SlideShare a Scribd company logo
1 of 13
Download to read offline
BỆNH ÁN TIM MẠCH
Nguyễn Thành Công Y 2009 – Tổ 29
I.HÀNH CHÍNH:
- Họ và tên BN: Lê Thị Ch Nữ 73 tuổi
- Nghề nghiệp: Nội trợ
- Địa chỉ: 126/4 Duy Tân , P 15 , Phú Nhuận , HCM
- Ngày nhập viện: 16 h ngày 18-11-2014
- Giường 44 Hành Lang
II.LÝ DO NHẬP VIỆN:
Khó thở
III.BỆNH SỬ:
- Cách nhập viện 1 tháng, BN bắt đầu thấy khó thở khi nằm, giảm khi ngồi, đêm ngủ kê 2
gối khoảng 30 độ, BN đi lại được bình thường không khó thở. BN có 4-5 lần đang ngủ
được khoảng 2-3h thì đột ngột phải ngồi dậy vì khó thở, vã mồ hôi sau đó khoảng 30-60
phút thì BN từ từ ngủ lại. BN không sốt, không ho không đau ngực, không hồi hộp.
- Cách nhập viện 1 tuần, BN leo cầu thang 1 lầu thì thấy đau ngực trái, lan ra 2 vai, kéo
dài khoảng 5-10 phút, nghỉ thì hết. Không có cơn đau ngực nào khác. Ngoài ra, BN thấy
2 chân sưng lên, đối xứng, tăng về buổi chiều, phù tăng dần. Trong khoảng thời gian này,
BN thấy khó thở nhiều hơn khi khiến BN chỉ đi toilet cách 3-4 mét là mệt. Do đó,
11/11/2014, BN đi khám BV Bình Thạnh, Chẩn đoán THA, DTD2, GERD; điều trị
Tildiem (Diltiazem) 60mg 1 viên uống sáng, Vastarel 35 mg 2 viên/ngày , Clopidogrel 75
mg 1 viên/ngày , Diamicron 30 mg 3v/ngày , Glucophage 850 mg 2 viên/ngày, Braglutin
(pantoprazole) 40 mg 2 lần/ngày
- Cách nhập viện 4 ngày (14/11), BN thấy khó thở không giảm , phù không giảm nên BN
đi khám BV Bình Thạnh, Chẩn đoán THA, DTD2, Suy Tĩnh mạch, XN Đường huyết,
Ure, Creatinin, bilan mỡ máu bình thường , AST 55, ALT 54 U/L, HbA1C 8.5%, điều
trị Tildiem (Diltiazem) 60mg 1 viên uống sáng, Daflon 500 1 viên uống, Diamicron 30
mg 3v/ngày , Glucophage 850 mg 2 viên/ngày, Seoris 2 viên/ngày ( Ginkgo biloba , làm
tăng lưu thông máu não và giảm mất trí nhớ).
- Cùng ngày nhập viện (18/11) , BN thấy khó thở không giảm , phù không giảm nên, BN
lai đi khám BV Bình Thạnh, chẩn đoán : THA vô căn, , DTD2, Suy tim, hở 2 lá ¾,
Rung nhĩ đáp ưng thất nhanh, TDMP
=> BN chưa được điều trị gì và được chuyển viện qua BV ND Gia Định lúc 16 giờ ngày
18/11/2014
- Trong quá trình bệnh, BN không sốt, không ho, không đau bụng, không hồi hộp, ăn
uống được, tiểu 4-5 lần/ngày khoảng 1 lít, không gắt buốt, tiêu bình thường,
V. TIỀN CĂN:
1) Tiền căn bản thân:
- Phát hiện THA, DTD2 cách 2 năm, không điều trị.
- BN không có tiền căn khó thở, hồi hộp, đau ngực, phù chân trước đây.
- BN không có tiến căn hút thuốc lá, không có tiền căn ho khạc đàm trước đây.
- Không dị ứng
2) Tiền căn gia đình: Chưa ghi nhận bệnh hen, lao, COPD, ĐTĐ, THA
VI. Lược qua các cơ quan:
1. Tim mạch: còn khó thở, không hồi hộp, không đau ngực.
2.Hô hấp: Bn không ho
3.Tiêu hóa: không căng tức hạ sườn phải
4.Tiết niệu,sinh dục: đi tiểu 4-5 lần/ngày, nước tiểu vàng trong, tiểu không gắt buốt.
5.Thần kinh: tỉnh táo, không đau đầu, không chóng mặt
6.Cơ xương khớp: không đau khớp, vận động không giới hạn.
7. Chuyển hoá: không sốt, phù 2 chân , không vàng da, vàng mắt
VII.Khám: lúc 20 giờ 18/11/2014
1. Tổng trạng:
Sinh hiệu:
Mạch: 130 lần/phút
Huyết áp:110/70 mmHg
Nhiệt độ:37 C
Nhịp thở: 22 lần/phút ; SpO2 = 93%
Thể trạng:
Thể trạng trung bình, cân nặng lúc chưa phù 56 kg. cc= 1.55 m BMI =
23,3 kg/m2
Tổng quát:
- BN tỉnh,tiếp xúc tốt,hợp tác tốt.
- Niêm hồng, chi ấm,
- Phù 2 chân, phù mềm, ấn lõm, không đau
- Không xuất huyết dưới da
- Hạch ngoại vi không sờ chạm
- Mạch tứ chi đều rõ, Mạch nghịch (-).
2. Khám từng vùng:
Đầu-Mặt-Cổ:
- Niêm hồng, kết mạc mắt không vàng
- Môi không khô,lưỡi không dơ
- Tuyến giáp không to
- Tĩnh mạch cổ nổi 45 (-)
Ngực: Lồng ngực cân đối, không biến dạng, không sao mạch, không sẹo mổ, không
tuần hoàn bàng hệ.
Tim: - Mỏm tim ở gian sườn 6, đường nách trước, diện đâp 1*1 cm.
- Không rung miêu, không ổ đập bất thường
- Dấu Hardzer (-)
- T1,2 rõ. Nhịp tim không đều ,tần số: 130 lần/phút,
-Không âm thổi.
Phổi: - Gõ trong
- Rung thanh không tăng không giảm 2 bên phế trường
- Phổi nghe rale nổ rải rác 2 phế trường.
Bụng: Bụng cân đối, tham gia thở tốt, không tuần hoàn bàng hệ,không sao mạch, không
sẹo.
Nhu động ruột 9 lần/phút,không âm thổi bất thường,
Bụng mềm, không có gõ đục vùng thấp. Gan bờ trên gan LS V, bờ dưới gan
cách 3 cm dưới HSP, chiều cao gan 12 cm, rung gan(-). ấn kẻ sườn(-), phản hồi gan tĩnh
mạch cảnh (-), ấn căng tức dưới hạ sườn phải.
Túi mật: không to
Lách: Không sờ chạm
Thận: Chạm thận (-), rung thận(-)
Thần kinh:
- Tỉnh táo, tiếp xúc tốt.
- Không dấu màng não
-Không dấu thần kinh định vị.
Tứ chi- Cơ-Xương khớp:
-Không biến dạng
-Không yếu liệt, sức cơ 2 tay 2 chân 5/5
VI.TÓM TẮT BỆNH ÁN:
-Bệnh nhân nữ, 73 tuổi .Nhập viện ngày 18 /11/2014 vì khó thở, bệnh 1 tháng,
-TCCN:
- Khó thở khi nằm, khó thở kịch phát về đêm,
- Đau thắt ngực ổn định.
- Không ho, không sốt, không hồi hộp
-TCTT:
- Phù 2 chân, Gan to, TMC (-)
- Mõm tim nằm lệch trái xuống dưới
- Nhịp tim không đều.
- Phổi rale nổ.
- Tiền căn : THA, DTD2 không điều trị thường xuyên.
VII. ĐẶT VẤN ĐỀ:
1. Khó thở cấp
2. Rối loạn nhịp tim.
3. Rale nổ 2 phế trường.
4. Cơn đau thắt ngực ổn định.
5. THA; DTD2
VIII.CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ:
Suy tim NYHA III do THA nguyên phát và/hoặc bệnh tim thiếu máu cục bộ, Yếu tố
thúc đẩy là Rung Nhĩ đáp ứng thất nhanh và/hoặc bệnh tim thiếu máu cục bộ -
DTD2
IX.CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:
Suy tim NYHA III do THA nguyên phát và/hoặc bệnh tim thiếu máu cục bộ, Yếu tố
thúc đẩy là Rung Nhĩ đáp ứng thất nhanh và/hoặc bệnh tim thiếu máu cục bộ
và/hoặc Viêm Phổi cộng đồng – DTD 2
X.BIỆN LUẬN:
Vấn đề 1. Khó thở cấp:
- Nghĩ nhiều do Suy tim vì trên lâm sang BN có khó thở khi nằm, khó thở kịch phát về
đêm, khám thấy diện đập mỏm tim nằm lệch trái ; gan to, phù 2 chân => theo tiêu chuẩn
Framingham, 2 chính, 2 phụ. Hơn thế nữa, BN có nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch gồm
tuổi > 65, THA, DTD2. Khám lâm sàng T1,2 rõ, mạch nghịch (-) nên ít nghĩ tràn dịch
màng ngoài tim. Đề nghị Siêu âm tim, XQ phổi thẳng, NT pro BNP để chẩn đoán xác
định.
- Ít nghĩ do nguyên nhân hô hâp, vì BN lâm sàng không ho, không sốt, khám chỉ ghi
nhận ran nổ rải rác 2 phế trường, không ghi nhận rale rít, rale ngáy, không có tiền căn hút
thuốc lá, không có tiền căn ho , ho đàm trước đây. Rale nổ trên BN nghĩ nhiều do rale ứ
đọng ở BN lớn tuổi. Tuy nhiên, cũng trên BN lớn tuổi, có thể sốt và ho không rõ trong
bệnh cảnh viêm phổi => Đề nghị X-Q phổi thẳng, Công thức máu, CRP, procalcitonin.
0. Phân loại suy tim :
Nghĩ nhiều là suy tim cấp/suy tim mạn vì triệu chứng khó thở này đã kéo dài
khoảng 1 tháng, một tuần nay khó thở nhiều hơn khiến BN phải đi khám bệnh và nhập
viện, khám lâm sàng ghi nhận mỏm tim lệch trái.
1. Phân độ suy tim:
Suy tim khiến BN mệt khi đi toilet cách 3-4 m, BN thoải mái khi ngồi 1 chỗ, =>
phân độ NYHA III.
BN có triệu chứng suy tim, khám tim ghi nhận dày dãn thất trái => Giai đoạn C
theo ACC/AHA
2. Yếu tô thúc đẩy :
- Nghĩ nhiều Rối loạn nhịp : Trên lâm sàng ghi nhân nhịp không đều, nhanh 130
lần/phút nên nghĩ nhiều => ECG kiểm tra
- Nghĩ nhiều Thiếu máu cơ tim : BN 1 tuần trước khi nhập viện có đau ngực kiểu mạch
vành kéo dài trong 5-10 phút, nghỉ giảm => ECG kiểm tra, đồng thời, xét nghiệm bilan
mỡ máu để xem xét điều trị.
- Ít nghĩ hội chứng vành cấp vì không ghi nhận bệnh cành đau ngưc kiểu hội chứng vành
cấp. Tuy nhiên trên BN lớn tuổi, nữ, đái tháo đường, bệnh cảnh đau ngực có thể không
rõ ràng, đề nghị làm ECG và CKMB, Troponin T.
- Ít nghĩ viêm phổi ( đã giải thích trên)
3. Nguyên nhân suy tim:
- THA : nghĩ nhiều do BN phát hiện đã 2 năm, huyết áp không rõ nhưng không điều trị.
Ngoài biến chứng lên tim, có thể gây biến chứng lên thận => TPTNT và siêu âm bụng
tổng quát.
- Bệnh mạch vành : nghĩ nhiều do BN có đau ngực 1 lần cách nhập viện 1 tuần. Hơn thể
nữa, BN có nhiều yếu tố nguy cơ THA, DTD2, lớn tuổi => Đề nghi ECG và CKMB,
Troponin T.
- Bệnh van tim : Ít nghĩ vì không nghe âm thổi, tuy nhiên, BN lớn tuổi, có thể có những
bệnh van tim do vôi hóa, trên lâm sàng không phát hiện được => Siêu âm tim kiểm tra.
XI. ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG:
1.CLS thường quy:
- BUN, Creatinin, Ion đồ.
2.CLS chẩn đoán:
- X-Quang ngực thẳng, Siêu âm tim, NT pro BNP,
- ECG , Men tim CKMB, Troponin T
- Biland lipid máu : Cholesterole, LDL, VLDL, HDL, TG.
- Siêu âm bụng tổng quát, Tổng phân tích nước tiểu.
- Xquang phổi , Công thức máu , CRP, procalcitonin
- Đường huyết đói, HbA1c
XII. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG:
1. X-quang phổi: ( BV Bình Thạnh 18/11)
- Tư thế nằm.
- Bóng tim to, chỉ số tim 0,7, Góc Carina khoảng 90 độ. Tuy nhiên BN ở tư thế nằm, nên có thể bóng tim to
này cần cân nhắc. Siêu âm tim kiểm tra.
- Tổn thương dạng kính mờ ở đáy phổi phải , nghi tổn thương mô kẽ,
- Tổn thương mờ không đồng nhất ở phổi trái.
- Tù góc sườn hoành 2 bên => TDMP 2 bên lượng ít .
 BN có thể có VIÊM PHỔI, Cần kết hợp với CTM và CRP
 Theo dõi Tim to => Xem kết quả ECG, siêu âm tim, NT pro BNP.
2. NT-pro BNP : 17913 pg/ml
Tuổi
NT – pro BNP( pg/ mL)
Ít khả năng Suy tim Có khả năng suy tim
< 50 300 - 450 > 450
50 – 75 300 - 900 > 900
> 75 300 - 1800 > 1800
3. Siêu âm tim: ( BV Bình Thạnh 18/11)
Kết luận :Dãn nhĩ trái 39 mm, nhĩ phải 44 mm; Hẹp vừa van 2 lá + Hở van hai lá
¾; hở van 3 lá 3/4 . Tăng áp lực ĐM Phổi tâm thu PÁP 50 mmHg. Nhịp tim
nhanh 150 l/phút. EF 57%.
4. ECG :
Rung nhĩ đáp ứng thất nhanh,
QS ở V1-V4 => NMCT cũ hoặc NMCT giai đoạn bán cấp, cần kết hợp động học men tim để xác định.
Không dày thất, nhĩ
T dẹt ở V1-> V6, DII, DIII, aVF
Ngoại tâm thu thất
5. Men tim :
- CKMB : 13,72 (<25 U/L)
- Troponin T hs : 0,345 (< 0,01 ng/ml)
 Dựa vào men tim và ECG, có thể :
+ STEMI bán cấp vùng trước vách mỏm
+ Non-STEMI trên một NMCT cũ. Có thể đây là nguyên nhân cũng như yếu tố thúc đẩy của Suy Tim.
+ Tuy nhiên cũng không thể loại trừ các nguyên nhân làm tăng men tim khác như tăng gánh thất, suy
thận,..
 Để chẩn đoán chắc chắn, cần theo dõi động học ECG và men tim 6 giờ sau .
6. Công thức máu + CRP
WBC 7,06 K/µl ( 4 – 10)
NEU 61,9 % ( 44 -77% )
LYM 24,3% % (16 – 44%)
MONO 9,5% % ( 0 – 10%)
EOS 1,4% % ( 0 – 7%)
BASO 0,4% % ( 0 – 1%)
LUC 0,18 K/µl ( 0 – 0.4)
RBC 3,56 T/L ( 3.6 – 5.5)
HGB 108 g/l ( 120 – 160)
HCT 0.337 L/l ( 0.35 - 0.47 )
MCV 94,5 fL (80 – 100)
MCH 30,3 pg ( 26 – 34)
MCHC 320 g/L ( 310 – 360)
PLT 446 Giga/L ( 150 – 400)
CRP : 26,46 mg/L ( 0 -5 )
Procalcitonin : Không làm
 Thiếu máu nhẹ đẳng sắc đẳng bào, PLT tăng nhẹ.
7. Đông máu
- PT : 13,7s (9,8 – 15) 91% ( >= 70%)
- INR : 1,05 (0,85-1,3)
- APTT : 29,4 (25 – 42)
 Bình thường.
8. Ion đồ :
Na 136,3 mmol/L ( 135 – 145)
K 3,13 mmol/L ( 3.5 – 5.0)
Cl 100,8 mmol/L ( 97 – 111)
 Kali giảm nhẹ.
9. Sinh hóa máu:
Glucose 9,59 mmol/L (3. 9- 6.1)
HbA1C 9.9% % (4.5 -6,1 )
Cholesterol 4,7 mmol/L ( 3. 9 – 5.2)
Triglycerid 1,21 mmol/L ( 0.46-1.88)
HDL-Cholesterol 0,98 mmol/L ( >=0.)9
LDL-Cholesterol 3,21 mmol/L (<=3.4)
BUN 24 mmol/L (7 - 20)
Urea 4.1 mmol/L ( 2.5 – 7.5)
Creatinine 78,4 µmol/L ( 62 – 120)
AST 40,8 U/L (<=37)
ALT 38,5 U/L ( <= 40)
 Có glucose máu cao, kết hợp với HbA1C ở BV Bình Thạnh và tại Gia Định => Xác định
DTD kiểm soát không tốt.
10. Tổng phân tích nước tiểu:
Không được làm
11. Siêu âm bụng tổng quát : ( BV Bình Thạnh 18/11)
TM trên gan giãn d =10mm, Tràn dich màng phổi 2 bên p>t
XIII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:
Suy tim NYHA III EF bảo tổn do THA nguyên phát và/hoặc bệnh tim thiếu máu
cục bộ, Yếu tố thúc đẩy là Rung Nhĩ đáp ứng thất nhanh và/hoặc Nhồi máu cơ tim
bán cấp vùng vách mỏm - ĐTĐ2.
Dựa vào lâm sàng và CLS : Nên hay không chẩn đoán viêm phổi. Nếu có, nên điều
trị ra sao ?
XIV. ĐIỀU TRỊ :
1. Điều trị suy tim
- Chê độ ăn : hạn chế muối, uống nước < 1,5 l/ngày
- Nghỉ ngơi tại giường
 Dùng thuốc
- Giảm tiền tải : Lợi tiểu, Nitrate,
+ Lợi tiểu giúp cải thiện triệu chứng của suy tim sung huyết. Vì BN đang
khó thở nhiều => dung lợi tiểu quai => Furostyl 20 mg 1 A TMC.
+ Kháng Aldosterone : giúp giữ K+ bị mất trong trường hợp dung lợi tiểu
quai và trên BN này, có chỉ định dung Digoxin ( xem ở dưới ), nên việc giữ Kali ở
mức bình thường là quan trọng. Hơn thế nữa, Kháng aldosterone theo nghiên cứu
RALES và EMPHASIS – HF có thẻ cải thiện tiên lượng tử vong => Aldactone 25
mg 1 viên uống
- Giảm hậu tải : UCMC, ức chế canxi ( chống chỉ định nhóm Non DHP, dung
được Amlor và Felodipine)
+ Ức chế men chuyển : là tiêu chuẩn vàng trong điều trị Suy tim, cải
thiên tiên lượng tử vong ( nghiên cứu SOLVD, VHeFTII ) dùng khi không
có chống chỉ đinh ( có thai, cho con bú, hẹp ĐM thận 2 bên ) => BN
không có chống chỉ định. => Dùng loại tác dụng ngắn để theo dõi huyết áp
BN, sau đó nếu HA ổn thì chuyển sang dung thuốc tác dụng dài.
Captopril 5 mg 1 viên uống * 3 lần/ngày
+ Ức chế canxi DHP : Xem xét dung khi Huyết áp cao không đáp ứng với
UCMC. Không ưu tiên vì không cải thiện tiên lượng tử vong.
- Giảm công cơ tim + tăng co :
+ Digoxin : có chỉ định vì BN có kèm rung nhĩ đáp ứng thất nhanh,
Không có chống chỉ định ( Nhịp tim chậm, suy nút xoang, Block AV, Hội
chứng WPW , Bệnh cơ tim tắc nghẽn, hạ Kali, tăng Canxi ) => BN nữ, lớn
tuổi, dùng cẩn thận với liều thấp 0,25 mg/ ngày : Digoxin 0,5 mg ½ viên ngày
uống. Theo dõi nồng độ Kali máu, chức năng thận, đánh giá đáp ứng nhịp tim
và triệu chứng lâm sàng để chỉnh liều.
+ UC beta : BN suy tim chưa ổn định nên không được dung. Xem xét
dung khi tình trạng suy tim ổn vì UC beta cải thiện tiên lượng tử vong ( theo
nghiên cứu MDC 1993)
- CRT : có chỉ định trên BN không ?
2. Điều trị NMCT bán cấp :
- Chống kết tập tiểu cầu kép :
 ASA sử dụng lâu dài làm giảm đáng kể các biến cố tim mạch ở BN DTNOD.
+ Liều nạp ASA 81 mg 4 viên uống. => Duy trì 81 mg /ngày
 Clopidogrel :
+ Liều nạp : Plavix 75 mg 4 viên uống => Duy trì 75 mg/ngày.
- Nhóm Statin : làm giảm đáng kể các biến cố tim mạch không lien quan đến
mức Cholesterole và LDL-C, cải thiện tỷ lệ sống còn ( nghiên cứu HPS). Mục
tiêu LDL_C < 70 mg/dl vì BN thuốc nhóm đối tượng nguy cơ rất cao ( có
DTD2). Chức năng gan thận bình thường nên dung Atovastatin hay
Rosuvastatin đều được => Chọn Atorvastatin : Gloritor 10 mg 1 viên 1 ngày
uống tối.
- Thuốc UCMC và UC beta : đã biện luận trên
- Kháng đông : Enoxaparin, BN 73 tuổi < 75, chức năng thận tốt, cân nặng 56 kg
 Liều Lovenox 0,6 ml TDD * 2 lần/ngày dùng 5-7 ngày.
- Theo dõi can thiệp mạch vành trì hoãn khi BN ổn.
3. Điều trị rung nhĩ :
- Kiểm soát tần số bằng Digoxin : có chỉ định trên BN Suy tim rung nhĩ đáp ứng
thất nhanh
- Phòng ngừa huyết khối bằng kháng đông :
Theo thang điểm CHA2DS2-VASc:
 Tổng 6/9 điểm => nguy cơ đột quỵ cao khoảng 9,8%
Theo thang điểm HAS-BLED :
2 điểm ( 1 điểm do tuổi và 1 điểm THA không điều trị ) < 3 => nguy cơ thấp
 Điều trị kháng đông.
+ Dùng Kháng Vit K. Sintrom 4 mg ¼ viên uống.
- Xem xét chuyển nhịp : Nên không ?
5. ĐTĐ:
Dùng Insuline đến khi ổn đinh bệnh tim mạch => Insuline Sáng 15 UI,
chiều 10 UI TDD => Theo dõi DH lúc 5 h và 17h,
MỤC TIÊU :
1. Chẩn đoán, điều trị, theo dõi BN suy tim. Xem lại vẫn đề chẩn
đoán suy tim.
2. Chẩn đoán , điều trị bệnh mạch vành
3. Chẩn đoán và điều trị rung nhĩ.
--- còn tiếp ---

More Related Content

What's hot

XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNGSoM
 
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triểnBệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triểnDucha254
 
Bệnh án thận
Bệnh án thậnBệnh án thận
Bệnh án thậnSoM
 
BỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬNBỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬNSoM
 
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞKHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞSoM
 
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bão Tố
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DASoM
 
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2SoM
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạnSoM
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOSoM
 
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔIHỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔISoM
 
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢYKHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢYSoM
 
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docxBệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docxSoM
 
tiếp cận triệu chứng ói ở trẻ em
tiếp cận triệu chứng ói ở trẻ emtiếp cận triệu chứng ói ở trẻ em
tiếp cận triệu chứng ói ở trẻ emThanh Liem Vo
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙSoM
 
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌHỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌSoM
 
BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOASoM
 

What's hot (20)

XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
 
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triểnBệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
 
Bệnh án thận
Bệnh án thậnBệnh án thận
Bệnh án thận
 
BỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬNBỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬN
 
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞKHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
 
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
 
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔIHỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
 
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢYKHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docxBệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
 
tiếp cận triệu chứng ói ở trẻ em
tiếp cận triệu chứng ói ở trẻ emtiếp cận triệu chứng ói ở trẻ em
tiếp cận triệu chứng ói ở trẻ em
 
Hội chứng khó thở
Hội chứng khó thởHội chứng khó thở
Hội chứng khó thở
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
 
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌHỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
 
BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOA
 
Phù phổi cấp
Phù phổi cấpPhù phổi cấp
Phù phổi cấp
 

Similar to Bệnh án tim mạch

BỆNH ÁN TRÌNH LỚN
BỆNH ÁN TRÌNH LỚNBỆNH ÁN TRÌNH LỚN
BỆNH ÁN TRÌNH LỚNSoM
 
BỆNH ÁN 3
BỆNH ÁN 3BỆNH ÁN 3
BỆNH ÁN 3SoM
 
Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchVien Do
 
SUY THẬN CẤP
SUY THẬN CẤPSUY THẬN CẤP
SUY THẬN CẤPSoM
 
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpTBFTTH
 
Ba hrm
Ba hrmBa hrm
Ba hrmSoM
 
NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
NHỒI MÁU CƠ TIM CẤPNHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
NHỒI MÁU CƠ TIM CẤPSoM
 
Tim mạch
Tim mạchTim mạch
Tim mạchHa Pham
 
Benh an tim mach
Benh an tim machBenh an tim mach
Benh an tim machDiuTrn20
 
NHIỄM TRÙNG TIỂU
NHIỄM TRÙNG TIỂUNHIỄM TRÙNG TIỂU
NHIỄM TRÙNG TIỂUSoM
 
Bệnh án Nhồi máu cơ tim
Bệnh án  Nhồi máu cơ timBệnh án  Nhồi máu cơ tim
Bệnh án Nhồi máu cơ timToan Pham
 
BTM-ST (1).pptx btm gd5 bệnh thận mạn gd
BTM-ST (1).pptx btm gd5 bệnh thận mạn gdBTM-ST (1).pptx btm gd5 bệnh thận mạn gd
BTM-ST (1).pptx btm gd5 bệnh thận mạn gdNguynVnV11
 
Bệnh án thận
Bệnh án thậnBệnh án thận
Bệnh án thậnSoM
 
Phân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩPhân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩHA VO THI
 
Bênh án viêm màng não
Bênh án viêm màng nãoBênh án viêm màng não
Bênh án viêm màng nãoquynhan3092
 
BỆNH ÁN NỘI KHOA TIM MẠCH.pptx
BỆNH ÁN NỘI KHOA TIM MẠCH.pptxBỆNH ÁN NỘI KHOA TIM MẠCH.pptx
BỆNH ÁN NỘI KHOA TIM MẠCH.pptxCngHongMinh1
 
SUY TIM
SUY TIMSUY TIM
SUY TIMSoM
 
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ timChăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ timThuy Linh
 
ca lâm sàng sốc phản vệ 2
ca lâm sàng sốc phản vệ 2ca lâm sàng sốc phản vệ 2
ca lâm sàng sốc phản vệ 2SoM
 

Similar to Bệnh án tim mạch (20)

BỆNH ÁN TRÌNH LỚN
BỆNH ÁN TRÌNH LỚNBỆNH ÁN TRÌNH LỚN
BỆNH ÁN TRÌNH LỚN
 
BỆNH ÁN 3
BỆNH ÁN 3BỆNH ÁN 3
BỆNH ÁN 3
 
Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạch
 
SUY THẬN CẤP
SUY THẬN CẤPSUY THẬN CẤP
SUY THẬN CẤP
 
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
 
Ba hrm
Ba hrmBa hrm
Ba hrm
 
Benh an-tieu-hoa-tin
Benh an-tieu-hoa-tinBenh an-tieu-hoa-tin
Benh an-tieu-hoa-tin
 
NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
NHỒI MÁU CƠ TIM CẤPNHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
 
Tim mạch
Tim mạchTim mạch
Tim mạch
 
Benh an tim mach
Benh an tim machBenh an tim mach
Benh an tim mach
 
NHIỄM TRÙNG TIỂU
NHIỄM TRÙNG TIỂUNHIỄM TRÙNG TIỂU
NHIỄM TRÙNG TIỂU
 
Bệnh án Nhồi máu cơ tim
Bệnh án  Nhồi máu cơ timBệnh án  Nhồi máu cơ tim
Bệnh án Nhồi máu cơ tim
 
BTM-ST (1).pptx btm gd5 bệnh thận mạn gd
BTM-ST (1).pptx btm gd5 bệnh thận mạn gdBTM-ST (1).pptx btm gd5 bệnh thận mạn gd
BTM-ST (1).pptx btm gd5 bệnh thận mạn gd
 
Bệnh án thận
Bệnh án thậnBệnh án thận
Bệnh án thận
 
Phân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩPhân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩ
 
Bênh án viêm màng não
Bênh án viêm màng nãoBênh án viêm màng não
Bênh án viêm màng não
 
BỆNH ÁN NỘI KHOA TIM MẠCH.pptx
BỆNH ÁN NỘI KHOA TIM MẠCH.pptxBỆNH ÁN NỘI KHOA TIM MẠCH.pptx
BỆNH ÁN NỘI KHOA TIM MẠCH.pptx
 
SUY TIM
SUY TIMSUY TIM
SUY TIM
 
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ timChăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
 
ca lâm sàng sốc phản vệ 2
ca lâm sàng sốc phản vệ 2ca lâm sàng sốc phản vệ 2
ca lâm sàng sốc phản vệ 2
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLE HAI TRIEU
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfHongBiThi1
 
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfSGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfHongBiThi1
 
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHTIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHHoangPhung15
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfSGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhTiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhHoangPhung15
 
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfSGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóSơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóHongBiThi1
 
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfSGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfHongBiThi1
 
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfSGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 

Recently uploaded (15)

Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
 
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfSGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
 
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHTIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
 
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfSGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhTiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
 
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfSGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóSơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
 
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfSGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
 
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfSGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 

Bệnh án tim mạch

  • 1. BỆNH ÁN TIM MẠCH Nguyễn Thành Công Y 2009 – Tổ 29 I.HÀNH CHÍNH: - Họ và tên BN: Lê Thị Ch Nữ 73 tuổi - Nghề nghiệp: Nội trợ - Địa chỉ: 126/4 Duy Tân , P 15 , Phú Nhuận , HCM - Ngày nhập viện: 16 h ngày 18-11-2014 - Giường 44 Hành Lang II.LÝ DO NHẬP VIỆN: Khó thở III.BỆNH SỬ: - Cách nhập viện 1 tháng, BN bắt đầu thấy khó thở khi nằm, giảm khi ngồi, đêm ngủ kê 2 gối khoảng 30 độ, BN đi lại được bình thường không khó thở. BN có 4-5 lần đang ngủ được khoảng 2-3h thì đột ngột phải ngồi dậy vì khó thở, vã mồ hôi sau đó khoảng 30-60 phút thì BN từ từ ngủ lại. BN không sốt, không ho không đau ngực, không hồi hộp. - Cách nhập viện 1 tuần, BN leo cầu thang 1 lầu thì thấy đau ngực trái, lan ra 2 vai, kéo dài khoảng 5-10 phút, nghỉ thì hết. Không có cơn đau ngực nào khác. Ngoài ra, BN thấy 2 chân sưng lên, đối xứng, tăng về buổi chiều, phù tăng dần. Trong khoảng thời gian này, BN thấy khó thở nhiều hơn khi khiến BN chỉ đi toilet cách 3-4 mét là mệt. Do đó, 11/11/2014, BN đi khám BV Bình Thạnh, Chẩn đoán THA, DTD2, GERD; điều trị Tildiem (Diltiazem) 60mg 1 viên uống sáng, Vastarel 35 mg 2 viên/ngày , Clopidogrel 75 mg 1 viên/ngày , Diamicron 30 mg 3v/ngày , Glucophage 850 mg 2 viên/ngày, Braglutin (pantoprazole) 40 mg 2 lần/ngày - Cách nhập viện 4 ngày (14/11), BN thấy khó thở không giảm , phù không giảm nên BN đi khám BV Bình Thạnh, Chẩn đoán THA, DTD2, Suy Tĩnh mạch, XN Đường huyết, Ure, Creatinin, bilan mỡ máu bình thường , AST 55, ALT 54 U/L, HbA1C 8.5%, điều trị Tildiem (Diltiazem) 60mg 1 viên uống sáng, Daflon 500 1 viên uống, Diamicron 30 mg 3v/ngày , Glucophage 850 mg 2 viên/ngày, Seoris 2 viên/ngày ( Ginkgo biloba , làm tăng lưu thông máu não và giảm mất trí nhớ). - Cùng ngày nhập viện (18/11) , BN thấy khó thở không giảm , phù không giảm nên, BN lai đi khám BV Bình Thạnh, chẩn đoán : THA vô căn, , DTD2, Suy tim, hở 2 lá ¾, Rung nhĩ đáp ưng thất nhanh, TDMP => BN chưa được điều trị gì và được chuyển viện qua BV ND Gia Định lúc 16 giờ ngày 18/11/2014
  • 2. - Trong quá trình bệnh, BN không sốt, không ho, không đau bụng, không hồi hộp, ăn uống được, tiểu 4-5 lần/ngày khoảng 1 lít, không gắt buốt, tiêu bình thường, V. TIỀN CĂN: 1) Tiền căn bản thân: - Phát hiện THA, DTD2 cách 2 năm, không điều trị. - BN không có tiền căn khó thở, hồi hộp, đau ngực, phù chân trước đây. - BN không có tiến căn hút thuốc lá, không có tiền căn ho khạc đàm trước đây. - Không dị ứng 2) Tiền căn gia đình: Chưa ghi nhận bệnh hen, lao, COPD, ĐTĐ, THA VI. Lược qua các cơ quan: 1. Tim mạch: còn khó thở, không hồi hộp, không đau ngực. 2.Hô hấp: Bn không ho 3.Tiêu hóa: không căng tức hạ sườn phải 4.Tiết niệu,sinh dục: đi tiểu 4-5 lần/ngày, nước tiểu vàng trong, tiểu không gắt buốt. 5.Thần kinh: tỉnh táo, không đau đầu, không chóng mặt 6.Cơ xương khớp: không đau khớp, vận động không giới hạn. 7. Chuyển hoá: không sốt, phù 2 chân , không vàng da, vàng mắt VII.Khám: lúc 20 giờ 18/11/2014 1. Tổng trạng: Sinh hiệu: Mạch: 130 lần/phút Huyết áp:110/70 mmHg Nhiệt độ:37 C Nhịp thở: 22 lần/phút ; SpO2 = 93% Thể trạng: Thể trạng trung bình, cân nặng lúc chưa phù 56 kg. cc= 1.55 m BMI = 23,3 kg/m2 Tổng quát: - BN tỉnh,tiếp xúc tốt,hợp tác tốt.
  • 3. - Niêm hồng, chi ấm, - Phù 2 chân, phù mềm, ấn lõm, không đau - Không xuất huyết dưới da - Hạch ngoại vi không sờ chạm - Mạch tứ chi đều rõ, Mạch nghịch (-). 2. Khám từng vùng: Đầu-Mặt-Cổ: - Niêm hồng, kết mạc mắt không vàng - Môi không khô,lưỡi không dơ - Tuyến giáp không to - Tĩnh mạch cổ nổi 45 (-) Ngực: Lồng ngực cân đối, không biến dạng, không sao mạch, không sẹo mổ, không tuần hoàn bàng hệ. Tim: - Mỏm tim ở gian sườn 6, đường nách trước, diện đâp 1*1 cm. - Không rung miêu, không ổ đập bất thường - Dấu Hardzer (-) - T1,2 rõ. Nhịp tim không đều ,tần số: 130 lần/phút, -Không âm thổi. Phổi: - Gõ trong - Rung thanh không tăng không giảm 2 bên phế trường - Phổi nghe rale nổ rải rác 2 phế trường. Bụng: Bụng cân đối, tham gia thở tốt, không tuần hoàn bàng hệ,không sao mạch, không sẹo. Nhu động ruột 9 lần/phút,không âm thổi bất thường, Bụng mềm, không có gõ đục vùng thấp. Gan bờ trên gan LS V, bờ dưới gan cách 3 cm dưới HSP, chiều cao gan 12 cm, rung gan(-). ấn kẻ sườn(-), phản hồi gan tĩnh mạch cảnh (-), ấn căng tức dưới hạ sườn phải. Túi mật: không to Lách: Không sờ chạm Thận: Chạm thận (-), rung thận(-)
  • 4. Thần kinh: - Tỉnh táo, tiếp xúc tốt. - Không dấu màng não -Không dấu thần kinh định vị. Tứ chi- Cơ-Xương khớp: -Không biến dạng -Không yếu liệt, sức cơ 2 tay 2 chân 5/5 VI.TÓM TẮT BỆNH ÁN: -Bệnh nhân nữ, 73 tuổi .Nhập viện ngày 18 /11/2014 vì khó thở, bệnh 1 tháng, -TCCN: - Khó thở khi nằm, khó thở kịch phát về đêm, - Đau thắt ngực ổn định. - Không ho, không sốt, không hồi hộp -TCTT: - Phù 2 chân, Gan to, TMC (-) - Mõm tim nằm lệch trái xuống dưới - Nhịp tim không đều. - Phổi rale nổ. - Tiền căn : THA, DTD2 không điều trị thường xuyên. VII. ĐẶT VẤN ĐỀ: 1. Khó thở cấp 2. Rối loạn nhịp tim. 3. Rale nổ 2 phế trường. 4. Cơn đau thắt ngực ổn định. 5. THA; DTD2 VIII.CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ:
  • 5. Suy tim NYHA III do THA nguyên phát và/hoặc bệnh tim thiếu máu cục bộ, Yếu tố thúc đẩy là Rung Nhĩ đáp ứng thất nhanh và/hoặc bệnh tim thiếu máu cục bộ - DTD2 IX.CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT: Suy tim NYHA III do THA nguyên phát và/hoặc bệnh tim thiếu máu cục bộ, Yếu tố thúc đẩy là Rung Nhĩ đáp ứng thất nhanh và/hoặc bệnh tim thiếu máu cục bộ và/hoặc Viêm Phổi cộng đồng – DTD 2 X.BIỆN LUẬN: Vấn đề 1. Khó thở cấp: - Nghĩ nhiều do Suy tim vì trên lâm sang BN có khó thở khi nằm, khó thở kịch phát về đêm, khám thấy diện đập mỏm tim nằm lệch trái ; gan to, phù 2 chân => theo tiêu chuẩn Framingham, 2 chính, 2 phụ. Hơn thế nữa, BN có nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch gồm tuổi > 65, THA, DTD2. Khám lâm sàng T1,2 rõ, mạch nghịch (-) nên ít nghĩ tràn dịch màng ngoài tim. Đề nghị Siêu âm tim, XQ phổi thẳng, NT pro BNP để chẩn đoán xác định. - Ít nghĩ do nguyên nhân hô hâp, vì BN lâm sàng không ho, không sốt, khám chỉ ghi nhận ran nổ rải rác 2 phế trường, không ghi nhận rale rít, rale ngáy, không có tiền căn hút thuốc lá, không có tiền căn ho , ho đàm trước đây. Rale nổ trên BN nghĩ nhiều do rale ứ đọng ở BN lớn tuổi. Tuy nhiên, cũng trên BN lớn tuổi, có thể sốt và ho không rõ trong bệnh cảnh viêm phổi => Đề nghị X-Q phổi thẳng, Công thức máu, CRP, procalcitonin. 0. Phân loại suy tim : Nghĩ nhiều là suy tim cấp/suy tim mạn vì triệu chứng khó thở này đã kéo dài khoảng 1 tháng, một tuần nay khó thở nhiều hơn khiến BN phải đi khám bệnh và nhập viện, khám lâm sàng ghi nhận mỏm tim lệch trái. 1. Phân độ suy tim: Suy tim khiến BN mệt khi đi toilet cách 3-4 m, BN thoải mái khi ngồi 1 chỗ, => phân độ NYHA III. BN có triệu chứng suy tim, khám tim ghi nhận dày dãn thất trái => Giai đoạn C theo ACC/AHA 2. Yếu tô thúc đẩy : - Nghĩ nhiều Rối loạn nhịp : Trên lâm sàng ghi nhân nhịp không đều, nhanh 130 lần/phút nên nghĩ nhiều => ECG kiểm tra
  • 6. - Nghĩ nhiều Thiếu máu cơ tim : BN 1 tuần trước khi nhập viện có đau ngực kiểu mạch vành kéo dài trong 5-10 phút, nghỉ giảm => ECG kiểm tra, đồng thời, xét nghiệm bilan mỡ máu để xem xét điều trị. - Ít nghĩ hội chứng vành cấp vì không ghi nhận bệnh cành đau ngưc kiểu hội chứng vành cấp. Tuy nhiên trên BN lớn tuổi, nữ, đái tháo đường, bệnh cảnh đau ngực có thể không rõ ràng, đề nghị làm ECG và CKMB, Troponin T. - Ít nghĩ viêm phổi ( đã giải thích trên) 3. Nguyên nhân suy tim: - THA : nghĩ nhiều do BN phát hiện đã 2 năm, huyết áp không rõ nhưng không điều trị. Ngoài biến chứng lên tim, có thể gây biến chứng lên thận => TPTNT và siêu âm bụng tổng quát. - Bệnh mạch vành : nghĩ nhiều do BN có đau ngực 1 lần cách nhập viện 1 tuần. Hơn thể nữa, BN có nhiều yếu tố nguy cơ THA, DTD2, lớn tuổi => Đề nghi ECG và CKMB, Troponin T. - Bệnh van tim : Ít nghĩ vì không nghe âm thổi, tuy nhiên, BN lớn tuổi, có thể có những bệnh van tim do vôi hóa, trên lâm sàng không phát hiện được => Siêu âm tim kiểm tra. XI. ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG: 1.CLS thường quy: - BUN, Creatinin, Ion đồ. 2.CLS chẩn đoán: - X-Quang ngực thẳng, Siêu âm tim, NT pro BNP, - ECG , Men tim CKMB, Troponin T - Biland lipid máu : Cholesterole, LDL, VLDL, HDL, TG. - Siêu âm bụng tổng quát, Tổng phân tích nước tiểu. - Xquang phổi , Công thức máu , CRP, procalcitonin - Đường huyết đói, HbA1c XII. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG: 1. X-quang phổi: ( BV Bình Thạnh 18/11)
  • 7. - Tư thế nằm. - Bóng tim to, chỉ số tim 0,7, Góc Carina khoảng 90 độ. Tuy nhiên BN ở tư thế nằm, nên có thể bóng tim to này cần cân nhắc. Siêu âm tim kiểm tra. - Tổn thương dạng kính mờ ở đáy phổi phải , nghi tổn thương mô kẽ, - Tổn thương mờ không đồng nhất ở phổi trái. - Tù góc sườn hoành 2 bên => TDMP 2 bên lượng ít .  BN có thể có VIÊM PHỔI, Cần kết hợp với CTM và CRP  Theo dõi Tim to => Xem kết quả ECG, siêu âm tim, NT pro BNP. 2. NT-pro BNP : 17913 pg/ml Tuổi NT – pro BNP( pg/ mL) Ít khả năng Suy tim Có khả năng suy tim < 50 300 - 450 > 450 50 – 75 300 - 900 > 900 > 75 300 - 1800 > 1800
  • 8. 3. Siêu âm tim: ( BV Bình Thạnh 18/11) Kết luận :Dãn nhĩ trái 39 mm, nhĩ phải 44 mm; Hẹp vừa van 2 lá + Hở van hai lá ¾; hở van 3 lá 3/4 . Tăng áp lực ĐM Phổi tâm thu PÁP 50 mmHg. Nhịp tim nhanh 150 l/phút. EF 57%. 4. ECG : Rung nhĩ đáp ứng thất nhanh, QS ở V1-V4 => NMCT cũ hoặc NMCT giai đoạn bán cấp, cần kết hợp động học men tim để xác định. Không dày thất, nhĩ T dẹt ở V1-> V6, DII, DIII, aVF Ngoại tâm thu thất 5. Men tim : - CKMB : 13,72 (<25 U/L) - Troponin T hs : 0,345 (< 0,01 ng/ml)  Dựa vào men tim và ECG, có thể : + STEMI bán cấp vùng trước vách mỏm + Non-STEMI trên một NMCT cũ. Có thể đây là nguyên nhân cũng như yếu tố thúc đẩy của Suy Tim. + Tuy nhiên cũng không thể loại trừ các nguyên nhân làm tăng men tim khác như tăng gánh thất, suy thận,..  Để chẩn đoán chắc chắn, cần theo dõi động học ECG và men tim 6 giờ sau .
  • 9. 6. Công thức máu + CRP WBC 7,06 K/µl ( 4 – 10) NEU 61,9 % ( 44 -77% ) LYM 24,3% % (16 – 44%) MONO 9,5% % ( 0 – 10%) EOS 1,4% % ( 0 – 7%) BASO 0,4% % ( 0 – 1%) LUC 0,18 K/µl ( 0 – 0.4) RBC 3,56 T/L ( 3.6 – 5.5) HGB 108 g/l ( 120 – 160) HCT 0.337 L/l ( 0.35 - 0.47 ) MCV 94,5 fL (80 – 100) MCH 30,3 pg ( 26 – 34) MCHC 320 g/L ( 310 – 360) PLT 446 Giga/L ( 150 – 400) CRP : 26,46 mg/L ( 0 -5 ) Procalcitonin : Không làm  Thiếu máu nhẹ đẳng sắc đẳng bào, PLT tăng nhẹ. 7. Đông máu - PT : 13,7s (9,8 – 15) 91% ( >= 70%) - INR : 1,05 (0,85-1,3) - APTT : 29,4 (25 – 42)  Bình thường. 8. Ion đồ :
  • 10. Na 136,3 mmol/L ( 135 – 145) K 3,13 mmol/L ( 3.5 – 5.0) Cl 100,8 mmol/L ( 97 – 111)  Kali giảm nhẹ. 9. Sinh hóa máu: Glucose 9,59 mmol/L (3. 9- 6.1) HbA1C 9.9% % (4.5 -6,1 ) Cholesterol 4,7 mmol/L ( 3. 9 – 5.2) Triglycerid 1,21 mmol/L ( 0.46-1.88) HDL-Cholesterol 0,98 mmol/L ( >=0.)9 LDL-Cholesterol 3,21 mmol/L (<=3.4) BUN 24 mmol/L (7 - 20) Urea 4.1 mmol/L ( 2.5 – 7.5) Creatinine 78,4 µmol/L ( 62 – 120) AST 40,8 U/L (<=37) ALT 38,5 U/L ( <= 40)  Có glucose máu cao, kết hợp với HbA1C ở BV Bình Thạnh và tại Gia Định => Xác định DTD kiểm soát không tốt. 10. Tổng phân tích nước tiểu: Không được làm 11. Siêu âm bụng tổng quát : ( BV Bình Thạnh 18/11) TM trên gan giãn d =10mm, Tràn dich màng phổi 2 bên p>t XIII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:
  • 11. Suy tim NYHA III EF bảo tổn do THA nguyên phát và/hoặc bệnh tim thiếu máu cục bộ, Yếu tố thúc đẩy là Rung Nhĩ đáp ứng thất nhanh và/hoặc Nhồi máu cơ tim bán cấp vùng vách mỏm - ĐTĐ2. Dựa vào lâm sàng và CLS : Nên hay không chẩn đoán viêm phổi. Nếu có, nên điều trị ra sao ? XIV. ĐIỀU TRỊ : 1. Điều trị suy tim - Chê độ ăn : hạn chế muối, uống nước < 1,5 l/ngày - Nghỉ ngơi tại giường  Dùng thuốc - Giảm tiền tải : Lợi tiểu, Nitrate, + Lợi tiểu giúp cải thiện triệu chứng của suy tim sung huyết. Vì BN đang khó thở nhiều => dung lợi tiểu quai => Furostyl 20 mg 1 A TMC. + Kháng Aldosterone : giúp giữ K+ bị mất trong trường hợp dung lợi tiểu quai và trên BN này, có chỉ định dung Digoxin ( xem ở dưới ), nên việc giữ Kali ở mức bình thường là quan trọng. Hơn thế nữa, Kháng aldosterone theo nghiên cứu RALES và EMPHASIS – HF có thẻ cải thiện tiên lượng tử vong => Aldactone 25 mg 1 viên uống - Giảm hậu tải : UCMC, ức chế canxi ( chống chỉ định nhóm Non DHP, dung được Amlor và Felodipine) + Ức chế men chuyển : là tiêu chuẩn vàng trong điều trị Suy tim, cải thiên tiên lượng tử vong ( nghiên cứu SOLVD, VHeFTII ) dùng khi không có chống chỉ đinh ( có thai, cho con bú, hẹp ĐM thận 2 bên ) => BN không có chống chỉ định. => Dùng loại tác dụng ngắn để theo dõi huyết áp BN, sau đó nếu HA ổn thì chuyển sang dung thuốc tác dụng dài. Captopril 5 mg 1 viên uống * 3 lần/ngày + Ức chế canxi DHP : Xem xét dung khi Huyết áp cao không đáp ứng với UCMC. Không ưu tiên vì không cải thiện tiên lượng tử vong. - Giảm công cơ tim + tăng co : + Digoxin : có chỉ định vì BN có kèm rung nhĩ đáp ứng thất nhanh, Không có chống chỉ định ( Nhịp tim chậm, suy nút xoang, Block AV, Hội chứng WPW , Bệnh cơ tim tắc nghẽn, hạ Kali, tăng Canxi ) => BN nữ, lớn tuổi, dùng cẩn thận với liều thấp 0,25 mg/ ngày : Digoxin 0,5 mg ½ viên ngày uống. Theo dõi nồng độ Kali máu, chức năng thận, đánh giá đáp ứng nhịp tim và triệu chứng lâm sàng để chỉnh liều. + UC beta : BN suy tim chưa ổn định nên không được dung. Xem xét dung khi tình trạng suy tim ổn vì UC beta cải thiện tiên lượng tử vong ( theo nghiên cứu MDC 1993)
  • 12. - CRT : có chỉ định trên BN không ? 2. Điều trị NMCT bán cấp : - Chống kết tập tiểu cầu kép :  ASA sử dụng lâu dài làm giảm đáng kể các biến cố tim mạch ở BN DTNOD. + Liều nạp ASA 81 mg 4 viên uống. => Duy trì 81 mg /ngày  Clopidogrel : + Liều nạp : Plavix 75 mg 4 viên uống => Duy trì 75 mg/ngày. - Nhóm Statin : làm giảm đáng kể các biến cố tim mạch không lien quan đến mức Cholesterole và LDL-C, cải thiện tỷ lệ sống còn ( nghiên cứu HPS). Mục tiêu LDL_C < 70 mg/dl vì BN thuốc nhóm đối tượng nguy cơ rất cao ( có DTD2). Chức năng gan thận bình thường nên dung Atovastatin hay Rosuvastatin đều được => Chọn Atorvastatin : Gloritor 10 mg 1 viên 1 ngày uống tối. - Thuốc UCMC và UC beta : đã biện luận trên - Kháng đông : Enoxaparin, BN 73 tuổi < 75, chức năng thận tốt, cân nặng 56 kg  Liều Lovenox 0,6 ml TDD * 2 lần/ngày dùng 5-7 ngày. - Theo dõi can thiệp mạch vành trì hoãn khi BN ổn. 3. Điều trị rung nhĩ : - Kiểm soát tần số bằng Digoxin : có chỉ định trên BN Suy tim rung nhĩ đáp ứng thất nhanh - Phòng ngừa huyết khối bằng kháng đông : Theo thang điểm CHA2DS2-VASc:  Tổng 6/9 điểm => nguy cơ đột quỵ cao khoảng 9,8%
  • 13. Theo thang điểm HAS-BLED : 2 điểm ( 1 điểm do tuổi và 1 điểm THA không điều trị ) < 3 => nguy cơ thấp  Điều trị kháng đông. + Dùng Kháng Vit K. Sintrom 4 mg ¼ viên uống. - Xem xét chuyển nhịp : Nên không ? 5. ĐTĐ: Dùng Insuline đến khi ổn đinh bệnh tim mạch => Insuline Sáng 15 UI, chiều 10 UI TDD => Theo dõi DH lúc 5 h và 17h, MỤC TIÊU : 1. Chẩn đoán, điều trị, theo dõi BN suy tim. Xem lại vẫn đề chẩn đoán suy tim. 2. Chẩn đoán , điều trị bệnh mạch vành 3. Chẩn đoán và điều trị rung nhĩ. --- còn tiếp ---