Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
1. CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP
OXYGEN
BS. ĐẶNG THANH TUẤN – KHOA HỒI SỨC NGOẠI
2. MỤC TIÊU CUNG CẤP OXY
Cải thiện thiếu oxy máu
Giảm công thở
Giảm công cơ tim
Chỉ định
Đánh giá đáp ứng
3. CHỈ ĐỊNH THỞ OXY
Chung: SHH độ II (còn bù)
Trong Viêm phổi (WHO):
Tím tái (SaO2 < 90% và/hoặc PaO2 < 60mmHg)
Thở co lõm ngực nặng
Thở nhanh > 70 lần/phút (trẻ > 2 tháng)
Grunting (trẻ < 2 tháng)
Cải thiện tình trạng vật vã sau thở oxy
4. Dụng cụ dùng để cung cấp oxy
Nguồn oxy
Lưu lượng kế
Bình làm ẩm
Các dụng cụ cung cấp oxy
5. Lưu lượng kế oxy
Nguồn oxy: 50 psi
Lưu lượng kế:
Người lớn/trẻ em: 15 L/ph
Sơ sinh: 2 L/ph
Chú ý:
Lưu lượng kế: vị trí thẳng đứng
Quả bi phải xoay
Cách đọc:
6. CÂU 1
Nút màu trắng (hình bên) có
tác dụng gì ?
1. Để đổ thêm nước cất
vào
2. Khóa nguồn oxy
3. Van xả khi lưu lượng
oxy quá cao
4. Báo động khi lưu lượng
oxy cao
7. Bình làm ẩm
Tại sao phải làm ẩm:
Oxy là khí khô (không hơi nước)
Không làm ẩm oxy:
Khô niêm mạc hô hấp
Tổn thương tế bào trụ
Tắc đàm
Mất nước không nhận biết
Loại bình làm ẩm:
Disposable
Re-usable
8. CÂU 2
Khi mất phần xốp màu trắng ở
đầu ống xủi bọt của bình làm
ẩm oxy thì điều gì xảy ra:
1. Độ ẩm không đủ
2. Mau cạn nước làm ẩm
3. Không lọc được bụi từ nguồn
oxy vào BN
4. Không lọc được vi trùng từ
nguồn oxy vào BN
5. Tất cả đúng
9. Bình làm ẩm
Cách làm ẩm:
Bình sủi bọt
Độ ẩm phụ thuộc:
Mực nước cao/thấp
Đầu ống sủi bọt (bọt nhỏ/to)
Nước đổ bình làm ẩm:
Nước cất vô trùng (chai pha tiêm)
Thay bình mỗi 24h (ký hiệu 1, 2, CN)
Làm ẩm khí dung không được khuyến
cáo ( nguy cơ nhiễm khuẩn BV)
10. Oxygen catheter
Ống thở oxy 1 mũi:
Dễ cố định (băng keo)
Gây khó chịu
Có thể gây chướng hơi dạ
dày
Cần kiểm tra đầu ống
Xuất huyết do tổn thương
cuống mũi, amiđan
Chống chỉ định BN có RLĐM (SXH, DIC, TC)
11. Oxygen cannula
Ống thở oxy 2 mũi:
Thông dụng nhất (WHO
khuyến cáo)
Dễ chịu
Ít nguy cơ tổn thương
mũi, hầu
Dễ tuột khỏi mũi
12. CÂU 3
BN 3 tuổi, thở oxy qua cannula 3 lít/phút.
Nồng độ oxy đạt được là:
1. 32%
2. 40%
3. 50%
4. 60%
5. Không biết
14. FiO2 catheter/cannula
FiO2 ở người lớn
Số lít oxy/phút FiO2 (%)
1 24
2 28
3 32
4 36
5 40
6 44
FiO2 = 20 + 4.n (n = số lít oxy)
15. Tính FiO2 dụng cụ lưu lượng thấp
Thực tế FiO2 thay đổi theo:
Lưu lượng O2
Kiểu thở BN:
thể tích khí lưu thông (cân nặng, bệnh lý)
tần số thở (tuổi, bệnh lý)
I/E (bệnh lý)
Loại dụng cụ cung cấp oxy
Oxygen catheter/cannula
Mask các loại khác nhau
16. Cách tính FiO2
(Người lớn thở bình thường)
L.lượng O2 6L/ph = 100 ml/s
Vt = 500 ml
KDTGP = 50 ml
Tổng ml O2:
50 ml
100 ml
0.2x350 = 70 ml
220 ml
FiO2 = 220/500 = 44%
17. Cách tính FiO2
(BN người lớn giảm thông khí)
L.lượng O2 6L/ph = 100 ml/s
Vt = 250 ml
KDTGP = 50 ml
Tổng ml O2:
50 ml
100 ml
0.2x100 = 20 ml
170 ml
FiO2 = 170/250 = 68%
18. Các loại mask
Dụng cụ lưu lượng thấp,
muốn tăng FiO2 phải tăng
khoảng dự trữ giải phẫu
(mask).
KDTGP: 50 + 200 = 250 ml
Tổng ml oxy:
250 + 100 + 150x0,2 = 380ml
FiO2 = 380/500 = 76%
Lưu lượng oxy > 5-6 L/ph (tránh hít lại CO2 !)
19. Mask thường (simple mask)
• 5-10 lít/phút
• Đạt nồng độ FiO2
hằng định hơn
lít/phút FiO2
6 0.4
7 0.5
8 0.6
20. Mask có túi dự trữ thở lại 1 phần
(partial rebreathing mask with reservoir bag)
Khí thở ra có thể vào túi dự
trữ (ứ CO2)
FiO2 = 0.60-0.80
L/phút FiO2
6 0.6
7 0.7
8 0.8
9-10 0.8
21. Mask có túi dự trữ không thở lại
(non-rebreathing mask with
reservoir bag)
Có van 1 chiều ngăn khí thở ra
vào lại túi dự trữ.
Van 1 chiều ngăn cản khí
phòng vào mask
FiO2: 90 – 100%
Mask phải chặt.
Khó chịu
Túi phải còn phồng > 1/3 ở cuối thì
hít vào
22. Câu 4
Các dụng cụ thở oxy lưu lượng cao là:
1. Oxygen cannula
2. Mask thở oxy thường với lưu lượng oxy 6
lít/phút
3. Mask thở oxy có túi dự trữ với lưu lượng oxy
10 lít/phút
4. Venturi mask
5. Câu 3 và 4 đúng
23. Tính
chất
Không đủ đáp ứng
lưu lượng khí hít vào
Có pha trộn khí trời
FiO2 thay đổi
Đáp ứng đủ lưu
lượng hít vào
Không pha trộn
khí trời
FiO2 ổn định
Dụng
cụ
Oxygen catheter,
Oxygen cannula,
mask ± reservoir bag
Venturi mask,
CPAP
Phân loại Các phương pháp thở oxy
24. Venturi mask
Đáp ứng đủ nhu cầu
khí hít vào của bn (25
– 40 lít/phút)
Cung cấp chính xác FiO2
mong muốn (6 cở = 6
mức FiO2)
(0.24 – 0.40)
Dùng cho BN suy hô
hấp mãn: COPD,
suyễn mãn
26. Lưu lượng oxy và FiO2
của Venturi mask
FiO2
Tỉ lệ trộn
Air: oxy
Lưu lượng
oxy (L/ph)
Lưu lượng
tổng (L/ph)
60% 1:1 15 30
40% 3:1 10 40
35% 5:1 8 48
31% 8:1 6 54
28% 10:1 4 44
24% 25:1 2 52
27. Lựa chọn dụng cụ thích hợp
Tình trạng SHH
FiO2 mà dụng cụ có thể cung cấp
Ưu và nhược điểm của dụng cụ
Dung nạp của bệnh nhân
28. Đánh giá đáp ứng sau thở oxy
Dựa vào:
Cải thiện lâm sàng: tri giác, môi hồng, nhịp thở,
co lõm ngực, mạch, huyết áp
SpO2
Khí máu
Nguyên tắc: dùng lưu lượng oxy thấp nhất
đủ cải thiện lâm sàng và SaO2 đạt 95 - 98%
• (trẻ sinh non giữ SpO2 = 85 – 93%)
29. Tai biến của thở oxy FiO2 > 60%
Xẹp phổi do hấp thu
Mất tính căng phế nang của khí N2
Độc tính oxy:
Cấp: ARDS
Sơ sinh: ROP (retinopathy of premature)
Mãn: loạn sản phế quản phổi (BPD)
Ức chế hô hấp (SHH mãn)
30. Dấu hiệu cho biết thở oxy thông thường
không hiệu quả
PaO2 < 60 mmHg / SaO2 < 90%
với FiO2 > 60% qua oxygen cannula
A-aDO2 > 150 mmHg
PaO2/FiO2 < 300
Phải dùng PEEP/CPAP
31. Ca lâm sàng
Một trẻ trai 3 tuổi, 10 kg, ngạt nước do té ao,
vào viện với: bứt rứt, thở nhanh 60 lần/phút,
môi hơi tái, SpO2 92% với oxy qua cannula 3
lít/phút.
Khí máu: 7.241/32/75/16
Xử trí ?
32. Phân tích ca lâm sàng
FiO2 = 32%
AaDO2 = PAO2 – PaO2
PAO2 = FIO2 x (PB – PH2O) – PACO2/k
= 0,32 x (760 – 47) – 32/0,8 =
= 228 – 40 = 188
AaDO2 = 188 – 75 = 113
Còn PaO2/FiO2 = 75/0,32 = 234
33. Xử trí
BN được thở oxy qua cannula 3 lít/ph
Sau 3 giờ: tím tái nặng ngưng thở ngưng
tim.
Sau đặt NKQ thở máy 5 ngày cai máy được
nhưng còn di chứng thiếu oxy não
34. Tính FiO2
L.lượng O2 3L/ph = 50 ml/s
Vt = 100 ml
KDTGP = 10 ml
Tần số thở 60 l/ph
Ti = Te = 0,5 s
Tổng ml O2: 10 ml
25 ml
0.21 x 65 = 13 ml
48 ml
FiO2 = 48/100 = 48%
35. Phân tích ca lâm sàng
Tính lại với FiO2 = 48%
PAO2 = FIO2 x (PB – PH2O) – PACO2/k
= 0,48 x (760 – 47) – 32/0,8 =
= 342 – 40 = 302
AaDO2 = 302 – 75 = 227
Còn PaO2/FiO2 = 75/0,48 = 156
Giá gì chúng ta cho thở CPAP sớm !!!
37. Khi nào phải chuyển sang CPAP
Chỉ định CPAP khi:
Đang thở oxygen catheter/cannula
Có dấu hiệu:
Tím tái và/hoặc SpO2 < 90% và/hoặc PaO2 < 60
mmHg (thiếu oxy máu)
Thở co lõm ngực và/hoặc thở nhanh > 70
lần/phút và/hoặc thở rên (tăng công thở)
38. Cung cấp oxy qua nội khí quản
Ống T (T-piece) Thế Jackson-Rees
39. So sánh thế Jackson-Rees và ống T
Thế Jackson Rees
Quen dùng ở phòng mổ
FiO2 cao 80 – 100%
Cần lưu lượng oxy cao
để đuổi CO2 khí thở ra
nguy cơ ứ CO2
Khi cần sử dụng ngay để
thông khí cho BN
Dùng chung nhiều BN,
khó khử trùng, dễ gây
NTBV
Ống T
Ít dùng ở phòng mổ
FiO2 không cao
Không cần lưu lượng oxy
cao, ít nguy cơ ứ CO2
Phải thay bóng giúp thở
để thông khí cho BN
Dùng riêng, dễ khử trùng
dụng cụ, ít NTBV