dƣ̣ báo nguy cơ gãy xƣơng trong 5 năm,
10 năm:
̠ Mô hình FRAX
̠ Mô hình Garvan
Căn cƣ́ để quyết định điều trị
23. ĐIỀU TRỊ
MỤC ĐÍCH ĐIỀU TRỊ
● giảm mất xƣơng
● giảm nguy cơ gãy xƣơng, tái gãy xƣơng
● giảm nguy cơ tƣ̉ vong liên quan đến gãy xƣơng
● → nâng cao chất lƣợng cuộc sống
24. ĐIỀU TRỊ
THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ
● 3 năm
● Sau 3 năm, kiểm tra lại BMD, đánh giá các yếu tố nguy cơ,…
● → điều trị tiếp hay ngừng
● Khuyến cáo hiện nay: 3-5 năm
● Điều trị ≥ 6 năm: lợi ích?
27. ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC
● Kích thích tạo xƣơng: hormon tuyến cận giáp (Teriparatide)
● Tác dụng kép: Strontium ranelate, dạng uống, tác dụng phụ trên
hệ tim mạch
● Ức chế hủy xƣơng: nhóm thuốc chủ yếu
̠ Biphosphonate: chủ yếu
̠ Calcitonin
̠ SERMs (Selective Estrogen Receptor Modulator)
̠ Ƣ́c chế RANKL, ức chế Cathepsin K
28. ĐIỀU TRỊ
◦ Thuốc bổ sung nếu biện pháp không dùng thuốc không đủ:
̠ Canxi 500-1500mg/ ngày
̠ Vitamin D 800-1000UI/ ngày
(hoặc Calcitriol 0,25-0,5mcg/ ngày)
◦ Thuốc điều trị triệu chứng: giảm đau,…
◦ Ngoại khoa, dụng cụ hỗ trợ khi có gãy xƣơng
31. ĐIỀU TRỊ
NHÓM BIPHOSPHONATE
◦ Cách dùng: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm (12 tháng)
◦ Dạng uống, dạng tiêm hoặc truyền tĩnh mạch
◦ Dạng uống chiếm đa số
◦ Tác dụng phụ thƣờng đƣợc nhắc đến:
◦ Kích ứng đƣờng tiêu hóa, trào ngƣợc dạ dày – thực quản
(dạng uống)
◦ Sốt, đau nhức khớp, hội chứng giả cúm (dạng truyền)
◦ Hoại tƣ̉ xƣơng hàm dƣới (ONJ): 1/ 100 000
◦ Gãy đầu trên xƣơng đùi: dùng thuốc kéo dài quá qui định
34. TAKE HOME MESSAGE
◦ Bệnh loãng xƣơng: thƣờng gặp, nhất là ở ngƣời có tuổi
◦ Diễn tiến âm thầm, không triệu chứng cho đến khi có biến chứng
(gãy xƣơng)
◦ Có thể phòng ngừa và điều trị đƣợc
◦ T-score - thông qua đo mật độ xƣơng (BMD) - dùng để chẩn
đoán và theo dõi kết quả điều trị
◦ Điều trị dùng thuốc và không dùng thuốc đều quan trọng
◦ Thuốc thƣờng dùng: nhóm bisphosphonate (ức chế hủy xƣơng)