1. ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
Mục tiêu
• Sinh lý hệ tạo máu
• Đặc điểm Huyết Học trẻ em
1. Sự tạo máu
3 giai đoạn giải phẫu
• Trung bì phôi
• Gan
• Tủy xương
Tủy xương vẫn tiếp tục hoạt động mạnh ở những năm đầu đời đáp ứng nhu cầu phát triển
của cơ thể ( 4 tuổi), tất cả các xương đều tham gia tạo máu.
giới hạn ở các đầu xương dài, xương dẹp, xương ngắn và thân đốt sống: tủy đỏ
Những nơi không tham gia tạo máu: tủy vàng
Ở trẻ nhỏ khi bị thiếu máu tủy vàng có thể trở thành tủy đỏ để tạo máu, khi tủy xương
bị bệnhcó sự tạo máu ngoài tủy
Hạch bạch huyết được cấu tạo sau sinh và tham gia tạo các lymphocyte.
Tạo máu được điều hòa bởi chất kích thích và ức chế:
Chất kích thích: EPO, TPO, CSF-M, CSF-Eo, CSF-GM
IL 7,9,10,11,12,13
Chất ức chế: prostaglandin E1, interferon .., lactoferin, chemokin
2. Đặc điểm hệ huyết học trẻ em
Sự thay đổi dòng hồng cầu:
o Vai trò: vận chuyển O2 , CO2, đời sống 120 ngày,(60-90 ở sơ sinh, 30 ngày ở
sanh non) tiêu hủy ở lách và hệ liên võng
o Hồng cầu tăng dần ở tháng thứ 3 , hct từ 30-40% ở tam cá nguyệt thứ 2 50% ở
cuối ba tháng thứ 3 , 50-63% lúc sanh tùy thời gian kẹp rốn
o Số lượng hồng cầu thay đổi theo tuổi, lúc mới sanh lượng hồng cầu rất cao
khoàng 4,5-6 x1012
/l ở trẻ sanh đủ tháng, lượng Hb trung bình 17-19g/dl sau đó
số lượng hồng cầu giảm rất nhanh, vào ngày thứ 2-3 bắt đầu có hiện tượng vàng
da sinh lý do hồng cầu bị tán huyết
o Ở trẻ từ 6-12 tháng hồng cầu thấp nhất do sự tạo máu chưa đáp ứng được nhu
cầu trẻ lớn nhanh, còn thiếu một số yếu tố tạo máu, hệ tiêu hóa còn kém, lượng
sắt dự trữ giảm, thiếu máu này còn gọi là thiếu máu sinh lý.lượng Hb lúc này 10-
12gl/dl
o Từ trên 1 tuối số lượng hồng cầu ổn định dần và trên 2 tuổi hồng cầu ổn định ở
mức 4,0x1012
/l, Hb từ 12-14g/dl
2. o Thể tích trung bình hồng cầu MCV ở trẻ sơ sinh tương đối lớn, trên 100 fl, lượng
Hb trung bình MCH cũng khá cao lúc mới sinh , giảm dần xuống lúc 6-12 tháng
MCH 27-28pg, cho đến lúc tuổi lượng mới như người lớn 27-30pg
o Nồng độ hemoglobin MCHC thay đổi ít hơn từ 30-33 g/l
o Hồng cầu lưới ở trẻ sơ sinh khá cao 8-10 %
o ở sơ sinh 4 ngày, hồng cầu lưới 0,5-2%
o ngoài tuổi sơ sinh lượng hồng cầu lưới 0,5-1%
sự thay đổi hồng cầu ở trẻ sơ sinh đủ tháng trong 2 tuần đầu
Giá trị Máu cuống rốn Ngày 1 Ngày 3 Ngày 7 Ngày 14
Hmoglobin g/dl 16.8 18.4 17.8 17,0 16.8
Hematorite (%) 53 58 55 54 52
MCV (fl) 107 108 99 98 96
MCH (pg) 34 35 33 32,5 31.5
MCHC 31.7 32.5 33 33 33
Hồng cầu lưới 3-7 3-7 1-3 0-1 0-1
(theo Oski FA, Hemaotologic problems in the newborn, 1972)
Các chỉ số hồng cầu theo tuổi
Theo Dallman P.R, 1977
Tuổi Hb
TB -2SD
HCT
TB -2SD
HC
TB -2SD
MCV
TB-2SD
MCH
TB -2SD
MCHC
TB -2SD
Mới sinh 16.5-13.5 51 42 4,7-3.9 108 98 34 31 33 30
1-3 ngày 18.5-14.5 56-45 5.3-4.0 108 95 34 31 33 29
1 tuần 17.5-13.5 54-42 5.1-3.9 107 88 34 28 33 28
2 tuần 16.5-12.5 51-39 4.9-3.6 105 86 34 28 33 28
1 tháng 14.0-10.0 43-31 4.2-3.0 104 85 34 28 33 29
2 tháng 11.5-9.0 35-28 3.8-2.7 96 77 30 26 33 29
3-6 tháng 11.5-9.5 35-29 3.8-3.1 91 74 30 25 33 30
6th
-2 tuổi 12.0-10.5 36-33 4.5-3.7 78 70 27 23 33 30
2-6 tuổi 12.5-11.5 37-34 4.6-3.9 81 75 27 24 34 31
6-12 tuổi 13.5-11.5 40-35 4.6-4.0 86 77 29 25 34 31
12-18 tuổi
Nữ
nam
14.0-12.0
14.5-13.0
41-36
43-37
4.6-4.1
4.9-4.5
90 78
88 78
30 25
30 25
34 31
34 31
18-49 tuổi
Nữ
Nam
14.0-12.0
15.5-13.5
41-36
47-41
4.6-4.0
5.2-4.5
90 80
90 80
30 26
30 26
34 31
34 31
3. Sự thay đổi Hemoglobin:
o Hemoglobin là một phức hợp protein gồm hem có chứa sắt và globin nửa protein .
phân tử hemoglobin có 4 phần tạo thành bởi 2 cặp mạch polypeptid, mỗi mạch có
1 hem gắn vào. Thành phần mạch polypedtid của các loại hemoglobin khác nhau.
o Giai đoạn phôi thai gồm các hemoglobin Gower 1 δ2ε2, Gower2 α2ε2, Portland δ2γ2
o Thai nhi : chủ yếu Hb F α2γ2
o Người lớn: hemoglobulin A1 α2β2, Hemoglobin A2 α2σ2
Thành phần Hemoglobin bình thường
Thành phần Hemoglobin bình thường sau sinh khác hẳn trong thời kỳ bào thai, thay đổi
nhanh trong năm đầu tiên sau sanh
Khi mới sanh có tỷ lệ HbF cao, sau đó lượng HbF giảm nhanh, từ sau 1 tuổi lượng HbF
giảm còn dưới 2%, lượng Hb A1 chiếm đa số ở người trưởng thành chiếm 97-98% Hb
toàn phần , HbA2 bắt đầu hình thành từ cuối thời kỳ thai, lúc sinh chiếm 0,03-0,6% , từ 1
tuổi trở đi chiếm 1-3% Hb toàn phần
Lứa tuổi HbA1 (%) HbA1 (%) HbA1 (%)
Sơ sinh
2 tháng
4 tháng
6 tháng
1 tuổi
> 5 tuổi
20-40
40-70
80-90
93-97
97
97
0,03-0,6
0,9-1,6
1,8-2,9
2,0-3,0
2,0-3,0
2,0-3,0
60-80
30-60
10-20
1,0-5,0
0,4-2,0
0,4-2,0
Thay đổi bạch cầu-
Vai trò bạch cầu: chống nhiễm trùng: có hạt- không hạt
Bạch cầu đa nhân: đời sống 14 ngày , trong đó 6-7 ngày sản sinh và biệt hóa, 7 ngày
hoàn thiện trưởng thành, ở máu 24 giờ vào tổ chức tiêu hủy sau 24-48h
Mono, đại thực bào, lympho trưởng thành 4-6 ngày ở tủy, ra máu tồn tại 8-72 giờ
tổ chức sống nhiều tháng
Sau sinh số lượng bạch cầu rất cao, sau 24 giờ bắt đầu giảm dần, ở trên 1 tuổi- số
lượng bạch cầu ổn định
Cho tới 3 tháng giữa của thai cũng chưa thấy bạch cầu hoặc rất ít, nhưng có nhiều
CFU-GM), ít yếu tố tăng trưởng bạch cầu trẻ sinh non dễ bị nhiễm trùng
Sau sinh tế bào bạch cầu thay đổi từ 6000-30.000/ mm3 trung bình là 18.000, sau
đó sẽ giảm còn 11.000 sau 2 tuần
Bạch cầu trung tính ở trẻ sơ sinh những giờ đầu sau sanh giống như người lớn
chiếm 60-65%, sau đó giảm dần vào ngày thứ 7 còn khoảng 45%, giảm nhiều nhất
4. vào lúc 9-10 tháng còn khoảng 30 % , sau đó tăng dần đến 14 tuổi, tỉ lệ bạch cầu
trung tính tương đương người lớn. Ngược lại bạch cầu lympho lúc mới sanh chiếm
khoảng 20-30%, cùng thời gian bạch cầu trung tính giảm dần, thị bạch cầu lympho
tăng dần tỉ lệ , lúc 5-7 ngày, tỉ lệ bạch cầu lympho khoảng 45%, cao nhất lúc 9-10
tháng 60% sau đó giảm dần chiếm 45% lúc 5-7 tuổi và lúc 14 tuổi tỉ lệ ồn định
tương tự người lớn 30%
Các loại bạch cầu khác ít thay đổi
Hạch bạch huyết có sau sinh và tham gia tạo lympho
Tiểu cầu :6-7 ngày 8-14 ngày tiêu hủy ở lách và hệ liên võng khác
Bảng các giá trị bình thường bạch cầu theo tuổi
Tuổi WBC Neutrophil
X 10 9
/l
Lymphocyte
X 10 9
/l
Monocyte
X 10 9
/l
Eosinophil
X 10 9
/l
Basinophil
X 10 9
/l
Mới
sanh
10-26 2.7-14.4 2.0-7.3 0.0-1.9 0.0-0.85 0.0-0.1
2 tuần 6-21 1.5-5.4 2.8-9.1 0.1-1.7 0.0-0.85 0.0-0.1
2 tháng 5-15 0.7-4.8 3.3-10.3 0.4-1.2 0.05-0.9 0.02-0.13
6 tháng 6-17 1.0-8.0 3.3-11.5 0.2-1.3 0.1-1.1 0.02-0.2
1 tuối 6-16 1.0-8.0 3.4-10.5 0.2-0.9 0.05-0.9 0.02-0.13
2-6 tuổi 6-17 1.5-8.5 1.8-8.4 0.15-1.3 0.05-1.3 0.02-0.12
6-12 tuổi 4.5-14.5 1.5-8.0 1.5-5.0 0.15-1.3 0.05-1.0 0.02-0.12
12-18 t
Nam
Nữ
4.5-13.
4.5-13
1.5-6.0
1.5-6.0
1.5-4.5
1.5-4.5
0.15-1.3
0.15-1.3
0.05-0.8
0.05-0.8
0.05-0.8
0.05-0.8
Reference value; in Lilleyman J, Blanchette V, Pediatric Hematology ed2 London,
Churchill Livingstone 1999, p2
Tiểu cầu:
Tiểu cầu :6-7 ngày 8-14 ngày tiêu hủy ở lách và hệ liên võng khác
Số lượng tiểu cầu ít thay đổi
ở trẻ sơ sinh số lượng tiểu cầu khoảng 100-400x 109
/ L
Ở trẻ nhỏ số lượng tiểu cầu 150-300x 109
/ L
Các đặc điểm khác
Khối lượng máu so với cân nặng cơ thể: chiếm 14 % ở trẻ sơ sinh, 11% ở trẻ
nhũ nhi, 7-8 % ở trẻ biết đi
Tỉ trọng máu rất cao ở trẻ sơ sinh 1.06-1.08
5. Tốc độ máu lắng: giờ thứ nhất – sơ sinh 2mm, trẻ dưới 1 tuổi 3-4 mm, trẻ trên 1
tuổi 4-10 mm, người lớn 5-8 mm- giờ thứ 2: 9-14 mm ở người lớn
Chức năng tạo các yếu tố đông máu chưa trưởng thành ở trẻ sơ sinh. Các yếu tố
đông máu chỉ giảm rõ sau tuần thứ 2, khi các yếu tố đông máu mẹ cho đã cạn
mà gan chưa tổng hợp lại đủ
Các yếu tố
đông máu
Bình
thường
28-31 tuần
tuổi thai
32-36 tuần
tuổi thai
Đủ tháng Thời gian đạt giá
trị bình thường
Fibrinogen
(mg/dl)
II (%)
V (%)
VII và X (%)
VIII (%)
IX (%)
XI (%)
XII(%)
XIII(%)
PT (giây)
Appt (giây)
TT ( giây)
150-400
100
100
100
100
100
100
100
100
12-14
44
10
215±28
30±10
76±7
38±14
90±15
27±10
5-18
-
100
23
-
16-28
226±23
35±12
84±9
40±15
140±10
-
-
30
100
17(12-21)
70
14(11-17)
246±18
45±15
100±5
56±16
168±12
28±8
29-70
51(27-70)
100
16(13-20)
55±10
12 (10-16)
Khi sinh
2-12 tháng
Khi sinh
2-12 tháng
Khi sinh
3-9 tháng
1-2 tháng
9-14 tháng
Khi sinh
1 tuần
2-9 tháng
Ít ngày
(Theo Hathaway WE, The bleeding newborn, Hemostasis in the premature infant. Clin Perinatal,
1977)
Tài liệu tham khảo
• Nguyễn Công Khanh, Sự Tạo Máu Ở Trẻ em, Huyết Học Lâm sàng Nhi Khoa, 2004,
trang 7-32
• Trương Công Duẩn, Sinh Máu Bình Thường, Bài giảng Huyết Học Truyền máu , đại học
y Hà Nội 2006, 11-19
• Ohls RK, Christensen RD, Development of the hematopoietic, Behrman RE, K liegman
RM, Jenson HB, eds, Nelson Textbook of Pediatrics, 16th
ed, W.B.Saunders,2000:1456-
1460
• Practical algothism in pediatric hematology anh oncology, 2013
6. • Nathan and Oski’s hemalology and oncology of infancy and childhood, 2015
• Manual of Pediatric hemaotology and oncology, fifth edition 2011