SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
CÁC DẠNG NHỊP TRONG ECG
1. CÁC DẠNG NHỊP
TRONG ECG
SV Y12 Dư Quốc Minh Quân
BS CKI Trần Thanh Tuấn
Đối tượng Sinh viên Y Khoa
08/2016
Bài giảng
Trường Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh
Bộ Môn Nội
2. Mục tiêu
1. Nhận biết được nhịp xoang và các dạng rối
loạn nhịp xoang
2. Các rối loạn phát nhịp thường gặp
2
11. Block xoang nhĩ
• Khoảng PP giảm dần đến ngưng
• Thời gian ngưng PP’ < 2 lần thời gian PP bình thường
• Khoảng PP sau ngưng dài hơn khoảng PP trước ngưng
14. • Tình trạng nút xoang không phát ra nhịp.
• Khi ngưng xoang kéo dài, các ở dưới
xoang sẽ tự động phát nhịp để suy trì tần
số tim cơ bản
Ngưng xoang
15. Khoảng ngưng kéo dài RR’ ≠ n RR
Khoảng cơ sở: 1,4”
Khoảng ngưng xoang 1 2,0” (10ô)
Khoảng ngưng xoang 2: 4,8” (24ô)
Ngưng xoang
16. Nhịp thoát bộ nối
Nhịp thoát bộ nối
Khoảng ngưng xoang
Ngưng xoang
18. Có nhiều xung động ở nhĩ, nhưng chỉ có một số ít xung
động truyền xuống thất và tạo nên đáp ứng thất không
đều
Rung nhĩ
19. Rung nhĩ
• Quan sát rõ nhất ở V1
• Tiêu chuẩn
• Mất sóng P, thay bằng sóng f nhỏ lăn tăn
• QRS không đều về thời gian
• QRS không đều về biên độ
20. Rung nhĩ
Nguyên nhân
• Tuổi
• Cường giáp
• Bệnh lý van tim
• Bệnh mạch vành
• Bệnh phổi mạn
• Tăng huyết áp
• …
21. Phân loại rung nhĩ
Theo tần số
• Rung nhĩ đáp ứng thất chậm : Tần số < 60 lần/ phút
• Rung nhĩ đáp ứng thất trung bình : Tần số < 60 -100
lần/ phút
• Rung nhĩ đáp ứng thất nhanh : Tần số > 100 lần/ phút
Theo sóng f
• Rung nhĩ sóng lớn : f ≥ 0,5 – 1 mm ( lớn nhĩ )
• Rung nhĩ sóng nhỏ : f < 0.5 mm
22. • Chuyển đạo kéo dài đếm trong 1 phút hoặc đếm trong
30 ô lớn ( 6 giây ) x 10.
• Ví dụ : 30 ô lớn có 9 đỉnh : tần số tim = 90 lần/ phút
30 ô lớn
9 đỉnh R
Xác định tần số
30. Chủ nhịp nhĩ lang thang
Nhịp không đều
Tần số 60 – 100 lần/phút
Sóng P thay đổi hình dạng, ít nhất 3 dạng sóng P khác nhau
Mỗi P có 1 phức bộ QRS
PP, PR, RR thay đổi
QRS bình thường
32. Tần số > 100 lần/ phút
Có ít nhất 3 dạng sóng P khác nhau trên 1 chuyển đạo
PP, PR, RR không đều
Có đường đẳng điện giữa các sóng P
Nhịp nhanh nhĩ đa ổ
38. Nhịp nhanh trên thất do cơ
chế vòng vào lại
Nhịp nhanh kịch phát trên thất
Tại nút: AVNRT – Atrial Ventricular Nodal
Reentry Tachycardia
Ngoài nút: AVRT – Atrial Ventricular Nodal
Reentry Tachycardia
39. Cơ chế do vòng vào lại : tại nút – ngoài nút
Nhịp nhanh trên thất do cơ
chế vòng vào lại
41. Đặc điểm nhận dạng
Sóng P đi sau hoặc lẫn vào phức bộ QRS
RP < PR
PR < 50% RR
R‘ : Có 1 sóng R’ nhỏ, đại diện cho block nhánh
phải kèm theo. Lưu ý QRS vẫn hẹp ( < 0,12 s)
Một số trường hợp có sóng Q giả
Khoảng PR < < 0,1 s
Khởi phát sau một ngoại tâm thu nhĩ với hoãn
dẫn truyền qua thất.
49. Nhịp thất
57
Không có sóng P trước phức bộ QRS
QRS rộng
Tần số:
• Bình thường < 40 lần / phút
• Tự thất gia tốc 40 – 100 lần/ phút
• Nhanh thất > 100 lần/ phút
51. Tóm tắt
Nhiều ổ phát nhịp ở trong tim.
Nhịp xoang có nhiều dạng rối loạn khác nhau
Rung nhĩ là rối loạn nhịp tim thường gặp nhất
Nhịp nhanh kịch phát trên thất có 2 cơ chế gây
ra gồm có vòng vào lại tại nút và vòng vào lại
ngoài nút.
59